Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện 9 môn vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (992.23 KB, 45 trang )

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
ĐỀ SỐ: 01
MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Nguồn: Đề thi HSG Lý 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 24/10/2017-Năm học 2017 - 2018
ĐỀ BÀI
Câu 1 : (4,0 điểm)
Hai xe máy đồng thời xuất phát, chuyển động đều đi lại gặp nhau, một đi từ thành
phố A đến thành phố B và một đi từ thành phố B đến thành phố A. Sau khi gặp nhau tại
C cách A 30km, hai xe tiếp tục hành trình của mình với vận tốc cũ. Khi đã tới nơi quy
định, cả hai xe đều quay ngay trở về và gặp nhau lần thứ hai tại D cách B 36 km. Coi
quãng đường AB là thẳng. Tìm khoảng cách AB và tỉ số vận tốc của hai xe.
Câu 2 : (4,0 điểm)
Có hai bình cách nhiệt, bình 1 chứa 10kg nước ở nhiệt độ 600C. Bình 2 chứa 2 kg
nước ở nhiệt độ 200C. Người ta rót một lượng nước ở bình 1 sang bình 2, khi có cân bằng
nhiệt lại rót lượng nước như cũ từ bình 2 sang bình 1. Khi đó nhiệt độ bình 1 là 580C.
a. Tính khối lượng nước đã rót và nhiệt độ của bình thứ hai?
b. Tiếp tục làm như vậy nhiều lần, tìm nhiệt độ mỗi bình?
Câu 3:(5,0 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết: UMN = 24V
_N
R0
M+
không đổi, các điện trở R1 = 2Ω; R2 = 3Ω; R3 =
4Ω; R4 = 4Ω; R0 = 2Ω. Cho rằng ampe kế và khóa
R1
K có điện trở khơng đáng kể, vơn kế có điện trở rất
lớn.
R2 B R3


K
D
A
a. Khi K mở, tính cường độ dịng điện qua mạch A
chính và số chỉ của vơn kế.
R4
b. Khi K đóng tính số chỉ của ampe kế và vơn kế.
V
E
c. Hốn vị vơn kế và ampe kế, hãy tính lại số chỉ
của vơn kế và ampe kế khi K đóng.
Câu 4: (4,0 điểm)
Cho hai gương phẳng G1 và G2 đặt hợp với nhau một góc α = 300 và một điểm
sáng S nằm trong khoảng giữa hai gương như hình vẽ.
a. Nêu cách vẽ và vẽ đường đi của một tia sáng phát ra từ S tới G1 ở I, phản xạ tới
G2 ở J rồi truyền tới S?
G1
b. Giữ nguyên gương G 1 và phương của tia tới SI, quay gương G2
quanh giao tuyến của hai gương một góc bao nhiêu để tia phản
.S
xạ đi ra từ G2:
+ Vuông góc với phương của tia tới SI.
G2
+ Song song với phương của tia tới SI.
Câu 5: (3,0 điểm).
Nêu một phương án thực nghiệm xác định điện trở của một ampe kế. Dụng cụ
gồm: một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi, một ampe kế cần xác định điện trở,
một điện trở R0 đã biết giá trị, một biến trở con chạy Rb có điện trở tồn phần lớn hơn R0,
hai công tắc điện K1 và K2, một số dây dẫn đủ dùng. Các công tắc điện và dây dẫn có
điện trở khơng đáng kể. (Chú ý: Khơng mắc ampe kế trực tiếp vào nguồn)

-------------------------------------- Hết --------------------------------------1

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ SỐ: 01
ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9
Nguồn: Đề thi HSG Lý 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 24/10/2017-Năm học 2017 - 2018
.

CÂU

NỘI DUNG

CÂU Gọi v1 là vận tốc của xe xuất phát từ A, v2 là vận tốc của xe xuất phát
1
từ B, t1 là khoảng thời gian từ lúc xuất phát đến lúc gặp nhau lần 1, t2 là
khoảng thời gian từ lúc gặp nhau lần 1đến lúc gặp nhau lần 2, x = AB.
Gặp nhau lần 1: v1t1 = 30 , v2t1 = x − 30
suy ra

v1
30
=
(1)
v2 x − 30

Gặp nhau lần 2: v1t2 = ( x − 30) + 36 = x + 6

ĐIỂM

0,5
0,5
0,5
0,5

v2t2 = 30 + ( x − 36) = x − 6

0,5

v1 x + 6
=
(2)
v2 x − 6

0,5

suy ra

Từ (1) và (2) suy ra x = 54km.

1,0

v
v
Thay x = 54 km vào (1) ta được 1 = 1, 25 hay 2 = 0,8
v2
v1

CÂU a) Gọi khối lượng nước rót là m(kg); nhiệt độ bình 2 là t2 ta có:
Nhiệt lượng thu vào của bình 2 là:

Q1 = 4200.2(t2 – 20)
2
Nhiệt lượng toả ra của m kg nước rót sang bình 2:
Q2 = 4200.m(60 – t2)
Do Q1 = Q2, ta có phương trình:
4200.2(t2 – 20) = 4200.m(60 – t2)
=> 2t2 – 40 = m (60 – t2)
(1)
ở bình 1 nhiệt lượng toả ra để hạ nhiệt độ:
Q3 = 4200(10 - m)(60 – 58) = 4200.2(10 - m)
Nhiệt lượng thu vào của m kg nước từ bình 2 rót sang là;
Q4 = 4200.m(58 – t2)
Do Q3 = Q4, ta có phương trình:
4200.2(10 - m) = 4200.m (58 – t2)
=> 2(10 - m) = m(58 – t2)
(2)

0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,5

2


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Từ (1) và (2) ta lập hệ phương trình:

2t 2 − 40 = m(60 − t 2 )

2(10 − m) = m(58 − t 2 )

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện mơn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AD: UAD = I.RAD = 7.

2
kg
3
b) Nếu đổ đi lại nhiều lần thì nhiệt độ cuối cùng của mỗi bình gần bằng
nhau và bằng nhiệt độ hỗn hợp khi đổ 2 bình vào nhau.
gọi nhiệt độ cuối là t ta có: Qtoả = 10. 4200(60 – t)
Qthu = 2.4200(t – 20); Qtoả = Qthu => 5(60 – t) = t – 20
=> t ≈ 53,30C
mạch điện tương đương:
CÂU a, Khi K mở, ta có sơRđồ
I1 1 C R3
3


1,0

Cường độ dịng điện qua R1:

I1 =

U1 U AD 10
=

= = 5( A)
R1
R1
2

Cường độ dòng điện qua R2:

I2 =

U AD 10
= = 2( A)
R234
5

Giải hệ phương trình tìm ra t2 = 300 C; m =

M I
•→
+

B

R2



IA

A


R0 N

-

R4

0,5

Cường độ dịng điện qua R3:

I3 =

U3 4
= = 1( A)
R3 4

0,25

Số chỉ của ampe kế: IA = I1 + I3 = 5 + 1 = 6(A)
Số chỉ của vôn kế:

0,5

Uv = U2 = I2R2 = 2.3 = 6(V)



c. Khi K đóng, hốn vị vơn kế và am pe kế. Lúc này R1, R2, R3 bị nối
tắt. Mạch điện chỉ còn lại R4 nt R0 (Sơ đồ mạch điện tương dương như
hình vẽ).


