Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Luận văn Thạc sĩ Xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty TNHH sản xuất và dịch vụ thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 91 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHỊNG

PHẠM VĂN HỒNG

XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG
MẠI QUỐC TẾ LINH CHI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
VÀ CÁC BIỆN PHÁP THỰC HIỆN

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

HẢI PHÒNG - 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHỊNG

PHẠM VĂN HỒNG

XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG
MẠI QUỐC TẾ LINH CHI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
VÀ CÁC BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ



CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8310110

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đan Đức Hiệp

HẢI PHÒNG - 2021


i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết
quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và
chưa từng dùng để bảo vệ bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn
được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong Luận văn này đều được chỉ rõ
nguồn gốc.
Hải Phòng, ngày tháng năm 2021
Tác giả luận văn

Phạm Văn Hoàng


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã
nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp
đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính
trọng và biết ơn sâu sắc PGS.TS. Đạn Đức Hiệp đã tận tình hướng dẫn, dành

nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập
và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám Hiệu, Phòng Quản
lý đào tạo, Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Khoa Kế tốn tài chính và
các thầy cơ – trường Đại học Hải Phịng đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình
học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ nhân viên trong
công ty TNHH sản xuất và thương mại quốc tế Linh Chi đã giúp đỡ và tạo
điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn tới gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp
tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên khuyến
khích tơi hồn thành luận văn./.
Hải Phòng, ngày tháng năm 2021
Tác giả luận văn

Phạm Văn Hoàng


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH BIỂU ĐỒ ...................................................................... viii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP ............................................................................................. 4
1.1. Khái niệm và vai trò chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp................. 4

1.1.1. Doanh nghiệp và vai trò của DN trong nền kinh tế ................................ 4
1.1.2. Khái niệm và vai trò của chiến lược kinh doanh .................................... 4
1.1.3. Phân loại chiến lược kinh doanh ............................................................. 7
1.2.Nội dung chiến lược kinh doanh và quy trình xây dựng chiến lược kinh
doanh ................................................................................................................. 9
1.2.1. Xác định sứ mệnh và mục tiêu của doanh nghiệp .................................. 9
1.2.2. Phân tích đánh giá mơi trường bên ngồi ............................................. 13
1.2.3.Phân tích đánh giá nội bộ doanh nghiệp ................................................ 17
1.3. Các công cụ để đánh giá yếu tố tác động đến doanh nghiệp ................... 18
1.3.1. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài.................................................. 18
1.3.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong .................................................. 19
1.3.3. Ma trận hình ảnh cạnh tranh ................................................................. 20
1.3.4. Ma trận SWOT ...................................................................................... 21
1.4. Lựa chọn chiến lược kinh doanh .............................................................. 24
1.5. Đặc điểm kinh doanh thị trường ô tô Việt Nam ...................................... 26
1.5.1 Cạnh tranh về giá ................................................................................... 26
1.5.2. Cạnh tranh về số lượng ......................................................................... 26
1.5.3. Canh tranh về quảng cáo ....................................................................... 26


iv
1.6. Kinh nghiệm xây dựng chiến lược của một số doanh nghiệp trong và
ngoài nước. ...................................................................................................... 27
1.6.1. Chiến lược xâm nhập thị trường của Toyota ........................................ 27
1.6.2. Vinfast ................................................................................................... 28
CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT
VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ LINH CHI.................................. 30
2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ thương mại quốc tế
Linh Chi........................................................................................................... 30

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ
thương mại quốc tế Linh Chi .......................................................................... 30
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh ................................. 31
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty .................................... 31
2.2. Thực trang hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH sản
xuất và dịch vụ thương mại quốc tế Linh Chi ............................................. 32
2.2.1. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH sản
xuất và dịch vụ thương mại quốc tế Linh Chi (2018 – 2020) .................... 32
2.2.2. Sản phẩm và cơ cấu sản phẩm của công ty ....................................... 35
2.2.3. Thị trường tiêu thụ sản phẩm của cơng ty ........................................ 36
2.2.4. Tình hình tài chính của cơng ty ............................................................. 39
2.2.5. Nhân lực và quản trị nhân sự của cơng ty ......................................... 41
2.3. Phân tích môi trường kinh doanh của Công ty TNHH sản xuất và dịch
vụ thương mại quốc tế Linh Chi ................................................................... 45
2.3.1. Phân tích các yếu tố vĩ mơ ................................................................. 45
2.4. Đánh giá thực trạng việc xây dựng và triển khai chiến lược của Công ty
TNHH sản xuất và dịch vụ thương mại quốc tế Linh Chi .......................... 56
2.4.1. Thực trạng hoạt động xây dựng và triển khai chiến lược của Công ty
TNHH sản xuất và dịch vụ thương mại quốc tế Linh Chi .......................... 56
2.4.2. Hạn chế tồn tại ...................................................................................... 59
2.4.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 59
CHƯƠNG 3.MỘT SỐ BIỆN PHÁP XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN CHIẾN
LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN
XUẤT VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ LINH CHI ..................... 60


v
3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty TNHH sản xuất và dịch
vụ thương mại quốc tế Linh Chi giai đoạn 2021 - 2030. ................................ 60
3.1.1.Định hướng phát triển kinh tế và việc tiêu thụ ô tô ở Việt Nam giai đoạn

