Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Luận văn thạc sĩ quy hoạch cải tạo lưới điện quận hà đông thành phố hà nội giai đoạn 2011 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (998.37 KB, 122 trang )

...

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------

----------

VĂN THANH NGA

QUY HOẠCH CẢI TẠO LƯỚI ðIỆN QUẬN HÀ ðÔNG
–THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ðOẠN 2011 - 2021

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

Chun ngành : ðiện khí hố nông nghiệp & nông thôn
Mã số

: 60.52.54

Người hướng dẫn thực hành: PGS. TS. ðẶNG QUỐC THỐNG

HÀ NỘI - 2012


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và
chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng: Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn
ñã ñược cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ


nguồn gốc.

Tác giả luận văn

Văn Thanh Nga

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………..

i


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, tơi đã nhận
được sự giúp đỡ nhiệt tình của tập thể và cá nhân các Thầy Cơ giáo: Trường
ðHNN Hà Nội, Trường ðHBK Hà Nội, gia đình và của các bạn bè đồng
nghiệp.
Tơi xin chân thành cảm ơn PGS. TS ðặng Quốc Thống – ðHBK Hà
Nội. Cảm ơn các thầy cô giáo trong bộ môn cung cấp và sử dụng ñiện, Khoa
cơ ñiện, Viện sau ðại học trường ðHNN Hà Nội. Cảm ơn các bạn bè và đồng
nghiệp đã tận tình giúp đỡ tơi nghiên cứu hồn thành luận văn này.
Trong q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn, vì thời gian và
trình độ có hạn, nên khơng tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được ý
kiến đóng góp chân thành của các Thầy Cơ và bạn bè ñồng nghiệp.

Tác giả luận văn

Văn Thanh Nga

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………..


ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ii
MỤC LỤC ....................................................................................................iii
DANH MỤC VIẾT TẮT............................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ...........................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ....................................................................... ix
MỞ ðẦU....................................................................................................... 1
PHẦN I ðÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ ............... 3
XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG LƯỚI ðIỆN QUẬN HÀ ðÔNG –TP HÀ
NỘI ................................................................................................... 3
CHƯƠNG I ðẶC ðIỂM TỰ NHIÊN XÃ HỘI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG
PHÁT TRIỂN KINH TẾ QUẬN HÀ ðÔNG-TP HÀ NỘI............ 4
1.1

ðặc ñiểm tự nhiên xã hội ................................................................... 4

1.1.1

ðặc ñiểm tự nhiên.............................................................................. 4

1.1.2

ðặc ñiểm kinh tế xã hội ..................................................................... 5

1.2


Phương hướng phát triển kinh tế xã hội quận Hà ðông...................... 6

1.2.1

Lĩnh vực sản xuất nông nghiệp .......................................................... 7

1.2.2

Lĩnh vực sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp......................... 7

1.2.3

Thương mại - dịch vụ ........................................................................ 8

CHƯƠNG 2 HIỆN TRẠNG LƯỚI ðIỆN VÀ TÌNH HÌNH CUNG CẤP
ðIỆN QUẬN HÀ ðƠNG............................................................... 10
2.1

Nguồn cấp điện................................................................................ 10

2.2

Lưới trung thế .................................................................................. 10

2.2.1

Khối lượng ñường dây trung thế ...................................................... 11

2.2.2


Lưới 35 kV ...................................................................................... 11

2.2.3

Lưới 22 kV ...................................................................................... 12

2.2.4

Lưới 6 kV ........................................................................................ 12

2.3

Hiện trạng tải của các máy biến áp................................................... 15

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………..

iii


2.4

Sơ đồ lưới điện trung thế quận Hà ðơng.......................................... 16

2.5

Lưới hạ thế ...................................................................................... 16

2.6

Tình hình sử dụng điện hiện tại và tiêu thụ ñiện............................... 17


CHƯƠNG 3 ðÁNH GIÁ CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA LƯỚI
TRUNG ÁP VÀ HẠ ÁP CỦA QUẬN HÀ ðÔNG ....................... 19
3.1

ðánh giá chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật của lưới trung áp.......................... 19

3.1.1

Sơ ñồ thay thế để tính tốn............................................................... 19

3.1.2

Cơng thức dùng để tính tốn ............................................................ 21

3.1.3

Áp dụng tính tốn ............................................................................ 24

3.1.4

Tính tốn cho lộ 672-TG Văn Quán................................................. 25

3.2

ðánh giá chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật lưới hạ áp.................................... 53

3.2.1

Các cơng thức dùng trong tính tốn ................................................. 54


3.2.2

Tính mẫu cho trạm biến áp ðại học kiến trúc 1................................ 54

PHẦN II QUY HOẠCH CẢI TẠO LƯỚI ðIỆN PHÂN PHỐI QUẬN HÀ
ðÔNG GIAI ðOẠN 2011-2021 ...................................................... 67
CHƯƠNG 4 XÁC ðỊNH NHU CẦU ðIỆN NĂNG CỦA QUẬN HÀ
ðÔNG GIAI ðOẠN 2011-2021..................................................... 68
4.1

ðịnh hướng phát triển nhu cầu ñiện của quận Hà ðơng ................... 68

4.2

Vấn đề dự báo nhu cầu phụ tải ñiện ................................................. 68

4.3

Giới thiệu một số phương pháp dự báo phụ tải thơng dụng:............. 69

4.3.1

Phương pháp tính trực tiếp............................................................... 70