V

( R1 + R3 ) R2
(2 + 4)3
=
= 2 (Ω)
R1 + R3 + R2 2 + 4 + 3

0,25

M I
• → A
+

0,25

RMN = RAB + R4 + R0 = 2+4+2 = 8(Ω)
Cường độ dòng điện qua mạch chính: I =

U MN
24
=
= 3( A)
RMN
8

Số chỉ của vơn kế: Uv = UAB = I.RAB = 3.2 = 6(V)

R1


I1


IA
I3 R3 C → A

I2


R2

R0



B

N

-

R0 N

-

0,5

Số chỉ của ampe kế:


0,5

IA = I =

0,25

U AB
24
=
= 4( A)
R4 + R0 4 + 2

Số chỉ của vôn kế: UV = U4 = I.R4 = 4.4 = 16(V)
CÂU a,*Vẽ hình đúng (có mũi tên chỉ đường đi tia sáng ,thể hiện rõ đường
kéo dài của tia sáng )
4
S1
R
*Nêu cách vẽ
I .S
-Vẽ ảnh S1 đối xứng với S qua G1
N
-Vẽ ảnh S2 của S1 tạo bởi gương G2
O α
J
- Kẻ đường thẳng S2S cắt G2 tại J, kẻ JS1 cắt G1 tại I

0,5

R4


V

Cường độ dòng điện qua mạch chính:



0,5



RR
4.4
R234 = R2 + 3 4 = 3 +
= 5 (Ω)
R3 + R4
4+4
RR
2.5
10
RAD = 1 234 =
= (Ω)
R1 + R234 2 + 5 7
10
24
RMN = RAD + R0 = +2 =
(Ω)
7
7


I2 R4

- Vẽ tia SI, IJ, JS ta được đường truyền của tia sáng cần vẽ là đường
SIJS .
U MN
24.7
=
= 7( A)
RMN
24

0,25
1,0
0,25
0,25
0,25

S2

0,25

I=

0,5

V

b, Khi K đóng, ta có sơ đồ mạch điện tương đương:
M


+

0,25

Hiệu điện thế hai đầu R3: U3 =U34 = I2.R34 = 2.2 = 4(V)
0,5

I2

RAB =

10
= 10(V)
7

0,25

0,25

3

4


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

b) Theo hình vẽ ở câu a ta có:
- Kẻ các pháp tuyến IN và JN
- Xét tứ giác OINJ có góc I = góc J = 900 = > α + JNI = 1800 (1)
- Mặt khác trong ∆NIJ có góc NIJ + góc IJN + góc JNI = 1800 (2)

- Từ (1) và (2) suy ra α = góc NIJ + góc IJN
Hay: góc SIJ + IJS = 2α (3)
Mặt khác: góc SIJ + góc IJS = góc ISR (4)
Từ (3) và (4) suy ra ISR = 2α (*)
- Khi gương G2 quay quanh O nhưng giữ nguyên G1 và phương của
SI thì phương của tia phản xạ JR vẫn hợp với phương của tia tới SI
một góc vẫn là 2α (theo *)
- Để JR vng góc với SI thì 2α = 900 ⇒ α = 450 Nghĩa là quay G2 theo
chiều kim đồng hồ một góc 150 .
- Để JR//SI thì 2α = 00 hoặc 2α = 1800 ⇒ α = 00 hoặc α = 900 Nghĩa là quay
G2 ngược chiều kim đồng hồ 300 hoăc quay theo chiều kim đồng hồ 600
CÂU - Bố trí mạch điện như hình vẽ:
5

A

+

K1

_

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện mơn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
ĐỀ SỐ: 02
MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Nguồn: Đề thi HSG Lý 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 12/01/2017-Năm học 2016 - 2017
ĐỀ BÀI

Câu 1.(4,0 điểm):Một người đi xe đạp từ A đến B với dự định mất t = 4h. Do nửa quãng
đường sau người ấy tăng vận tốc thêm 3 km/h nên đến sớm hơn dự định 20 phút.
a. Tính vận tốc dự định và quãng đường AB.
b. Nếu sau khi được 1giờ, người ấy ngồi nghỉ 30 phút. Hỏi đọan đường còn lại
người ấy phải đi với vận tốc là bao nhiêu để đến nơi đúng như dự định.
Câu 2.(4,0 điểm): Một khối nước đá có khối lượng m1=2kg ở nhiệt độ -5oC.
a) Tính nhiệt lượng cần cung cấp để khối nước đá trên biến thành hơi hoàn toàn ở
100oC. Cho nhiệt dung riêng của nước đá và nước lần lượt là c1=1800J/kg.K;
c2=4200J/kg.K; nhiệt nóng chảy của nước đá ở 0oC là λ=3,4.105J/kg; nhiệt hoá hơi của
nước ở 100oC là L=2,3.106J/kg.
b) Bỏ khối nước đá trên vào xô nhôm chứa nước ở 50 oC. Sau khi có cân bằng nhiệt
người ta thấy cịn sót lại 100g nước đá chưa tan hết. Tính khối lượng nước m2 đã có
trong xơ. Biết xơ nhơm có khối lượng m3=500g và nhiệt dụng riêng của nhôm là
c3=880J/kg.K. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường xung quanh.
Câu 3.(5,0 điểm):
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết: UMN = 24V
_N
R0
M+
không đổi, các điện trở R1 = 2Ω; R2 = 3Ω; R3 = 4Ω;
R1
R4 = 4Ω; R0 = 2Ω. Cho rằng ampe kế và khóa K có
điện trở khơng đáng kể, vơn kế có điện trở rất lớn.
R2 B R3
K
a) Khi K mở, tính cường độ dịng điện qua mạch
D
A
A
chính và số chỉ của vơn kế.

b) Khi K đóng , tính số chỉ của ampe kế và vơn kế..
R4
c) Hốn vị vơn kế và ampe kế, hãy tính lại số chỉ
V
E
của vơn kế và ampe kế khi K đóng

0,25
0,25

0,25
0,25
0,5
0,5

1,0

U
R0

K2
Rb
- Bước 1: chỉ đóng K1 : số chỉ ampekế là I1
Ta có: U = I1.(RA + R0)
(1)
- Bước 2: Chỉ đóng K2 và dịch chuyển con chạy để am pe kế chỉ I1.
Khi đó phần biến trở tham gia vào mạch điện có giá trị bằng R0.
- Bước 3: Giữ nguyên vị trí con chạy của biến trở ở bước 2 rồi đóng cả
K1 và K2, số chỉ ampekế là I2. Ta có: U = I2.(RA + R0/2)
(2)

- Giải hệ phương trình (1) và (2) ta tìm được:

RA =

(2 I1 − I 2 ) R0
.
2( I 2 − I1 )

0,5

Câu 4. (4,0 điểm):.
Cho hai gương phẳng G1 và G2 ( Kích thước khơng giới
hạn) vng góc với nhau. Đặt một điểm sáng S và điểm
G
sáng M trước hai gương sao cho SM song song với gương
S
M
G2 (hình vẽ bên).
a) Hãy vẽ đường đi của tia sáng từ S tới gương G1 phản
xạ tới gương G2 rồi qua M. Giải thích cách vẽ.
b)Nếu S và hai gương có vị trí cố định thì điểm M phải có
O
vị trí thế nào để có thể vẽ được tia sáng như câu a.
G2
Câu 5.( 3,0 điểm): Cho một nguồn điện, một ampe kế, một vôn kế, một điện trở có giá
trị chưa biết và các dây nối. Làm thế nào để đo được giá trị của điện trở đó với độ chính
xác cao nhất? Hãy trình bày phương án đo điện trở và vẽ các mạch điện tương ứng.
------------------------------------- Hết ---------------------------------------

0,5

1,0

Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
-------------------------------------- Hết ---------------------------------------

5

6


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ SỐ: 02
ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9
Nguồn: Đề thi HSG Lý 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 12/01/2017-Năm học 2016 - 2017

CÂU 3

a. Khi K mở, ta có sơ đồ mạch điện tương đương:

5,0 điểm

R
I1
C R
M I→
R4

•→
B→ A
R2
IA
+ →
I2
Hình 1
V

.

