Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

KHBD tiếng việt 1 cánh diều TUẦN 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.65 KB, 26 trang )

BÀI 64:

IN, IT

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần in, it; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần in, it.
- Thực hiện đúng trò chơi hái táo vào rổ vần in, vần it.
- Đọc đúng, hiểu bài tập đọc Cua, cò và đàn cá ( 2 ).
- Viết đúng các vần in, it, các tiếng ( đèn ) pin, ( quả ) mít ( trên bảng con ).
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo cặp
- Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học.
- 4 hình ở bài tập đọc để HS đánh số thứ tự cho tranh.
- VBT Tiếng việt, tập một.
- Bảng cài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ:
TIẾT 1
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
5p
- Gọi HS đọc bài Cua, cò và đàn cá (1)(bài 63)
- 1 – 2HS đọc bài
- GV nhận xét HS đọc bài, khen HS.
- Câu chuyện cho em biết điều gì ?
- HS trả lời: Đàn cá thật thà, Cò gian
xảo, lừa đàn cá.


- Gọi HS nhận xét bạn trả lời.
- HS nhận xét
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài:
3p
- Hôm nay các em sẽ được học 2 vần mới có
- HS lắng nghe
chứa âm cuối n/t. Đó là vần in, vần it.
- GV chỉ tên bài trên bảng lớp, nói: Vần in, it.
- HS nhắc lại: Vần in, it ( CN, T, L )
2. Chia sẻ và khám phá ( BT1: Làm quen )
12p
2.1. Vần in
- GV chỉ từng chữ i, n ( đã học ) và nói: i – nờ
- HS nối tiếp i-nờ-in. (CN, T, L )
- in .
- GV chỉ hình ảnh đèn pin, hỏi: Đây là cái gì ?
- HS trả lời: Đèn pin
- Trong từ đèn pin tiếng nào có vần in ?
- Tiếng pin
- Em hãy phân tích tiếng pin.
- Tiếng pin có âm p đứng trước, vần
in đứng sau.
- Đánh vần và đọc trơn:
+ GV giới thiệu mơ hình vần in
- HS đọc i-nờ-in / in ( CN, T, L )
+ Giới thiệu mơ hình tiếng pin
- HS đọc pờ - in – pin / pin ( CN, T,
L ),
- GV chỉ đọc: đèn pin

- HS nhắc lại ( CN, T, L )


2.2. Vần it
- GV chỉ từng chữ i, t ( đã học ) và nói: i – tờ
- it .
- GV chỉ hình ảnh quả mít, hỏi: Đây là quả gì?
- Trong từ quả mít tiếng nào có vần it ?
- Em hãy phân tích tiếng mít.

- HS nối tiếp i-tờ-it. (CN, T, L )
- HS trả lời: quả mít
- Tiếng mít
- Tiếng mít có âm m đứng trước, vần
it đứng sau, dấu sắc trên i.

- Đánh vần và đọc trơn:
+ GV giới thiệu mơ hình vần it
+ Giới thiệu mơ hình tiếng mít

- HS đọc i-tờ-it / it ( CN, T, L )
- HS đọc mờ - it – mít – sắc – mít /
mít ( CN, T, L )
- HS nhắc lại ( CN, T, L )
- Vần in giống vần it đều bắt đầu
bằng i. Vần in khác vần it: vần in có
âm cuối n, vần it có âm cuối t.

- GV chỉ đọc: quả mít
* GV hỏi: Vần in, it có gì giống và khác nhau

ở đâu ?
* Củng cố:
+ Các em vừa học 2 vần mới, đó là vần gì ?
+ Các em vừa được học 2 tiếng mới, đó là
tiếng gì ?
- GV chỉ từng mơ hình, HS đọc
3. Luyện tập:
3.1. Mở rộng vốn từ ( BT2: Hái quả trên cây,
xếp vào hai rổ cho đúng )
- GV chỉ hình và nêu yêu cầu
- GV chỉ từng quả, HS đọc từ tương ứng với
quả GV chỉ.
- YC HS làm bài cá nhân vào VBT, nối bằng
bút từng quả táo với rổ chứa vần tương ứng
- GV khen HS
- GV chỉ từng quả táo, HS nêu

3p

- Vần in, vần it
- Tiếng pin, tiếng mít
- HS đọc

5p

3.2. Tập viết ( Bảng con – BT4 )
7p
- GV chỉ trên bảng lớp các vần, tiếng vừa học.
- GV vừa viết mẫu, vừa giới thiệu:
+ Vần in: viết i trước, n sau ( chú ý nối nét

giữa i và n )
+ Vần it: viết i trước, t sau ( chú ý nối nét
giữa i và t , t cao 3 li )
+ Tiếng pin: viết p ( cao 4 li ) trước, rồi đến
vần in
+ Tiếng mít: viết m trước rồi đến vần it, dấu
sắc đặt trên i
- Nhận xét khen HS viết đúng, đẹp. Sửa cho

- HS đọc: nín, tin, nhìn, thịt, vịt…..
- HS nêu kết quả:
+ Rổ vần in: nín, tin, nhìn, chín
+ Rổ vần it: thịt, vịt
- Tiếng nín có vần in,…tiếng thịt có
vần it….
- HS đọc lại các vần, tiếng
- HS lắng nghe
- HS viết in, it ( 2 – 3 lần )

- HS viết pin, mít ( 1 – 2 lần )


các bạn viết chưa đúng, đẹp
TIẾT 2
3.3. Tập đọc ( BT 3)
a. GV chiếu lên bảng hình minh họa bài Cua,
cò và đàn cá ( 2 ). Giới thiệu: Đây là phần 2
của câu chuyện Cua, cò và đàn cá. Sau khi ăn
hết đàn cá, cò tiếp tục lừa cua. Cua có bị mắc
lừa khơng ? câu chuyện kết thúc ntn ? Các em

hãy cùng nghe câu chuyện nhé.
b. GV đọc mẫu
- Kết hợp giải nghĩa từ:
+ nửa tin nửa ngờ: nửa tin cị, nửa nghi ngờ cị
nói dối.
+ cắp: đưa cua đi nơi khác
+ mổ cua: định ăn thịt cua
c. Luyện đọc từ ngữ: nửa tin nửa ngờ, dỗ, mê
tít, cắp cua, gị đất, giơ gươm, kẹp, van xin.
d. Luyện đọc câu
- Bài có mấy câu ?
- GV chỉ từng câu cho HS đọc, cả lớp đọc
- Gọi HS đọc nối tiếp từng câu.
GV phát hiện và sửa lỗi cho HS
e. Thi đọc đoạn, bài:
- GV : Bài được chia làm 2 đoạn. Đ1 4 câu
đầu, Đ2 6 câu sau.
- Gọi 2 nhóm lên bảng thi đọc
- Nhận xét, tun dương nhóm đọc hay
g. Tìm hiểu bài đọc
- Gắn lên bảng 4 tranh kể lại diễn biến câu
chuyện. Lưu ý: tranh 1, 2 đã được đánh số.
- YC HS đánh số thứ tự tranh 3, 4 vào VBT
- Gọi HS lên bảng xếp lại thứ tự tranh 3, 4
- GV chốt lại: Tranh 3: Cua kẹo chặt cổ cò.
Tranh 4: Cò đưa cua trở về hồ cũ.
- Gọi HS lên bảng nhìn tranh nói lại nội dung
câu chuyện.