4.3.2

Phương pháp tính hệ số vượt trước .................................................. 70

4.3.3


Phương pháp ngoại suy theo chuỗi thời gian.................................... 71

4.3.4

Phương pháp tương quan ................................................................. 72

4.3.5

Phương pháp so sánh ñối chiếu........................................................ 72

4.3.6

Phương pháp chuyên gia.................................................................. 72

4.3.7

Phương pháp Medee-s ..................................................................... 73

4.3.8

Phương pháp hệ số tăng trưởng........................................................ 74

4.4

Dự báo phụ tải theo phương pháp hệ số tăng trưởng ........................ 74

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………..

iv



CHƯƠNG 5 ðÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG TẢI CỦA CÁC ðƯỜNG DÂY
TRUNG ÁP VÀ TRẠM BIẾN ÁP GIAI ðOẠN 2011-2021 ........ 76
5.1

ðặt vấn ñề........................................................................................ 76

5.2

Dự báo tăng trưởng của các phụ tải giai ñoạn 2011 - 2021............... 76

5.2.1

Dự báo hệ số tải các trạm biến áp .................................................... 76

5.2.2

Dự báo khả năng tải của ñường dây trung áp ................................... 78

CHƯƠNG 6 CÁC PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO LƯỚI ðIỆN QUẬN HÀ ðÔNG
GIAI ðOẠN 2011-2021 .................................................................. 81
6.1

ðặt vấn ñề........................................................................................ 81

6.1.1

Các nguyên tắc chung khi thiết kế lưới ñiện trung thế...................... 81


6.1.2

Các phương án quy hoạch cải tạo..................................................... 83

6.2

Cải tạo lưới điện quận Hà ðơng....................................................... 85

6.2.1

Cải tạo theo phương án 1 ................................................................. 85

6.2.2

Cải tạo theo phương án 2 ................................................................. 93

CHƯƠNG 7: PHÂN TÍCH KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ LỰA CHỌN
PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU ............................................................... 101
7.1

ðặt vấn ñề...................................................................................... 101

7.2

ðánh giá chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cho phương án 1 ....................... 104

7.2.1

Vốn ñầu tư. .................................................................................... 104


7.2.2

Chi phí vận hành............................................................................ 105

7.2.3

Tổn thất điện năng ......................................................................... 105

7.2.4

Tính NPV cho phương án 1 ........................................................... 105

7.3

ðánh giá chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cho phương án 2 ....................... 107

7.3.1

Vốn ñầu tư. .................................................................................... 107

7.3.2

Chi phí vận hành............................................................................ 108

7.3.3

Tổn thất ñiện năng ......................................................................... 108

7.3.4


Tính NPV cho phương án 2 ........................................................... 108

7.4

Lựa chọn phương án tối ưu ............................................................ 110

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................. 112
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 113

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………..

v


DANH MỤC VIẾT TẮT

TBA:

Trạm biến áp

MBA:

Máy biến áp

TBAPP:

Trạm biến áp phân phối

MBAPP:


Máy biến áp phân phối

TGVQ:

Trung gian văn quán

MBATG:

Máy biến áp trung gian

TBATG:

Trạm biến áp trung gian

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………..

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Các thông số kỹ thuật của trạm nguồn 110 kV. ............................ 10
Bảng 2.2: Khối lượng ñường dây trung thế quận Hà ðông........................... 11
Bảng 2.3: Công suất trên các ñường dây 110 kV và các TBATG Văn Quán 14
Bảng 2.4: Bảng tổng hợp dung lượng MBA phân phối (MBAPP) ................ 15
Bảng 2.5: Thông số các TBA của lưới trung áp ñược cho trong bảng........... 15
Bảng 2.6: Công tơ sử dụng trong huyện năm 2010....................................... 16
Bảng 2.7: Tình hình sử dụng điện năng của quận Hà ðơng .......................... 17
Bảng 3.1: Thông số các MBA lộ 672-TG VĂN QN ............................... 28
Bảng 3.2: Dịng cơng suất các phụ tải lộ 672-TGVQ.................................... 29
Bảng 3.3: Kết quả tính tổn thất trong MBA lộ 672-TGVQ ........................... 30

Bảng 3.4: Thơng số đường dây lộ lộ 672-TG Văn Quán............................... 31
Bảng 3.5: Kết quả ñánh giá chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật toàn lưới trung áp........ 53
Bảng 3.6: Thông số nút phụ tải..................................................................... 57
Bảng 3.7: Thơng số đường dây..................................................................... 57
Bảng 4.1: Lượng điện năng tiêu thụ hàng năm của quận Hà ðông. .............. 74
Bảng 4.2: Dự báo nhu cầu ñiện năng của quận ñến năm 2021 ...................... 75
Bảng 5.1: Dự báo hệ số Kt của các TBA lộ 672-TG VĂN QUÁN ............... 77
Bảng 5.2: Dự báo dịng tải trên đường dây trung thế lộ lộ 672-TG VĂN
QUÁN........................................................................................... 79
Bảng 6.1: Các máy biến áp cải tạo và xây mới theo phương án 1 ................. 86
Bảng 6.2: Thông số các máy biến áp lộ 472-TGVQ sau cải tạo theo phương án 1 90
Bảng 6.3: Kết quả tính tổn thất trong MBA sau cải tạo theo phương án1 ..... 91
Bảng 6.4: Chỉ tiêu kỹ thuật các lộ cung cấp cho quận Hà ðông theo phương
án 1 ............................................................................................... 92
Bảng 6.5: Khối lượng xây dựng mới và cải tạo lưới ñiện trung áp ñến năm
2021 theo phương án 1 .................................................................. 93
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………..