CÂU

NỘI DUNG

CÂU 1 a.Gọi s (km) là quãng đường AB, v (km/h) là vận tốc dự định.
(s > 0, v > 0)
4,0 điểm
Theo bài ta có phương trình 1: s = 4.v
(1)
Phương trình 2: s = 2v +(2 – 1/3) (v + 3)
(2)
Từ (1) và (2) → v = 15 km/h, s = 60 km.
b.Quãng đường người ấy đi được trong 1 giờ là :
s = v.t = 15.1= 15 km
Quãng đường còn lại phải đi: 60 – 15 = 45 km.
Thời gian phải đi quãng đường còn lại: 4 – ( 1 + 0,5) = 2,5 h.
Vận tốc phải đi quãng đường còn lại: 45 : 2,5 = 18 km/h.
CÂU 2 a.Nhiệt lượng nước đá thu vào để tăng nhiệt độ từ -5 oC đến 0 oC:
4,0 điểm Q1=m1.c1.(t2 -t1)=2.1800.[0-(-5)]=18000(J)=18kJ

Nhiệt lượng nước đá thu vào để nóng chảy hoàn toàn ở 0 oC:
Q2=λ.m1=3,4.105.2= 6,8.105(J)=680kJ
Nhiệt lượng nước thu vào để tăng nhiệt độ từ 0 oC đến 100 oC:
Q3=m1.c2.(t3 -t2)=2.4200.(100-0)=840000(J)=840kJ
Nhiệt lượng nước thu vào để hố hơi hồn toàn ở 100 oC:
Q4=L.m1=2,3.106.2=4,6.106(J)=4600kJ
Nhiệt lượng cần cung cấp để nước đá ở -5 oC biến thành hơi hoàn
toàn ở 100 oC: Q = Q1+Q2+Q3+Q4=18+680+840+4600=6138(kJ)
b. Do cịn sót lại 100g = 0,1kg nước đá tan không hết nên nhiệt độ
cuối cùng của hệ thống là 0oC.
Khối lượng nước đá đã tan thành nước: mx=2kg–0,1kg=1,9kg
Nhiệt lượng mà toàn bộ khối nước đá thu vào để tăng nhiệt độ từ
-5oC đến 0oC là: Q1=18000J
Nhiệt lượng 1,9 kg nước đá thu vào để tan hoàn toàn ở 0oC:
Qx=λ.mx=3,4.105.1,9= 646000(J)
Đổi: m3=500g=0,5kg
Nhiệt lượng do nước và xô toả ra khi giảm nhiệt độ từ 50oC xuống
0oC:
Q=(m2.c2+m3.c3).∆t =(m2.4200+0,5.880).(50-0)
=210000m2+22000
Theo bài ra ta có phương trình cân bằng nhiệt: Q = Q1+ Qx
Hay: 210000m2+22000=18000+646000=664000

ĐIỂM

0,5
0,5
0,5
0,5


RAB =

N

-

R

0,25

( R1 + R3 ) R2
(2 + 4)3
=
= 2 (Ω)
R1 + R3 + R2 2 + 4 + 3

0,25

0,5
0,5
0,5
0,5

RMN = RAB + R4 + R0 = 2+4+2 = 8(Ω)

0,25

b. Khi K đóng, ta có sơ đồ mạch điện tương đương:

Cường độ dòng điện qua mạch chính: I =


U MN
24
=
= 3( A)
RMN
8

Số chỉ của vơn kế: Uv = UAB = I.RAB = 3.2 = 6(V)

0,25

R
M

+

0,25
0,25

I2


R2

I1


IA
I3 R C → A


R



R4

B

0,5

N

-

0,5
0,5

0,5



V

1,0
0,5

Hình 2

R3 R4

4.4
= 3+
= 5 (Ω)
R3 + R4
4+4
RR
2.5
10
RAD = 1 234 =
= (Ω)
R1 + R234 2 + 5 7
10
24
(Ω)
RMN = RAD + R0 = +2 =
7
7

R234 = R2 +

0,25
0,25

Cường độ dịng điện qua mạch chính:

0,25

I=

U MN

24.7
=
= 7( A)
RMN
24

0,25

Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AD:

0,5

UAD = I.RAD = 7.

10
= 10(V)
7

Cường độ dòng điện qua R1:
0,5

Cường độ dòng điện qua R2:

664000 − 22000
=> m2=
≈ 3,06(kg)
210000

U1 U AD 10
=

= = 5( A)
R1
R1
2
U
10
I2 = AD = = 2( A)
R234
5

I1 =

Hiệu điện thế hai đầu R3: U3 =U34 = I2.R34 = 2.2 = 4(V)
7

8


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Cường độ dòng điện qua R3:

I3 =

U3 4
= = 1( A)
R3 4

nằm trên đoạn thẳng SN.
- Vẽ hình

- Đầu tiên mắc mạch điện như hình 1 để xác định điện trở RA của
3,0 điểm ampe kế

N

-

R

0,5

A

0,25
0,25

N
N

U1
I1

(U1 và I1 là số chỉ trên vơn kế và ampe kế)

- Sau đó, mắc mạch điện như hình 2 để tính RX
V
RX
A

CÂU 4

4,0 điểm
G1

S

M

x

0,5

S2

I2 =

K

0,5
0,5

(Hình 2)

I
O

RX

(Hình
RA =


Số chỉ của vôn kế: UV = U4 = I.R4 = 4.4 = 16(V)

S1

0,5

V
0,5

U AB
24
=
= 4( A)
R4 + R0 4 + 2

1,0

CÂU 5

0,5

Số chỉ của ampe kế: IA = I1 + I3 = 5 + 1 = 6(A)
Số chỉ của vôn kế:
Uv = U2 =
I2R2 = 2.3 = 6(V)
M I
I2 R4
c. Khi K đóng, hốn vị vơn kế và • → A →
am pe kế. Lúc này R1, R2, R3 bị +
nối tắt. Mạch điện chỉ còn lại R4

V
nt R0 (Sơ đồ mạch điện tương
Hình
đương như hình 3).
3
Số chỉ của ampe kế:
IA = I =

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện mơn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

G2

U2
RA + RX

0,5

(U2 và I2 là số chỉ trên vôn kế và ampe kế)
- Suy ra giá trị Rx của điện trở
M’

a.Vẽ S1 là ảnh của S qua G1; ở đây S1 là điểm đối xứng của S qua
mặt phẳng gương G1.
Vẽ S2 là ảnh của S1 tạo bởi G2 ; S2 là điểm đối xứng của S1 qua
mặt gương G2.
Vì G1 vng góc với G2 nên S2 là điểm xuyên tâm của S qua O
Nhận xét: Giả sử ta vẽ được tia sáng theo yêu cầu của bài toán là
SIKM xuất phát từ S, phản xạ trên G1 tại I đến K, tia phản xạ IK
tại I trên G1 coi như xuất phát từ ảnh S1. Tia phản xạ KM tại K
trên G2 được coi như xuất phát từ ảnh S2 .

