Tải bản đầy đủ (.pdf) (144 trang)

Giáo trình Giải phẫu sinh lý vật nuôi (Nghề: Thú y) - Trường Cao Đẳng Lào Cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.37 MB, 144 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG LÀO CAI

GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: GIẢI PHẪU SINH LÝ VẬT NI
NGHỀ: THÚ Y
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
ngày…….tháng….năm ........

/QĐ-CĐLC

của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Lào Cai)

1


Lào Cai, năm 2020

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm

2


LỜI GIỚI THIỆU
Giải phẫu sinh lý vật nuôi là môn học quan trọng, tạo cơ sở lý luận cho học sinh
ngành thú y tiếp thu kiến thức chuyên khoa theo hướng điều khiển vật nuôi sinh


trưởng, phát triển tốt nhằm phục vụ nhu cầu của con người.
Ở Việt Nam, điều kiện khí hậu và các nhân tố ngoại cảnh ảnh hưởng nhiều đến
vật ni. Vì vậy, trong q trình sinh trưởng, phát triển ngồi những đặc điểm chung
mà vật ni các nước đều có, chúng cịn mang một số đặc điểm riêng. Nghiên cứu phát
hiện những đặc điểm đó sẽ góp phần đáng kể vào phát triển chăn ni, phịng trừ dịch
bệnh cho đàn gia súc, gia cầm ở nước ta.
Mơn học bao gồm 9 chương trong đó:
Chương 1: Tế bào và mô động vật
Chương 2: Bộ máy di động
Chương 3: Bộ máy tiêu hóa
Chương 4 : Bộ máy hơ hấp
Chương 5: Máu, tuần hoàn và bạch huyết
Chương 6: Các tuyến nội tiết
Chương 7: Bộ máy tiết niệu
Chương 8: Bộ máy sinh dục
Chương 9: Hệ thần kinh
Giáo trình được biên soạn trên cơ sở những kiến thức cơ bản, cập nhật kiến
thức mới trong và ngoài nước về cấu tạo, giải phẫu và các quy luật hoạt động của các
hệ cơ quan trong cơ thể. Giáo trình dùng làm tài liệu giảng dạy, học tập và tham khảo
cho giáo viên, học sinh ngành thú y. Tuy có nhiều cố gắng nhưng khơng tránh khỏi có
những thiếu sót, chúng tơi rất mong muốn nhận được những ý kiến tham gia, đóng góp
của các chun gia và đơng đảo bạn đọc.
Trân trọng cảm ơn !
Lào Cai, ngày tháng năm 2020
Tác giả

3


MỤC LỤC

TUN BỐ BẢN QUYỀN...........................................................................................2
LỜI GIỚI THIỆU..........................................................................................................3
CHƯƠNG TRÌNH MƠN HỌC.....................................................................................4
CHƯƠNG 1................................................................................................................... 6
TẾ BÀO VÀ MÔ ĐỘNG VẬT.....................................................................................6
I. TẾ BÀO ĐỘNG VẬT................................................................................................6
1. Đại cương về tế bào...............................................................................................6
2. Cấu tạo tế bào........................................................................................................7
2.1. Màng tế bào....................................................................................................7
2.2. Chất nguyên sinh (bào tương)........................................................................7
2.3. Nhân tế bào....................................................................................................8
3. Thành phần hóa học của tế bào động vật...............................................................9
4. Đặc tính sinh lý của tế bào...................................................................................10
4.1. Sự trao đổi chất............................................................................................10
4.2. Tính chuyển động.........................................................................................10
4.3. Tính cảm ứng và thích ứng...........................................................................11
4.4. Sự phát triển.................................................................................................11
4.5. Sự sinh sản của tế bào..................................................................................11
II. MÔ ĐỘNG VẬT....................................................................................................12
1. Khái niệm............................................................................................................12
2. Phân loại mô động vật.........................................................................................12
2.1. Biểu mô........................................................................................................12
2.2. Mô liên kết...................................................................................................14
2.3. Niêm mạc và tương dịch mạc.......................................................................14
Chương 2..................................................................................................................... 17
BỘ MÁY DI ĐỘNG....................................................................................................17
I. MÔ XƯƠNG............................................................................................................17
1. Khái niệm và tác dụng bộ xương.........................................................................17
2. Bộ xương.............................................................................................................17
2.1. Phân loại hình thái xương.............................................................................17

2.2. Cấu tạo và thành phần hóa học của xương...................................................18
2.3. Bộ xương gia súc..........................................................................................22
2.3.1. Xương đầu.................................................................................................22
2.3.2. Xương thân................................................................................................23
2.3.3. Xương ức...................................................................................................24
2.3.4. Xương chi trước........................................................................................24
2.3.5. Xương chi sau (xương chân).....................................................................26
II. KHỚP XƯƠNG......................................................................................................27
1. Định nghĩa...........................................................................................................27
2. Phân loại khớp.....................................................................................................27
2.1. Khớp bất động..............................................................................................27
2.2. Khớp bán động.............................................................................................27
2.3. Khớp toàn động............................................................................................27

4


3. Cách gọi tên khớp............................................................................................28
III. HỆ CƠ................................................................................................................... 28
1. Đại cương về hệ cơ..............................................................................................28
2. Cơ vân và đặc tính sinh lý...................................................................................29
2.1. Vai trị của cơ vân.........................................................................................29
2.2. Hình dáng và cấu tạo của cơ vân..................................................................29
2.3. Thành phần hóa học của cơ vân....................................................................30
2.4. Đặc tính sinh lý của cơ vân...........................................................................30
2.4.1. Tính đàn hồi..............................................................................................30
2.4.2. Tính cường cơ............................................................................................30
2.4.3. Tính cảm ứng (tính chịu kích thích)...........................................................30
2.4.4. Phân tích sự co cơ.....................................................................................31
2.4.5. Sự mệt mỏi của cơ.....................................................................................31

2.4.6. Nguồn năng lượng của cơ.........................................................................31
2.4.7. Sinh lý vận động........................................................................................32
3. Cơ trơn..................................................................................................................... 32
3.1. Vị trí cấu tạo cơ trơn.....................................................................................32
3.2. Đặc tính sinh lý của cơ trơn..........................................................................33
4. Cơ tim.................................................................................................................. 33
IV. ĐẶC ĐIỂM BỘ XƯƠNG VÀ HỆ CƠ GIA CẦM................................................33
1. Bộ xương.............................................................................................................33
2. Hệ cơ................................................................................................................... 35
Chương 3..................................................................................................................... 37
BỘ MÁY TIÊU HÓA..................................................................................................37
I. KHÁI NIỆM VỀ BỘ MÁY TIÊU HÓA..................................................................37
II. GIẢI PHẪU BỘ MÁY TIÊU HÓA........................................................................37
1. Ống tiêu hóa........................................................................................................38
1.1. Xoang miệng................................................................................................38
1.2. Yết hầu (họng)..............................................................................................39
1.3. Thực quản.....................................................................................................39
1.4. Dạ dày..........................................................................................................40
1.4.1. Dạ dày đơn................................................................................................40
1.4.2. Dạ dày kép.................................................................................................41
1.5. Ruột non...........................................................................................................42
1.6. Ruột già............................................................................................................43
1.7. Hậu mơn.......................................................................................................44
2. Tuyến tiêu hóa.....................................................................................................44
2.1. Tuyến nước bọt............................................................................................44
2.2. Gan............................................................................................................... 44
2.3. Tuyến tụy.....................................................................................................46
III. SINH LÝ BỘ MÁY TIÊU HÓA...........................................................................46
1. Sinh lý q trình tiêu hóa.....................................................................................46
1.1. Tiêu hóa ở miệng..........................................................................................46

1.2. Tiêu hóa ở dạ dày.........................................................................................48
1.2.2. Tiêu hóa ở dạ dày kép................................................................................50
1.3. Tiêu hóa ở ruột non......................................................................................51
1.3.3. Kết quả tiêu hóa ở ruột non.......................................................................55
1.4. Tiêu hóa ở ruột già.......................................................................................55