vii


Bảng 6.6: Tăng trưởng của mật ñộ phụ tải giai ñoạn 2011-2021................... 94
Bảng 6.7: Thông số các máy biến áp cải tạo và xây mới theo phương án 2 .. 95
Bảng 6.8: Thông số các máy biến áp lộ 472 –TG Văn Quán sau cải tạo theo
phương án 2 .................................................................................. 96
Bảng 6.9: Kết quả tính tổn thất trong MBA lộ 472-TGVăn Quán................. 97
Bảng 6.10 : Chỉ tiêu kỹ thuật các lộ cung cấp cho quận Hà ðông theo phương
án 2 ............................................................................................... 98
Bảng 6.11: Khối lượng xây dựng mới và cải tạo lưới ñiện trung áp ñến năm
2021 theo phương án 2 .................................................................. 99

Bảng 7.1: Sản lượng ñiện năng tiêu thụ trong 25 năm của quận Hà ðông .. 104
Bảng 7.2: Vốn ñầu tư cải tạo máy BAPP theo phương án 1........................ 105
Bảng 7.3: Tính NPV cho phương án 1........................................................ 106
Bảng 7.4: Vốn ñầu tư cải tạo máy BAPP theo phương án 2........................ 107
Bảng 7.5: Tính NPV cho phương án 2........................................................ 109
Bảng 7.6: Chỉ tiêu kỹ thuật phương án 1 .................................................... 110
Bảng 7.7: Chỉ tiêu kỹ thuật phương án 2 .................................................... 111

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………..

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 3.1: Sơ đồ đẳng trị ñường dây.............................................................. 19
Hình 3.2: Sơ ñồ thay thế máy biến áp 2 cuộn dây......................................... 20
Hình 3.3: Sơ đồ thay thế máy biến áp 2 cuộn dây khi tính gần đúng ............ 20
Hình 3.4: Sơ đồ thay thế máy biến áp và đường dây..................................... 22

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………..

ix


MỞ ðẦU
Hà ðơng là một quận thuộc thủ đơ Hà Nội, nằm bên bờ sông Nhuệ, cách
trung tâm Hà Nội 10 km về phía Tây. Hà ðơng là nơi đặt trụ sở một số cơ
quan hành chính cấp thành phố của thủ đơ Hà Nội. Hà ðơng vốn là một vùng
đất giàu truyền thống văn hố và hiện nay là một trong những địa phương có
tốc độ phát triển nhanh nhất của Hà Nội.

Hà ðông nằm dọc theo quốc lộ 6 từ Hà Nội đi Hồ Bình và trên ngã ba
sơng Nhuệ, sơng La Khê.
ðịa giới hành chính phía bắc giáp huyện Từ Liêm, huyện Hồi ðức, phía
đơng giáp huyện Thanh Trì, phía đơng bắc giáp quận Thanh Xn, phía tây
giáp huyện Quốc Oai, Hồi ðức, phía tây giáp huyện Chương Mỹ, phía nam
giáp huyện Thanh Oai.
Hiện tại hệ thống ñiện trên ñịa bàn quận Hà ðông ñáp ứng ñược nhu
cầu trước mắt song cịn tồn tại nhiều vấn đề về cấp điện áp, chất lượng điện,
an tồn lưới điện. Lưới điện của quận Hà ðơng cịn tồn tại cấp ñiện áp là
35,22, 6 kVgây khó khăn trong việc ñiều ñộ, cung cấp và quản lý vận hành.
Hiện trạng lưới ñiện không ñảm bảo chất lượng ñiện, hao tổn ñiện áp trên các
lộ còn lớn hơn mức cho phép.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, các phụ tải ñiện phát
triển liên tục trong thời gian cho nên khả năng của các phần tử của lưới ñiện
như ñường dây, máy biến áp sau một thời gian sẽ khơng đáp ứng được u
cầu của các phụ tải vì vậy yêu cầu thực tiễn ñặt ra là lưới ñiện cần ñược cải
tạo, quy hoạch lại ñể nâng cao khả năng tải và hiệu quả kinh tế.
Trước thực tiễn khách quan đó, tơi chọn đề tài : “ Quy hoạch cải tạo
lưới điện quận Hà ðơng thành phố Hà Nội giai ñoạn 2011 – 2021”. Nội dung
luận văn gồm ba phần :
Phần I: ðánh giá tình trạng phát triển kinh tế xã hội và hiện trạng
lưới điện quận Hà ðơng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………..

1


Chương 1: ðặc ñiểm tự nhiên – xã hội và phương hướng phát triển kinh
tế xã hội huyện quận Hà ðơng.
Chương 2: Hiện trạng lưới điện và tình hình cấp ñiện quận Hà ðông.

Chương 3: ðánh giá chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật của lưới trung áp và hạ áp
quận Hà ðơng.
Phần II: Quy hoạch, cải tạo lưới điện phân phối quận Hà ðơng giai đoạn
2011 – 2021.
Chương 4: Xác ñịnh nhu cầu ñiện năng của quận Hà ðông giai ñoạn
2011 – 2021.
Chương 5: ðánh giá tình trạng tải của ñường dây trung áp và các trạm
biến áp giai ñoạn 2011 – 2021.
Chương 6: Các phương án cải tạo lưới ñiện quận Hà ðông giai ñoạn
2011 – 2021.
Chương 7: Phân tích kinh tế - kỹ thuật các phương án và lựa chọn
phương án tối ưu.
Phần III: Kết luận và kiến nghị

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………..