- Nhận xét, khen HS

- Qua bài đọc giúp em hiểu điều gì ?

- HS lắng nghe và đọc thầm theo

- 2 – 4 HS đọc, cả lớp
- HS đếm và trả lời: Bài có 10 câu
- HS đọc vỡ
- HS đọc nối tiếp câu ( CN, cặp )
- HS luyện đọc theo nhóm và thi đọc
- 2 nhóm thi đọc

- HS làm bài trong VBT
- HS lên bảng đánh số
- 1 – 2 HS nêu:
+ Tranh 1: Cị tìm cua, dỗ cua đi với

+ Tranh 2: Cị cắp cua bay đi
+ Tranh 3: Cò định ăn thịt cua. Cua
kẹp cổ cò
+ Tranh 4: Cò trả cua về hồ cũ
- HS trả lời: Cua khôn ngoan, lôn


- GVKL: Câu chuyện khen ngợi cua có tinh
thần cảnh giác nên đã cứu được mình, làm thất
bại mưu gian của cò. Các em cũng phải biết
cảnh giác và chống lại kẻ xấu.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
- VN đọc lại bài Cua, cò và đàn cá ( 2 ) cho

người thân nghe
- Xem trước bài 65: iên, iêt

cảnh giác nên đã tự cứu mình. / Cò
gian xảo đã phải thua cua.
- lắng nghe


BÀI 65:

IÊN, IÊT

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần iên, iêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iên, iêt.
- Làm đúng bài tập tìm từ ngữ có vần iên, vần iêt ứng với mỗi hình.
- Đọc đúng, hiểu bài tập đọc Tiết tập viết.
- Viết đúng iên, iêt, ( cô ) tiên, viết ( trên bảng con ).
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo cặp
- Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học.
- Thẻ để HS ghi phương án đúng / sai.
- VBT Tiếng việt, tập một.
- Bảng cài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ:
TIẾT 1
Hoạt động của GV
TG

Hoạt động của HS
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
5p
- Gọi HS đọc bài Cua, cò và đàn cá (2)(bài 64)
- 1 – 2HS đọc bài
- GV nhận xét HS đọc bài, khen HS.
- Bài đọc giúp em hiểu điều gì ?
- HS trả lời: Phải biết cảnh giác và
chống lại kẻ xấu.
- Gọi HS nhận xét bạn trả lời.
- HS nhận xét
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài:
3p
- Hôm nay các em sẽ được học 2 vần mới có
- HS lắng nghe
chứa âm cuối n/t. Đó là vần iên, vần iêt.
- GV chỉ tên bài trên bảng lớp, nói: Vần iên,
- HS nhắc lại: Vần iên, iêt (CN, T, L)
iêt.
12p
2. Chia sẻ và khám phá ( BT1: Làm quen )
2.1. Vần iên
- HS nối tiếp iê-nờ-iên. (CN, T, L )
- GV chỉ từng chữ iê, n và nói: iê – nờ - iên .
- HS trả lời: Cô tiên
- GV chỉ hình ảnh cơ tiên, hỏi: Đây là ai ?
- Tiếng tiên
- Trong từ cô tiên tiếng nào có vần iên ?
- Vần iên có âm iê đứng trước, âm n

- Em hãy phân tích vần iên.
đứng sau. HS đọc iê-nờ-iên / iên
- Tiếng tiên có âm t đứng trước, vần
- Em hãy phân tích tiếng tiên
iên đứng sau. HS đọc tờ-iên-tiên /
tiên.
- Đánh vần và đọc trơn:
- HS đọc iê-nờ-iên / iên ( CN, T, L )
+ GV giới thiệu mơ hình vần iên
- HS đọc tờ - iên – tiên / cô tiên
+ Giới thiệu mô hình tiếng tiên
( CN, T, L ),


- HS nhắc lại ( CN, T, L )
- GV chỉ đọc: cô tiên
2.2. Vần iêt ( tương tự vần iên )
- GV chỉ từng chữ iê, t và nói: iê – tờ - iêt .
- GV chỉ hình ảnh bản đồ Việt Nam, hỏi: Đây
là gì?
- Trong từ Việt Nam tiếng nào có vần iêt ?
- Em hãy phân tích vần iêt.

- HS nối tiếp iê-tờ-iêt. (CN, T, L )
- HS trả lời: bản đồ Việt Nam
- Tiếng việt
- Vần iêt có âm iê đứng trước âm t
đứng sau.
- Tiếng việt có âm v đứng trước, vần
iêt đứng sau.


- Phân tích tiếng việt
- Đánh vần và đọc trơn:
+ GV giới thiệu mơ hình vần iêt
+ Giới thiệu mơ hình tiếng việt
- GV chỉ đọc: Việt Nam
* GV hỏi: Vần iên, iêt có gì giống và khác
nhau ở đâu ?

