Tải bản đầy đủ (.docx) (67 trang)

Đánh giá cơ cấu tổ chức và hoạt động sản xuất rau tại trang trai takuji seki làng kawakami nhật bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.8 MB, 67 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

GIÀNG SEO DƠ
ĐÁNH GIÁ CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
RAU TẠI TRANG TRẠI TAKUJI SEKI LÀNG KAWAKAMI
NHẬT BẢN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Định hướng đề tài

: Hướng ứng dụng

Ngành

: Khoa học cây trồng

Lớp

: K48 - TT N01

Khoa

: Nơng học

Khóa học



: 2016 - 2020

Thái Ngun, năm 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

GIÀNG SEO DƠ
ĐÁNH GIÁ CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
RAU TẠI TRANG TRẠI TAKUJI SEKI LÀNG KAWAKAMI
NHẬT BẢN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Định hướng đề tài

: Hướng ứng dụng

Ngành

: Khoa học cây trồng

Lớp


: K48 - TT N01

Khoa

: Nơng học

Khóa học

: 2016 - 2020

Giảng viên hướng dẫn : Phạm Văn Ngọc

Thái Nguyên, năm 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp: "Đánh giá cơ cấu tổ chức và
hoạt động sản xuất rau tại trang trai Takuji Seki làng Kawakami Nhật
Bản” là cơng trình nghiên cứu thực sự của bản thân, được thực hiện dựa trên
cơ sở nghiên cứu lý thuyết, kiến thức chuyên ngành, tìm hiểu, khảo sát tình
hình thực tiễn và dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Phạm Văn Ngọc.
Các số liệu, bảng biểu, và những kết quả trong khóa luận là trung thực,
các nhận xét, phương hướng đưa ra xuất phát từ thực tiễn và kinh nghiệm
thực tế.
Một lần nữa em xin khẳng định về sự trung thực của lời cam đoan trên.
Xác nhận của GVHD

Người cam đoan


TS. Phạm Văn Ngọc

Giàng Seo Dơ


ii

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và nghiên cứu, nay em đã hoàn thành bài báo
cáo thực tập tốt nghiệp với tên đề tài: "Tìm hiểu cơ cấu tổ chức và
hoạt động sản xuất rau tại trang trại Takuji Seki làng Kawakami Nhật
Bản”.
Có được kết quả này lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS.
Phạm Văn Ngọc - Giảng viên khoa nông học - giáo viên hướng dẫn em trong
quá trình thực tập đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình làm khóa
luận.
Xin cảm ơn Ban Hiệu trưởng Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên,
Trung tâm Đào tạo và phát triển quốc tế ITC đã tạo cơ hội và điều kiện để em
đi thực tập tại Nhật Bản. Cho phép em gửi lời cảm ơn chân thành tới ông
Takuji Seki chủ trang trại đã giúp đỡ em hồn thành cơng việc và cung cấp
thơng tin, kiến thức để hồn thành đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn sự tận tình dạy dỗ của các thầy cô trong khoa
Nông học trường Đại học Nơng lâm Thái Ngun.
Do kiến thức cịn hạn hẹp nên trong quá trình thực hiện đề tài em đã gặp
khơng ít những khó khăn, do vậy mà đề tài khơng tránh khỏi những thiếu sót
nhất định, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy giáo, cô
giáo và các bạn sinh viên để đề tài được hoàn thiện hơn.
Em xin trân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày …...tháng .... năm 2020