5


2. Sinh lý quá trình hấp thu......................................................................................55
2.1. Định nghĩa sự hấp thu...................................................................................55
2.2. Cơ quan hấp thu...........................................................................................55
2.3. Đường vận chuyển chất dinh dưỡng.............................................................56
2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tiêu hóa, hấp thu..................................56
IV. ĐẶC ĐIỂM TIÊU HĨA Ở GIA CẦM..................................................................56
1. Miệng..................................................................................................................56
2.Thực quản............................................................................................................. 57
3. Dạ dày.................................................................................................................57
4. Ruột..................................................................................................................... 57
4.1. Ruột non.......................................................................................................57
4.2. Ruột già........................................................................................................58
5. Lỗ huyệt (ổ nhớp)................................................................................................58
6. Gan...................................................................................................................... 58
7. Tụy...................................................................................................................... 58
Chương 4..................................................................................................................... 60
BỘ MÁY HÔ HẤP......................................................................................................60
I. GIẢI PHẪU BỘ MÁY HÔ HẤP.............................................................................60
1. Đường dẫn khí.....................................................................................................61
1.1. Xoang mũi....................................................................................................61
1.2. Yết hầu.........................................................................................................61

1.3. Thanh quản...................................................................................................61
1.4. Khí quản.......................................................................................................62
1.5. Phế quản.......................................................................................................62
2. Cơ quan trao đổi khí – phổi.................................................................................62
2.1. Xoang ngực và phế mạc...............................................................................62
2.2. Phổi..............................................................................................................63
II. SINH LÝ QUÁ TRÌNH HƠ HẤP...........................................................................64
1. Một số khái niệm về hơ hấp.................................................................................64
2. Hoạt động hơ hấp.................................................................................................64
2.1. Hít vào..........................................................................................................64
2.2. Thở ra...........................................................................................................64
2.3. Phương thức hô hấp và ý nghĩa thực tiễn.....................................................65
2.4. Tần số hô hấp (nhịp thở)...............................................................................65
2.5. Sự biến đổi tính chất lý, hóa học của khơng khí khi hơ hấp.........................66
2.6. Sự trao đổi khí khi hơ hấp............................................................................66
2.7. Sự điều tiết hoạt động hơ hấp.......................................................................67
2.8. Ảnh hưởng của điều kiện sống đến hoạt động hơ hấp..................................67
III. ĐẶC ĐIỂM BỘ MÁY HƠ HẤP Ở GIA CẦM......................................................68
1. Cấu tạo................................................................................................................. 68
2. Sinh lý q trình hơ hấp của gia cầm...................................................................68
Chương 5..................................................................................................................... 70
MÁU, TUẦN HOÀN VÀ BẠCH HUYẾT.................................................................70
I. TIM.......................................................................................................................... 70
1. Vị trí và hình thái tim..........................................................................................70
2. Cấu tạo của tim....................................................................................................71
3. Sinh lý hoạt động của tim....................................................................................71
3.1. Chu kỳ tim đập.............................................................................................72

6



3.2. Sự hình thành tiếng tim................................................................................72
4. Tần số tim đập (nhịp tim)....................................................................................72
II. MẠCH MÁU..........................................................................................................73
1. Động mạch..........................................................................................................73
2. Tĩnh mạch............................................................................................................75
3. Mao mạch............................................................................................................76
4. Tuần hồn máu trong cơ thể................................................................................76
5. Điều hịa hoạt động của tim – mạch.....................................................................78
III. MÁU...................................................................................................................... 78
1. Khái niệm về máu................................................................................................78
2. Thành phần của máu............................................................................................79
2.1. Huyết tương..................................................................................................79
2.2. Thành phần hữu hình trong máu (tế bào máu)..............................................80
2.3. Sự đông máu.................................................................................................82
2.4. Chức năng sinh lý của máu...........................................................................82
2.5. Cơ quan tạo máu...........................................................................................83
IV. HỆ BẠCH HUYẾT (LÂM BA)............................................................................83
1. Khái niệm............................................................................................................83
2. Nguồn gốc dịch bạch huyết.................................................................................84
3. Các mạch bạch huyết chính của cơ thể................................................................84
4. Các hạch bạch huyết............................................................................................84
5. Cơ quan sinh lâm ba cầu......................................................................................85
5.1. Lá lách (đã trình bày trong phần 2.5.2 mục III)............................................85
5.2. Hạch bạch huyết (đã trình bày trong phần 4 mục IV)...................................85
5.3. Tuyến ức.......................................................................................................85
5.4. Nang bạch huyết...........................................................................................85
Chương 6..................................................................................................................... 87
CÁC TUYẾN NỘI TIẾT.............................................................................................87
I. KHÁI NIỆM VỀ TUYẾN NỘI TIẾT VÀ HOCMON.............................................87

II. NHỮNG TUYẾN NỘI TIẾT CHÍNH CỦA CƠ THỂ VẬT NI........................88
1. Tuyến n............................................................................................................88
1.1. Vị trí, hình thái, cấu tạo................................................................................88
1.2. Chức năng sinh lý.........................................................................................88
2. Tuyến giáp trạng..................................................................................................89
2.1. Vị trí, hình thái, cấu tạo................................................................................89
2.2. Chức năng sinh lý.........................................................................................90
3. Tuyến cận giáp trạng (phó giáp trạng).................................................................90
3.1. Vị trí, hình thái, cấu tạo................................................................................90
3.2. Chức năng sinh lý.........................................................................................91
4. Tuyến thượng thận...............................................................................................91
4.1. Vị trí, hình thái, cấu tạo................................................................................91
4.2. Chức năng sinh lý.........................................................................................91
5. Tuyến tụy............................................................................................................. 92
5.1. Vị trí, hình thái, cấu tạo................................................................................92
5.2. Các hocmon đảo tụy.....................................................................................92
6. Tuyến sinh dục nội tiết và nhau thai....................................................................93
6.1. Hocmon buồng trứng....................................................................................93
6.2. Hocmon nhau thai........................................................................................94

7


6.3. Hocmon sinh dục đực...................................................................................94
Chương 7..................................................................................................................... 95
BỘ MÁY TIẾT NIỆU.................................................................................................95
I. GIẢI PHẪU BỐ MÁY TIẾT NIỆU.........................................................................95
..................................................................................................................................... 96
Hình 1.1. Hệ tiết niêu ở ngựa.......................................................................................96
1. Thận..................................................................................................................... 96

1.1. Vị trí hình thái thận......................................................................................96
1.2. Cấu tạo thận..................................................................................................97
1.3. Ống sinh niệu và sự hình thành nước tiểu.....................................................97
1.4. Tuần hồn máu trong thận............................................................................98
2. Bóng đái (bàng quang)........................................................................................98
3. Niệu đạo (ống đái)...............................................................................................99
II. SINH LÝ QUÁ TRÌNH TIẾT NIỆU......................................................................99
1. Đặc tính lý hóa của nước tiểu..............................................................................99
1.1. Đặc tính lý học...........................................................................................100
1.2. Thành phần hóa học...................................................................................100
2. Cơ chế hình thành nước tiểu..............................................................................101
2.1. Giai đoạn lọc huyết tương qua nang Bowman............................................101
2.2. Giai đoạn tái hấp thu và bài tiết thêm.........................................................101
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự tạo thành nước tiểu......................................102
2.4. Sự thải nước tiểu và tác dụng của nó..........................................................102
2.5. Ý nghĩa của việc kiểm tra nước tiểu...........................................................103
3. Đặc điểm bộ máy tiết niệu ở gia cầm.................................................................103
3.1. Cấu tạo.......................................................................................................103
3.2. Sinh lý........................................................................................................103
Chương 8................................................................................................................... 105
BỘ MÁY SINH DỤC................................................................................................105
I. BỘ MÁY SINH DỤC ĐỰC...................................................................................105
1. Giải phẫu bộ máy sinh dục đực..........................................................................105
1.1. Dịch hoàn (tinh hoàn).................................................................................105
1.2. Thượng hoàn (phụ dịch hoàn, mào tinh).....................................................106
1.3. Bao dịch hoàn.............................................................................................107
1.4. Ống dẫn tinh...............................................................................................107
1.5. Niệu đạo và dương vật................................................................................107
1.6. Các tuyến sinh dục phụ...............................................................................108
2. Sinh lý bộ máy sinh dục đực..............................................................................109