2021-2030........................................................................................................ 60
3.3.1. Mục tiêu phát triển của công ty TNHH sản xuất và dịch vụ thương mại
quốc tế Linh Chi giai đoạn 2021-2030............................................................ 61
3.3.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 61
3.2. Hoàn thiện xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty TNHH sản xuất
và dịch vụ thương mại quốc tế Linh Chi giai đoạn 2021-2030 ...................... 62
3.2.1.Quan điểm của công ty khi xây dựng chiến lược kỉnh doanh................ 62
3.2.2. Cơ sở xây dựng mục tiêu chiến lược của công ty TNHH sản xuất và
dịch vụ thương mại quốc tế Linh Chi giai đoạn 2021-2030 ........................... 62
3.3. Xây dựng chiến lược cho công ty TNHH sản xuất và dịch vụ thương mại
quốc tế Linh Chi giai đoạn 2021-2030............................................................ 63
3.3.1. Xây dựng các phương án chiến lược..................................................... 63
3.3.2. Lưa chọn chiến lược khả thi .................................................................. 66
3.4. Các biện pháp thực hiện chiến lược của Linh Chi giai đoạn 2021 - 2030 ...... 70
3.4.1. Biện pháp phát triển sản phẩm, phân phối, Marketing và giá cả .......... 70
3.4.2. Biện pháp tăng cường đầu tư về cơ sở vật chất kỹ thuật, nhà xưởng,
trang thiết bị .................................................................................................... 71
3.4.3. Biện pháp hoạt động quản trị doanh nghiệp ......................................... 72
3.4.4 Biện pháp nâng cao chất lượng nhân sự và chế độ tiền lương .............. 73
3.4.5. Biện pháp tài chính................................................................................ 73
3.6.5. Biện pháp tăng cường liên kết kinh tế .................................................. 74
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 77


vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

GDP

Tổng sản phẩm quốc dân

DN

Doanh nghiệp

CPI

Chỉ số giá tiêu dùng

GRDP

Tổng sản phẩm trên địa bàn

GTGT

Giá thị gia tăng

HĐND

Hội đồng nhân dân

CTS


Cơng ty CP Chứng khốn Ngân hàng Cơng Thương Việt Nam


vii
DANH MỤC BẢNG
Số hiệu
bảng

Tên bảng

Trang

1.1

Mẫu ma trận EFE

19

1.2

Mẫu ma trận hình ảnh cạnh tranh

21

1.3

Mẫu ma trận SWOT

21


1.4

Mẫu ma trận QSPM

25

2.1

Tình hình kinh doanh của cơng ty 2018 – 2020

33

2.2

Một số sản phẩm kinh doanh nổi bật của công ty

35

2.3

Tổng hợp tình hình tài chính cơng ty TNHH sản xuất và
dịch vụ thương mại quốc tế Linh Chi

39

2.4

Thống kê nhân sự tại công ty


42

2.5

Ma trận các yếu tố bên trong (IFE)

44

2.6

Ma trận các yếu tố bên ngoài

55

3.1

Ma trận hoạch định chiến lược - Nhóm chiến lược S – O

66

3.2

Ma trận hoạch định chiến lược - Nhóm chiến lược S – T

67

3.3

Ma trận hoạch định chiến lược - Nhóm chiến lược w – o


68

3.4

Ma trận hoạch định chiến lược - Nhóm chiến lược W – T

69


viii

DANH MỤC HÌNH BIỂU ĐỒ

Số hiệu
biểu

Tên bảng

Trang

2.1

Đóng góp của ngành Ô tô vào GDP tại một số nước

47

2.2

So sánh thu nhập của cơ cấu dân cư Việt Nam


53


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu
Nền kinh tế Việt Nam đang trên đà hội nhập với nên kinh tế khu vực và
tồn thế giới, mơi trường kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng mở
rộng và đa phương do đó dẫn đến sự cạnh tranh khốc liệt trong sản xuất kinh
doanh. Điều này mở ra nhiều cơ hội hơn cho các doanh nghiệp bên cạnh đó
tiềm ẩn nhiều thách thức của nền kinh tế thị trường.
Trong điều kiện thị trường đầy biến động, bỏ qua các yếu tố ngẫu nhiên
thì vấn đề thành cơng của một doanh nghiệp là chọn được một hướng đi đúng
và có chiến lược kinh doanh bài bản, khoa học và thật sự nghiêm túc trong
việc xây dựng chiến lược sản xuất kinh doanh.
Đối với ngành kinh doanh ô tô chịu sự cạnh tranh khốc liệt giữa các môi
trường bên trong và bên ngoài, giữa các hãng xe, thương hiệu xe hơi. Ngoài ra
còn là sự cạnh tranh rất lớn giữa các doanh nghiệp kinh doanh về ô tô, các nhà
phân phối xe nhập khẩu và trong nước. Môi trường pháp lý của Nhà nước
cũng tác động mạnh mẽ đến tình hình kinh doanh của các doanh nghiệp, sự
biến động về thuế quan và các chính sách thuế liên quan cũng tác động nhiều
vào thị trường ơ tơ. Do đó nếu khơng có đường lối, hướng đi phù hợp, chiến
lược kinh doanh đúng đắn thì các doanh nghiệp ơ tơ vừa và nhỏ sẽ khó có lợi
nhuận và tồn tại trong tình hình phát triển của nền kinh tế.
Trong quá trình hoạt động, Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ thương
mại quốc tế Linh Chi luôn coi trọng và vận dụng quản trị chiến lược kinh
doanh và thực tế đã góp phần mang lại những kết quả nhất định đã đạt được.
Với nhận thức về tầm quan trọng của việc hoạch định chiến lược kinh doanh
trong doanh nghiệp, tôi chọn đề tài nghiên cứu “Xây dựng chiến lược kinh
doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất và dịch vụ thương mại