2


PHẦN I
ðÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ
XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG LƯỚI ðIỆN QUẬN HÀ ðÔNG –
TP HÀ NỘI

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………..

3


CHƯƠNG I

ðẶC ðIỂM TỰ NHIÊN XÃ HỘI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG
PHÁT TRIỂN KINH TẾ QUẬN HÀ ðƠNG-TP HÀ NỘI
1.1 ðặc điểm tự nhiên xã hội
1.1.1 ðặc điểm tự nhiên
a) Vị trí ñịa lý
Hà ðông là một quận thuộc thủ ñô Hà Nội, nằm bên bờ sông Nhuệ,
cách trung tâm Hà Nội 10 km về phía Tây. Hà ðơng là nơi đặt trụ sở một số
cơ quan hành chính cấp thành phố của thủ đơ Hà Nội. Hà ðơng vốn là một
vùng ñất giàu truyền thống văn hoá và hiện nay là một trong những địa
phương có tốc độ phát triển nhanh nhất của Hà Nội.
Hà ðông nằm dọc theo quốc lộ 6 từ Hà Nội đi Hồ Bình và trên ngã ba
sơng Nhuệ, sơng La Khê.
ðịa giới hành chính phía bắc giáp huyện Từ Liêm, huyện Hồi ðức,
phía đơng giáp huyện Thanh Trì, phía đơng bắc giáp quận Thanh Xn, phía
tây giáp huyện Quốc Oai, Hồi ðức, phía tây giáp huyện Chương Mỹ, phía
nam giáp huyện Thanh Oai.
b) Về hành chính
Trước 2006, diện tích thị xã Hà ðơng là 16 km2, dân số 9,6 vạn
người. Ngày 27 tháng 12 năm2006, chính phủ ñã ban hành nghị số
155/2006/Nð-CP thành lập thành phố Hà ðơng thuộc tỉnh Hà Tây, với diện
tích cũ , cịn dân số là 228.715 nhân khẩu.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính theo nghị định số23/2008/NðCP, Hà ðơng có 4794,40 ha diện tích tự nhiên và 198687 nhân khẩu.
Ngày 1 tháng 8 năm 2008 cùng với toàn bộ tỉnh Hà Tây, thành phố Hà
ðơng nhập về thủ đơ Hà Nội.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………..

4



Ngày 8 tháng 5 năm 2009 chính phủ Việt Nam ra nghị quyết thành lập
quận Hà ðông trực thuộc thủ đơ Hà Nội, Hà ðơng trở thành quận có diện tích
lớn thứ 2 của Hà Nội(Sau quận Long Biên).
C,Các đơn vị hành chính
- Quận Hà ðơng hiện có 17 đơn vị hành chính trực thuộc gồm các
phường: Quang Trung, Yết Kiêu, Nguyễn Trãi, Phức La, Vạn Phúc, Hà Cầu,
Văn Quán, Mộ Lao, La Khê, Phú La, Kiến Hưng, Yên Nghĩa, Phú Lương,
Phú Lãm, Dương Nội, Biên Giang và ðồng Mai.
- Trụ sở uỷ ban nhân dân quận tại số 4 phường Hồng Văn Thụ, Hà
ðơng, Hà Nội.
d) Cảnh quan thiên nhiên
Trên địa bàn huyện có nhiều di tích lịch sử văn hố, cơng ty, cơ sở sản
xuất, một số trường ñại học, cao ñẳng và các cơ quan hành chính nhà nước.
Trên địa bàn quận Hà ðơng có các di tích lịch sử như chùa Văn Quán,
chùa Bia Bà La Khê, chùa Trắng Mậu Lương, đình La Khê, đình Cầu ðơ,…
1.1.2 ðặc ñiểm kinh tế xã hội
a.Về kinh tế:
- Nằm ở phía tây nam hà Nội, đầu nối của nhiều tuyến đường giao thơng
quan trọng. Hà Nội Hà ðơng có vị trí chiến lược cả về chính trị, kinh tế và
qn sự.
- Quận Hà ðơng có cơ cấu kinh tế chuyển dịch, với tỷ trọng công nghiệp
xây dựng chiếm 53,5%, thương mại và dịch vụ du lịch chiếm 45,5%, nông
nghiệp chỉ cịn 1,0%. Sản xuất cơng nghiệp- tiểu thủ cơng nghiệp đã tiến
những bước dài vê quy mơ, sản lượng, có tốc độ tăng trưởng GDP bình qn
3 năm (2005-2008) ñạt 17,7%. Từ tháng 8 năm 2008 ñến tháng 8 năm 2009,
giá trị sản xuất công nghiệp và tiểu thủ cơng nghiệp ngồi quốc doanh của
quận Hà ðơng đạt gần 1.821 tỷ ñồng, tổng thu ngân sách nhà nước ñạt
1.964,5 tỷ đồng.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………..