Từ nhận xét trên ta suy ra cách vẽ đường truyền tia sáng như sau:
- Lấy S1 đối xứng với S qua mặt G1;
- Lấy M’ đối xứng với M qua mặt gương G2;
- Lấy S2 đối xứng với S1 qua mặt gương G2;
- Nối MS2 cắt G2 tại K;
- Nối S1 với K cắt G1 tại I;
Nối SIKM ta được đường đi của tia sáng cần tìm.
b.Để vẽ được tia sáng như câu a thì S2M phải cắt G2 tại K trên
gương G2. Muốn vậy M phải nằm trên đoạn Sx và không được

RX =

0,25

U2
U
U
− RA = 2 − 1
I2
I2
I1

1,0

.Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
-------------------------------------- Hết ---------------------------------------

0,25
0,25
0,25


0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

9

10


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
ĐỀ SỐ: 03
MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Nguồn: Đề thi HSG Lý 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 25/11/2015-Năm học 2015 - 2016
ĐỀ BÀI
Câu 1.(5,0 điểm):
Lúc 6h sáng một người đi xe đạp từ địa điểm A đến địa điểm B cách nhau 180km với
vận tốc v1 = 12km/h, cùng lúc một xe máy đi từ địa điểm B về địa điểm A với vận tốc v2
= 48km/h.
a) Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ, điểm gặp nhau cách A bao nhiêu km?
b) Nếu khi về đến A, xe máy quay trở lại B với vận tốc cũ thì gặp xe đạp lần thứ 2 lúc
mấy giờ, điểm gặp nhau cách A bao nhiêu km (bỏ qua thời gian xe máy quay đầu)

Câu 2.( 3,0 điểm):
Có hai bình cách nhiệt đựng cùng một loại chất lỏng. Một học sinh lần lượt múc từng
ca chất lỏng ở bình 1 đổ vào bình 2 và ghi lại nhiệt độ khi cân bằng của bình 2 sau mỗi
lần đổ, trong bốn lần ghi đầu tiên lần lượt là: t1 = 10 0C, t2 = 17,5 0C, t3 (bỏ sót chưa ghi),
t4 = 25 0C. Hãy tính nhiệt độ t0 của chất lỏng ở bình 1 và nhiệt độ t3 ở trên. Coi nhiệt độ
và khối lượng mỗi ca chất lỏng lấy từ bình 1 là như nhau. Bỏ qua các sự trao đổi nhiệt
giữa chất lỏng với bình, ca và mơi trường bên ngồi.
Câu 3.( 5,0 điểm):
Cho mạch điện như hình vẽ. UAB = 30V
R1 = R3 = 10 Ω , R2 = 20 Ω , R4 = 5 Ω , RA = 0,
R1
R2
M
a/ Tìm cường độ dịng điện qua các điện trở
và số chỉ của ampe kế.
A
b/ Thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở rất
A
+
R3
R4
lớn. Xác định số chỉ của vôn kế và cho biết
chốt dương của vôn kế được mắc với điểm
N
nào?
c/ Thay ampe kế bằng điện trở R5 = 25 Ω . Tính cường độ dịng điện qua R5.

B
-


Câu 4.(5,0 điểm):
Hai gương phẳng G1 và G2 hợp với nhau một góc α , hai
mặt phản xạ hướng vào nhau. Điểm sáng S đặt trong
G1
khoảng 2 gương. Gọi S1 là ảnh của S qua G1 và S2 là ảnh
.S
của S1 qua G2. Hãy nêu cách vẽ đường đi của tia sáng từ S
α
G2
phản xạ lần lượt qua G1 và G2 rồi đi qua S. Chứng tỏ rằng
độ dài của đường đi đó bằng SS2.
Câu 5.(2,0 điểm): Cho các dụng cụ sau: Nguồn điện có hiệu điện thế khơng đổi U (v)
đã biết trị số; một điện trở R0 đã biết trị số và một điện trở Rx chưa biết trị số; một vơn kế
có điện trở Rv chưa xác định. Hãy trình bày phương án xác định trị số điện trở Rv và điện
trở Rx.
-------------------------------------- Hết --------------------------------------11

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ SỐ: 03
ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9
Nguồn: Đề thi HSG Lý 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 25/11/2015-Năm học 2015 - 2016
.

Câu
Câu
1

Nội dung
a) Gọi t là thời gian hai người đi kể từ lúc xuất phát đến lúc gặp nhau
(t > 0)

Vì hai xe chuyển động ngược chiều nên khi chúng gặp nhau ta có :
5,0
SAB = v1.t +v2.t = t(v1 + v2 )
đi ể m
t = SAB : (v1 + v2)
=180 (12 +48) = 3 (h)
Với t = 3 ta có S1= v1.t = 12.3= 36km
Vậy 2 xe gặp nhau lúc 6 + 3 = 9h , nơi gặp nhau cách A 36km
b) Gọi t1 là thời gian 2 xe chuyển động từ lúc xuất phát đến lúc gặp
nhau lần 2 (t1 > 3 h) Ta có:
Từ lúc khởi hành đến lúc gặp nhau lần thứ 2 thì xe máy đi nhanh hơn
xe đạp một qng đường bằng AB nên ta có phương trình:
(v 2 – v 1 )t1 = SAB ⇒ t1=

s AB
v2 − v1

=180: (48- 12) = 5(h)
Vậy 2 xe gặp nhau lúc 6 + 5 = 11(h)
Điểm gặp nhau cách A một quãng đường là:
S 1 = v 1 .t1 =12.5= 60(km)
Câu Gọi khối lượng của mỗi ca chất lỏng múc từ bình 1 là m0, khối lượng
của chất lỏng trong bình 2 ban đầu là m, nhiệt dung riêng của chất
2
lỏng là c.
Sau 4 lần đổ nhiệt độ bình 2 tăng dần đến bằng 250C nên t0 >
3,0
0
điểm 25 C
Sau lần đổ thứ nhất, khối lượng chất lỏng trong bình 2 là (m +

m0) có nhiệt độ t1 = 100C.
Sau khi đổ lần 2, phương trình cân bằng nhiệt là :
c(m + m0)(t2 - t1) = cm0(t0 - t2)
(1)
Sau khi đổ lần 3, phương trình cân bằng nhiệt là (coi hai ca tỏa
ra cho (m + m0) thu vào):
c(m + m0)(t3 – t1) = 2cm0(t0 – t3)
(2)
Sau khi đổ lần 4, phương trình cân bằng nhiệt là (coi ba ca tỏa
ra cho (m + m0) thu vào):
c(m + m0)(t4 – t1) = 3cm0(t0 – t4)
(3)
Từ (1) và (3) ta có:
t −t
t2 − t1
= 0 2 ⇒ t0 = 400 C
t4 − t1 3(t0 − t4 )
t −t
t2 − t1
Từ (1) và (2) ta có:
= 0 2 ⇒ t3 = 220 C
t3 − t1 2(t0 − t3 )

Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

0,5
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5

0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

12


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

150
V
21
25
19
40
46
6
=> I1 =
A; I 2 =

A; I 3 =
A; I 4 =
A ⇒ I 5 = I1 − I 2 =
A
21
21
21
21
21

U5 = U3 – U1 =

Câu
3
5,0
đi ể m

a)
Mạch điện có thể vẽ lại như hình vẽ
(R1//R3)nt(R2//R4)

R1

R2

R3
Ta có: R13=

R1 .R3
= 5Ω

R1 + R3

R24=

Câu
4
5,0
đi ể m

0,5

I2 =

2
A
3

I4 =

b)
Mạch điện có thể vẽ lại như hình vẽ
(R1ntR2)//R3ntR4)

Ta có: U1 + U2 = U = 30V;

U 1 R1 1
=
=
U 2 R2 2


U
R
U3 + U4 = U = 30V; 3 = 3 = 2
U 4 R4

8
A
3

0,5

R1

R2

R3

R4

=> U3 = 20V; U4 = 10V

UMN = U3 – U1 = 10V;
Vậy vôn kế chỉ 10V, chốt dương của vôn kế được mắc tại điểm M.
R1
R2
M
Giả sử dòng điện đi từ M->N
A
B
Tại nút M ta có: I1 = I2 + I5

A
R3
R4
=>

0,5

Câu
5

0,25

2,0
đi ể m

0,25
0,5
0,5

0,25
0,25

Rv R0
Rv 0
Rv + R0
Rv R0
U1
(1
=
=

=
Rv R0
U Rv 0 + Rx
R
R
+
R
0
v
v Rx + R0 Rx
+ Rx
Rv + R0

0,5

Rx

R0

Hình 1)

+

_

Rx

0,5

Xét mạch điện khi mắc vôn kế song song Rx

Gọi U2 là số chỉ của vơn kế
Mạch gồm R0 nt (Rv//Rx).
Theo tính chất đoạn mạch nối tiếp ta có:
Rv Rx
Rvx
Rv + Rx
Rv Rx
U2
=
=
=
Rv Rx
U R0 + Rvx
+ R0 Rv R0 + Rv Rx + R0 Rx
Rv + Rx

0,25
0,25

V

Hình 2
(2)

U .R
R
U
Chia 2 vế của (1) và (2) => 1 = 0 (3) Rx = 2 0
U 2 Rx
U1


13

0,5
1,0
0,5
0,5
0,5
0,5

V

R0

0,25

N

(2)

- Dựng S1 đối xứng với S qua G1
S2
- Dựng S2 đối xứng với S1 qua G2
- Nối S2 với S cắt G2 tại I.
- Nối I với S1 cắt G1 tại K.
- Nối K với S. - Vậy đường đi là: S → K → I → S
CM : SK + KI + IS = SS2
Ta có : SK + KI + IS = S1K + KI + SI Vì SK = S1K
= S1I + SI Vì SK = S1K Vì S1K + KI = S1I
= S2I + IS = SS2 Vì S1I = S2I ( ĐPCM)

+
_
- Mắc mạch điện như hình 1
U1 là số chỉ của vơn kế.
Mạch gốm (R1//R0) nt Rx, theo
tính chất đoạn mạch nối tiếp ta có:

Xét mạch điện khi mắc vơn kế song song Rx
Gọi U2 là số chỉ của vôn kế
Mạch gồm R0 nt (Rv//Rx).
Xét mạch điện như hình vẽ:

(1)
Tại nút N ta có: I3 + I5 = I4
U
U
U
U
U − U 1 30 − U 3
=> 3 + 5 = 4 ⇒ 3 + 3
=
R3 R5 R4
10
25
5
250
400
V ; U3 =
V
Từ (1) và (2) => U1 =

21
21
380
230
=> U2 =
V ; U4 =
V;
21
21

S
I

0,5

=> U1 = 10V; U2 = 20V

30 − U 1 U 3 − U 1
U1 U 2 U 5
U
=
+
⇒ 1 =
+
10
20
25
R1 R2 R5

K


0,5

=> IA = I1 – I2 = 1A

b.

vẽ
hình
1,0

α

Rtd = R13 + R24 = 9 Ω
U
10
=> I13 = I24 = I =
=
A
Rtd
3
5
=> I1 = I3 = A
3

S1

R4

R 2 .R 4

= 4Ω
R2 + R4

0,25

0,5
(3)
0,5
14


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Thay (3) vào (1) ta có: Rv =

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện mơn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

R0 .U 2
U − U1 − U 2

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ
ĐỀ SỐ: 04
MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Nguồn: Đề thi HSG Lý 9 – TP. Thanh Hóa, ngày 03/12/2013-Năm học 2013 - 2014

-------------------------------------- Hết ---------------------------------------

ĐỀ BÀI
Câu 1: (4điểm).

Người ta dựng một cột AB (hình1) trên nền gạch cứng để căng
một dây ăng-ten nằm ngang. Để giữ cho cột thẳng đứng phải
dùng một dây chằng AC tạo với cột một góc α=30o. Biết lực kéo
của dây ăng-ten là F=200N. Tìm lực căng T của dây chằng.

A
F



α

Câu 2: (3điểm)
a) Một hệ gồm n vật có khối lượng m1, m2, ... , mn ở nhiệt độ
ban đầu t1, t2, ... , tn, làm bằng các chất có nhiệt dung riêng c1, c2,
B
.... , cn, trao đổi nhiệt với nhau. Tính nhiệt độ chung của hệ khi C
Hình1
có cân bằng nhiệt.
b) Áp dụng: Thả 200g nhôm ở nhiệt độ 15oC và 300g đồng ở 30oC vào 150g nước ở
25oC. Tính nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt. Cho nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K,
của đồng là 380J/kg.K, của nước là 4200J/kg.K.
Câu 3: (5điểm)
Cho mạch điện như hình 2. Trong đó:
R1=R4=R5=10Ω; R2=15Ω; R3=20Ω; UAB = 60V khơng
đổi; điện trở khóa K coi như bằng 0. Tính điện trở của
đoạn mạch AB, cường độ dịng điện qua khóa K và
hiệu điện thế giữa hai điểm C, D khi K đóng, mở.
Câu 4: (3điểm)
Hai bóng đèn có cơng suất định mức bằng nhau,

mắc với một điện trở R = 5Ω và các khóa K có điện
trở khơng đáng kể vào hiệu điện thế U khơng đổi như
sơ đồ hình 3. Khi K1 đóng, K2 mở thì
đèn Đ1 sáng bình thường và cơng suất tiêu thụ trên
tồn mạch là P 1 = 60W. Khi K1 mở, K2 đóng thì đèn
Đ2 sáng bình thường và cơng suất tiêu thụ trên tồn
mạch là P 2 = 20W.
a) Tính tỉ số cơng suất tỏa nhiệt trên điện trở R trong
hai trường hợp trên.
b) Tính hiệu điện thế U và công suất định mức của
mỗi đèn.