3p

* Củng cố:
+ Các em vừa học 2 vần mới, đó là vần gì ?
5p
+ Các em vừa được học 2 tiếng mới, đó là
tiếng gì ?
- GV chỉ từng mơ hình, HS đọc
3. Luyện tập:
3.1. Mở rộng vốn từ ( BT2: Tìm từ ngữ ứng
với mỗi hình )
- GV chỉ hình và nêu yêu cầu
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự, HS nói tên
từng sự vật tương ứng
- YC HS làm bài cá nhân vào VBT, nối bằng
7p
bút từng hình với từ tương ứng
- GV khen HS
- GV chỉ từng hình ( khơng theo thứ tự ), HS
nêu
3.2. Tập viết ( Bảng con – BT4 )

- GV chỉ trên bảng lớp các vần, tiếng vừa học.
- GV vừa viết mẫu, vừa giới thiệu:
+ Vần iên: viết iê trước, n sau ( chú ý nối nét
giữa iê và n )
+ Vần iêt: viết iê trước, t sau ( chú ý nối nét
giữa iê và t , t cao 3 li )

- HS đọc iê-tờ-iêt / iêt ( CN, T, L )
- HS đọc vờ - iêt – viết – nặng –
việt / việt ( CN, T, L )
- HS nhắc lại ( CN, T, L )
- Vần iên giống vần iêt đều bắt đầu
bằng iê. Vần iên khác vần iêt: vần
iên có âm cuối n, vần iêt có âm cuối
t.
- Vần iên, vần iêt
- Tiếng tiên, tiếng việt
- HS đọc

- HS đọc: biển, kiến, biệt thự, ….
- HS nêu kết quả: 1 – biển; 2 – kiến;
3 – biệt thự; 4 – đèn điện; 5 – viết; 6
– viên phấn.
- Tiếng kiến có vần iên,…tiếng viết
có vần iêt….
- HS đọc lại các vần, tiếng
- HS lắng nghe
- HS viết iên, iêt ( 2 – 3 lần )

- HS viết tiên, viết ( 1 – 2 lần )



+ Tiếng tiên: viết t ( cao 3 li ) trước, rồi đến
vần iên
+ Tiếng viết: viết v trước rồi đến vần iêt, dấu
sắc đặt trên ê
- Nhận xét khen HS viết đúng, đẹp. Sửa cho
các bạn viết chưa đúng, đẹp
TIẾT 2
3.3. Tập đọc ( BT 3)
a. GV chiếu lên bảng hình minh họa bài Tiết
tập viết. Giới thiệu: bài đọc kể về 2 HS trong
tiết tập viết. Để biết trong giờ tập viết xảy ra
chuyện gì các em cùng nghe bài đọc nhé.
b. GV đọc mẫu
c. Luyện đọc từ ngữ: tiết tập viết, cẩn thận, xô
bàn, biển, xiên đi, nhăn mặt, thì thầm
d. Luyện đọc câu
- Bài có mấy câu ?
- GV chỉ từng câu cho HS đọc, cả lớp đọc
- Gọi HS đọc nối tiếp từng câu.
GV phát hiện và sửa lỗi cho HS
e. Thi đọc đoạn, bài:
- GV : Bài được chia làm 2 đoạn. Mỗi lần
xuống dịng là 1 đoạn
- Gọi 2 nhóm lên bảng thi đọc
- Nhận xét, tun dương nhóm đọc hay
g. Tìm hiểu bài đọc
- GV chỉ từng ý cho HS đọc. Sau mỗi ý khi HS
giơ thẻ xong GV chốt đáp án luôn.


- YCHS làm lại vào VBT
- Nhận xét, khen HS
- Qua bài đọc cho em biết gì về bạn Hà ?

- GV khen HS và nói: Các em nên học tập theo
bạn Hà nhé
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
- VN đọc lại bài Tiết tập viết cho người thân

- HS lắng nghe và đọc thầm theo
- 2 – 4 HS đọc, cả lớp đọc
- HS đếm và trả lời: Bài có 10 câu
- HS đọc vỡ
- HS đọc nối tiếp câu ( CN, cặp )
- HS luyện đọc theo nhóm và thi đọc
- 2 nhóm thi đọc
- HS giơ thẻ xác định ý đó đúng/sai
+ a) Hà viết chữ xiên vì chưa cẩn
thận. ( Sai )
+b) Hà viết chữ xiên vì Kiên lỡ xơ
bàn. ( Đúng )
+c) Cô khen Hà chữ đẹp. ( Đúng )
- HS trả lời: Hà viết chữ rất cẩn
thận./ Hà rất tốt bụng, dễ bỏ qua lỗi
của bạn.


nghe

- Xem trước bài 66: yên, yêt


TẬP VIẾT (sau bài 64, 65 )
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Viết đúng các vần: in, it, iên, iêt; Viết đúng các tiếng, từ: đèn pin, quả mít, cơ tiên, viết –
chữ thường, cõ vừa, đúng kiểu, đều nét.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- GD HS có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết các vần, tiếng, từ cần luyện viết
- Vở luyện viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ:
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
Hôm nay các em sẽ được luyện viết các
- Lắng nghe
vần in, it, iên, iêt và các tiếng – từ: đèn
pin, quả mít, cơ tiên, viết.
2. Luyện tập
a) Nhìn bảng, đọc
- HS đọc nội dung ( CN, T, L )
- GV đưa ra bảng phụ chứa nội dung viết:
in, đèn pin, it, quả mít, iên, cơ tiên, iêt, viết
b) Tập viết: in, đèn pin, it, quả mít
- YC HS quan sát và nói cách viết vần in,

- HS đọc in, it
it; độ cao các con chữ
- HS nêu cách viết và độ cao:
+ Vần in: viết i nối sang n, độ cao 2 ly
+ Vần it: viết i ( cao 2 ly ) nối sang t
( cao 3 ly )
- GV nhận xét, khen HS
- GV HD viết: GV vừa viết từng chữ ghi
- HS lắng nghe và quan sát GV viết
vần, tiếng, vừa HD viết. Chú ý độ cao các
mẫu
con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh (
mít )
- YC HS viết bảng con:
- HS luyện viết bảng con
+ in, it
+ đèn pin
+ quả mít
- GV quan sát, sửa cho HS viết chưa đúng
- Nhận xét HS viết bảng
c) Tập viết: iên, iêt, cô tiên, viết
- YC HS quan sát và nói cách viết vần iên,
- HS đọc: iên, iêt
iêt; độ cao các con chữ
- HS nêu cách viết và độ cao
- GV nhận xét, khen HS


- GV HD viết: GV vừa viết từng chữ ghi
vần, tiếng, vừa HD viết. Chú ý độ cao các

con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh (
viết )
- YC HS viết bảng con:
+ iên, iêt
+ cô tiên
+ viết
- GV quan sát, sửa cho HS viết chưa đúng
- Nhận xét HS viết bảng
d) Viết trong vở Luyện viết 1, tập một
- HD HS viết
- Quan sát, theo dõi và sửa lỗi cho HS
- Chấm một số bài
- Nhận xét, khen HS
3. Củng cố, dặn dò
- Tuyên dương các bạn viết đẹp
- Nhận xét giờ học
- Nhắc nhở HS chưa hoàn thành tiếp tục
viết ở nhà