Sinh viên

Giàng Seo Dơ


iii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1.Một số loại thuốc được sử dụng trong quá trình sản xuất rau..........11
Bảng 3.2.Phân loại size rau...................................................................................................... 13
Bảng 3.3. Thời gian sản xuất rau........................................................................................... 14
Bảng 3.4.Quy chuẩn sản xuất rau tại nhật bản............................................................... 20
Bảng 4.1.Sản lượng xà lách và cải thảo năm 2019........................................................ 24
Bảng 4.2 Doanh thu của trang trai Takuji Seki năm 2019........................................ 24
Bảng 4.3. Chi phí sản xuất hàng năm của trang trại Takuji Seki
năm 2019............................................................................................................................................ 25
Bảng 4.4. Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản của trang trại Takuji Seki................26
Bảng 4.5. Hiệu quả kinh tế của trang trại Takuji Seki năm 2019.........................28
Bảng 4.6. Sử dụng thuốc sản xuất rau theo quy chuẩn Nhật Bản( 2019 ).........34
Bảng 4.7. Bảng chi phí cố định............................................................................................... 36
Bảng 4.8. Chi phí biến đổi hàng năm................................................................................... 36
Bảng 4.9.Bảng doanh thu ( theo giá 2018)...................................................................... 37
Bảng 4.10.hiểu quả kinh tế sản xuất năm.......................................................................... 37
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1.Sơ đồ tạo ra sản phẩm............................................................................................ 31


iv

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. iii
DANH MỤC CÁC HÌNH................................................................................iii
MỤC LỤC.......................................................................................................iv
PHẦN 1. MỞ ĐẦU..........................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết............................................................................................1
1.2. Mục tiêu.................................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu cụ thể........................................................................................2
1.2.2. mục tiêu chung........................................................................................2
1.2.3. Về thái độ và ý thức trách nhiệm trong quá trình thực tập tại trang trại
Takuji Seki........................................................................................................ 2
1.3. Phương pháp thực hiện........................................................................... 3
1.3.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu.....................................................3
1.3.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu..................................................3
1.4. Thời gian, địa điểm thực tập...................................................................... 3
1.4.1. Thời gian thực tập...................................................................................3
1.4.2. Địa điểm..................................................................................................3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU...............................................................4
2.1. Tổng quan về cơ sở thực tập...................................................................... 4
2.2. Mơ tả tóm tắt về cơ sở thực tập..................................................................4
2.3. Mô tả công việc tại cơ sở thực tập............................................................. 5
PHẦN3.NỘI DUNG, KẾT QUẢ, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊM CỨU..........6
3.1.Nội chi tiết công việc.............................................................................................................. 6
3.1.1.Cải tạo đất trồng.................................................................................................................... 6
3.1.2.Đục lỗ tiến hành trồng...................................................................................................... ..8


v


3.1.3.Chăm sóc quản lý cây..................................................................................................... 10
3.1.4.Bảng quy chn an tồn thực phẩm của Nhật Bản.......................................... 11
3.1.5.Thu hoạch chế biến rau................................................................................................... 11
3.2.Những quang sát,trải nghiệm được sau quá trình thực tập...................15
3.2.1. Phân tích mơ hình tổ chức của trang trại............................................................. 15
3.2.2. Đánh giá về cách quản lý các nguồn lực chủ yếu của cơ sở......................16
3.2.2.1. Nguồn lực từ bên trong (nội lực)........................................................................... 16
3.2.2.2. Nguồn lực từ bên ngoài (ngoại lực)................................................................... 18
3.2.3. Phân tích kế hoạch sản xuất kinh doanh của trang trại................................. 19
3.3.Ý tưởng khởi nghiệp........................................................................................................... 19
3.3.1.Tính cất thiết.......................................................................................................................... 19
3.3.2. Cơng dụng một số loại thuốc diệt trùng và diệt nấm bệnh trong quá
trình sản xuất rau cải thảo (cải bao)....................................................................................... 21
3.3.3.Gía trị cốt lõi ý tưởng khởi nghiệp........................................................................... 22
PHẦN 4.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................................. ..24
4.1 .Kết qủa nghiêm cứu tại trang trại Takuji Sekin 2019................................ 24
4.1.1. Sản lượng xà lách và cải thảo của trang trại trong năm 2019.................24
4.1.2. Doanh thu của trang trại trong năm 2019........................................................... 24
4.2. Ưu nhược điểm của các kỹ thuật được áp dụng trong sản xuất kinh
doanh của cơ sở nơi thực tập................................................................................................ 29
4.2.1. Phương pháp phân tích đất........................................................................................... 29
4.2.2. Phương pháp tạo luống phủ bạt nilong................................................................ 29
4.2.3. Ươm giống........................................................................................................................... 29
4.2.4. Trồng và chăm sóc cây.................................................................................................. 30
4.2.5.Thu hoạch và đóng gói bảo quản............................................................................. 30
4.2.6. Liên kết giữa Trung tâm Nghiên Cứu và Phát Triển nông nghiệp.........30
4.3.Quá trình tạo ra sản phẩm............................................................................................ 31
4.3.1. Kênh tiêu thụ sản phẩm của trang trại................................................................. 31
4.3.2.Những thuận lợi và khó khăn trong q trình sản xuất................................. 31
4.3.3.Những khó khăn gặp phải



...................................................................................................................................................................