5


b. Về đầu tư- xây dựng
- Hà ðơng đã và ñang triển khai xây dựng nhiều khu ñô thị mới: Văn
Qn, Mỗ Lao, Văn Phú, Lê Trọng Tấn, trục đơ thị phía bắc…các trường đại
học, các bệnh viện quốc tế với số vốn huy ñộng ñầu tư hàng trục tỷ đơ la.
- Từ đầu năm đến nay quận đã có 32 cơng trình được duyệt quyết tốn 44
cơng trình hồn thành đưa vào sử dụng, 108 cơng trình đang thi cơng, 39 cơng
trình đã được phê duyệt đầu tư, 161 cơng trình đang thực hiện thủ tục chuẩn
bị đầu tư để trình duyệt.
c. Về làng nghề: Hà ðơng có nghề dệt lụa nổi tiếng từ lâu với làng lụa Vạn
Phúc nổi tiếng. ðây là một thế mạnh của việc phát triển dịch vụ du lịch kết
hợp với thăm quan các làng nghề của vùng. Ngồi ra cịn có làng rèn ða Sỹ…
d. Về giáo dục: Hiện quận Hà ðơng có 65 trường mầm non,tiểu học, trung
học cơ sở,trung học phổ thơng cả cơng lập và tư thục, trong đó có 15 trường
học ñạt chuẩn quốc gia; 11 trường cao ñẳng, ñại học, trung học chuyên nghiệp
ñóng trên ñịa bàn quận.
e. Về văn hố –xã hội:
- Từ năm 1990, Hà ðơng là địa bàn điển hình của tỉnh Hà Tây về phong
trào xây dựng gia đình văn hố,làng, khu phố, cơ quan, đơn vị văn hố. Năm
2008, có 82% hộ gia đình đạt danh hiệu gia đình văn hố; 27 làng, khu phố,
82 cơ quan đạt danh hiệu văn hố.
- Mạng lưới y tế đã có 100% phường đều có trạm y tế và có bác sỹ. Nhiều
năm liên tục Hà ðông giữ vững tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên 1%/ năm.
1.2 Phương hướng phát triển kinh tế xã hội quận Hà ðông
Quy hoạch phát triển các ngành kinh tế trên địa bàn quận Hà ðơng
được thể hiện trong mối quan hệ phát triển kinh tế xã hội trên ñịa bàn quận và
thành phố.

Trong giai ñoạn 2011-2016, các dự án trên địa bàn quận đựơc thực hiện
khá sơi động với số lượng và quy mơ lớn hơn giai đoạn trước (2007-2011).

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………..

6


Hầu hết các dự án ñã và ñang thực hiện sẽ hồn thành trong giai đoạn này và
lấp đầy vào cuối năm 2016. Bước sang giai ñoạn 2016-2021, các dự án sẽ ñi
vào sản xuất ổn ñịnh nhưng mức ñộ còn hạn chế bởi sự suy giảm trong giá trị
ngành xây dựng.
1.2.1 Lĩnh vực sản xuất nông nghiệp
Tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khoá X về phát triển nông
nghiệp, nông dân, nông thôn. Chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế nông nghiệp,
nông thôn trên cơ sở quy hoạch gắn sản xuất với thị trường và ñẩy mạnh ứng
dụng khoa học cơng nghệ mới. Hình thành và phát triển mơ hình sản xuất rau,
hoa quả, cây cảnh, đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng cao, phục vụ nhu cầu thị
trường, phát triển mạnh kinh tế trang trại theo hướng VAC khép kín, chăn ni
áp dụng cơng nghệ cao gắn sản xuất với chế biến và thị trường tiêu thụ sản
phẩm.
Tiếp tục thực hiện ñề án phát triển kinh tế nơng nghiệp theo các vùng để
hình thành các vùng chun canh sản xuất hàng hoá, xây dựng thương hiệu.
Sản xuất phải gắn với chế biến và tiêu thụ sản phẩm nhằm làm tăng giá
trị cho các sản phẩm nông nghiệp. Khuyến khích các thành phần kinh tế phát
triển ngành nghề chế biến nơng sản phẩm và tìm đầu ra cho sản phẩm nghành
nông nghiệp.
Khai thác tốt các thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp rộng lớn
như thành phố Hà Nội, các khu, cụm công nghiệp, trường học…
1.2.2 Lĩnh vực sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp

Mục tiêu là xây dựng được các khu cơng nghiệp, tạo sự chuyển dịch
mạnh về cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng lĩnh vực công nghiệp trong cơ
cấu kinh tế, khuyến khích phát triển cơng nghiệp, cơng nghệ cao, cơng nghiệp
chế tác, công nghệ phần mềm và công nghiệp hỗ trợ có lợi thế cạnh tranh, ít gây
ơ nhiễm mơi trường, có khả năng thu hút nhiều lao động trên địa bàn, tạo cơ sở
cho các ngành dịch vụ phát triển. Chú trọng việc chuyển ñổi cơ cấu lao ñộng,

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………..

7


xây dựng nhà ở, khu dịch vụ và ñào tạo, dạy nghề cho cơng nhân và người lao
động. ðẩy mạnh phát triển và xây dựng các nghành nghề tiểu thủ công nghiệp
làng nghề gắn với sản xuất nông nghiệp, nông thơn để tạo thêm nhiều việc làm,
giảm bớt thời gian lao động nhàn dỗi khu vực nơng thơn. ðẩy mạnh phát triển
các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp ở nông thôn, xây dựng các cụm công
nghiệp chế biến nông sản, thực phẩm, hoa quả, xay xát, nghiền thức ăn cho gia
súc, vật liệu xây dựng… Khuyến khích tạo điều kiện cho các gia đình, các cơ sở
tư nhân phát triển ngành nghề truyền thống. nâng cao diện tích cây trồng cơng
nghiệp như: cây mây, cây cói, cây dâu tằm…để tạo nguồn nguyên liệu tại chỗ
phát triển các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp.
ðẩy mạnh xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng ñiện, ñường, trường, trạm
trong quận.
Phấn ñấu giá trị sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp năm 2016
đạt tăng trưởng bình qn hàng năm 18%.
Phấn đấu đến năm 2021 quận cơ bản trở thành quận công nghiệp theo
hướng hiện ñại.
1.2.3 Thương mại - dịch vụ
Tập trung khai thác thế mạnh của các ngành dịch vụ. ðẩy mạnh công