2.1. Sự thành thục về tính của con đực..............................................................109
2.2. Tế bào sinh dục đực (tinh trùng).................................................................110
2.3. Sự sinh tinh và tinh dịch.............................................................................110
II. BỘ MÁY SINH DỤC CÁI...................................................................................112
1. Giải phẫu bộ máy sinh dục cái...........................................................................112
1.1. Buồng trứng................................................................................................112
1.2. Ống dẫn trứng (vòi Falop)..........................................................................113
1.3. Tử cung (dạ con)........................................................................................113
1.4. Âm đạo.......................................................................................................113
1.5. Âm hộ.........................................................................................................114
1.6. Vú............................................................................................................... 114

8


2. Sinh lý bộ máy sinh dục cái...............................................................................115
2.1. Sự thành thục về tính của con cái...............................................................115
2.2. Q trình tạo thành trứng và sự rụng trứng (thải trứng)..............................115
2.3. Chu kỳ tính (chu kỳ động dục)...................................................................117
2.4. Sự thụ tinh..................................................................................................118
2.5. Sinh lý mang thai (chửa)............................................................................119
2.6. Sinh lý sinh đẻ............................................................................................120
2.7. Sinh lý tiết sữa............................................................................................121
III. ĐẶC ĐIỂM SINH DỤC Ở GIA CẦM................................................................123
2. Bộ máy sinh dục con mái...................................................................................124
2.1. Buồng trứng................................................................................................124
2.2. Ống dẫn trứng.............................................................................................124
Chương 9................................................................................................................... 127
HỆ THẦN KINH.......................................................................................................127
I. ĐẠI CƯƠNG VỀ HỆ THẦN KINH......................................................................127

1. Khái niệm..........................................................................................................127
2. Đơn vị cấu tạo của hệ thần kinh (tế bào thần kinh)............................................128
3. Các tế bào thần kinh..........................................................................................128
II. GIẢI PHẪU HỆ THẦN KINH.............................................................................128
1. Giải phẫu hệ não tủy..........................................................................................128
1.1. Tủy sống.....................................................................................................128
1.2. Não.............................................................................................................129
1.3. Thần kinh ngoại biên..................................................................................131
2. Giải phẫu hệ thần kinh thực vật.........................................................................132
2.1. Hệ thần kinh giao cảm................................................................................132
2.2. Hệ thần kinh giao cảm................................................................................133
III. SINH LÝ HỆ THẦN KINH.................................................................................134
1. Sinh lý hệ não tủy..............................................................................................134
1.1. Sinh lý tủy sống..........................................................................................134
1.2. Sinh lý hành tủy..........................................................................................135
1.3. Sinh lý tiểu não...........................................................................................135
1.4. Sinh lý não giữa..........................................................................................136
1.5. Sinh lý não trung gian.................................................................................136
1.6. Sinh lý đại não............................................................................................137
1.7. Mối tương quan sinh lý giữa thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên
.......................................................................................................................... 137
2. Sinh lý hệ thần kinh thực vật.............................................................................138
3. Mối quan hệ sinh lý giữa hệ não tủy và hệ thực vật...........................................139

9


CHƯƠNG TRÌNH MƠN HỌC
Tên mơn học: Giải phẫu sinh lý vật nuôi
Mã môn học: MH 07

Thời gian thực hiện môn học: 60 giờ (Lý thuyết: 28 giờ, thảo luận, bài tập: 28 giờ,
Kiểm tra: 04 giờ)
Vị trí, tính chất của mơn học
- Vị trí: Mơn học giải phẫu sinh lý vật ni là mơn học cơ sở trong chương trình
đào tạo Cao đẳng thú y. Mơn học được bố trí giảng dạy trước các mơn học cơ sở khác
hoặc có thể bố trí song song với các mơn học Dược lý thú y, vệ sinh thú y, luật thú
y...và được bố trí học trước các mơn đun chun ngành nhưChẩn đốn và phịng trị
bệnh nội khoa, Chẩn đốn và phịng trị bệnh ngoại khoa, Chẩn đốn và phịng trị bệnh
truyền nhiễm… vì mơn này liên quan hầu hết với các mơn đun chun ngành.
- Tính chất: Là mơn học kỹ thuật cơ sở bắt buộc trong chương trình đào tạo và
bổ trợ kiến thức cho các môn học chuyên môn như chẩn đốn, điều trị, phịng trị bệnh
cho các lồi vật ni.
II. Mục tiêu mơn học
- Về kiến thức
+ Trình bày được vị trí giải phẫu, sinh lý của từng cơ quan, từng tổ chức trong
cơ thể ở điều kiện sống bình thường
+ Nhận biết được vị trí, hình dạng, cấu tạo của các tổ chức, cơ quan, bộ máy
trong cơ thể vật ni
+ Giải thích được và phân biệt được trạng thái cơ thể khỏe mạnh bình thường so
với cơ thể đang có q trình bệnh lý xảy ra
+ Vận dụng được kiến thức môn học vào thực tế chăn ni và phịng, trị bệnh
cho vật ni
- Về kỹ năng
+ Xác định đúng vị trí các cơ quan trong cơ thể gia súc, gia cầm.
+ Phân biệt được các cơ quan giữa các loài gia súc, gia cầm.
+ Phân loại được chức năng sinh lý của từng cơ quan, bộ phận trong cơ thể gia
súc, gia cầm.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm
+ Có khả năng phát hiện và vận dụng kiến thức để xử lý các tình huống bệnh lý
trong cơ thể vật ni.

+ Có khả năng tìm tịi, nghiên cứu để nâng cao trình độ chuyên môn về lĩnh vực
thú y.

10


+ Có khả năng vận dụng kiến thức bài học để liên hệ với điều kiện, hoàn cảnh
thực thực tế.
CHƯƠNG 1
TẾ BÀO VÀ MÔ ĐỘNG VẬT
Mục tiêu của chương:
* Về kiến thức: Nắm được cấu tạo, thành phần hóa học và đặc tính sinh lý của
tế bào động vật; khái niệm về các loại mô trong cơ thể động vật; hiểu rõ khái niệm về
niêm mạc và tương dịch mạc; khái quát được vị trí, chức năng của các bộ phận, các hệ
thống trong cơ thể động vật.
* Về kỹ năng: Vẽ được cấu tạo của tế bào động vật và lấy ví dụ trong thực tế
sản xuất, minh họa được đặc tính sinh lý của tế bào động vật; chỉ ra được các niêm
mạc và tương dịch mạc trong cơ thể động vật.
* Về thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận trong khi học tập.
I. TẾ BÀO ĐỘNG VẬT
1. Đại cương về tế bào
Khái niệm: Tế bào là đơn vị
cấu tạo nên cơ thể người và động
vật. Nó có những đặc điểm cơ bản
của một cơ thể sống như: trao đổi
chất, tiếp nhận kích thích, lớn lên,
sinh sản và chết. Trong sinh vật
học, người ta phân biệt động vật
đơn bào và đa bào.
- Động vật đơn bào là cơ thể

chỉ cấu tạo bởi một tế bào.

Hình 1.1. Cấu trúc tế bào động vật

- Động vật đa bào là cơ thể được cấu tạo bởi nhiều tế bào. Các tế bào hợp thành
mô (tổ chức), cơ quan (bộ phận), hệ cơ quan (bộ máy), từ đó tạo nên một thể hữu cơ
hồn chỉnh là cơ thể.
Trong q trình tiến hóa của sinh vật, mỗi loại tế bào có hình thái, chức năng
chuyển hóa riêng để thực hiện nhiệm vụ sinh lý riêng của từng tổ chức, cơ quan trong
cơ thể.
Ví dụ:
- Tế bào cơ vân (cơ bám vào xương) làm chức năng vận động, vì thế có hình sợi
dài, khi co giãn có thể dài ra hoặc ngắn lại tạo nên sự vận động.
- Tế bào hồng cầu (trong máu người và động vật) làm chức năng tiếp nhận, vận
chuyển O2 hoặc CO2, vì thế có hình elip để có diện tích bề mặt lớn.