32


vi

4.4.Kết quả ý tưởng khởi nghiệp........................................................................................ 33
4.4.1.Tính cất thiết.......................................................................................................................... 33
4.4.2. Công dụng một số loại thuốc diệt trùng và diệt nấm bệnh trong quá
trình sản xuất rau cải thảo (cải bao).................................................................................... 35
4.4.3.Gía trị cốt lõi ý tưởng khởi nghiệp............................................................................ 35
4.4.4.Chi phí cố định sản xuất................................................................................................. 36
4.4.5.Chi phí biến đổi hàng năm............................................................................................ 36
4.5. Phân tích thế mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ (SWOT analysis).........38
4.6. Những rủi ro có thể gặp khi thực hiện ý tưởng/dự án và biện pháp giảm
thiểu rủi ro.......................................................................................................................................... 39
4.7. Những kiến nghị nhằm hỗ trợ cho ý tưởng được thực hiện............................ 40
4.8.Kết hoach triển khai.............................................................................................................. 40
PHẦN 5.KẾT LUẬN.................................................................................................................. 41
5.1.Kết luận thực tập tại trang trại Takuji Ski................................................................. 41
5.2. Kết luận ý tưởng khởi nghiệp......................................................................................... 42
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................... 42
MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRONG QUÁ TRÌNH THỰC TẬP


1


Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết
Nằm ở khu vực Đơng Á với diện tích 377.972,75 km 2, Nhật Bản có
một ngành nơng nghiệp phát triển ở trình độ cao bất chấp điều kiện khí hậu vơ
cùng khắc nghiệt và là một trong những quốc gia xảy ra nhiều thiên tai nhất
thế giới. Mặc dù lao động trong nông nghiệp chỉ chiếm 3% dân số Nhật Bản
làm nông nghiệp nhưng cung cấp đầy đủ thức ăn chất lượng cao cho hơn 127
triệu dân.
Tại Việt Nam nông nghiệp là ngành sản xuất chủ yếu, trong đó ngành
trồng trọt chiếm 75% giá trị sản lượng nông nghiệp. Sự phát triển của ngành
trồng trọt có ý nghĩa kinh tế rất to lớn.
Việt Nam đang trong giai đoạn hội nhập quốc tế, với nền kinh tế và
khoa học kỹ thuật phát triển như vũ bão cùng với đời sống người dân không
ngừng được nâng cao. Trong bối cảnh đó, việc khơng ngừng sáng tạo và áp
dụng công nghệ cao, kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất là hướng đi tất yếu để xây
dựng một nền nông nghiệp hiện đại, thu hẹp khoảng cách với các nước tiên
tiến trên thế giới, đáp ứng nhu cầu về lương thực, thực phẩm ngày càng tăng
cả về số lượng lẫn chất lượng, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và đời sống
của người dân. Chính vì vậy việc học hỏi, tham khảo kinh nghiệm của Nhật
Bản quốc gia hàng đầu thế giới trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp là vơ
cùng cấp thiết.
Do đó em đã tiến hành nghiên cứu đề tài: "Đánh giá cơ cấu tổ chúc và
hoạt động sản xuất rau tại làng Kawakami Nhật Bản” tại trang trại Takuji
Seki. Nhật Bản là một trong những quốc gia có nền nơng nghiệp phát triển
bậc nhất thế giới. Để tìm hiểu về mơ hình tổ chức sản xuất, cách thức và các


2


tiến bộ khoa học kỹ thuật mà họ áp dụng trong nông nghiệp để tạo ra những
sản phẩm nông nghiệp chất lượng cao đáp ứng các yêu cầu của thị trường khó
tính trên thế giới. Từ đó đề xuất ý tưởng khởi nghiệp nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao trong sản xuất.
1.2. Mục tiêu
1.2.1. Mục tiêu cụ thể
+
Tìm hiểu cơ cấu tổ chức, hoạt động sản xuất trang trại Takuji
Seki.
+
Tìm hiểu các ứng dụng khoa học công nghệ được sử dụng tại
trang trại.