- HS lắng nghe và quan sát GV viết
mẫu
- HS luyện viết bảng con

- HS lắng nghe


BÀI 66:

YÊN, YÊT


I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần yên, yêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần n, t.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần n, vần yêt.
- Hiểu và ghi nhớ quy tắc viết các vần yên, yêt.
- Đọc đúng, hiểu bài tập đọc Nam Yết của em.
- Viết đúng các vần yên, yêt, các tiếng yên ( ngựa ), yết ( kiến ) ( trên bảng con ).
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo cặp
- Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học.
- Phiếu cỡ to ghi quy tắc vần yên, yêt.
- VBT Tiếng việt, tập một.
- Bảng cài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ:
TIẾT 1
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
5p
- Gọi HS đọc bài Tiết tập viết ( bài 65 )
- 1 – 2HS đọc bài
- GV nhận xét HS đọc bài, khen HS.
- HS nhận xét
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài:
- Ở bài trước ( bài 65 ) các em đã được học
- HS lắng nghe

vần iên, vần iêt. Ở bài này các em cũng học
vần iên, vần iêt nhưng âm i được thể hiện
3p - HS nhắc lại: Vần yên, yêt (CN, T,
bằng chữ y dài: yên, yêt.
L)
- GV chỉ tên bài trên bảng lớp, nói: Vần yên,
yêt.
2. Chia sẻ và khám phá ( BT1: Làm quen )
12p
2.1. Vần yên
- GV chỉ từng chữ yê, n và nói: yê – nờ - yên .
- HS nối tiếp yê-nờ-yên. (CN, T, L )
- GV chỉ hình ảnh cái yên ngựa, hỏi: Đây là
- HS trả lời: Cái yên ngựa
cái gì?
- Trong từ yên ngựa tiếng nào có vần yên ?
- Tiếng yên
- Em hãy phân tích vần n.
- Vần n có âm yê đứng trước, âm n
đứng sau. HS đọc yê-nờ-yên / yên
ngựa
- Đánh vần và đọc trơn:
+ GV giới thiệu mô hình vần yên
- HS đọc yê-nờ-yên / yên ( CN, T, L)
- GV chỉ đọc: cô tiên
- HS đọc yên ngựa( CN, T, L ),


2.2. Vần yêt ( tương tự vần yên )
- GV chỉ từng chữ yê, t và nói: yê – tờ - yêt .

- GV chỉ bức tranh Nam Yết, hỏi: Đây là địa
danh nào?
+ GV giải thích: Nam Yết là một đảo thuộc
quần đảo Trường Sa. Hịn đảo có hình bầu
dục, dài khoảng 650m, rộng 200m. Quanh đảo
có bờ kè bê tơng chắn sóng kiên cố. Đảo
khơng có nước, nhưng nhờ sự lao động chăm
chỉ, cần cù của các chú bộ đội nên đảo được
phủ một màu xanh rất đẹp. Lồi cây nhiều
nhất trên đảo là dừa và nó mọc thành rừng
trên đảo.
- Trong từ Nam Yết tiếng nào có vần yêt ?
- Em hãy phân tích vần yêt.
- Đánh vần và đọc trơn:
+ GV giới thiệu mơ hình vần yêt
- GV chỉ đọc: Nam Yết
* GV hỏi: Vần yên, t có gì giống và khác
nhau ở đâu ?

- HS nối tiếp yê-tờ-yêt. (CN, T, L )
- HS trả lời: ( đảo ) Nam Yết

- Tiếng Yết
- Vần yêt có âm yê đứng trước âm t
đứng sau.
3p

5p
* Củng cố:
+ Các em vừa học 2 vần mới, đó là vần gì ?

+ Các em vừa được học 2 tiếng mới, đó là
tiếng gì ?
- GV chỉ từng mơ hình, HS đọc
3. Luyện tập:
3.1. Mở rộng vốn từ ( BT2: Tìm tiếng có vần
n, tiếng có vần t )
- GV chỉ hình và nêu yêu cầu
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự, HS nói tên 7p
từng sự vật tương ứng
- YC HS làm bài cá nhân vào VBT, nối bằng
bút từng hình với từ tương ứng
- GV khen HS
- GV chỉ từng hình ( khơng theo thứ tự ), HS
nêu
3.2. Ghi nhớ ( quy tắc )
- Gv chỉ bảng quy tắc và nói: Bảng này giúp
các em biết khi nào vần iên, vần iêt được viết
bằng chữ i ngắn, khi nào vần iên, vần iêt được

- HS đọc yê-tờ-yêt / yêt ( CN, T, L )
- HS nhắc lại ( CN, T, L )
- Vần yên giống vần yêt đều bắt đầu
bằng yê. Vần yên khác vần yêt: vần
yên có âm cuối n, vần yêt có âm cuối
t.
- Vần yên, vần yêt
- Tiếng yên ( yên ngựa ), tiếng Yết
( Nam Yết )
- HS đọc


- HS đọc: yên xe, chim yến , ….
- HS nêu kết quả: 1 – yên xe; 2 –
niêm yêt; 3 – chim yến; 4 – yết kiến
- Tiếng yên ( xe ) có vần yên,…tiếng
yết ( kiến ) có vần yêt….
- HS lắng nghe


viết bằng chữ y dài.
+ Vần iên, vần iêt được viết là iên, iêt ( i
ngắn ) khi có âm đầu đứng trước.
VD: tiên ( âm đầu t + vần iên ); biết ( âm đầu
b + vần iêt + dấu thanh sắc )
- Gọi HS tìm tiếng có vần iên, vần iêt viết
bằng i ngắn
+ Vần iên, vần iêt được viết là yên, yêt ( y
dài ) khi không có âm đầu đứng trước
VD: n ( n bình, n xe ), yết ( yết kiến,
niêm yết giá )
- GV lưu ý: Có rất ít tiếng có vần n, t
( viết bằng y dài )
- Nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả để viết
đúng các vần iên, iêt
3.3. Tập viết ( Bảng con – BT5 )
- GV chỉ trên bảng lớp các vần, tiếng vừa học.
- GV vừa viết mẫu, vừa giới thiệu:
+ Vần yên: viết yê trước, n sau ( chú ý nối nét
từ y sang ê, từ ê sang n )
+ Vần yêt: viết yê trước, t sau ( chú ý nối nét
từ y sang ê, từ ê sang t, t cao 3 li )