11


- Tế bào thần kinh: thân hình đa giác có sợi trục rất dài để dẫn truyền các xung
đột thần kinh, các kích thích từ ngoại biên (da, cơ) vào thần kinh trung ương (tủy sống,
não).
- Có loại tế bào sinh trưởng rất nhanh như tế bào sinh dục, có loại khơng sinh
sản như tế bào thần kinh.
Kích thước của tế bào: Tế bào có kích thước rất khác nhau, có loại rất nhỏ, kích
thước từ 2 – 30 micromet phải nhìn dưới kính hiển vi mới thấy được từ. Có loại kích
thước và hình dạng ln thay đổi như bạch cầu đa nhân trung tính (trong máu). Nó có
thể thu nhỏ lại, xuyên qua mạch máu đến các mô bị bệnh để tiêu diệt vi khuẩn; có loại
kích thước lớn 0,2mm như tế bào trứng (nỗn) chín hoặc rất lớn, đường kính từ 1 – 1,5
mm như trong lịng đỏ trứng gà, vịt ...

2. Cấu tạo tế bào
Tuy có sự khác nhau về hình
dạng, kích thước và chức năng, song cấu
tạo chung của tế bào gồm 3 phần chính
là: màng tế bào, chất nguyên sinh và
nhân.
2.1. Màng tế bào
Là lớp màng cực mỏng (70 –
100A) bao bọc mặt ngoài tế bào, cấu tạo
bởi lipit và protein. Nó khơng chứa
Hình 1.2. Cấu tạo tế bào
celulocen như tế bào thực vật. Trên bề
mặt màng tế bào tùy theo vị trí hình thành những khía dọc hay các sợi cực nhỏ gọi là
nhung, làm tăng diện tích bề mặt tế bào để thực hiện các chức năng sinh lý riêng biệt
như hấp thụ ở ruột, lọc ở thận.
Màng tế bào ngăn cách tế bào, bảo vệ nguyên sinh chất với môi trường nơi thực
hiện sự trao đổi chất với môi trường bên ngồi.
2.2. Chất ngun sinh (bào tương)
Là chất lỏng khơng có hình dạng nhất định chứa bên trong màng tế bào. Chất
nguyên sinh chứa khoảng 85% nước và 15% protein đặc biệt là các RNA (ribo –
nucleic –axit), các enzyme (men), axit-amin, các sản phẩm trung gian của sự trao đổi
chất, muối khống ...
Trong ngun sinh chất cịn chứa các bào quan là các cấu trúc nhất định để đảm
nhiệm những chức năng cần thiết duy trì mọi mặt hoạt động sống của các tế bào.
Các bào quan gồm: lưới nội bào, Ribosom, bộ máy Golgi, hệ tiểu vật, Lizosom,
bào tâm và vi ống.

12



- Lưới nội bào: Là hệ thống các ống rất nhỏ (đường kính từ 250 -500 micromet)
xếp song song với nhau và tạo thành mạng lưới nằm xung quanh nhân tế bào. Có hai
loại lưới nội bào:
- Lưới nội bào khơng hạt là mặt ngồi các ống khơng có các hạt bám vào.
- Lưới nội bào có hạt là mặt ngồi các ống có các hạt bám vào.
Lưới nội bào tham gia tổng hợp chất (protein, lipit, gluxit) thu nhận, vận chuyển
và tích lũy các chất.
- Ribosom là những hạt rất nhỏ, đường kính khoảng 150A chứa RNA và
protein. Chúng có thể đứng riêng rẽ hoặc bám vào lưới nội bào thành từng đám gọi là
polysom. Ribosom cùng lưới nội bào tham gia tổng hợp protein.
- Bộ máy Golgi: Giống một mạng lưới nằm gần nhân tế bào, gồm các bao dẹt
mỏng xếp song song như một chồng đĩa xen kẽ có các túi nhỏ hoặc lớn, đường kính
khoảng 300 – 500 A. Thành của 3 phần này rất mỏng, khoảng 75A.
Chức năng: lưới Golgi tổng hợp nên các hạt chế tiết trong tế bào.
- Hệ tiểu vật: Là những vật nhỏ giống như chiếc bánh mì nằm vùi trong bào
tương, đường kính 0,3 - 0,7 micromet. Các tiểu vật có hình dáng ln biến đổi. Chức
năng tiểu vật là nơi sản sinh và tích lũy năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động của tế
bào, nơi chứa các enzym cần cho sự hô hấp tế bào.
- Lizosom: Giống các túi nhỏ, đường kính 0,2 – 0,5 micromet, thành mỏng bên
trong chứa các men thủy phân. Lizosom có chức năng tiêu hóa các chất từ mơi trường
đi vào hoặc do chính tế bào sinh ra, kể cả các tế bào chết.
- Bào tâm: Là khối bào tương sánh đặc nằm sát nhân hoặc ngay trên bề mặt
nhân tế bào xung quanh là các sợi dây tơ cực nhỏ gọi là dây sao hoặc vi ống.
Chức năng: Bào tâm liên quan đến sự vận động và phân chia của các tế bào.
- Vi ống: Là các ống cực nhỏ nằm trong nguyên sinh chất tạo thành như 1 cái
khung của tế bào tương. Chúng là nơi vận chuyển các chất muối khoáng, nước trong
bào tương.
2.3. Nhân tế bào
Mỗi tế bào thường có một nhân. Nhân thường có hình trịn, có thể giống hình
bầu dục như tế bào hồng cầu gia cầm.

Vị trí: Nhân thường nằm giữa tế bào, nhưng cũng có thể nằm lệch sát bề mặt
màng tế bào (tế bào cơ vân).
Cấu tạo: gồm 4 phần: màng nhân, chất nhân, hạt nhân và nhiễm sắc thể.
- Màng nhân: Màng nhân là một màng kép, gồm 2 màng mỏng, ở giữa là một
khoảng quanh nhân. Trên màng ngồi có các lỗ thông với bào tương. Thông qua các lỗ
này, màng nhân kiểm soát sự trao đổi chất giữa nhân và bào tương.
- Chất nhân: Chất nhân thuần nhất khơng có cấu trúc. Trong chất nhân chứa các
men, RNA, protein, các ion Ca++, Mg++...

13


- Hạt nhân: Hạt nhân giống một khối cầu nhỏ. Mỗi nhân có thể chứa từ 1-2 hạt
nhân. Hạt nhân chứa RNA, DNA, protein, nucleotit, các chất khoáng như Zn, Fe, Ca,
K giữ vai trò quan trọng trong đời sống tế bào, liên quan trực tiếp trong quá trình phân
chia, sinh sản của tế bào, tham gia tổng hợp protein, RNA và cả DNA.
- Thể nhiễm sắc: Trong nhân tế bào chứa các chất màu đậm (tím sẫm) tồn tại
dưới 2 dạng. Dạng đặc gọi là chất nhiễm sắc và dạng sợi gọi là thể nhiễm sắc (ở tế bào
đang ở thể phân chia hoặc sinh sản).
+ Thể nhiễm sắc là các sợi hình gậy, sợi hình chữ V hoặc hình hạt. Chính giữa
là một eo thắt, 2 bên là cánh. Các thể nhiễm sắc giống nhau từng đôi một và gọi là
nhiễm sắc thể tương đồng.
+ Ở mỗi loài động vật, trong nhân tế bào có n đơi nhiễm sắc thể, nghĩa là 2n gọi
là bội nhiễm sắc thể và đặc trưng riêng cho từng lồi khơng thay đổi, thí dụ ở người 2n
= 46, chó 2n = 78, thỏ 2n = 44, trâu 2n = 46. Riêng ở các tế bào sinh dục (tinh trùng
hoặc tế bào trứng) số lượng sắc thể chỉ là 1n, thí dụ ở tinh trung người = 23; tinh trung
trâu n = 23.
+ Ở nhiều loài động vật, trong bộ nhiễm sắc thể cịn có 1 đơi nhiễm sắc thể sinh
dục hay nhiễm sắc thể giới tính quyết định giới tính đực hoặc cái, quy ước gọi là X, Y,
Z. Nhiễm sắc thể giới tính cái gồm 2 nhiễm sắc thể X giống nhau.