+

Đề xuất ý tưởng khởi nghiệp.

1.2.2. mục tiêu chung
-

Tham gia học tập nghiên cứu khoa học kĩ thuật trong sản xuất rau tại

trang trai Takuji Seki làng nông nghiệp Kawakami tỉnh Nagano Nhật Bản.
trại.

Tìm hiểu ứng dụng khoa học công nghệ được sử dụng tại trang

1.2.3. Về thái độ và ý thức trách nhiệm trong quá trình thực tập tại trang
trại Takuji Seki
-


Thái độ

+
Hăng hái nhiệt tình trơng cơng việc khơng ngại giang khổ cơng
việc.
+
Vui vẻ hịa đồng sẵn sàng giúp đỡ ông bà chủ và mọi người xung
quanh.

+
Tuân thủ các quy định của trang trại thực tập và các quy định
của
làng đưa ra.
- Về ý thức trách nhiệm.
+

Nhiệt tình và có trách nhiệm với cơng việc.

+

Hồn thiện tốt nhiệm vụ được giao.


+

Tích cực học hỏi các kiến thức mới và kinh nghiệm từ công việc tại

trang trại cũng như mọi người xung quanh, các trang trại xung quanh.
+


phịng trọ.

Có trách nhiệm bảo quản tài sản chung của trang trại và tài sản


3

1.3. Phương pháp thực hiện
1.3.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu



Thu thập số liệu thứ cấp

Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp là phương pháp thu thập các
thơng tin, số liệu có sẵn thường có trong các báo cáo hoặc các tài liệu
đã công bố.
Các thông tin thứ cấp được lấy từ nhiều nguồn khác nhau như sách,
báo, internet...



Thu thập số liệu sơ cấp:
Quan sát trực tiếp: Quan sát một cách có hệ thống các sự việc, sự vật,

sự kiện với các mối quan hệ và trong một bối cảnh tồn tại của nó. Quan sát
trực tiếp cũng là một cách tốt để kiểm tra chéo những câu trả lời mình thu
được khi phỏng vấn. (Trong quá trình nghiên cứu đề tài tơi đã sử dụng
phương pháp quan sát trực tiếp trong quá trình sản xuất tại trang trại).

Phỏng vấn trực tiếp: Tiến hành phỏng vấn trực tiếp ơng, bà chủ để
tìm hiểu về cơng tác tổ chức, hoạt động sản xuất, thuận lợi và khó khăn gặp
phải của trang trại.
Phương pháp tiếp cận có sự tham gia: Trực tiếp tham gia vào quá
trình sản xuất của trang trại.
1.3.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
- Các số liệu sau khi được thu thập sẽ được biểu diễn qua các bảng biểu.

- Những thông tin, số liệu thu thập được em tiến hành tổng hợp, phân
tích lại để có được thơng tin cần thiết cho đề tài.
1.4. Thời gian, địa điểm thực tập
1.4.1. Thời gian thực tập
Từ ngày 07/06/2019 đến 13/11/2019.
1.4.2. Địa điểm
Tại Trang trại Takuji Seki 215 Azusayama, Kawakamimura,
Minamisaku-gun, Nagano, Nhật Bản.


4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Tổng quan về cơ sở thực tập
Làng Kawakami thuộc tỉnh Nagano là làng nông nghiệp phát
nhất của
tỉnh Nagano cũng như của Nhật Bản với diện tích là 209,61km 2, dân số là
4080 người (năm 2015). Diện tích đất trồng rau là 594,2 ha (năm 2018) trồng
chủ yếu là xà lách, cải thảo, bắp cải, súp lơ và các loại rau khác. Với tổng sản
lượng năm 2018 là 215 thùng rau. Đem lại thu nhập cao cho người dân, và
làng Kawakami là làng nông nghiệp giàu nhất Nhật Bản. Thời gian sản xuất