R1
A +
_
B

R5

E

R3
R2

C

R4

D


K
Hình2

Đ1

K1
R

Đ2

K2
+ U Hình3

Câu 5: (4điểm)
15

16


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Một người có chiều cao AB đứng gần cột điện CD trong sân vận động. Trên đỉnh
cột D có một bóng đèn nhỏ. Bóng của người đó trên sân cỏ có chiều dài A B′ .
a) Nếu người đó bước ra xa cột thêm một đoạn c=1,5m, thì bóng của người đó dài
thêm một đoạn d=0,5m. Hỏi nếu lúc ban đầu người đó đi vào gần cột thêm một đoạn
e=1m , thì bóng của người đó ngắn đi bao nhiêu?
b) Chiều cao cột điện H=6,4m. Hãy tính chiều cao h của người đó?


Câu 6: (1điểm)
Hãy chứng tỏ rằng, các đường sức từ của một nam châm bất kì khơng bao giờ cắt
nhau.
-------------------------------------- Hết ---------------------------------------

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ SỐ: 04
ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9
Nguồn: Đề thi HSG Lý 9 – TP. Thanh Hóa, ngày 03/12/2013-Năm học 2013 - 2014
Câu 1: (4điểm)
A


F

α
T
H
C

B
Hình1

B là điểm tựa của cột AB
Trong các lực tác dụng lên cột có 2 lực làm
quay cột là lực kéo của dây ăng-ten F và lực
căng của dây chằng T .
Với AB là cánh tay đòn của lực F, BH là cánh
tay địn của lực căng T (hình 1).
Vẽ hình đúng

Điều kiện để cột đứng cân bằng là:

F HB
=
T AB

Thay (2) vào (1) ta có:

0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm

0,75điểm

b) Đổi : m1 = 200g = 0,2kg ; m2 = 300g = 0,3kg ; m3 = 150g = 0,15kg ;

0,25điểm

Thay số vào (*) ta tính được nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt của hệ :
0,2.880.15 + 0,3.380.30 + 0,15.4200. 25
≈ 23,7(oC)
t=
0,2.880 + 0,3.380 + 0,15.4200

0,75điểm

Câu 3: (5điểm)
- Khi K mở mạch điện được mắc như sau: R1 nt [R2 // (R3 nt R4)] nt R5
Điện trở tương đương:
R34 = R3 + R4 = 20 + 10 = 30(Ω)

R234 =

R 2 .R 34
15.30
=
= 10(Ω)
R 2 + R 14 15 + 30

0,5điểm

RAB = R1+ R234 + R5 = 10 + 10 +10 = 30(Ω)

0,5điểm

(1)

Tam giác vng AHB có góc α = 30o nên

0,5điểm

=> m1c1t1 - m1c1t + m2c2t2 - m2c2t + ... + mkcktk - mkckt
= mk+1ck+1t - mk+1ck+1tk+1 + mk+2ck+2t - mk+2ck+2tk+2 + ... + mncnt - mncntn
=> m1c1t1+ m2c2t2 + ... + mkcktk+ mk+1ck+1tk+1 + mk+2ck+2tk+2 + ... + mncntn
= m1c1t + m2c2t + ... + mkckt + mk+1ck+1t + mk+2ck+2t + ... + mncnt
=> m1c1t1+ m2c2t2 + ... + mncntn = (m1c1 + m2c2 + ... + mncn)t
m 1c1 t 1 + m 2 c 2 t 2 + ... + m n c n t n
=> t =
(*)
m 1c1 + m 2 c 2 + ... + m n c n


Cường độ dịng điện trong mạch chính: IC =

U AB 60
=
= 2(A)
R AB 30

0,25điểm

Trên đoạn mạch EC ta có: UEC = IC . R234 = 2 .10 = 20(V)

0,25điểm

U EC 20 2
=
= (A)
Vì vậy: I4 =
R 34 30 3
Hiệu điện thế giữa hai điểm C,D:

0,25điểm

2
20
. 10 = (V)
3
3
Vì K mở nên cường độ dịng điện qua khóa K bằng 0.
- Khi K đóng: chập hai điểm B và D lại (vì RK = 0) mạch điện được vẽ lại
như hình 2: {[(R5 // R4) nt R2] // R3} nt R1


0,5điểm

UCD = - U4 = - I4 . R4 = -

HB 1
=
AB 2

(2)

F 1
= => T = 2F = 2.200N = 400N
T 2

Câu 2: (3điểm)
a) Gọi t là nhiệt độ của hệ khi có cân bằng nhiệt. Giả sử trong hệ có k vật
đầu tiên tỏa nhiệt, (n-k) vật còn lại thu nhiệt.
Theo phương trình cân bằng nhiệt:
Qtỏa ra = Qthu vào
Ta có phương trình cân bằng nhiệt của hệ:
m1c1(t1-t) + m2c2(t2-t) + ... + mkck(tk-t)
= mk+1ck+1(t-tk+1) + mk+2ck+2(t-tk+2) + ... + mncn(t-tn)

0,5điểm
1,0 điểm

0,25điểm
0,25điểm


R3
R5 I5
0,25điểm

0,25điểm
0,25điểm
0,75điểm
17

A
+

I1
R1

I2
E

B,D
R2

C

R4

-

Hình2
18



“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

R45 =

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

R 4 .R 5
10.10
=
= 5(Ω)
R 4 + R 5 10 + 10

Ta có: P1 = I12 (Rđ1+R) = I12 Rđ1 + I12 R =Pđ +P1R
=> P1R = P1 - Pđ = 60- Pđ
(1)

0,25điểm

Ta có: P2 = I22 (Rđ2+R) = I22 Rđ2 + I22 R =Pđ +P2R
=> P2R = P2 - Pđ = 20- Pđ

0,25điểm

Mà P1R = 9P2R => 60- Pđ = 9.(20- Pđ)
=> Pđ = 15 W
(2)

0,25điểm


Thay (2) vào (1) ta có: P1R = 60- Pđ = 60 - 15 = 45(W)

0,25điểm
0,25điểm

0,25điểm

Cường độ dòng điện qua mạch trong trường hợp 1:
P1R
45
=
I1 =
= 3(A)
R
5

0,25điểm

Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch:

R245 = R2 + R45 = 15 + 5 = 20(Ω)
REB =

R 3 .R 245
20.20
=
= 10(Ω)
R 3 + R 245 20 + 20

0,5điểm


RAB = R1 + REB = 10 + 10 = 20(Ω)
R1
A +
_
B I1 R5

E

I5

R3
R2

C

IK

R4

K
Hình3

U AB 60
=
I1 =
= 3(A)
R AB 20
UEB = I1 . REB = 3 . 10 = 30(V)


0,5điểm

U EB 30
=
I2 =
= 1,5(A)
R 245 20
D
UCD = I2 . R45 = 1,5 . 5 = 7,5(V)
U CD 7,5
=
I5 =
= 0,75(A)
R5
10

0,5điểm

Vẽ hình 3
Trong mạch điện ở hình 3, xét tại nút B ta có:
IK=I1 - I5 = 3 - 0,75 = 2,25(A)
Vậy khi K đóng thì cường độ dịng điện qua khóa K là: IK = 2,25A

Câu 4: ( 3điểm)
a) Khi K1 đóng, K2 mở ta có mạch điện: Đ1 nt R
Cơng suất tiêu thụ của mạch : P 1 = U.I1 = 60 (W) => I1 =
Công suất tỏa nhiệt trên R: P1R = I12 R
Khi K1 mở, K2 đóng ta có mạch điện: Đ2 nt R
Công suất tiêu thụ của mạch : P2 = U.I2 = 20 (W) => I2 =
P2R = I22 R


Công suất tỏa nhiệt trên R:

60
U
20
U

0,5điểm

2

2

P1 R
I .R
I
= 12
= 12
P2 R
I 2 .R
I2

 60

U
= 
20



 U

2



2
 =  60  = 9


2
 20 




Công suất định mức của 2 đèn bằng nhau mà trong cả 2 trường hợp chúng
đều sáng bình thường nên cơng suất tiêu thụ của chúng là: Pđ1 = Pđ2 = Pđ

h
a

Tỉ số công suất tỏa nhiệt trên R trong hai trường hợp:
0,25điểm

0,25điểm

19

P1 60

=
= 20(V)
I1
3

0,25điểm

Câu 5: (4điểm)

0,5điểm

0,5điểm

U=

Trong khơng khí, ánh sáng từ ngọn đèn
truyền đi theo đường thẳng nên theo bài ra
ta có hình 2.