quốc tế Linh Chi giai đoạn 2021-2030 và các biện pháp thực hiện” nhằm
đưa các kiến thức lý luận để áp dụng vào thực tiễn của doanh nghiệp.


2
2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Nghiên cứu và xây dựng chiến lược kinh doanh ô tô của Công ty TNHH
sản xuất và dịch vụ thương mại quốc tế Linh Chi giai đoạn 2021-2030.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu và xây dựng chiến lược kinh doanh ô tô của Công ty TNHH
sản xuất và dịch vụ thương mại quốc tế Linh Chi giai đoạn 2021-2030.
Đề xuất các giải pháp thực hiện chiến lược kinh doanh ô tô của Công ty
TNHH sản xuất và dịch vụ thương mại quốc tế Linh Chi giai đoạn 2021-2030
phù hợp với tình hình thực tế hiện nay.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu và xây dựng chiến lược kinh doanh
ô tô của Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ thương mại quốc tế Linh Chi giai
đoạn 2021-2030.
- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực trạng kinh doanh ô tô của Công ty
TNHH sản xuất và dịch vụ thương mại quốc tế Linh Chi trong 3 năm (giai
đoạn 2018-2020) và đề xuất các giải pháp thực hiện chiến lược kinh doanh ô
tô của Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ thương mại quốc tế Linh Chi giai
đoạn 2021-2030 phù hợp với tình hình thực tế hiện nay
- Phạm vi về không gian: Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ thương
mại quốc tế Linh Chi
5. Phương pháp nghiên cứu
Là một đề tài nghiên cứu ứng dụng khoa học kinh tế vào một doanh
nghiệp cụ thể, vì vậy các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận
văn gồm: ứng dụng lý thuyết thống kê, dự báo, phân tích tổng hợp, so sánh.
6. Nội dung luận văn

Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo, nội
dung chính của luận văn được chia làm 03 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp


3
Chương 2. Thực trạng triển khai và xây dựng chiến lược kinh doanh
của Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ thương mại quốc tế Linh Chi
Chương 3. Một số biện pháp xây dựng và thực hiện chiến lược kinh
doanh của Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ thương mại quốc tế Linh Chi


4

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm và vai trò chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1. Doanh nghiệp và vai trò của DN trong nền kinh tế
Doanh nghiệp là một bộ phận của kinh tế nhưng lại là bộ phận chính
yếu, là phương tiện, công cụ lực lượng đi đầu mở đường cho sự phát triển
kinh tế. Dưới bất kỳ một mơ hình nào thì doanh nghiệp có một vai trị rất
quan trọng cho xã hội, đó chính là:
- Thứ nhất: Giúp cho người lao động có được một cơng việc phù hợp
với khả năng của mình, tạo điều kiện cho họ có được cơng việc ổn định từ đó
góp phần vào ổn định cuộc sống cho người dân.
- Thứ hai: Tạo ra sự thay đổi cơ cấu kinh tế ,thúc đẩy nhanh việc ứng
dụng tiến bộ khoa học công nghệ nhằm thực hiện cơng nghiệp hố hiện đại
hố đất nước.
- Thứ ba: Lực lượng đối trọng trong cạnh tranh trên thị trường trong và
ngoài nước, chống sự phụ thuộc vào nước ngoài về kinh tế trong điều kiện mở

của hội nhập với khu vực và thế giới.
- Thứ tư: Khi đời sống của người dân ngày càng được ổn định thì các
vấn đề xã hội ngày càng được giữ được trật tự ổn định, vì nó đã giải quyết
được cơ bản các vấn đề của xã hội, từ đó sẽ giúp cho nền kinh tế của chúng ta
ngày càng phát triển trên thị trường quốc tế
1.1.2. Khái niệm và vai trò của chiến lược kinh doanh
A, Khái niệm:
Chiến lược là một khái niệm không mới trong kinh doanh, tuy nhiên
không phải ai cũng hiểu rõ và nhận thức được vai trị của nó. Vậy chiến lược
là gì và nó có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của doanh nghiệp?
Khi nói đến chiến lược, người ta hay liên hệ đến sứ mệnh, tầm nhìn của
doanh nghiệp. Thực ra, sứ mệnh và tầm nhìn của doanh nghiệp mặc dù luôn
được đưa vào như một phần của chiến lược nhưng nó khơng đưa ra một định