nông nghiệp chỉ diễn ra trong khoảng 6 tháng từ tháng 4 đến tháng 11, vì các
tháng cịn lại trời lạnh nên khơng thể sản xuất được. Trang trại Takuji Seki là
trang trại hộ gia đình với diện tích là 3 ha trồng chủ yếu là rau xà lách, bắp cải
và cải thảo, với nguồn lao động chủ yếu là tự làm và có th lao động theo
thời vụ.
2.2. Mơ tả tóm tắt về cơ sở thực tập
Tên cơ sở thực tập: trang trại Takuji Seki
Địa chỉ: Trang trại Takuji Seki 215 Azusayama, Kawakamimura,
Minamisaku-gun, Nagano, Nhật Bản.
Mô tả lĩnh vực sản xuất kinh doanh: Trang trại Takuji Seki là một trang
trại trồng trọt với sản phẩm chính là xà lách (xà lách đỏ, xanh và bắp cải) và cải
thảo. Trang trại thực hiện các hoạt động từ khâu chuẩn bị đất đến trồng, chăm

sóc, thu hoạch, sơ chế, đóng hộp sản phẩm và đưa đi đến nơi tiêu thụ.
Bộ máy tổ chức: Tổ chức bộ máy, biên chế và lao động của trang trại
Takuji Seki gồm có:
-

Điều hành trang trại: Ơng chủ (Takuji Seki)

-

Lao động:


5

+

Lao động 1: Ông chủ ( Takuji Seki)


+

Lao động 2: Bà chủ

+

Lao động 3: Con trai chủ nhà (Takuji Hiroki)

Sinh viên: 02 người (Trong đó gồm: 02 sinh viên Việt Nam)
2.3. Mô tả công việc tại cơ sở thực tập
Các giai
đoạn tiến
hành công
việc
1
Cải tạo đất
trồng, tạo
luống đất,
ươm giống

2
Đục lố và
tiến hành
trồng
3
Chăm sóc,
quản lý cây
trồng,


4
Thu hoạch
và chế biến
rau


5
Dọn dẹp
trang trại (
cuối tháng 910):


6

PHẦN 3
NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP,KẾT QUẢ NGHIÊN CƯU
3.1 Nội dung chi tiết công việc
3.1.1. Cải tạo đất trồng, tạo luống đất, ươm giống
Thời gian:từ tháng 5/2019
-

Dụng cụ: máy cày, bạt nilong, máy dải bạt nilong, cuốc, xẻng, con

lăn, khay ươm giống .
+

Cách làm:

Phân tích đất: trước khi cải tạo đất phải tiến hành phân tích đât. Tại


JA (Hiệp hội nơng nghiệp), sẽ phân tích đất để xem đất đang thiếu thành phần
gì để cơng ty JA sẽ sản xuất những loại phân bón phù hợp bổ sung chất cho
đất đang thiếu. Các thành phần như N, P, K, Ca, Mg, pH, EC từ đó đất sẽ
được cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng giúp cây sinh trưởng và phát triển tốt.
+

Cải tạo đất: Dựa vào kết quả phân tích tính toán sự thừa thiếu của các

thành phần trong đất từ đó đưa ra phương pháp xử lý để tạo sự cân bằng các
thành phần phù hợp cho sự phát triển cây trồng sau đó tiến hành bón phân và
cày xới đất bằng máy cày công xuất lớn.
+

Tạo luống đất và chải bạt nilong: việc tạo luống đất và chải bạt sẽ

được thực hiện cùng một lúc tạo luống chải bạt nilong bằng máy maruchi.
Mỗi luống đất có chiều rộng 45cm, chiều cao chuẩn 20cm, luống cách luống
khoảng 35 - 40cm mỗi lần máy làm được 2 luống. Tùy vào địa hình của ruộng
mà chọn hướng ngang hay dọc so với ruộng làm sao khi tạo luống cho thoát
nước tốt để chống ngập úng. Tùy thuộc vào tình hình thời tiết mà sử dụng các
tấm nilong với màu đen, bạc, trắng, kẻ sọc tương ứng. Phương pháp sử dụng
các tấm bạt nilong này sẽ giúp cho việc giữ nhiệt, ngăn cỏ dại, giảm nhẹ bệnh,
tăng năng suất cây trồng mang lại hiểu quả cao. Ngoài ra, do hiện tượng trái