+ Từ yên ngựa: viết yên trước rồi viết ngựa
sau
+ Từ yết kiến: viết yết trước rồi viết kiến sau,
dấu sắc đặt trên âm ê
- Nhận xét khen HS viết đúng, đẹp. Sửa cho
các bạn viết chưa đúng, đẹp
TIẾT 2
3.4. Tập đọc ( BT 4)
a. GV chiếu lên bảng hình minh họa bài Nam
Yết của em. Giới thiệu: Nam Yết là một đảo
thuộc quần đảo Trường Sa. Để biết đảo Nam
Yết ở nằm ở đâu và có những gì trên đảo thì
các em cùng nghe bài đọc nhé.
b. GV đọc mẫu ( vừa chỉ từng ảnh vừa đọc )
c. Luyện đọc từ ngữ: Nam Yết, giữa biển, nét
chấm, làm chủ, đèn biển, tiến sĩ, bộ phận, cơ
thể.
d. Luyện đọc câu
- Bài gồm có 5 tấm ảnh tương ứng với 5 câu
- GV chỉ từng câu cho HS đọc, cả lớp đọc
- Gọi HS đọc nối tiếp từng câu.

- HS nhắc lại ( CN, T, L )
- HS nêu: tiền, điện, biển, kiến,
miến….viết, tiết, biệt thự,….
- HS nhắc lại ( CN, T, L )

- HS đọc lại các vần, tiếng
- HS lắng nghe
- HS viết yên, yêt ( 2 – 3 lần )


- HS viết yên ngựa, yết kiến ( 1 – 2
lần )

- HS lắng nghe và đọc thầm theo
- 2 – 4 HS đọc, cả lớp đọc

- HS nghe
- HS đọc vỡ
- HS đọc nối tiếp câu ( CN, cặp )


GV phát hiện và sửa lỗi cho HS
e. Thi đọc đoạn, bài:
- GV: các em luyện đọc bài theo cặp, mỗi bạn
đọc 1 câu
- Gọi 2 cặp lên bảng thi đọc
- Thi đọc theo tổ nối tiếp 5 câu
- Thi đọc cả bài
- Nhận xét tuyên dương các bạn đọc tốt, đọc
hay
g. Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu yêu cầu: Mỗi bạn sẽ nói điều mình
biết về đảo Nam Yết qua 1 tấm ảnh
- GV làm mẫu ảnh 1: Đảo Nam Yết nằm ở
giữa biển và nó trơng như 1 chấm nhỏ trên bản
đồ nước Việt Nam.
- Tương tự yêu cầu HS làm các ảnh còn lại

- YCHS làm lại vào VBT

- Nhận xét, khen HS
- GV khen HS và nói: Bài đọc giúp các em
biết về đảo Nam Yết của nước ta và về cuộc
sống của các chú bộ đội bảo vệ đảo Nam Yết.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
- VN đọc lại bài Nam Yết của em cho người
thân nghe
- Xem trước bài 67: on, ot

- HS luyện đọc theo cặp và thi đọc
- 2 cặp thi đọc
- Các tổ thi đọc
- Cá nhân thi đọc

- HS lắng nghe YC

- HS trình bày
+ Ảnh 2: Từ xưa, Việt Nam đã làm
chủ Nam Yết. / Ảnh cột mốc chủ
quyền trên đảo Nam Yết.
+ Ảnh 3: Trên đảo Nam Yết có nhà
cửa, có đèn biển. / Đây là đèn biển ở
Nam Yết.
+ Ảnh 4: Chiến sĩ trồng rau ở Nam
Yết./ Các chú bộ đội sống ở Nam
Yết như ở nhà.
+ Ảnh 5: Nam Yết là bộ phận của Tổ
quốc Việt Nam. / Các chú bộ đội
nắm chắc tay súng bảo vệ đảo Nam

Yết.
- HS lắng nghe


BÀI 67:

ON, OT

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần on, ot; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần on, ot.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần on, vần ot.
- Đọc đúng, hiểu bài tập đọc Mẹ con cá rơ (1).
- Biết nói lời xin phép.
- Viết đúng các vần on, ot, các tiếng ( mẹ ) con, ( chim ) hót ( trên bảng con ).
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo cặp
- Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học.
- Thẻ để HS ghi phương án chọn ( BT đọc hiểu ).
- VBT Tiếng việt, tập một.
- Bảng cài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ:
TIẾT 1
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
5p

- Gọi HS đọc bài Nam Yết của em (bài 66)
- 1 – 2HS đọc bài
- GV nhận xét HS đọc bài, khen HS.
- Nói điều em biết về đảo Nam Yết qua 1 tấm
- HS trả lời
ảnh?
- Gọi HS nhận xét bạn trả lời.
- HS nhận xét
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài:
3p
- Hôm nay các em sẽ được học 2 vần mới có
- HS lắng nghe
chứa âm cuối n/t. Đó là vần on, vần ot.
- GV chỉ tên bài trên bảng lớp, nói: Vần on,
- HS nhắc lại: Vần on, ot (CN, T, L)
ot.
12p
2. Chia sẻ và khám phá ( BT1: Làm quen )
2.1. Vần on
- GV chỉ từng chữ o, n và nói: o – nờ - on .
- HS nối tiếp o-nờ-on. (CN, T, L )
- GV chỉ hình ảnh mẹ bế con hỏi: Đây là ai ?
- HS trả lời: ( hai ) mẹ con
- Trong từ mẹ con tiếng nào có vần on ?
- Tiếng on
- Em hãy phân tích vần on.
- Vần on có âm o đứng trước, âm n
đứng sau. HS đọc o-nờ-on / on
- Em hãy phân tích tiếng con

- Tiếng con có âm c đứng trước, vần
on đứng sau. HS đọc cờ-on-con /
- Đánh vần và đọc trơn:
con.
+ GV giới thiệu mơ hình vần on
- HS đọc o-nờ-on / on ( CN, T, L )


+ Giới thiệu mơ hình tiếng tiên

- HS đọc cờ - on – con / mẹ con
( CN, T, L ),
- HS nhắc lại ( CN, T, L )

- GV chỉ đọc: mẹ con
2.2. Vần ot ( tương tự vần on )
- GV chỉ từng chữ o, t và nói: o – tờ - ot .
- GV chỉ hình ảnh con chim đang hót, hỏi:
Đây là gì?
- Trong từ chim hót tiếng nào có vần ot ?
- Em hãy phân tích vần ot.