* Ở phụ nữ số nhiễm sắc thể sẽ là 2n + X + X = 44 + X + X.
* Giới tính đực gồm 1 là X; 1 là Y khác nhau, vậy là ở nam giới số nhiễm sắc
thể sẽ là 2n = 44 +X+Y.
* Nhiễm sắc thể ở tế bào sinh dục chỉ có n nhiễm sắc thể. Như vậy, ở trứng phụ
nữ (noãn) n = 22+X, cịn trong tế bào tinh trùng nam giới có 2 loại: n = 22+X và n =
22+Y.
Như vậy, thể nhiễm sắc mang yếu tố di truyền quyết định giới tính đực và cái ở
các lồi.
3. Thành phần hóa học của tế bào động vật
Tế bào động vật được cấu tạo bởi khoảng 40 nguyên tố hóa học nhưng chủ yếu
là C, H, O, N, S, Ca, K, P, Mg, Na, Fe, Zn. Nhưng nguyên tố này hợp thành các hợp
chất hữu cơ và hợp chất vô cơ chứa trong các thành phần cấu tạo tế bào, đặc biệt
chiếm khoảng 99% khối lượng nguyên sinh chất.
- Hợp chất vô cơ gồm: nước, muối khoáng như: Ca 3(PO4)2; Mg3(PO4)2; Na2CO3;
K2CO3; KHCO3; NaHCO3 ...
- Hợp chất hữu cơ chia ra làm 3 nhóm:
+ Nhóm gluxit: Gồm đường đơn: Glucose C 6H12O6, đường kép: sacharose
C12H22O11, đa đường: polysarcharis (C6H5O6)n.
+ Nhóm lipit (chất béo) thí dụ: olein, stearin, butirin (các axit béo).

14


+ Nhóm protein (chất đạm) là chất cơ bản của sự sống, thành phần cấu tạo cơ
bản của mọi tế bào động vật có cấu tạo rất phức tạp từ các nguyên tố C, H, O, N, S ...
Thí dụ: albumin (lòng trắng trứng), các axit amin, peptit, polypetit ...
4. Đặc tính sinh lý của tế bào
Mọi tế bào sống đều có một đặc tính chung là sự trao đổi chất, tính chuyển
động, tính cảm ứng, tính thích nghi, sự phát triển và sự sinh sản.
4.1. Sự trao đổi chất

Đặc tính quan trọng nhất của tế bào là sự trao đổi chất hay cịn gọi là sự chuyển
hóa, nhờ vậy tế bào tồn tại và phát triển. Sự trao đổi chất gồm 2 q trình đồng hóa và
dị hóa.
- Đồng hóa là q trình thu nhận các chất lấy từ môi trường vào tế bào, tổng
hợp thành các chất để xây dựng các tế bào hoặc dùng cho các hoạt động của tế bào, ví
dụ như: tế bào tổng hợp protein từ các amino axit; tổng hợp mỡ từ glyxerin và axit
béo.
- Dị hóa là q trình ngược lại của đồng hóa, là q trình phân giải các chất
phức tạp thành chất đơn giản, giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động của
tế bào và đào thải cặn bã.
Ví dụ: Tế bào oxy hóa đường glucose (C6H5O6) cho năng lượng và CO2, H2O.
Q trình đồng hóa và dị hóa diễn ra dưới dạng các phản ứng hóa học rất phức
tạp xảy ra trong tế bào với sự điều hòa của các enzym hoặc axit nucleic.
Mối liên quan giữa đồng hóa và dị hóa:
- Đồng hóa và dị hóa là 2 quá trình đối lập nhau nhưng cùng song song tồn tại.
Có đồng hóa mới có dị hóa và ngược lại. Hai quá trình này trong tế bào cũng như cơ
thể sống thường cân bằng nhau, nhưng tùy theo trạng thái sinh lý của tế bào hoặc cơ
thể mà có thể 1 trong 2 q trình chiếm ưu thế. Ví dụ:
Ở cơ thể non, đang phát triển, tế bào mới được sinh sản, đồng hóa thường xảy
ra mạnh hơn dị hóa.
- Đồng hóa và dị hóa tương đương nhau xảy ra trong các tế bào và cơ thể đã
phát triển đầy đủ và cân bằng về dinh dưỡng.
- Ở các tế bào hoặc cơ thể già cỗi, suy yếu hoặc bệnh lý, đồng hóa diễn ra yếu
hơn dị hóa.
4.2. Tính chuyển động
Tính chuyển động của tế bào thể hiện ở sự chuyển động tương đối một số vùng
của bào tương (NSC) làm thay đổi vị trí của các bào quan như lưới nội bào, ty thế,
nhân thể nhiễm sắc, đặc biệt ở trong tế bào thời kỳ phân chia. Ở một số động vật đơn
bào như con Amip, hoặc như bạch cầu đa nhân thì sự thay đổi chuyển động của các
dịng bào tương có thể làm cho tế bào thay đổi hình dáng, tạo ra các chân giả chuyển

dời các vị trí để vây bắt thực bào ... Các tế bào ở niêm mạc ruột khi bào tương co rút

15


làm rung động các vi nhung để tăng cường khả năng tiêu hóa hấp thụ dinh dưỡng từ
thức ăn.
4.3. Tính cảm ứng và thích ứng
Đây là tính chất chung và đặc hiệu của chất sống. Đối với tế bào tính cảm ứng
biểu hiện bằng những phản ứng riêng trước tác động của mơi trường nhiệt độ, ánh
sáng, độ ẩm, kích thích lý, hóa, sinh học ...
Trong cơ thể, mỗi tế bào có khả năng cảm ứng riêng. Ví dụ:
- Tế bào thần kinh thị giác nhạy cảm với kích thích hóa học.
- Tế bào ở da nhạy cảm với nhiệt độ, áp suất.
Mọi sinh vật đều có quan hệ trực tiếp với mơi trường. Khi mơi trường thay đổi
thì sinh vật phải tự biến đổi để tạo ra khả năng phù hợp với sự biến đổi của môi trường
để tồn tại và phát triển. Đó là tính thích ứng (thích nghi) của sinh vật. Trong trường
hợp này, tế bào tự biến đổi về cấu trúc và sinh lý để phù hợp với sự biến đổi của cơ
thể. Ví dụ, tế bào thượng bì của da sinh ra sắc tố đen phân tán đều trên bề mặt của da,
có tác dụng bảo vệ da. Khi ra nắng thì da đen, khi ở trong râm mát một thời gian thì
sắc tố đen giảm dần, da trắng lại.
4.4. Sự phát triển
Quá trình trao đổi chất làm cho tế bào có khả năng phát triển, tức là lớn lên và
biệt hóa. Sự lớn lên là kết quả của sự đồng hóa làm cho tế bào tăng lên về khối lượng
và thể tích. Trong cơ thể, các tế bào khi đã phát triển có thể biến đổi trở thành những tế
bào mới khác nhau để thực hiện những chức phận nhất định khác nhau, đó là sự biến
hóa tế bào.
4.5. Sự sinh sản của tế bào
Tế bào phát triển đến một mức độ nhất định thì phân chia thành 2 hay nhiều tế
bào mới gọi là sự phân bào. Có 2 hình thức phân bào là trực phân và gián phân.