5
hướng rõ ràng cho hoạt động của doanh nghiệp. Chiến lược kinh doanh cần phải
có các yếu tố khác giúp đưa ra định hướng hoạt động rõ ràng cho doanh nghiệp.
Theo Jonhson và Scholes: Chiến lược là việc xác định phương hướng
và quy mô của một tổ chức trong dài hạn. Ở đó tổ chức phải giành được lợi
thế thơng qua việc kết hợp các nguồn lực trong một môi trường mang tính
cạnh tranh. Nhằm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của thị trường cũng như đáp ứng
được kỳ vọng của các tác nhân có liên quan đến tổ chức.
Denning định nghĩa: “Hoạch định chiến lược là xác định tình thế kinh
doanh trong tương lai có liên quan đặc biệt tới trình trạng sản phẩm - thị
trường, khả năng sinh lợi, quy mơ, tóc độ đổi mới, mối quan hệ với lãnh đạo,
người lao động và cơng việc kinh doanh.”
Tóm lại ta có thể hiểu: Chiến lược được xem là một kế hoạch thống
nhất liên kết tất cả các phần của doanh nghiệp, nó bao phủ tồn bộ các lĩnh
vực của doanh nghiệp và và nó được thiết kế để đảm bảo thực hiện được các

mục tiêu cơ bản của doanh nghiệp. Việc lập các quyết định và phát triển một
chiến lược có hiệu quả có thể coi là hoạch định chiến lược.
Chiến lược kinh doanh là tập hợp những quyết định và hành động kinh
doanh hướng tới mục tiêu để các nguồn lực của công ty đáp ứng được những
cơ hội và thách thức bên ngoài. Là định hướng hoạt động kinh doanh có mục
tiêu trong một thời gian dài cùng với hệ thống chính sách, biện pháp và cách
thức phân bổ nguồn lực để thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp trong khoảng
thời gian tương ứng.
B, Vai trò:
Chiến lược kinh doanh đóng vai trị hết sức quan trọng đối với mỗi
doanh nghiệp. Nhiều nhà kinh doanh nhờ có chiến lược kinh doanh đúng đắn
mà đạt được nhiều thành công, vượt qua đối thủ cạnh tranh và tạo vị thế cho
mình trên thương trường.
Tầm quan trọng của chiến lược kinh doanh được thể hiện ở những mặt sau:


6
Định hướng hoạt động dài hạn là cơ sở vững chắc cho hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp định
hướng cho hoạt động của mình thơng qua việc phân tích và dự báo mơi
trường kinh doanh. Giúp doanh nghiệp vừa linh hoạt vừa chủ động để thích
ứng với những biến động của thị trường, đồng thời còn đảm bảo cho doanh
nghiệp hoạt động và phát triển đúng mục đích và hướng đi của mình. Giúp
doanh nghiệp phải xem xét và xác định xem tổ chức đi theo hướng đi nào và
khi nào thì đạt được vị trí nhất định. Việc nhận thức kết quả mong muốn và
mục đích trong tương lai giúp cho doanh nghiệp nắm vững việc gì cần làm để
đạt được thành công.
Điều kiện môi trường mà doanh nghiệp gặp luôn biến đổi. Vì thế chiến
lược kinh doanh giúp doanh nghiệp nhằm vào các cơ hội và nguy cơ bất ngờ
trong tương lai. Tạo cơ sở cho doanh nghiệp chủ động phát triển các hướng

kinh doanh phù hợp trên cơ sở tận dụng các cơ hội, tránh được các rủi ro, phát
huy các lợi thế của doanh nghiệp trong kinh doanh. Chiến lược kinh doanh
giúp doanh nghiệp nắm bắt được các cơ hội cũng như đầy đủ các nguy cơ đối
với sự phát triển nguồn lực của doanh nghiệp. Nó giúp doanh nghiệp khai
thác và sử dụng hợp lý các nguồn lực, phát huy sức mạnh của doanh nghiệp.
Nhờ đó mà doanh nghiệp có khả năng nắm bắt tốt cơ hội, tận dụng hết các cơ
hội và giảm bớt nguy cơ liên quan đến điều kiện môi trường.
Chiến lược tạo ra một quỹ đạo hoạt động cho doanh nghiệp, giúp doanh
nghiệp tạo một mối liên kết gắn bó giữa các nhân viên với nhau và giữa các
nhà quản lý với nhân viên. Qua đó tăng cường và nâng cao hơn nữa nội lực
của doanh nghiệp. Quá trình xác định chiến lược kinh doanh, doanh nghiệp sẽ
gắn liền với các quyết định đề ra với điều kiện mơi trường ln biến động và
tính phức tạp ngày càng gia tăng thì doanh nghiệp ngày càng cố gắng dự đốn
điều kiện mơi trường và sau đó làm tác động hoặc làm thay đổi dự báo sao
cho doanh nghiệp đạt được mục tiêu đề ra. Tạo cơ sở vững chắc cho hoạt
động nghiên cứu triển khai, đầu tư phát triển, đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân


7
lực. Trong thực tế phần lớn các sai lầm trả giá về đầu tư và nghiên cứu triển
khai,… có nguồn gốc từ chỗ thiếu vắng hoặc có sự sai lệch trong xác định
mục tiêu chiến lược.
Chiến lược kinh doanh là công cụ cạnh tranh hiệu quả của doanh
nghiệp. Trong điều kiện kinh tế hiện nay, sự ảnh hưởng và phụ thuộc qua lại
lẫn nhau giữa các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh đã tạo nên sự cạnh
tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp trên thị trường. Phần lớn các doanh
nghiệp vận dụng chiến lược kinh doanh thì đạt được kết quả tốt hơn nhiều so
với công ty không sử dụng chiến lược kinh doanh. Chiến lược kinh doanh còn
giúp cho doanh nghiệp gặp phải những vấn đề trầm trọng và tăng khả năng
của doanh nghiệp trong việc tranh thủ các cơ hội trong môi trường khi chúng

xuất hiện.
1.1.3. Phân loại chiến lược kinh doanh
A, Chiến lược thông thường được xác định ở ba cấp độ:
Chiến lược cấp công ty: Chiến lược cấp công ty xác định rõ lĩnh vực
kinh doanh mà cơng ty đang theo đuổi, tạo ra các chính sách và các kế hoạch
cơ bản để đạt các mục tiêu của công ty.
Chiến lược cấp kinh doanh: Chiến lược cấp kinh doanh xác định làm thế
nào mà một doanh nghiệp có thể cạnh tranh thành cơng trên một thị trường cụ
thể. Nó liên quan đến các quyết định chiến lược về việc lựa chọn sản phẩm, đáp
ứng nhu cầu khách hàng ở thị trường nào.... Nêu công ty là đơn ngành thi chiến
lược cấp đơn vị kinh doanh có thể được coi là chiến lược cấp công ty.
Chiến lược cấp chức năng: Xác định các giải pháp về marketing, tài
chính, nghiên cứu phát triển, nguồn nhân lực.... nhằm đạt tới các mục tiêu của
chiến lược cấp kinh doanh và chiến lược cấp công ty.
Liên quan đến khái niệm về chiến lược có các thuật ngữ liên quan chủ
yếu sau:
- Sử mạng (Mission): Là bản tuyên bố có giá trị lâu dài về mục đích của
doanh nghiệp, nêu lên ý nghĩa ra đời và tồn tại của doanh nghiệp. Nó định rõ


8
phạm vi các hoạt động của doanh nghiệp về sản phẩm và thị trường, chiều
hướng phát triển tổng quát.
- Mục tiêu (Objective): Xác định những kết quả mà doanh nghiệp mong
muốn đạt được sau một thời gian nhất định. Mục tiêu được phân loại theo thời
gian có mục tiêu dài hạn và mục tiêu ngắn hạn. Theo tính chất có mục tiêu
tăng trưởng, mục tiêu ổn định và mục tiêu suy giảm.
- Chính sách (Policy): Xác định rõ làm thế nào mục tiêu được hoàn thành.
- Các cơ hội (Opportunities) và nguy cơ (threats): Đây là các yếu tố,
các lực lượng, các thể chế tồn tại bên ngoài tổ chức mà các nhà quản trị khó

hoặc khơng thể kiểm sốt được chúng và có thể lãm lợi hoặc gây hại đến tổ
chức trong tương lai. Các điểm mạnh (Strengths) và điểm yếu (Weakness):
Đây là các yếu tố bên trong của tổ chức, trong phạm vị kiểm soát và chủ động
của các nhà quản trị. Những điềm mạnh và điểm yếu được quyết định liên hệ
với các đối thủ cạnh tranh.
B, Theo tính chất
Chiến lược tăng trưởng tập trung: là việc tập trung nguồn lực vào thay
đổi các yếu tố sản phẩm hoặc thị trường vs 3 hình thức:: Xâm nhập thị trường,
phát triển thị trường, phát triển sản phẩm.
- Xâm nhập thị trường: Là cách tăng trưởng thông qua việc đem bán
sản phẩm hiện có trên thị trường hiện tại của doanh nghiệp. Có thể tăng
trưởng thị trường bằng cách: Tăng mức mua sản phẩm, thuyết phục khách
hàng mua và sử dụng nhiều hơn. Lôi kéo khách hàng sử dụng sản phẩm của
mình hoặc mua lại đối thủ cạnh tranh, tìm thêm khách hàng mới trên thị
trường hiện tại.
- Phát triển thị trường: là tăng trưởng bằng cách thâm nhập thị trường
mới để tiêu thụ sản phẩm hiện tại thông qua: Tìm kiếm thị trường mới trên
các địa bàn mới: Mở rộng mạng lưới bán hàng, phát triển kênh tiêu thụ. Tìm
kiếm thị trường mới như tìm khách hàng mới trên thị trường g hiện tại Tìm ra
các giá trị sử dụng mới của sản phẩm.


9
- Phát triển sản phẩm: là tăng trưởng tập trung thông qua phát triển sản
phẩm mới để tiêu thụ trên thị trường hiện tại của doanh nghiệp bằng cách:
Phát triển từng sản phẩnm riêng biệt, Cải tiến tính năng bằng cách hốn cải bổ
sung hoặc thay thế tính năng cũ của theo hướng tiện dụng và an toàn hơn. Cải
tiến kiểu dáng hình thức thẩm mỹ, màu sắc, thay đổi kết cấu bao bì để tạo ra
sự khác biệt. Đa dạng hóa các mẫu mã, kích cỡ sp khác nhau.
Chiến lược tăng trưởng bằng con đường hội nhập (lien kết): là xu