- HS nối tiếp o-tờ-ot. (CN, T, L )
- HS trả lời: chim hót
- Tiếng hót
- Vần ot có âm o đứng trước âm t
đứng sau. HS đọc o-tờ-ot
- Tiếng hót có âm h đứng trước, vần
ot đứng sau.HS đọc hờ-ot-hót-sắchót.


- Phân tích tiếng hót
- Đánh vần và đọc trơn:
+ GV giới thiệu mơ hình vần ot
+ Giới thiệu mơ hình tiếng hót
- GV chỉ đọc: chim hót
* GV hỏi: Vần on, ot có gì giống và khác
nhau ở đâu ?
* Củng cố:
+ Các em vừa học 2 vần mới, đó là vần gì ?
+ Các em vừa được học 2 tiếng mới, đó là
tiếng gì ?
- GV chỉ từng mơ hình, HS đọc
3. Luyện tập:
3.1. Mở rộng vốn từ ( BT2: Tìm từ ngữ ứng
với mỗi hình )
- GV chỉ hình và nêu yêu cầu
- GV chỉ từng hình , HS nói tên từng sự vật
tương ứng
- YC HS làm bài cá nhân vào VBT, nối bằng
bút từng hình với từ tương ứng
- GV khen HS
- GV chỉ từng hình ( khơng theo thứ tự ), HS
nêu
3.2. Tập viết ( Bảng con – BT4 )
- GV chỉ trên bảng lớp các vần, tiếng vừa học.
- GV vừa viết mẫu, vừa giới thiệu:
+ Vần on: viết o trước, n sau ( chú ý nối nét
giữa o và n; các con chữ đều cao 2 li )

3p


5p

- HS đọc o-tờ-ot / ot ( CN, T, L )
- HS đọc hờ - ot – hót – sắc – hót /
chim hót ( CN, T, L )
- HS nhắc lại ( CN, T, L )
- Vần on giống vần ot đều bắt đầu
bằng o. Vần on khác vần ot: vần on
có âm cuối n, vần ot có âm cuối t.
- Vần on, vần ot
- Tiếng con, tiếng hót
- HS đọc

- HS đọc: nón lá, sọt cá, ….
7p

- HS nêu kết quả: 1 – rót trà; 2 – nó
lá; 3 – sọt cá; 4 – quả nhót; 5 – ném
cịn.
- Tiếng cịn có vần on,…tiếng sọt có
vần ot….
- HS đọc lại các vần, tiếng
- HS lắng nghe
- HS viết on, ot ( 2 – 3 lần )


+ Vần ot: viết o trước, t sau ( viết o rồi rê bút
sang t, t cao 3 li )
+ Tiếng con: viết c trước, rồi đến vần on

+ Tiếng hót: viết h trước rồi đến vần ot, dấu
sắc đặt trên âm o
- Nhận xét khen HS viết đúng, đẹp. Sửa cho
các bạn viết chưa đúng, đẹp
TIẾT 2
3.3. Tập đọc ( BT 3)
a. GV chiếu lên bảng hình minh họa bài Mẹ
con cá rô ( 1). Giới thiệu: Bức tranh vẽ cảnh cá
rơ mẹ đang nói gì đó với cá rô con. Các em
hãy lắng nghe để biết chuyện hai mẹ con cá rơ
nói với nhau nhé ( phần 1 )
b. GV đọc mẫu
c. Luyện đọc từ ngữ: cá rô, kiếm ăn, dặn con,
liền, tót ra ngõ, lên bờ, cá cờ
- GV giải nghĩa: tót ( di chuyển, chạy rất
nhanh ); can ( khuyên ngăn đừng làm )
d. Luyện đọc câu
- Bài có mấy câu ?
- GV chỉ từng câu cho HS đọc, cả lớp đọc
- Gọi HS đọc nối tiếp từng câu.
GV phát hiện và sửa lỗi cho HS
e. Thi đọc đoạn, bài:
- GV : Bài được chia làm 2 đoạn. Đoạn 1: 3
câu đầu; đoạn 2: 6 câu sau
- Gọi 2 nhóm lên bảng thi đọc
- Thi đọc theo tổ
- Gọi cá nhân thi đọc
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay
g. Tìm hiểu bài đọc
- GV chỉ từng ý cho HS đọc. Sau mỗi ý khi HS

giơ thẻ xong GV chốt đáp án luôn hoặc đánh
dấu vào VBT.
a)Ý nào đúng, ý nào sai .

b) Lẽ ra trước khi đi chơi, rô con phải xin phép
mẹ thế nào ?
- Khen HS biết thật thà, lễ phép xin mẹ đi chơi

- HS viết con, hót ( 1 – 2 lần )

- HS lắng nghe và đọc thầm theo
- 2 – 4 HS đọc, cả lớp đọc

- HS đếm và trả lời: Bài có 9 câu
- HS đọc vỡ
- HS đọc nối tiếp câu ( CN, cặp )
- HS luyện đọc theo nhóm và thi đọc
- 2 nhóm thi đọc
- 3 tổ đại diện thi đọc

- HS giơ thẻ xác định ý đó đúng/sai
a) Ý đúng: Rơ mẹ vừa đi – Rô con đã
rủ cá cờ lên bờ.
Ý sai: Rô mẹ vừa đi – Cá cờ đã rủ rô
con đi xa.
b) HS trả lời: Mẹ ơi, con xin phép
mẹ đi chơi cùng cá cờ ạ. / Con xin
phép mẹ con lên bờ chơi cùng cá cờ,
xem có gì mới khơng ạ./…..



- Theo em, Nếu rô mẹ biết rô con định lên bờ
chơi thì rơ mẹ sẽ làm gì ?
- GV khen HS và nói: Nêu rơ mẹ biết con định
lên bờ chơi thì chắc chắn rơ mẹ sẽ ngăn cản
con, giải thích cho con hiểu việc làm đó nguy
hiểm như thế nào và đã không xảy ra sự việc
rô con suýt mất mạng
- Qua bài đọc giúp cho em biết điều gì về tính
cách của rơ con ?
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
- VN đọc lại bài Tiết tập viết cho người thân
nghe
- Xem trước bài 68: Kể chuyện: Mây đen và
mây trắng.

- HS trả lời

- HS nêu: Rô con không nghe lời
mẹ./ Rô con bướng bỉnh tự cho là
mình hiểu biết. / Rơ con khơng nghe
lời bạn.