- Phân bào trực phân là các phân chia rất đơn giản và nhanh chóng nhưng không
phổ biến. Đầu tiên, nhân và nguyên sinh chất (bào tương) kéo dài ra và thắt chặt ở
giữa, sau đó tự phân thành ở phần tương đương đó là 2 tế bào mới. Phân bào trực phân
thường gặp ở gan, thận hoặc tế bào bạch cầu. Khi cơ thể bị nhiễm trùng tế bào bạch
cầu trực phân để nhanh chóng tăng số lượng lớn trong thời gian ngắn làm nhiệm vụ
thực bào tiêu diệt vi trùng, bảo vệ cơ thể.
- Phân bào gián phân là cách phân chia phức tạp. Nhân và bào tương phải trải
qua nhiều giai đoạn trung gian biến đổi phức tạp để hình thành nên các tế bào mới
nhưng đây là cách phân chia rất phổ biến trong cơ thể.
Có 2 loại gián phân là:
- Gián phân nguyên số: Là cách phân chia của các tế bào thâm. Đặc điểm của
nó là số lượng nhiễm sắc thể của tế bào con mới hình thành bằng số lượng nhiễm sắc
thể của tế bào mẹ sinh ra nó (2n).

16


- Gián phân giảm số: Đây là cách phân chia ở một số giai đoạn nhất định của tế
bào sinh dục (dịng tinh hoặc dịng nỗn). Đặc điểm là số lương nhiễm sắc thể của tế
bào con chỉ bằng 1/2 số nhiễm sắc thể của tế bào mẹ. Vì thế, nhân của tinh trùng hoặc
trứng chỉ chứa 1/2 số lượng nhiễm sắc thể so với tế bào khác.
II. MÔ ĐỘNG VẬT
1. Khái niệm
Trong tự nhiên loài động vật đơn bào là cơ thể chỉ cấu tạo bởi 1 tế bào và mọi
chức năng sinh lý đều do các bộ phận của tế bào đảm nhận. Ở động vật đa bào, cơ thể
cấu tạo rất phức tạp gồm vô số tế bào. Vì thế, mỗi chức năng sinh lý khác nhau lại do
nhiều tế bào có vị trí, hình thái, kích thước khác nhau đảm nhiệm. Các nhóm tế bào
cùng thực hiện một nhiệm vụ nhất định được gọi là mô hay tổ chức. Trong cơ thể có 5
loại mơ: Mơ liên bào (biểu mô), liên kết, máu, mô cơ và mơ thần kinh.
2. Phân loại mơ động vật

2.1. Biểu mơ

Hình 2.1. Biểu mơ
đơn

Hình 2.2. Biểu
mơ kép

Hình 2.3. Biểu mơ
tuyến

2.1.1. Định nghĩa: Biểu mô là loại mô do các tế bào dính sát vào nhau và
khơng có chất gì xen kẽ giữa chúng.
2.1.2. Phân loại biểu mô
Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ người ta chia biểu mô ra làm 2 loại lớn là: biểu
mô phủ và biểu mô tuyến.
- Biểu mơ phủ: Là lớp biểu mơ được biệt hóa để bao phủ mặt ngoài cơ thể (da)
hay mặt trong đường ống rỗng của cơ thể như thành xoang miệng, ống tiêu hóa (dạ
dày, ruột) bóng đái, tử cung.
- Biểu mơ tuyến: Là tập hợp các tế bào tạo thành các tuyến (tuyến vú, tuyến mồ
hơi, tuyến nước bọt) thích ứng với việc sản xuất và bài tiết một chất dịch nào đó. Chất
dịch đó có thể là cặn bã (mồ hôi) hoặc rút ra từ máu tạo thành như sữa.
2.1.3. Cấu tạo biểu mô
- Biểu mô đơn: Cấu tạo chỉ một lớp tế bào. Tùy theo hình thái của tầng tế bào
người ta có đơn lát, đơn trụ; ví dụ niêm mạc ruột là biểu mô đơn trụ.

17


- Biểu mô kép: Cấu tạo gồm 2 hay nhiều tầng tế bào xếp lên nhau, tương tự ta

có kép lát, kép trụ; ví dụ niêm mạc khí quản là biểu mô kép lát.
- Ở một số nơi (da) trong lớp biểu mô phủ dày, lại phủ chất sừng gọi là biểu mơ
phủ sừng hóa. Trên niêm mạc đường thở (mũi, thanh quản, khí quản) trên mặt tế bào
có lơng rất nhỏ gọi là biểu mơ phủ có lơng rung.
- Biểu mơ tuyến: Các tế bào xếp thành ống có lịng rỗng. Chất tiết do tế bào
biểu mơ tiết ra đổ vào ống rồi đổ vào một xoang của cơ thể như gan tiết mật đổ vào
ruột hoặc ra ngoài cơ thể như tuyến mồ hôi, tuyến vú.
Các ống tuyến có thể là ống đơn như tuyến mồ hơi, ống chia nhánh như tuyến
nước bọt, ống chùm giống chùm nho như tuyến vú.
2.1.4. Sinh lý biểu mô
- Sinh lý biểu mơ phủ:
+ Biểu mơ phủ có thể giãn ra hoặc co lại sát nhau để bảo vệ (da).
+ Các tế bào sinh sản mạnh, nhanh, tái sinh dễ dàng (như niêm mạc).
+ Có khả năng thấm hút và bài tiết.
+ Ở một số nơi (đường hơ hấp) biểu mơ có lơng rung để cản bụi, đẩy vật lạ ra
ngồi.
- Sinh lý biểu mô tuyến: Tùy theo đặc điểm cấu tạo và chức năng sinh lý người
ta chia làm 3 loại tuyến khác nhau: tuyến ngoại tiết, nội tiết, tuyến vừa ngoại tiết vừa
nội tiết.
+ Tuyến ngoại tiết: Là tuyến có ống dẫn, chất tiết theo ống dẫn đổ ra một cơ
quan, bộ phận nhất định.
Ví dụ: Tuyến nước bọt tiết nước bọt đổ vào xoang miệng, tuyến mồ hôi tiết mồ
hôi, tuyến sữa tiết ra sữa theo ống dẫn sữa đổ ra ở đầu núm vú.
+ Tuyến nội tiết: Là những tuyến khơng có ống dẫn, chất tiết ra tế bào tiết ra
thấm vào máu, theo mạch máu đến các bộ phận, cơ quan mà nó tác động. Chất tiết của
tuyến nơi tiết được gọi bằng một tên chung đó là hocmon hay nội tiết tố.
Ví dụ: Tuyến yên tiết ra oxytoxin theo máu đến tử cung, kích thích cổ tử cung
co bóp khi đẻ.
- Tuyến vừa ngoại tiết vừa nội tiết như gan, tụy, dịch hoàn, buồng trứng là các
tuyến có cả 2 chức năng ngoại và nội tiết.

Ví dụ: Gan có chức năng ngoại tiết: Gan tiết ra mật, theo ống mật chủ đổ vào
ruột góp phần tiêu hóa mỡ. Gan có chức năng nội tiết: Tế bào gan tiết ra Heparin đổ
vào máu làm máu không đông lại trong mạch máu.
Sự hoạt động của biểu mô tuyến có tính chu kỳ gồm: kỳ tạo chất tiết, kỳ tích
trữ, kỳ bài tiết (tùy loại tuyến mà khả năng chế tiết khác nhau), kỳ nghỉ.