tác quy hoạch, xây dựng, nâng cấp, mở rộng mạng lưới chợ phù hợp với tình
hình thực tế ở từng khu vực và theo quy hoạch ñã ñược tỉnh phê duyệt.
Khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư phát triển các loại hình
kinh doanh dịch vụ trên địa bàn, tạo điều kiện cho các loại hình kinh doanh
dịch vụ mới như khách sạn, nhà nghỉ, trung tâm thương mại …ñầu tư, xây
dựng, kinh doanh. Phát triển nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải hàng hoá,
hành khách ngày càng hiện đại an tồn.
ðẩy mạnh hoạt động thương mại dịch vụ, tiến tới thương nghiệp quốc
doanh và tập thể giữ vai trị chủ đạo, phát triển các trung tâm của quận.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………..

8


Phấn ñấu giá trị sản xuất thương mại và du lịch năm 2016 đạt tốc độ
tăng trưởng bình qn hàng năm 7,5%.
Trong giai ñoạn 2011 -2021 quy hoạch phát triển kinh tế của quận Hà
ðơng có nhiều chuyển biến tích cực, với sự hình thành khu cơng nghiệp, các
nhà máy xí nghiệp và sự khơi phục các nghề truyền thống. ðây chính là động
lực thúc đẩy phát triển kinh tế của quận trong giai đoạn này.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………..

9


CHƯƠNG 2
HIỆN TRẠNG LƯỚI ðIỆN VÀ TÌNH HÌNH CUNG CẤP
ðIỆN QUẬN HÀ ðƠNG

2.1 Nguồn cấp điện
Lưới điện quận Hà ðơng thuộc hệ thống lưới ñiện thành phố Hà Nội.
Hiện nay nguồn ñiện cung cấp cho lưới ñiện trung thế quận Hà ðơng được
cấp nguồn điện từ trạm 110 kV Ba La cơng suất trạm là 126000 kVA cấp điện
cho 278 TBA (trạm biến áp) phân phối của quận Hà ðông qua các lộ đường
dây 35 kV: có các lộ 377,371.Lộ ñường dây 22 kV có các lộ: 473,471.Lộ
ñường dây 6 kV sau trạm Ba La có các lộ: 677,675,671,672,674 và lộ ñường
dây 6 kV sau TGVQ: 679,675,673,672,676 . Các ñường dây 35 kV đều được
nối mạch vịng liên lạc với nhau.
Các thơng số kỹ thuật chính của trạm nguồn 110 kV cấp điện cho quận
Hà ðơng được thống kê trong bảng 2.1.
Bảng 2.1: Các thông số kỹ thuật của trạm nguồn 110 kV.
Trạm 110 kV

Kí hiệu

Ba La

E1.4

ðiện áp

Tổng cơng suất

(kV)

đặt (MVA)

110/35


126

2.2 Lưới trung thế
Hiện tại lưới ñiện trung thế huyện quận Hà ðơng có 3 cấp điện áp là 35
kV, 22 kV và 6 kV. Lưới 35 kV và 22 kV nhận ñiện từ trạm 110 kV Ba La
E1.4. Lưới 6 kV nhận ñiện từ trạm trung gian Văn Quán. Việc tồn tại song
song ba cấp ñiện áp khác nhau trong lưới trung áp của quận mang tính lịch sử
chung của thành phố trong thời kỳ chuyển ñổi cấp ñiện áp trung thế.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………..

10


Việc tồn tại song song ba cấp ñiện áp 35 kV,22 kV và 6 kV trên ñịa bàn
quận ñã làm giảm hệ số dự phịng gây khó khăn lớn trong cơng tác quản lý,
vận hành đặc biệt khi xảy ra sự cố.
Lộ 35 kV được thiết kế theo mạch vịng vận hành hở. Lộ 35 kV ñược
liên lạc với nhau qua các cầu dao phân ñoạn. Lộ 35 kV chủ yếu là đường dây
trên khơng (ðDK).
2.2.1 Khối lượng đường dây trung thế
Khối lượng ñường dây trung thế ñang ñựơc quản lý vận hành là:
- Tổng khối lượng ñường dây ðDK: 122,504 km chủ yếu là ñường dây AC120, AC-90, AC-70, AC-50.
- Tổng khối lượng cáp ngầm: 0,814km chủ yếu là cáp Cu(3*150)/0,09
Bảng 2.2: Khối lượng ñường dây trung thế quận Hà ðông
ðường dây 35 kV (km)

ðường dây 6 kV (km)

ðDK


Cáp ngầm

ðDK

Cáp ngầm

86.558

0,68

35,786

0,134

2.2.2 Lưới 35 kV
Lưới điện 35 kV có tổng chiều dài 16,028 km ñược cấp ñiện từ trạm
110 Ba La. Lưới 35kV có các lộ như sau:
+ Lộ 377-E1.4 có chiều dài 5,21 km . Lộ 377-E1.4 chủ yếu dùng dây
AC-120, AC-95, AC-70, AC-50. Cấp ñiện cho TBA Mai Linh,ða Sỹ 3,B
Kiến Hưng... Lộ 377-E1.4 cấp ñiện cho 19 TBA với tổng dung lượng là 7360
kVA trên ñịa bàn quận Hà ðơng.
+ Lộ 371-E1.4 có chiều dài 10,818 km . Lộ 371-E1.4 chủ yếu dùng dây
AC-120, AC-95, AC70, AC50. Cấp ñiện cho Di Dân 4A, La Khê 2, T Dân
T.Tra ..... Lộ 371-E1.4 cấp ñiện cho 27 TBA với tổng dung lượng là 12260
kVA trên ñịa bàn quận Hà ðông.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………..