TẬP VIẾT (sau bài 66, 67 )
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Viết đúng các vần yên, yêt, on, ot; các từ yên ngựa, yết kiến, mẹ con, chim hót – chữ
thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.

2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- GD HS có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết các vần, tiếng, từ cần luyện viết
- Vở luyện viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ:
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
Hôm nay các em sẽ được luyện viết các
- Lắng nghe
vần yên, yêt, on, ot và các từ: yên ngựa,
yết kiến, mẹ con, chim hót.
2. Luyện tập
a) Nhìn bảng, đọc
- GV đưa ra bảng phụ chứa nội dung viết:
- HS đọc nội dung ( CN, T, L )
yên, yên ngựa, yêt, yết kiến, on, mẹ con,
ot, chim hót.
b) Tập viết: yên, yên ngựa, yêt, yết kiến
- YC HS quan sát và nói cách viết vần yên,
- HS đọc yên, yêt
yêt; độ cao các con chữ
- HS nêu cách viết và độ cao:
+ Vần yên: viết y nối sang ê rồi nối
sang n, lưu y: y cao 5 li
+ Vần yêt: viết y nối sang ê rồi nối sang
t, lưu ý t cao 3 li

- GV nhận xét, khen HS
- HS lắng nghe và quan sát GV viết
- GV HD viết: GV vừa viết từng chữ ghi
mẫu
vần, tiếng, vừa HD viết. Chú ý độ cao các
con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh (
yết kiến)
- YC HS viết bảng con:
- HS luyện viết bảng con
+ yên, yêt
+ yên ngựa, yết kiến
- GV quan sát, sửa cho HS viết chưa đúng
- Nhận xét HS viết bảng
c) Tập viết: on, mẹ con, ot, chim hót.
- HS đọc: on, ot
- YC HS quan sát và nói cách viết vần on,
- HS nêu cách viết và độ cao
ot; độ cao các con chữ
- GV nhận xét, khen HS
- HS lắng nghe và quan sát GV viết


- GV HD viết: GV vừa viết từng chữ ghi
vần, tiếng, vừa HD viết. Chú ý độ cao các
con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh (
chim hót )
- YC HS viết bảng con:
+ on, ot
+ mẹ con, chim hót
- GV quan sát, sửa cho HS viết chưa đúng

- Nhận xét HS viết bảng
d) Viết trong vở Luyện viết 1, tập một
- HD HS viết
- Quan sát, theo dõi và sửa lỗi cho HS
- Chấm một số bài
- Nhận xét, khen HS
3. Củng cố, dặn dò
- Tuyên dương các bạn viết đẹp
- Nhận xét giờ học
- Nhắc nhở HS chưa hoàn thành tiếp tục
viết ở nhà

mẫu

- HS luyện viết bảng con

- HS lắng nghe


BÀI 68:

KỂ CHUYỆN: MÂY ĐEN VÀ MÂY TRẮNG

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Phát triển năng lực, ngôn ngữ.
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.
- Trả lời được từng câu hỏi theo tranh.
- Nhìn tranh, có thể kể từng đoạn của câu chuyện.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Không nên đánh giá người khác chỉ ở vẻ bề ngoài. Giá trị
của mỗi người là ở những gì họ làm được.

2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy chiếu
- 5 tranh minh họa truyện phóng to
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC:
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
A. KIỂM TRA BÀI CŨ.
- GV đưa ra 3 tranh đầu minh họa câu
- HS quan sát tranh
chuyện Sư tử và chuột nhắt ( bài 62 ) và hỏi:
+ Sư tử đi kiếm mồi tóm được con gì ?
- HS trả lời
- Tương tự 3 tranh sau:
+ Khi sư tử bị sa lưới, chuột nhắt đã làm gì
- HS trả lời
để cứu sư tử ?
- Qua câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- GV nhận xét, khen HS
- Nhận xét bạn
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài
- GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ?
- HS trả lời: vẽ mây đen và mây
trắng
- GV: mây đen là những đám mây tường
- HS lắng nghe
thấy khi trời sắp mưa, có dơng bão. Mây

trắng là những đám mây thường thấy vào
những ngày nắng ráo, đẹp trời. Mây đen xấu
xí nhưng lại giúp ích cho con người. Để biết
chuyện gì xảy ra giữa mây đen và mây
trắng, chúng ta cùng nghe câu chuyện nhé
2. Khám phá
* GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm
- Lần 1: Kể tự nhiên, không chỉ tranh
- HS lắng nghe và ghi nhớ
- Lần 2: Chỉ tranh, kể chậm
- HS lắng nghe và nhẩm theo
- Lần 3: Kể chậm, khắc sâu nội dung câu
chuyện
+ Đoạn 1: Giọng kể khoan thai, gây ấn
- HS lắng nghe


tượng với những từ ngữ miêu tả vẻ yểu điệu
của mây trắng, chê bai mây đen.
+ Đoạn 2: Giọng kể chậm, trầm lắng.
+ Đoạn 3: Giọng bất ngờ khi mây đen ịa
khóc, vui khi giọt nước mắt của mây đen
tưới mát cho đất đai khô hạn.
+ Đoạn 4: Giọng nhanh, vui khi những cánh
đồng gặp mưa reo vui, cây cỏ hoa lá bừng
tỉnh.
+ Đoạn 5: Giọng chậm, trầm lắng
* Trả lời câu hỏi theo tranh
- GV chỉ tranh 1: Mây trắng nói gì với mây
đen ?

- Tranh 2: Mây đen lặng im vì cịn mải nghĩ
điều gì ?
- Tranh 3: Vì sao mây đen ịa khóc ?
- Tranh 4:Nước mắt của mây đen đem lại
điều gì cho cánh đồng và cỏ cây, hoa lá ?

- Tranh 5: Vì sao mây trắng xấu hổ, tự trách
mình ?
- Gọi HS nhận xét và nhắc lại câu trả lời sau
mỗi câu hỏi
* Kể chuyện theo tranh:
- Yêu cầu HS nhìn 2 hoặc 3 tranh tự kể
chuyện
+ Gọi HS kể trước lớp 2 hoặc 3 tranh
+ Nhận xét, tuyên dương HS kể hay, đúng
nội dung
- Kể chuyện theo hình thức chơi trị chơi: Ơ
cửa sổ hoặc bốc thăm
- Khen HS kể đúng nội dung bức tranh
- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện
- Nhận xét, khen HS va bình chọn bạn kể
hay nhất

- HS quan sát tranh và trả lời
- Mây trắng dè bỉu mây đen: “Nhọ
nhẻm nhọ nhem thế mà cũng đòi là
mây. Thật xấu hổ !”
- Nghe mây trắng dè bỉu mây đen
chả nói gì vì cịn mải nhìn xuống
cánh đồng hạn hán, nghĩ cách để

giúp các bác nông dân.
- Mây đen ịa khóc vì thương các bác
nơng dân, thương cánh đồng khát
nước.
- Nước mắt của mây đen làm cho
những cánh đồng reo vui, cỏ cây, hoa
lá bừng tỉnh. Tất cả đều cảm ơn đám
mây đen, cảm ơn cơn mưa tốt bụng.
- Mây trắng xấu hổ, tự trách mình vì
đã kiêu kì, coi thường mây đen vừa
tốt bụng vừa làm được việc có ích.