0,25điểm

Vẽ hình đúng

0,25điểm

b

Bóng của người đó trên sân cỏ là
AB’=a(m); khoảng cách từ người đó đến
Hình 2

cột điện là AC=b(m).
Tại vị trí ban đầu ta có : ∆B’AB ~ ∆B’CD
AB AB'
a
=
=
Nên:
(1)
CD CB ' a + b
Vì người đó bước ra xa cột thêm một đoạn c=1,5m, thì bóng dài thêm một
đoạn d=0,5m nên tương tự ta có :
AB
a+d
a + 0,5
=
=
(2)
CD (a + d ) + (b + c ) a + b + 2
Nếu lúc ban đầu người đó đi vào gần cột thêm một đoạn e = 1m thì bóng
ngắn đi một đoạn x(m). Tương tự ta có:
AB
a−x
a−x
=
=
(3)
CD (a − x ) + (b − e ) a + b − (x + 1)

0,5điểm


0,5điểm

0,5điểm

20


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

a + 0,5
0,5
a
AB
=
=
=
2
CD a + b a + b + 2

Từ (1) và (2) ta suy ra:

a
x
AB
a−x
=
=
=
CD a + b a + b − (x + 1) x + 1


Từ (1) và (3) ta suy ra:

Từ (4) và (5) ta có :
b) Từ (4) ta suy ra

(4)

0,5
x
=
2
x +1

=> x = 1/3 (m)

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
ĐỀ SỐ: 05
MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Nguồn: Đề thi HSG Lý 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 27/11/2013-Năm học 2013 - 2014
ĐỀ BÀI

0,5điểm

(5)
0,5điểm
0,5điểm


AB h 0,5
= =
=> h = 1,6 (m)
CD H
2

0,5điểm

Vậy người đó cao 1,6m

Câu 6: (1điểm) Giả sử có hai đường sức từ cắt nhau như hình 4. Thực nghiệm cho thấy
trong từ trường kim nam châm chỉ có thể nằm theo một hướng nhất định. Nên đặt nam
châm thử vào điểm cắt nhau đó, nam châm thử sẽ không thể định hướng sao cho trục của
nam châm thử vừa tiếp xúc với đường (1), vừa tiếp xúc với đường (2). Vậy các đường
sức từ không thể cắt nhau.

Câu 1: (3,0 điểm). Để có 1,2 kg nước ở 360C, người ta trộn một khối lượng m1 nước ở 150C
với khối lượng m2 nước ở 990C. Hỏi khối lượng nước cần dùng của mỗi loại. Biết nhiệt
dung riêng của nước là cnước= 4200J/kg.K.
Câu 2: (5,0 điểm). Có hai xe cùng xuất phát từ A và
chuyển động đều. Xe thứ nhất chuyển động theo hướng
ABCD (hình H.1) với vận tốc v1 = 40 km/h. Ở tại mỗi địa
điểm B và C xe đều nghỉ 15 phút. Biết AB=CD=30 km,
BC=40 km. Hỏi:
a) Xe thứ hai chuyển động theo hướng ACD phải đi
với vận tốc v2 bằng bao nhiêu để có thể gặp xe thứ nhất tại
C.
b) Nếu xe thứ hai nghỉ tại C với thời gian 30 phút thì phải đi với vận tốc là bao nhiêu
để về D cùng lúc với xe thứ nhất?
Câu 3: (3,0 điểm). Có hai loại điện trở R1 = 20 Ω và R2 = 30 Ω . Hỏi cần có bao nhiêu điện

trở mỗi loại để khi mắc chúng:

(1)
Hình4

a) Nối tiếp thì được đoạn mạch có điện trở R = 200 Ω .
b) Song song thì được đoạn mạch có điện trở R = 5 Ω.

(2)

Câu 4: (4,5 điểm).
Cho mạch điện như hình 1. Biết R1 = R3 = 30Ω ; R2 = 10Ω ; R4
điện thế giữa hai điểm A và B là UAB = 18V không đổi .
Bỏ qua điện trở của dây nối và của ampe kế .
R1
a. Cho R4 = 10Ω . Tính điện trở tương đương
của đoạn mạch AB và cường độ dịng điện
mạch chính khi đó ?
A
b. Phải điều chỉnh biến trở có điện trở bằng
bao nhiêu để ampe kế chỉ 0,2A và dòng điện
chạy qua ampe kế có chiều từ C đến D ?
Hình 1 R3

Lưu ý: Các cách giải khác đúng cho điểm tương đương
-------------------------------------- Hết ---------------------------------------

Câu 5: (4,5 điểm).
Hai gương phẳng G1 và G2 được bố trí hợp với nhau
một góc α như hình vẽ. Hai điểm sáng M và N được đặt

vào giữa hai gương.
a. Trình bày cách vẽ tia sáng xuất phát từ M phản xạ
lần lượt lên gương G2, đến gương G1 rồi đến N.
b. Nếu khoảng cách từ M đến G1 là 9 cm, khoảng cách
từ M đến G2 là 12 cm. Khoảng cách giữa hai ảnh của M
qua G1, G2 là 30 cm. Tính góc α .

là một biến trở. Hiệu
C

R2

A
D

B

R4

G1

.M
α

.N
G2

-------------------------------------- Hết --------------------------------------21

22



“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ SỐ: 05
ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9
Nguồn: Đề thi HSG Lý 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 27/11/2013-Năm học 2013 - 2014
.

- Nhiệt lượng của lượng m1 nước nguội 150C thu vào:
Q1 = m1.c (t – t1) = m1(36 – 15)
- Nhiệt lượng của lượng m2 nước nóng 990C tỏa ra:
Q2 = m2.c (t2 – t) = m2(99 – 36)
Câu 1 - Theo định luật bảo toàn nhiệt lượng: Q1 = Q2, ta có:
m1.c(t – t1) = m2.c(t2 – t), hay:
(3,0
m1(36 – 15) = m2(99 – 36)
đ)
21 m1 = 63 m2
hay m1 = 3m2
(1)
- Mặt khác ta lại có: m1+m2 = 1,2 (kg)
(2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được khối lượng nước mỗi lọai:
m1 = 0,9kg; m2 = 0,3kg.