11



Tổng số TBA vận hành ở lưới ñiện 35 kV là 46 TBA/ 46 máy với tổng
cơng suất đặt là 19620 kVA.
2.2.3 Lưới 22 kV
Lưới điện 22 kV có tổng chiều dài 18,861 km ñược cấp ñiện từ trạm 110
Ba La. Lưới 22kV có các lộ như sau:
+ Lộ 473-E1.4 có chiều dài 9,871 km . Lộ 473-E1.4 chủ yếu dùng dây
AC-120, AC-95, AC70, AC50. Cấp ñiện cho TBA 13,TBA 12,TBA 14 ... Lộ
473-E1.4 cấp ñiện cho 14 TBA với tổng dung lượng là 7050 kVA trên ñịa
bàn quận Hà ðơng.
+ Lộ 471-E1.4 có chiều dài 8,99 km . Lộ 471-E1.4 chủ yếu dùng dây
AC-120,AC-95,AC70,AC50. Cấp ñiện cho TBA cung văn hóa,TBA vườn
hoa,TT thương mại ... Lộ 471-E1.4 cấp điện cho 14 TBA với tổng dung lượng
là 4940 kVA trên ñịa bàn quận Hà ðông.
Tổng số TBA vận hành ở lưới ñiện 22 kV là 28 TBA/ 28 máy với tổng
cơng suất đặt là 11990 kVA.
2.2.4 Lưới 6 kV
* Lưới 6 kV sau TGVQ có tổng chiều dài 35,92 km ñược cấp ñiện từ
trạm trung gian Văn Quán. Dây dẫn AC95,AC-75, AC-50, AC-35 đường dây
dài, bán kính cấp điện xa, ñiện áp giờ cao ñiểm thấp, ñộ lệch ñiện áp cao.
Lưới 6 kV sau TGVQ có các lộ sau:
+ Lộ 679-TGVQ ñược cấp ñiện từ MBA T1 15000 kVA của TBA trung
gian Văn Quán. Lộ có chiều dài 11,61 km cấp ñiện cho Trần Phú 1, Siêu thị
sách, KS Nhuệ Giang…. Lộ 679-TGVQ có 33 TBA với tổng cơng suất ñặt là
11250 kVA cung cấp trên ñịa bàn quận Hà ðơng.
+ Lộ 675-TGVQ được cấp điện từ MBA T1 15000 kVA của TBA trung
gian Văn Quán. Lộ có chiều dài 9,06 km cấp ñiện cho Trần Phú 4, Bắc Hà,
Ao sen…. Lộ 675-TGVQ có 23 TBA với tổng cơng suất ñặt là 8150 kVA
cung cấp trên ñịa bàn quận Hà ðông.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………..

12


+ Lộ 673-TGVQ ñược cấp ñiện từ MBA T1 15000 kVA của TBA trung
gian Văn Quán. Lộ có chiều dài 3,84 km cấp ñiện cho Trần Phú 2, NTð
CAND…. Lộ 673-TGVQ có 6 TBA với tổng cơng suất đặt là 3290 kVA cung
cấp trên địa bàn quận Hà ðơng.
+ Lộ 672-TGVQ ñược cấp ñiện từ MBA T2 10500 kVA của TBA trung
gian Văn Quán. Lộ có chiều dài 8,69 km cấp điện cho ơ tơ Thắng Lợi, điện
N.S.ðà, chung cư Sơng ðà…. Lộ 672-TGVQ có 22 TBA với tổng cơng suất
ñặt là 5890 kVA cung cấp trên ñịa bàn quận Hà ðơng.
+ Lộ 676-TGVQ được cấp điện từ MBA T2 10500 kVA của TBA trung
gian Văn Quán. Lộ có chiều dài 2,72 km cấp điện cho bộ đội biên phịng, Văn
Quán 2,Nhà văn hóa…. Lộ 676-TGVQ có 10 TBA với tổng cơng suất đặt là
2900 kVA cung cấp trên địa bàn quận Hà ðông.
Tổng số TBA vận hành ở lưới ñiện 6 kV sau TGVQ là 94 TBA/ 96
máy với tổng cơng suất đặt là 31480 kVA.
* Lưới 6 kV sau trạm Ba La có tổng chiều dài 52.349 km ñược cấp ñiện từ
trạm 110 Ba La. Dây dẫn AC95,AC-75, AC-50, AC-35 đường dây dài, bán
kính cấp điện xa, điện áp giờ cao ñiểm thấp, ñộ lệch ñiện áp cao. Lưới 6 kV
sau trạm Ba La có các lộ sau:
+ Lộ 677- C61 E1.4 có chiều dài 6,112 km . Lộ 677- E1.4 chủ yếu dùng
dây AC-120,AC-95,AC70,AC50. Cấp ñiện cho Ba La 1,C.ty nước Hà
ðông,vật tư Sông ðà ... Lộ 677-E1.4 cấp ñiện cho 16 TBA với tổng dung
lượng là 5030 kVA trên địa bàn quận Hà ðơng.
+ Lộ 675- C61 E1.4 có chiều dài 19,447 km . Lộ 675- E1.4 chủ yếu
dùng dây AC-120, AC-95, AC70, AC50. Cấp ñiện cho Ga Ba La,Xã Phú
Lương 3 ... Lộ 675-E1.4 cấp ñiện cho 20 TBA với tổng dung lượng là 7850