- HS thực hiện
- 2 – 3 HS kể trước lớp
- HS chọn vào ô hoặc số tương ứng
với bức tranh và kể trước lớp
- 1 – 2 HS kể toàn bộ câu chuyện


* Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì ?

- GV: Qua câu chuyện trên chúng ta không
nên đánh giá người khác chỉ ở vẻ bề ngoài.
Giá trị của mỗi người là ở những gì họ làm
được.
3. Củng cố, dặn dị
- Nhận xét giờ học
- VN kể lại cho người thân nghe
- Chuẩn bị bài 69: ơn tập


- Mây đen rất có ích. / Mây den làm
mưa tưới tắm cho cây cối, ruộng
đồng. / mây trắng xấu hổ vì đã coi
thường mây đen, khơng hiểu giá trị
của mây đen.


BÀI 69:

ƠN TẬP

I. MỤC ĐÍCH, U CẦU
1. Phát triển năng lực ngơn ngữ:
- Ghép đúng các âm chính i, iê, yê, o với âm cuối n, t thành vần.
- Đọc đúng, hiểu bài tập đọc Mẹ con cá rô (2 ).
- Biết nói lời xin lỗi.
- Tập chép đúng chính tả 1 câu văn.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Rèn cho HS tính tính tự giác nhận lỗi.
- GD HS có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học.
- Thẻ để HS ghi phương án chọn ( BT đọc hiểu ).
- VBT Tiếng việt, tập một.
- Bảng cài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS

A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS đọc bài Mẹ con cá rô ( 1 )
- 1HS đọc bài
- GV hỏi: Rô mẹ đi kiếm ăn và dặn rô con
- 1 HS trả lời
như thế nào ?
- Nhận xét, tuyên dương HS
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài
- Hôm nay các em sẽ được ôn lại tất cả các
- HS kể tên các vần đã học
vận mà chúng ta học trong tuần vừa qua. Các
em có nhớ đó là những vần nào không ?
2. Luyện tập
* BT 1 ( Ghép các âm thành vần )
- GV đưa lên bảng mơ hình ghép vần và YC
HS ghép theo bảng
- Gv chỉ từng âm chính ở cột dọc
- HS đọc: i, iê, yê, o
- GV chỉ âm cuối hàng ngang
- HS nêu: n, t
- GV chỉ ghép mẫu và HS nêu
- Hs nêu: i-nờ-in ( xin )
- YCHS làm bài
- HS nhìn bảng ghép vần nêu miệng
kết quả hoặc điền vào VBT
n
t
n
t

i
in
it
yê yên yêt
iê iên iêt
o
on
ot
- Nhận xét, tuyên dương HS làm nhanh
*BT2 ( Tập đọc )
a) GV chỉ hình và giới thiệu bài: Bài đọc
- HS lắng nghe


hơm nay sẽ giúp các em biết điều gì xảy ra
với cá rô con. Và cuối cùng cá ro con đã hiểu
được ra điều gì ?
b) GV đọc mẫu
- Vì sao cá rơ con lại nằm thở hí hóp ?
- GV giải nghĩa từ: thở hí hóp: thở yếu, vất
vả, như sắp cạn hơi, thở phát ra âm thanh.
c) Luyện đọc các từ ngữ: vọt lên, khơ cạn,
thở hí hóp, than thở, thân mưa, phất cờ, đổ
về, tràn qua, vọt về, tha thứ.
d) Luyện đọc câu
- Bài có mấy câu ?
- GV chỉ từng câu cho HS đọc, cả lớp đọc
- Gọi HS đọc nối tiếp từng câu.
GV phát hiện và sửa lỗi cho HS
e) Thi đọc đoạn, bài:

- GV : Bài được chia làm 2 đoạn. Đoạn 1: 2
câu đầu; đoạn 2: 5 câu sau
- Gọi 2 nhóm lên bảng thi đọc
- Thi đọc theo tổ
- Gọi cá nhân thi đọc
- Nhận xét, tun dương nhóm đọc hay
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV chỉ từng ý cho HS đọc. Sau mỗi ý khi
HS giơ thẻ xong GV chốt đáp án luôn hoặc
đánh dấu vào VBT.
+ a)Ý nào đúng, ý nào sai .
+ Nhắc lại ý đúng
+ b) Nói rõ lời rô con xin lỗi mẹ

- Khen HS biết lễ phép, thể hiện sự chân
thành khi nhận lỗi.
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
*BT3: ( Tập chép )
- GV đọc câu văn

- HS lắng nghe và đọc thầm theo
- Vì rơ con lên bờ, khơ cạn, khơng có
nước. Mà cá thì khơng thể sống thiếu
nước nên rơ con thớ hí hóp.
- 2 – 4 HS đọc các từ

- HS đếm và trả lời: Bài có 7 câu
- HS đọc vỡ
- HS đọc nối tiếp câu ( CN, cặp )
- HS luyện đọc theo nhóm và thi đọc

- 2 nhóm thi đọc
- 3 tổ đại diện thi đọc

- HS giơ thẻ xác định ý đó đúng/sai
a) Ý đúng: Khi rô con gặp nạn – Chị
gioc, thần mưa giúp rô con.
Ý sai: Khi rô con gặp nạn – Cá cờ
giúp rô con.
b) HS trả lời: Mẹ ơi, con biết lỗi rồi.
Từ nay con sẽ luôn nhớ lời mẹ dặn ạ./
Xin lỗi mẹ, mẹ hãy tha lỗi cho con,
mẹ nhé./……
- HS trả lời: Phải biết nghe lời mẹ. /
Rô con bướng bỉnh, không nghe lời
mẹ nên đã gặp nạn.
- 2 – 3 HS nhắc lại câu văn ( cả lớp


×