hướng tất yếu trong đkiện cạnh tranh gay gắt cho phép hạn chế sự cạnh tranh,
củng cố vị thế của dn và phát huy đầy đủ tiềm năng của mình. Hội nhập theo
chiều dọc thuận hoặc ngược chiều; hội nhập toàn bộ, hội nhập một phần; hội
nhập trong nội bộ thực hiện bằng hình thức thành lập các cơng ty con trong
cơng ty mẹ hoặc với bên ngồi
Chiến lược tăng trưởng bằng đa dạng hoá: Đa dạng hoá đồng tâm. Đa
dạng hoá ngang. Đa dạng hoá hỗn hợp
Chiến lược ổn định: chiến lược duy trì quy mơ kinh doanh và vị thế của
doanh nghiệp ổn định trong một thời gian nhất định.
Chiến lưược suy giảm: giải pháp lùi bước để tổ chức lại hoạt động kinh
doanh, áp dụng khi điều kiện thị trường bắt buộc hoặc sau thời kỳ tăng
trưưởng nhanh, khi thị trường khơng cịn cơ hội tăng trưưởng dài hạn ổn định
hoặc khi xuất hiện thời cơ khác hấp dẫn hơn. Chiến lược suy giảm có thể thực
hiện qua: cắt giảm chi phí, thu hồi vốn đầu tư, thu hoạch và giải thể.
1.2.Nội dung chiến lược kinh doanh và quy trình xây dựng chiến lược
kinh doanh
1.2.1. Xác định sứ mệnh và mục tiêu của doanh nghiệp
1.2.1.1. Xác định sứ mệnh của doanh nghiệp
Sứ mệnh kinh doanh là xác định các mục đích chính của doanh
nghiệp, các nguyên tắc cơ bản để định hướng cho hành động của nhân viên,
đối tác và hoạt động quản trị; xác định lý do ra đời và căn cứ tồn tại, phát
triển của mình. Là bản tun ngơn của cơng ty đối với xã hội, tạo lợi nhuận


10
bằng cách phụng sự xã hội. Sứ mệnh kinh doanh thường được thể hiện dưới
dạng bản tuyên bố về sứ mệnh của doanh nghiệp. Các kế hoạch kinh doanh
cần phải thống nhất với bảng tuyên bố sứ mệnh, và sử dụng bảng tuyên bố sứ
mệnh như một điểm tựa trong mỗi bước của quá trình lập kế hoạch.
Nội dung của một bản sứ mệnh

Theo Fred David một bản tuyên bố nhiệm vụ xoay quanh 9 nội dung sau:
Khách hàng: ai là người tiêu thụ sản phẩm của công ty?
Sản phẩm/dịch vụ: của cơng ty là gì?
Thị trường: của cơng ty ở đâu?
Cơng nghệ: cơng ty sử dụng cơng nghệ gì và cơng nghệ có là mối quan
tâm hàng đầu của cơng ty khơng?
Quan tâm tới vấn đề sống cịn, phát triển và khả năng sinh lời: cơng ty
có q ràng buộc với những mục tiêu kinh tế hay không?
Triết lý: đâu là niềm tin cơ bản, giá trị, nguyện vọng và các ưu tiên triết
lý của công ty?
Tự đánh giá: năng lực đặc biệt hay ưu thế cạnh tranh của cơng ty là gì?
Quan tâm đối với hình ảnh cộng đồng: đây có phải mối quan tâm chủ
yếu của cơng ty không?
Quan tâm đối với nhân viên: thái độ của công ty đối với nhân viên như
thế nào?
1.2.1.2. Xác định mục tiêu chiến lược
Để xây dựng chiến lược kinh doanh thật chính xác, đầu tiên bạn cần
xác định được mục tiêu của chiến lược. Vậy mục tiêu của chiến lược là gì?
Doanh nghiệp cần xác định những mục tiêu chiến lược nào?
Mục tiêu chiến lược là những trạng thái, những cột mốc, những tiêu
thức cụ thể mà doanh nghiệp muốn đạt được trong khoảng thời gian nhất
định; điều nay định hướng hoạt động của doanh nghiệp trong một giai đoạn
nhất định. Bất cứ chiến lược kinh doanh nào cũng cần được bắt đầu bằng việc
xác định mục tiêu chiến lược. Có thể hiểu chính là những kết quả mà doanh


11
nghiệp kỳ vọng và mong muốn đạt được. Thông thường các doanh nghiệp
chia mục tiêu thành hai loại: mục tiêu dài hạn và mục tiêu ngắn hạn.
Các bước xác định mục tiêu chiến lược