kVA trên địa bàn quận Hà ðơng.
+ Lộ 671- C61 E1.4 có chiều dài 12,57 km . Lộ 671-E1.4 chủ yếu dùng
dây AC-120,AC-95,AC70,AC50. Cấp ñiện cho La Khê,xã Vạn Phúc,Cầu Am
... Lộ 671-E1.4 cấp ñiện cho 28 TBA với tổng dung lượng là 10630 kVA trên
địa bàn quận Hà ðơng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………..

13


+ Lộ 672- C61 E1.4 có chiều dài 3,65 km . Lộ 672-E1.4 chủ yếu dùng
dây AC-95, AC70, AC50. Cấp ñiện cho kho T.tải ñiện, Sông Công, Ba La 2
... Lộ 672-E1.4 cấp ñiện cho 7 TBA với tổng dung lượng là 2650 kVA trên
địa bàn quận Hà ðơng.
+ Lộ 674- C61 E1.4 có chiều dài 10,57 km . Lộ 674-E1.4 chủ yếu dùng
dây AC120, AC-95, AC70,AC50. Cấp ñiện cho Văn La, Di Dân 3, Di Dân
4B ... Lộ 674-E1.4 cấp ñiện cho 39 TBA với tổng dung lượng là 10890 kVA
trên địa bàn quận Hà ðơng.
Tổng số TBA vận hành ở lưới ñiện 6 kV sau trạm Ba La là 110 TBA/
110 máy với tổng cơng suất đặt là 37050 kVA.
Bảng 2.3: Cơng suất trên các đường dây 110 kV và các
TBATG Văn Quán
TT

Tên ñường dây

Tiết diện (mm2)

Chiều dài (km)


Số trạm/
S (kVA)

Trạm 110 kV Ba La E1.4
1

Lộ 377-E1.4

AC120,AC95,AC70

5,210

19/7360

2

Lộ 371-E1.4

AC120, AC95,AC70

10,818

27/12260

3

Lộ 473-E1.4

AC120,AC95,AC70


9,871

14/7050

4

Lộ 471-E1.4

AC120, AC95,AC70

8,99

14/4940

5

Lộ 677- C61 E1.4

AC120,AC95,AC70

6,112

16/5030

6

Lộ 675 - C61 E1.4

AC120, AC95,AC70


19,447

20/7850

7

Lộ 671- C61 E1.4

AC120,AC95,AC70

12,57

28/10630

8

Lộ 672-C62 E1.4

AC120,AC95,AC70

3,65

7/2650

9

Lộ 674- C62 E1.4

AC120, AC95,AC70


10,57

39/10890

11,61

33/11250

9,060

23/8150

Trung gian Văn Quán
AC90,AC70, AC50,

1

Lộ 679-TGVQ

2

Lộ 675-TGVQ

3

Lộ 673-TGVQ

AC90,AC70, AC50,

3,84


6/3290

4

Lộ 672-TGVQ

AC90,AC70, AC50,

8,69

22/5890

5

Lộ 676-TGVQ

AC90,AC70, AC50,

2,72

10/2900

AC35
AC90,AC70, AC50,
AC35

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………..

14



2.3 Hiện trạng tải của các máy biến áp
Tổng số TBA: 278/280
Bảng 2.4: Bảng tổng hợp dung lượng MBA phân phối (MBAPP)
Tài sản

Tổng số TBA

Tổng số MBA

ðiện lực
Khách hàng
Tổng cộng

184
94
278

186
93
280

Dung lượng
MBAPP (kVA)
65614
35486
101100

Các trạm trên địa bàn quận có dạng:

Trạm xây: 120 trạm
Trạm treo: 158 trạm
Bảng 2.5: Thông số các TBA của lưới trung áp ñược cho trong bảng
TT

Tên lộ

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

Lộ 377-E1.4
Lộ 371-E1.4
Lộ 473-E1.4
Lộ 471-E1.4
Lộ 677- C61 E1.4
Lộ 675 - C61 E1.4
Lộ 671- C61 E1.4
Lộ 672-C62 E1.4

Lộ 674- C62 E1.4
Lộ 679-TGVQ
Lộ 675-TGVQ
Lộ 673-TGVQ
Lộ 672-TGVQ
Lộ 676-TGVQ

Cấp điện áp
(kV)
35/0,4
35/0,4
22/0,4
22/0,4
6/0,4
6/0,4
6/0,4
6/0,4
6/0,4
6/0,4
6/0,4
6/0,4
6/0,4
6/0,4

Tổng cơng
suất (kVA)

Số TBA

Số MBA


19

7360
12260
7050
4940
5030
7850

28

19
27
14
14
16
20
28

7

7

2650

39

39


10890

33

33

11250

23

23

8150

6

6

3290

22

24

5890

10

10


2900

27
14
14
16
20

10630

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………..

15


×