18


Chu kỳ tiết của tuyến: Chu kỳ tiết có thể nhanh chậm, liên tục hay ngắt quãng là
tùy loại tuyến. Tuy nhiên, mỗi chu kỳ có 3 kỳ sau:
- Kỳ tích trữ: Ty thể, lưới nội bào, bộ máy golgi trong bào tương hoạt động tạo
thành các hạt tiết chất đi dần về phía cực đỉnh tế bào và tích trữ ở đó, đẩy nhân sát về
phía cực đáy của tế bào.
- Kỳ bài xuất: Hạt tiết chất nhiều, căng, mọng ở các cực đỉnh, nó sẽ vỡ ra hoặc
thấm dần theo màng tế bào đẩy ra ngoài.
- Kỳ nghỉ: Các hạt tiết chất được bài xuất hết, nhân tế bào đi dần về trung tâm
(vị trí ban đầu) tế bào tạm nghỉ, thu hút vật chất chuẩn bị cho kỳ tiết sau,
Phương thức tiết của biểu mô tuyến (cách bài xuất): Có 3 phương thức bài xuất
chất tiết.
- Phương thức tuyến toàn hủy: Chất tiết và tế bào tiết bị phân hủy hoàn toàn và
đẩy ra ngoài (như tuyến bã của da), lớp tế bào non sát màng đáy tiếp tục sinh trưởng,
phát triển thay thế lớp tế bàovừa mất.
- Phương thức tuyến bán hủy: Chất tiết và phần đỉnh tế bào rời ra và rơi vào
lòng ống tuyến hoặc xoang tiết, còn phần nhân và đáy tế bào khôi phục lại thành tế bào
mới (tuyến vú).
- Phương thức tuyến toàn vẹn: Chất tiết thấm qua đỉnh tế bào ra ngoài, tế bào
vẫn tồn tại nguyên vẹn. Các tuyến nội tiết và đa số tuyến ngoại tiết thuộc loại này (như
tuyến nước bọt, tuyến tụy ...).
2.2. Mô liên kết

2.2.1. Định nghĩa
Mơ liên kết là loại mơ có tác dụng chống đỡ trong cơ thể. Về mặt cấu tạo, các tế
bào khơng dính sát vào nhau mà được ngăn cách bởi chất gian bào (chất căn bản).
Tế bào của mô liên kết có hình dạng khác nhau như hình sao, hình sợi, hình
trịn, bầu dục ... Tế bào có thể nằm cố định tại một nơi hoặc di chuyển.
Chất gian bào có nhiều loại phức tạp: Chất hồ có độ kết dính cao, chất chun có
khả năng co giãn đàn hồi, chất xương ossein bị nhiễm muối khống làm mơ rắn chắc.
2.2.2. Phân loại mô liên kết (nghiêng)
Căn cứ vào tính chất khác nhau của chất căn bản người ta chia mơ liên kết làm
2 loại: mơ liên kết chính thức, mô liên kết dinh dưỡng.
2.3. Niêm mạc và tương dịch mạc
2.3.1. Niêm mạc (nghiêng)
Trong cơ thể người và động vật có nhiều bộ phận rỗng có thể thơng ra bên
ngồi như mắt, mũi, đường tiêu hóa (miệng, thực quản, dạ dày, ruột), đường tiết niệu
sinh dục (như bóng đái, niệu đạo, tử cung, âm đạo ...).

19


Niêm mạc là một màng mỏng bao phủ bề mặt trong của các bộ phận rỗng đó.
Bề mặt niêm mạc luôn ẩm ướt do tiết ra chất nhầy gọi là niêm dịch.
Tùy theo vị trí niêm mạc có tác dụng bảo vệ, cản bụi, ngăn vi trùng hoặc tác
động của hóa chất...
2.3.2. Tương dịch mạc
Trong cơ thể có 3 khoang rỗng gọi là xoang như xoang ngực, xoang bụng,
xoang chậu để chứa cơ quan nội tạng. Tương dịch mạc là những màng mỏng phủ kín
các xoang, hốc đó. Màng này luôn nhẵn ướt giống như 1 cái túi 2 lớp và gồm 3 phần
(3 lá):
- Lá thành (lá ngoài) áp sát vào thành cơ thể.
- Lá tạng (lá trong) bao phủ mặt ngoài cơ quan nội tạng.

- Lá giữa là phần nối lá thành với lá tạng, thường tạo thành các màng treo dây
chằng để treo giữ phủ tạng ở vị trí nhất định (như màng treo ruột, dây chằng dạ dày)
Những tương dịch mạc chính của cơ thể là:
- Phúc mạc (màng bụng).
- Phế mạc (màng bọc phổi).
- Tâm mạc (màng bao tim).
- Màng não (bao bọc não).
- Bao khớp (bao bọc khớp).
Trong trạng thái sinh lý bình thường, giữa lá thành và lá tạng tạo thành xoang
hẹp chứa 1 ít tương dịch trong hoặc vàng nhạt để làm trơn ướt, giảm ma sát giúp các
cơ quan dễ hoạt động (như tim, dạ dày, co bóp, ruột nhu động). Trong trường hợp
bệnh lý, bề mặt lá thành hoặc lá tạng bị tổn thương có thể làm 2 lá dính liền lại, tương
dịch tiết ra quá nhiều làm cản trở hoạt động của các cơ quan (như dính màng phổi,
viêm bao tim).
.

20


Câu hỏi ơn tập
1. Vẽ và trình bày cấu tạo của tế bào động vật?
2. Trình bày thành phần hóa học cơ bản của tế bào động vật?
3. Hãy chứng minh tế bào động vật là một thể sống?
4. Trình bày khái niệm và phân loại các mô trong cơ thể động vật?
5. Nêu đặc điểm và phân bố của niêm mạc và tương dịch mạc trong cơ thể động
vật?
6. Khái quát về vị trí và nhiệm vụ của các hệ cơ quan trong cơ thể động vật?

21



Chương 2
BỘ MÁY DI ĐỘNG
Mục tiêu của chương
* Về kiến thức: Hiểu được tác dụng, cấu tạo, thành phần hóa học, sự phát triển
và các nhân tố ảnh hưởng đến xương; mô tả được phân loại và cấu tạo của các khớp
trong cơ thể; phân tích được đặc tính sinh lý của mô cơ trong cơ thể vật nuôi; so sánh
được đặc điểm cơ xương của gia cầm với gia súc.
* Về kỹ năng: Nắm được phân loại hình thái xương: kết cấu xương thân, xương
chi của gia súc, gia cầm; gọi tên và hiểu được tác dụng của một số khớp xương quan
trọng trong cơ thể.
* Về thái độ: Biết tôn trọng những hoạt động chăn nuôi nhằm nâng cao sự phát
triển của hệ cơ xương.
I. MÔ XƯƠNG
1. Khái niệm và tác dụng bộ xương
Bộ xương là cái khung rắn chắc của cơ thể làm chỗ dựa cho các cơ vân. Xương
cùng với cơ vân tạo thành bộ máy di động, làm nhiệm vụ dịch chuyển vị trí một bộ
phận (như đầu, cổ, chân trước, chân sau) hoặc toàn bộ cơ thể trong khơng gian.
Ngồi chức năng vận động, xương còn nâng đỡ, bảo vệ các cấu trúc mềm trong
cơ thể tránh những tổn thương do cơ giới gây ra. Xương là nơi dự trữ các muối khoáng
của cơ thể như cacbonat canxi CaCO3 hoặc photphat canxi (Ca3(PO4)2).
Tủy xương là nơi sản sinh ra hồng cầu (vì thế gọi xương là cơ quan tạo máu).
Bộ xương quyết định tầm vóc của cơ thể. Xương phát triển tốt, chắc khỏe quyết
định khả năng làm việc của cơ thể.
2. Bộ xương
2.1. Phân loại hình thái xương
Bộ xương của gia súc gồm trên 200 xương, đa số là xương chẵn, một số ít là
xương lẻ (chỉ có 1 cái). Tùy theo hình thái của chúng người ta chia làm 4 loại sau:
2.1.1. Xương dài
Xương dài có hình ống (hình trụ) gồm 1 thân, 2 đầu, chiều dài lớn hơn chiều

rộng. Xương dài thường sắp xếp ở các
chi, ví dụ: xương cánh tay, cẳng tay,
xương đùi, xương cẳng chân.
Xương dài làm nhiệm vụ chống
đỡ sức nặng cơ thể và là bộ phận vận
động, di chuyển.