7

đất ấm lên mà các tấm bạt màu trắng thường được sủ dụng nhiều hơn, chúng
giúp nhiết độ đất không tăng quá nhiều, cũng như giúp phản xạ ánh sáng tốt
hơn. Trên bạt nilong có vạch kẻ để tiện cho việc đục lỗ với khoảng cách và

25cm. Bạt nilong với kích thước nhứ sau độ dài 400m/cuộn, chiều rộng là
130cm, độ dầy là 0,025mm.
+
-

Ươm giống:

Gieo hạt: sử dụng thiết bị gieo hạt chuyên dụng pottoru với khay ở

đấy có những lố nhỏ để cho hạt giống vào việc gieo và chăm sóc cây giống
được thực hiện trong nhà kính có trang bị hệ thống tưới và thơng gió.
-

Quy trình: mỗi khay giống gồm 288 lỗ (12*24 lỗ) được cho đất

chuyên dụng (là hỗn hợp chuyên dụng để gieo hạt giống do hợp tác xã cấp)
vào khay giống.
-

Các bước ươm cây giống :

Bước 1. Tạo lỗ nhỏ trên khay đã được phủ giá thể
Bước 2. Gieo hạt vào khay đã được phủ giá thể
Bước 3. Phủ một lớp giá thể mỏng lên khay đã được gieo hạt
Bước 4.Tưới ẩm và di chuyển vào phòng ươm.
-

Hạt giống: tùy vào năng xuất lao động, số lượng xuất hàng dự tính

trong một ngày của từng hộ nông dân mà số lượng khay gieo và khoảng cách

gieo hạt được điều chỉnh với trang trại Takuji Seki mỗi lần gieo xà lách
thường là 12 khay trong một lần gieo.
-

Các chủng loại rau xà lách, cải thảo: với trang trại Takuji Seki trồng

chủ yếu xà lách đỏ, xanh và bắp cải. Với cải thảo được tròng cuối vụ từ tháng
cuối tháng 8 trở đi.
Chăm sóc cây giống: cây giống từ lúc gieo đến khi trồng
khoảng 15 20 ngày là có thể đêm đi trồng. sau khi deo phụ thuộc vào thời tiết phải kiệm
tra độ ẩm tưới nước thường xuyên phòng trừ sâu bệnh, kiểm tra tốc độ sinh


8

trưởng của cây giống để có biện pháp thích hợp nếu cây nhỏ cịi cọc phải
phun thuốc kích thích để cây phát triển tốt.
-

Bài học kinh nghiệm: Rèn luyện khả năng thích ứng vượt qua khó

khăn của bản thân, biết được kỹ thuật ươm giống cây trồng sao cho đạt hiểu
quả cách thiết kế luống trồng, cách áp dụng máy móc khoa học kỹ thuật trong
nơng nghiệp.
3.1.2. Đục lỗ, tiến hành trồng
Thời gian: cuối tháng 5 đầu tháng 6/2019
Dụng cụ: xe đẩy, xe lăn phảng luống, cây đục lỗ (cây đục lỗ bằng ga)
bật lửa.
-


Đục lỗ: trước khi đục lỗ tiến hành dùng xe lăn qua mặt luống sao cho

phẳng rồi tiến hành đục lỗ bằng cây đục lỗ bằng ga, cây đục lỗ bằng ga dùng
bật lửa đốt ga nóng cây sắt để đục lỗ trên bề mặt nilong cho dẽ và giúp khử
trùng trước khi cho cây con vào với độ sâu từ 7 - 10cm. tùy vào từng loại cây
mà đục lỗ sao cho phù hợp với xà lách là cây cách cây 25cm và cải thảo là
50cm trên nilong có vạch khoảng cách chỉ cần đục đúng vạch và đúng giữa
luống là được.
-