Xác định vị trí chiến lược
Biết được doanh nghiệp đang đứng ở đâu trên thương trường, bạn sẽ
xác định được mục tiêu bạn muốn hướng đến và cách bạn đạt được điều đó.
Hãy bắt đầu bằng các cuộc nói chuyện với các lãnh đạo cấp cao tại cơng ty để
nắm bắt tình hình nội tại, sau đó làm một cuộc khảo sát để hiểu nhu cầu khách
hàng. Thu thập dữ liệu về ngành và thị trường cũng là nhân tố bắt buộc cần có
để tạo nên một cái nhìn tồn diện về vị trí của doanh nghiệp trên thị trường và
trong tâm trí khách hàng.
Phân tích dữ liệu thu thập được bằng mơ hình SWOT hoặc PEST để hệ
thống hóa thơng tin thành các nhóm cụ thể. Những thông tin được phân chia
sẽ hỗ trợ nhà lãnh đạo nhìn nhận tồn diện tình hình mơi trường kinh doanh
doanh nghiệp đang hoạt động cũng như xác định điểm mạnh, điểm yếu,
những cơ hội và thách thức của chính doanh nghiệp.
Mơ hình PEST và SWOT thường được sử dụng song song để hiểu rõ
hơn về môi trường kinh doanh. Tuy nhiên, hai mơ hình này lại áp dụng cho
các cấp độ phân tích kinh doanh khác nhau.
Mơ hình PEST tập trung vào bức tranh lớn và tác động đến toàn bộ
hoạt động kinh doanh, thị trường hoặc một quyết định quan trọng. PEST được
sử dụng tốt nhất cho nghiên cứu thị trường và phân tích rộng hơn về mơi
trường kinh doanh.
Mặt khác, mơ hình SWOT có phạm vi nhỏ hơn, tập trung vào chính tổ
chức để xác định điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của doanh
nghiệp. Phân tích SWOT thường được tiến hành khi bắt đầu một dự án mới
hoặc để đánh giá một dòng sản phẩm.
Kết hợp hai mơ hình phân tích cấp vĩ mơ và vi mô về doanh nghiệp sẽ
giúp bạn hiểu được bức tranh hoàn chỉnh về thị trường, xác định cơ hội cho


12
doanh nghiệp, có phương án giảm thiểu rủi ro và lên kế hoạch hiệu quả cho

tương lai.
Xác định các mục tiêu ưu tiên
Sau khi đã hiểu doanh nghiệp của bạn đang đứng ở đâu trên thị trường,
giờ là lúc xác định các mục tiêu nhỏ (Objectives) để đạt được mục tiêu lớn
(Goals). Lưu ý rằng các Objectives đặt ra cần phù hợp với sứ mệnh và tầm
nhìn doanh nghiệp.
Hãy đặt ra càng nhiều mục tiêu càng tốt, nhưng sau đó, bạn nên xem
xét và chọn ra những mục tiêu quan trọng, có sức ảnh hưởng rộng để ưu tiên
thực hiện. Bạn có thể xác định những mục tiêu ưu tiên bằng cách đặt ra các
câu hỏi như:
Mục tiêu nào quan trọng hơn?
Mục tiêu nào khi hoàn thành sẽ giúp nâng cao vị thế của doanh nghiệp
trên thị trường?
Làm thế nào để xác định những yếu tố hoàn thành mục tiêu?
Mục tiêu nào đang là cấp bách nhất?
Các Objectives cần có thể đo lường được để dễ dàng theo dõi. Chỉ số
thông dụng nhất dùng để đánh giá hiệu quả công việc, mục tiêu hiện đang là
là KPI - Key Performance Indicator.
Xây dựng kế hoạch
Giờ đến bước quan trọng nhất, xây dựng kế hoạch chiến lược. Nhiệm
vụ chính trong bước này là xây dựng các chiến thuật cụ thể và thiết lập
timeline để theo dõi tiến độ và hiệu quả công việc.
Bản đồ chiến lược là một công cụ hiệu quả để trực quan hóa tồn bộ kế
hoạch của bạn. Một bản đồ chiến lược cần có các thành phần sau:
4 trụ cột: Tài chính, khách hàng, quy trình và con người
Liệt kê mục tiêu nằm trong mỗi trụ cột bằng các hình khối (thường là
hình trịn và hình chữ nhật). Các mục tiêu không nên quá nhiều, thường không
vượt quá 20 mục tiêu.



13
Các mục tiêu của từng bộ phận được sắp xếp theo chiều dọc và được
kết nối với nhau
Chú thích mối quan hệ nhân quả giữa các mục tiêu
Bản đồ chiến lược đơn giản
Triển khai kế hoạch chiến lược
Tổ chức cuộc họp với sự góp mặt của các thành phần quan trọng là
bước đầu tiên để khởi động kế hoạch chiến lược. Bên cạnh đó, cơng tác
truyền thơng nội bộ cũng cần được áp dụng để phổ biến cho toàn bộ nhân
viên nắm được mục tiêu chiến lược nhằm định hướng tồn thể cơng ty đi theo
một mục tiêu chung.
Trong q trình triển khai kế hoạch, tiêu chí KPI sẽ được sử dụng
xuyên suốt như một cách truyền đạt trách nhiệm từ cấp trên xuống cấp dưới.
Theo dõi và đánh giá chiến lược
Trên cơ sở hàng quý, hãy tổ chức những cuộc họp review lại tình hình
đạt được KPI của các nhóm. Với các nhóm chưa đạt được KPI, hãy xem cách
họ triển khai công việc và điều chỉnh lại những sai sót trong q trình làm
việc của những nhóm đó. Trên cơ sở hàng năm, doanh nghiệp nên dành thời
gian đánh giá lại các ưu tiên và vị trí chiến lược để đảm bảo rằng tất cả hoạt
động đang đi đúng hướng.
1.2.2. Phân tích đánh giá mơi trường bên ngồi
Phân tích mơi trường bên ngồi là q trình xem xét và đánh giá các
nghiệp tố mơi trường có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp, xác định những tác động tích cực và tiêu cực của các
nghiệp tố đó đến mục tiêu mà doanh nghiệp đã xác định. Nói cách khác là
xác định những cơ hội và thách thức mà doanh nghiệp có thể gặp phải khi
triển khai hoạt động kinh doanh trên thị trường. Chiến lược phải được hoạch
định trên cở sở các điều kiện môi trường kết hợp với sự xem xét mục tiêu,
nhiệm vụ chiến lược của doanh nghiệp.