22
Hình 1.1. Xương dài


Xương sườn cũng là xương dài nhưng hơi cong. Chúng hợp với các đốt sống
lưng và xương ức tạo thành lồng ngực để bảo vệ tim phổi.
2.1.2. Xương ngắn
Là xương có hình trụ ngắn, hình khối, sắp xếp ở vùng bàn tay, cổ chân, bàn
chân tay và ngón chân.
Xương ngắn là bộ phận vận động,
có tác dụng giảm phản lực từ đất lên khi
vật đi, đứng, chạy, nhảy.
2.1.3. Xương dẹp
Là xương có dạng mỏng đẹp, mặt

Hình 1.2. Xương ngắn

Hình 1.3. Xương dẹp
niệu, sinh dục.

xương rộng như xương bả vai ở chi trước,
các xương mũi, khẩu cái, trán, xương đỉnh,
chẩm ở vùng đầu tạo thành xoang mũi hoặc

xoang sọ chứa não; ở chi sau, xương chậu
tạo thành xoang chậu chứa các cơ quan tiết

Xương đẹp có tác dụng bảo vệ các bộ phận mềm bên trong.
2.1.4. Xương đa dạng
Là xương có hình dạng rất khác nhau. Ví dụ: Các đốt xương sống, xương sàng;
xương bướm ở vùng đầu. Xương thuộc loại này đều là xương lẻ.
2.2. Cấu tạo và thành phần hóa học của xương
2.2.1. Cấu tạo xương
Trong 4 loại xương kể trên, xương dài có đầy đủ các phần cấu tạo nhất. Bổ dọc
xương dài từ ngoài vào trong ta thấy:
- Màng bọc xương (cốt mạc) là lớp màng mỏng, màu trắng rất dai chắc, bao bọc
bề mặt xương. Nhờ có các tế bào này, xương sẽ lớn lên về chiều dài, chiều rộng.
- Mô xương là thành phần chủ yếu
của xương được chia thành 2 loại:
+ Mô xương chắc (đặc): Là lớp
xương đặc, chắc mịn màu vàng nhạt, tạo
thành thân xương, giống như 1 ống tre
rỗng ở giữa chứa tủy xương.

23
Hình 1.4. Cấu tạo xương


Trong lớp xương chắc, các tế bào xương xếp thành các vịng trịn đồng tâm là
các hệ thống Havers, chính giữa là các ống Havers chứa mạch máu và thần kinh chạy
suốt chiều dài thân xương. Các hệ thống Havers được nối với nhau bởi các ống
Vokman cũng chứa các nhánh mạch máu và thần kinh.
+ Mô xương xốp: Là lớp xương mềm nằm ở 2 đầu của xương dài (hoặc ở bên
trong xương ngắn và xương dẹp). Khác với xương chắc, các tế bào trong xương xốp

lại xếp thành các nan xương đan chéo vào nhau (như cái rổ) để lộ ra các lỗ nhỏ chứa
tủy xương. Vì thế, xương xốp mềm như miếng mút xốp. Bên ngồi mơ xương xốp là
lớp xương chắc mỏng bao bọc.
- Sụn đầu xương (mặt khớp) là lớp sụn mỏng, phủ bề mặt đầu xương (nơi 2
xương tiếp giáp nhau) có tác dụng bảo vệ mơ xương xốp, làm 2 mặt xương khít vào
nhau, giảm ma sát để xương dễ cử động.
- Tủy xương: Giống như chất keo mềm màu đỏ. Tủy xương nằm trong ống tủy
trong lòng thân xương dài hoặc giữa các lỗ, hốc của xương xốp. Tủy xương chứa các
mô lưới, tế bào lưới, sợi, các mao mạch ít các mô mỡ. Tủy xương là nơi sinh sản ra
hồng cầu để đi vào máu.
+ Ở gia súc non, tủy chứa nhiều tế bào lưới, mạch máu gọi là tủy đỏ.
+ Ở gia súc già, một phần tủy đỏ được thay thế bằng mơ mỡ có màu trắng ngà
nên gọi là tủy trắng.
- Mạch máu và thần kinh. Mạch máu đi đến nuôi lớp màng xương là mạch cốt
mạc. Mạch máu đến ni mơ xương là mạch máu dưỡng cốt. Nó chui qua các lỗ nhỏ
trên thân xương rồi phân thành nhiều nhánh vào các ống Havers và ống Volkman.
Thần kinh vào xương đi cùng đường và phân nhánh giống hệt như mạch máu.
2.2.2. Thành phần hóa học của xương
Xương có đặc tính rất q đó là cứng và đàn hồi. Xương cứng chắc chịu được
sức nén cao vì chứa các muối khống vơ cơ, tính đàn hồi vì chứa chất hữu cơ ossein
(cốt giao).
- Xương tươi: chứa 50% nước, 15,75% mở (trong tủy xương) 12,45% chất hữu
cơ và 21,80% chất vô cơ.
- Xương khô (đã loại bỏ nước và mỡ): Còn lại 1/3 là chất hữu cơ và 2/3 là muối
khống vơ cơ. Thành phần muối vơ cơ chủ yếu là muối canxi photphat Ca 3(PO4)2
khoảng 52%, canxi clorua (CaCl2), canxi phlorua (CaF2).
Tỷ lệ thành phần hóa học của xương có thể thay đổi tủy thuộc vào lứa tuổi, chế
độ nuôi dưỡng, thành phần dinh dưỡng thức ăn và thời kỳ phát triển hoặc trạng thái
sinh lý cơ thể.
Ví dụ: Ở gia súc non, tỷ lệ chất hữu cơ trong xương cao hơn và chất khoáng

thấp hơn so với xương của gia súc già; vì vậy, xương dễ đàn hồi, mềm dẻo hơn, song
độ cứng chắc, chịu nén kém hơn so với gia súc già.

24


2.2.3. Sự phát triển của xương
Trong quá trình sinh trưởng của
cơ thể, bộ xương cũng phát triển về chiều
dài và đường kính (chiều ngang). Đây là
một q trình chậm chạp và kéo dài. Ở
người, quá trình này bắt đầu từ giai đoạn
sớm của thời kỳ phôi thai. Kết thúc khi
con người khoảng 20 tuổi. Ở gia súc
(trâu, bò, ngựa) quá trình này kết thúc
khi con vật 5 -6 tuổi.

Hình 1.5. Sự phát triển của
xương

* Các giai đoạn phát triển xương:
Ở gia súc lớn (trâu, bị, ngựa ...) xương được hình thành và phát triển qua 3 giai đoạn
sau:
- Giai đoạn màng: Ở tuần lễ thứ 6 của quá trình phát triển phơi thai. Lúc đó
xương chỉ là các lớp màng.
- Giai đoạn sụn: Từ tháng thứ 2 của bào thai một số màng biến thành các thỏi
sụn hoặc màng sụn.
- Giai đoạn xương: Từ tháng thứ 5 các thỏi sụn được cốt hóa tạo thành xương.
Tuy nhiên, trong cơ thể một số xương được hình thành chỉ qua 2 giai đoạn: Từ
màng được cốt hóa thành xương khơng qua giai đoạn sụn. Ví dụ: Các xương vùng mặt

và thành trên hộp sọ.
Giai đoạn xương kéo dài từ thời kỳ cuối phát triển bào thai, sau khi đẻ ra đến
vài tháng tuổi mới hoàn thành.
* Sự phát triển xương: Xương phát triển về chiều dài và chiều ngang (cốt hóa
sụn).
- Cốt hóa ở thân thỏi sụn:
Từ lớp màng trên thân thỏi sụn xuất hiện điểm cốt hóa. Các tế bào tạo xương
trên màng hút chất protein và muối khoáng do mạch máu mang đến, sinh sản phát triển
thành tế bào xương. Cùng với quá trình tạo xương này các tế bào sụn bị tiêu hủy đi để
nhường chỗ cho tế bào xương mới hình thành.
Sự tạo xương và tiêu hủy sụn lan dần từ giữa thân thỏi sụn ra 2 đầu, như vậy
xương được hình thành, dài và to dần ra là lớp xương chắc tạo thành ống rỗng, ở giữa
chứa tủy xương.
- Cốt hóa ở 2 đầu thỏi sụn:
Ở gần đầu thỏi sụn xuất hiện điểm cốt hóa chậm hơn. Q trình cốt hóa xảy ra
giống như ở thân nhưng chỉ khác là xương tạo thành là xương xốp. Sụn khơng bị tiêu
hủy hồn tồn mà cịn lại một lớp mỏng bao bọc 2 đầu xương. Đó chính là sụn đầu
xương hay sụn mặt khớp.

25


×