Trồng cây: cây giống sau khi gieo từ 15 - 20 ngày tiến hành đem đi

trồng. Tùy thuộc vào số lượng hàng dự tính trong một ngày của từng hộ nông
dân mà số lượng cây giống mang đi trồng khác nhau với trang trại Takuji Seki
một ngày chỉ trồng từ 8 - 12 khay giống. trước khi trồng tiến hành chia ruộng
thành từng ô sao cho đủ 8 -12 khay giống đủ cho thu hoạch một lần trong
ngày, tiến hành trồng bằng cách lấy tay nhổ từng cây con một cho vào lỗ đã
đục và lấy tay bóp nhẹ đất xung quanh sao cho chặt bầu tạo liên kết giữa bầu
và đất luống giúp cây sinh trưởng nhanh hơn, trước khi trồng phải tưới nước
vào khay giống để có đổ ẩm dễ dứt bầu đất và cây giống ra khỏi khay giống.


9

-

Nếu trồng vụ 2 thì tiến hành quết lá trên mặt luống sạch sẽ rồi tiến

hành đục lỗ giữa hai lỗ và tiến hành trồng.
-


Nếu trồng vụ 2 mà nilong trong quá trình thu hoặc bị hư hỏng nặng nề

với diện tích lớn thì cần tiến hành lột bỏ và cải tạo lại đất rồi lên luống lại.
-

Bài học kinh nghiệm: Học được các kĩ thuật nhân giống, kĩ thuật

chăm sóc rau kĩ thuật trồng, thu hoạch sơ chế bảo quản rau sạch.
3.1.3. Chăm sóc và quản lý cây trồng
Thời gian: từ tháng 6 - 9/2019.
Dụng cụ máy móc: máy cày phun thuốc, bình phun, liềm, máy cát cỏ,
bao tải.
-

Chăm sóc và quản lý cây trồng: sau khi trồng phải thường xuyên thăm

đồng ruộng để kịp phát hiện sau bệnh và theo dõi sự phát triển của cây rau và
tiến hành phun thuốc theo quy chuẩn chung do hội nông nghiệp đưa ra, tiến
hành nhổ cỏ dại giữa các luống để giảm sự cạnh tranh dinh dưỡng giữa cỏ dại
và cây rau giúp cây rau phát triển tốt hơn, đối với vụ 2 và vụ 3 thì cần bổ xung
phân bón. Việc bổ xung phân bón có 2 cách và chia làm hai lần . thứ nhất có
thể bón trực tiếp giữa 2 luống vì trên bạt nilong đã thiết kế để các lỗ nhỏ cho
phân thấm vào khi có mưa suống và thơng khí trong đất hoặc đục lỗ trực trên
mặt luống giữa 2 cây bằng cây đục lỗ và đổ phân vào từng lỗ đó để cung cấp
chất dinh dưỡng cần thiết cho cây phát triên. Việc bón phân được chia làm 2
lần bón khi cây đã bén rẽ dài từ khoảng 10 ngày sau khi trồng tiến hành bón
lần một và khi cây đã cơ bản phát triển lá hồn thiện thì bón lần 2.
Các loại thuốc trừ sâu cần được kiểm soát một cách chặt chẽ. Tuân thủ
các quy định về cách sử dung, số lượng sử dung, ngày phun thuốc và phải ghi

chép lại cụ thể. Nghiêm cấm việc phun thuốc trừ sâu trước ngày thu hoạch.
Trước khi thu hoạch 3 ngày, phải nộp lại bản ghi chú thời gian phun thuốc trừ
sâu cho hợp tác xã nông nghiệp.


10

-

Bài học kinh nghiệm: Rèn được tính tỷ mỉ, cách chăm sóc rau, quy

trình sử dụng thuốc theo quy chuẩn ăn tồn thực phẩm JA (Hiệp hội nơng
nghiệp Nhật Bản) .
3.1.4. Bảng quy chuẩn ăn toàn thực phẩm của nhật
Ngày
Giai
đoạn
Thuốc
diệt nấm
Thuốc
diệt
trùng

25

Metalaxyl,
TPN
100ml/ha
Pyridalyl,
thiamethoxam

(100ml/ha)


11

Bảng 3.1. Một số loại thuốc được dùng trong quá trình sản xuất rau và
cơng dụng
Sản phẩm
Basic copper
chloride