14
Phân tích mơi trường bên ngồi bao gồm phân tích môi trường vĩ mô và
môi trường ngành kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó xác định những cơ hội
và những mối đe dọa đối với doanh nghiệp.
A, Môi trường vĩ mô của nền kinh tế
– Môi trường các yếu tố chính trị
Mơi trường các yếu tố chính trị bao gồm: luật pháp hiện hành của quốc
gia các chính sách và cơ chế của nhà nước đối với ngành nghề kinh doanh.
Các nhà quản trị doanh nghiệp phải lưu ý tới các yếu tố trên nhằm tiên đoán
những thay đổi hay biến động về chính trị quốc gia, khu vực và chính trị thế
giới để có những quyết định đúng đắn trong hoạt động kinh doanh.
Chính trị ổn định có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động các doanh
nghiệp, các rủi ro do mơi trường chính trị tạo ra thường là rất lớn dẫn đến phá
sản cho doanh nghiệp. Khi thay đổi bộ máy nhân sự trong chính phủ có thể
dẫn đến những thay đổi đáng kể về chính sách về kinh tế, như chính phủ có
thể quốc hữu hố doanh nghiệp theo chủ trương, tịch thu tài sản, ngăn cấm
dịch chuyển ngoại tệ hoặc can thiệp hay điều chỉnh các chính sách tài chính
tiền tệ quốc gia.
– Mơi trường kinh tế:
Mơi trường kinh tế có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến doanh nghiệp là lãi xuất
ngân hàng, cán cân thanh tốn, chính sách tài chính tiền tệ, tỷ lệ lạm phát nền
kinh tế ,chính sách thuế, tỷ giá ngoại hối và tỷ lệ thất nghiệp, giá trị tổng sản
phẩm quốc nội GDP….
Các yếu tố kinh tế nói trên sẽ trở thành cơ hội cho một số doanh nghiệp
cũng có thể là những thách thức đối với các doanh nghiệp khác.
– Môi trường công nghệ kỹ thuật quốc gia:
Ảnh hưởng của yếu tố công nghệ đối với quản trị doanh nghiệp, doanh
nghiệp nào có điều kiện kỹ thuật cơng nghệ và sớm ứng dụng nó vào sản xuất



15
kinh doanh thì chiếm được lợi thế rất lớn về chất lượng, tốc độ sản xuất..từ đó
tồn tại và phát triển.
Hầu như các hàng hoá sản phẩm của thế giới hiện đại được tạo ra đều
dựa trên những thành tựu hay phát minh khoa học kỹ thuật - công nghệ. Có
thể nói rằng, cơng nghệ càng cao thì giá trị sản phẩm càng cao. Kỹ thuật –
công nghệ như là một bộ phận của mơi trường kinh doanh bên ngồi tác động
tác động đến hoạt động doanh nghiệp qua hai mặt:
+ Thứ nhất, cơng nghệ từ bên ngồi tác động đến doanh nghiệp thông
qua công nghệ bên trong. Nếu doanh nghiệp không theo kịp bằng cách áp
dụng công nghệ mới của xã hội thì các sản phẩm mình làm ra sẽ nhanh chóng
lạc hậu, khơng thể bán được cho người tiêu dùng.
+ Thứ hai, công nghệ làm xuất hiện các đối thủ cạnh tranh tiềm năng,
những đối thủ kinh doanh các sản phẩm có thể thay thế sản phẩm mà doanh
nghiệp đang sản xuất kinh doanh. Công nghệ càng nhanh phát triển sẽ dẫn
đến vòng đời sản phẩm càng ngắn lại.
– Môi trường các điều kiện tự nhiên:
Các yếu tố tự nhiên liên quan như: Tài nguyên thiên nhiên, đất đai, khí
hậu thời tiết…. gây ảnh hưởng các doanh nghiệp nếu các yếu tố tự nhiên thay
đổi. Vì vậy các doanh nghiệp tìm cách đối phó với các biến đổi này theo cách
riêng của mình, rất nhiều doanh nghiêp chủ động tìm cách thay thế nguyên
vật liệu sử dụng năng lượng sạch hoặc nghiên cứu chế tạo, áp dụng các kĩ
thuật tiên tiến để xử lý chất thải.
Môi trường các yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến doanh nghiệp qua các mặt
sau: Phát sinh ra thị trường cung ứng các yếu tố đầu vào cho các doanh nghiệp.
Tác động đến quy mô và cơ cấu thị trường các ngành hàng tiêu dùng. Tác động
làm thay đổi nhu cầu việc làm và thu nhập đại bộ phận nhân dân, do đó ảnh
hưởng đến thị phần và sức tiêu thụ hàng hoá mà doanh nghiệp sản xuất ra.

– Mơi trường văn hố xã hội của doanh nghiệp:


×