Kasugamycin

Chlorantraniliprole

Basic copper
sulfate

Streptomycin

Clothianidin
Tolfenpyrad


12

3.1.5. Thu hoạch và chế biến rau
Thời gian: từ tháng 7 đến hết cuối tháng 10.
Dụng cụ, máy móc: dao, đèn, máy hút nước rửa rau, xe tải...
-


Thu hoạch

Đối với các loại xà lách từ lúc gieo hạt đến thu hoạch là 60 ngày. Khi
đó cây đạt trạng thái tốt nhất về chất bên trong và kích thước bên ngồi. Với
xà lách khi đã đến thời gian thu hoạch thì tiến hành thu hoạch sớm từ 2 - 3h
sáng tránh thu hoạch khi mặt trời đã mọc như vậy cây mới tiêu chuẩn do hợp
tác xã đề ra nếu không cây sẽ bị héo và không đạt chất lượng. Với cải thảo từ
lúc trồng đến lúc thu hoạch là 70 ngày chủ yếu thu hoạch ban ngày kể cả khi
trời nắng hay mưa. Tại trang trại Takuji Seki trồng 3 loại rau xà lách .Xà lách
đỏ, xanh, xà lách cuộn và bắp cải và cải thảo.
+

Với xà lách xanh và đỏ: khi đến ngày thu hoạch tiến hành hoạch từ

sáng sớm cắt rau 3 hàng một lượt xếp trên mặt luống ngửa gốc rau lên trên
sau đó tiến hành rửa nhựa rau và bùn đất bằng vòi xịt sao cho sạch nhựa rau ở
gốc sau đó tiến hành lấy hộp catton hoặc thùng nhựa xếp rau vào với các size
khác nhau (phụ thuộc vào hợp tác xã mua loại size nào mà chọn lựa loại bỏ
rau chỉ lấy đúng size đã yêu cầu) với size L 15 cây/thùng, size LL 12
cây/thùng, size M 18 cây/thùng thì thoảng có size B 24 cây/thùng do nhu cầu
cần rau cao nên lúc khan hiếm rau sẽ lấy size B còn thường chỉ lấy size L và
size M là chủ yếu.
+

Với xà lách cuộn: khi đến ngày thu hoạch tiến hành cắt sớm hoặc có

thể cắt ban ngày nhưng với điều kiện nắng nhẹ tránh làm héo rau. Sau khi cắt
cũng để ngửa rau tiến hành rửa và sếp vào hộp chủ yếu là size M 18 cây/thùng
3x6 cây.

+

Với bắp cải: Khi đến ngày thu hoạch tiến hành cắt không quy định

thời tiết nắng hay mưa vẫn tiến hành cắt bất cứ thời gian nào, theo yêu cầu
thời gian thu mua của lái buôn xếp vào thùng size M 8 cây/1thùng 3*5.


13

+

Với cải thảo: khi đến tuổi thu hoach tiến hành cắt để nằm trên luống

khơng cần dùng nước rửa vì cải thảo khơng có nhựa ở cuống chỉ việc cắt và
xếp vào hộp với các size như sau LL 5 cây/thùng, L 6 cây/thùng, M 8
cây/thùng.
Bảng 3.2. Bảng phân loại size rau tại trang trại Takuji Seki

Size thùng đự
rau

Số lượng
cây/hộp

Ghi chú: LL (3*5): Size dung đựng xà lách đỏ, xanh 12 cây/1 thùng
L (3*4): Size trung bình sung để đựng xà lách đỏ, xanh 15 cây/1 thùng
M (3*6): Size to trung bình dùng để đựng xà lách đỏ, xanh bắp cải, cải
thảo
B(4*6): Là size to nhất dùng để đựng bắp cải xà lách đỏ, xanh 24

cây/thùng.

-

Sản xuất rau

Khi xuất rau trên hộp điều có mã số của nơng hộ và size rau. Tại trang
trại Takuji Seki mã số là 067. Sau khi đã cho rau vào hộp thì tiến hành bê và
xếp lên xe tại và đưa đến nơi tập kết.
Bảng 3.3. Thời gian sản xuất rau theo mùa

S


Ch


×