2


0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

Tóm tắt đề đúng
2

0,5

2

a) AC = AB + BC = 2500
AC = 50 km
Thời gian xe 1 đi đoạn AB là:
t1=AB/v1 = 30/40 = 3/4 h.
Thời gian xe 1 nghỉ tại B, C là:
15 phút = 1/4 h.
Thời gian xe 1 đi đoạn BC là :
t2=BC/v1 = 40/40 = 1 h
Câu 2 + Trường hợp 1: Xe 2 gặp xe 1 lúc xe 1 vừa tới C:
(5,0 Vận tốc xe 2 phải đi v2 = AC/ (t1 +1/4 +t2) = 50/ (3/4 + 1/4 + 1) =25
km/h.
đ)
+ Trường hợp 2: Xe 2 gặp xe 1 lúc xe 1 bắt đầu rời khỏi C:
Vận tốc xe 2 phải đi v2’ = AC/ (t1 +1/4 +t2+1/4) = 50/ (3/4 + 1/4 + 1 +
1/4) = 22,22 km/h.

Vậy để gặp xe 1 tại C thì xe 2 phải đi với vận tốc: 22,22 ≤ v2 ≤ 25
km/h.
b) Thời gian xe1 đi hết quãng đường ABCD là: t3= (t1+1/4+ t2+1/4+ t1)
= 3h.
Để xe 2 về D cùng lúc với xe 1 thì thời gian xe 2 phải đi trên quãng
đường ACD là: t4 = t3 –1/2 = 2,5 h.
Vận tốc xe 2 khi đó là v2’’ = (AC+CD)/ t4=(50+30)/ 2,5 = 32 km/h.
Gọi x là số điện trở R1 = 20Ω , y là số điện trở R2 = 30 Ω
Câu 3
a) Khi mắc nối tiếp:
(3,0
Ta có: R = xR1 + yR2
đ)
Để đoạn mạch có điện trở bằng 200 Ω thì: 20x + 30y = 200

x+

Đặt y = 2t => x = 10 – 3t
x,y là số nguyên dương: x ≥ 0 ⇒ t < 4 => t = 0 ; 1 ; 2 ; 3.
Vậy số điện trở R1; R2 được ghi ở bảng sau:
t
0
1
2
x
10
7
4
y
0

2
4

0,5

0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25

Ta có:

0,5

3
1
6

1
1
1
=
+
R R I R II

0,25

0,25

R1
R
; RII = 2
x
y
1
x
y
Thay số: = +
5 20 30

Với: RI =

0,25
=> x +

2
y =4
3

0,25

Đặt y = 3t => x = 4 – 2t; x ≥ 0 => t = 0 ; 1 ; 2.
Vậy kết quả số điện trở R1 ; R2 ghi ở bảng sau:
t
0
1
2

x
4
2
0
y
0
3
6

0,5

a. Do ampe kế có điện trở không đáng kể nên ta chập C với D
Mạch điện được mắc như sau : ( R1 // R3 ) nt ( R2 // R4 )
Vì R1 = R3 = 30 Ω nên R13 = 15Ω
Vì R2 = R4 = 10 Ω nên R24 = 5Ω
Vậy điện trở tương đương của mạch điện là :
RAB = R13 + R24 = 15 + 5 = 20 ( Ω )
Cường độ dịng điện mạch chính là : I =

0,5
0,25
0,25
0,5

U AB 18
=
= 0,9( A)
R AB 20

0,5


Câu 4 b. Gọi I là cường độ dịng điện chạy trong mạch chính
(4,5đ) Do ampe kế có điện trở khơng đáng kể nên ta chập C với D
Mạch điện được mắc như sau :
R2
I1 R 1 C
( R1 // R3 ) nt ( R2 // R4 )
Do R1 = R3 nên
I1 I2
I1 = I3 =
I2 =

0,25

0,25

b) Khi mắc song song:

30x + 20y = 120
0,5

0,25

3
y = 10
2

I
2


R4
I
R2 + R4

0,5
(vẽ
SĐ)

IA

A

A

I
I3

R3 D I4

B

R4

0,25
0,5

Do dòng điện chạy qua ampe kế có
23

24



“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

chiều từ C đến D nên cường độ dòng điện qua ampe kế là :
R4
I

I
2 R2 + R4
I ( R2 − R4 ) I (10 − R4 )
= 0,2 ( A )
=
2( R2 + R4 ) 2(10 + R4 )

=> IA = I1 – I2 =
=> IA =

0,25
(1)
0,25

Điện trở của mạch điện là :

ĐỀ BÀI

R
R .R

10.R4
RAB = 1 + 2 4 = 15 +
2 R2 + R4
10 + R4

0,25

Cường độ dịng điện mạch chính là :
I=

U
=
R AB

18(10 + R4 )
18
=
10.R4
150 + 25 R4
15 +
10 + R4

(2)
0,25

Thay ( 2 ) vào ( 1 ) rồi rút gọn ta được :
=> R4 =


14R4 = 60


30
( Ω ) ≈ 4,3 ( Ω )
7

0,25


a)- Vẽ M là ảnh của M qua gương G2 bằng cách lấy M đối xứng với
M qua G2;
- Vẽ N’ là ảnh của N qua gương G1 bằng cách lấy N’ đối xứng với N
qua G1
- Nối M’ với N’ cắt G2 ở I, cắt G1 ở J
- Nối M với I, I với J, J với N ta được đường đi của tia sáng cần vẽ

.N

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
ĐỀ SỐ: 06
MƠN: VẬT LÝ - LỚP 9
Thời gian: 150 phút (khơng kể thời gian giao đề)
Nguồn: Đề thi HSG Lý 9 –Huyện Yên Định - Năm học 2012 - 2013

0,25
0,25
0,5
0,5

Bài 1 (4,0 điểm):
Xe I xuất phát từ A đi đến B, trên nửa đoạn đường đầu đi với tốc độ không đổi v1,

nửa đoạn đường sau với tốc độ không đổi v2. Xe II xuất phát từ B đi về A, trong nửa thời
gian đầu đi với tốc độ không đổi v1, nửa thời gian sau đi với tốc độ không đổi v2. Biết
v1 = 20 km/h và v2 = 60 km/h. Nếu xe II xuất phát muộn hơn 30 phút so với xe I, thì xe II
đến A và xe I đến B cùng một lúc.
a) Tính tốc độ trung bình của mỗi xe trên đoạn đường AB.
b) Nếu hai xe xuất phát cùng lúc thì chúng sẽ gặp nhau tại vị trí cách A một khoảng
bằng bao nhiêu?
Bài 2 (3,0 điểm):
Có hai bình cách nhiệt, bình 1 chứa 10kg nước ở nhiệt độ 600C. Bình 2 chứa 2kg
nước ở nhiệt độ 200C. Người ta rót một lượng nước ở bình 1 sang bình 2, khi có cân bằng
nhiệt lại rót lượng nước như cũ từ bình 2 sang bình 1. Khi đó nhiệt độ bình 1 là 580C.
a. Tính khối lượng nước đã rót và nhiệt độ của bình thứ hai.

.M



1

G1

Câu 5 G1
(4,5đ)

.M

J

.M


α

.
(Hình 1)

α

N

I

G2
M’

Vẽ
Hình
1
1,0đ

.M

2

G2

(Hình 2)

b) Gọi M1 là ảnh của M qua gương G1
M2 là ảnh của M qua gương G2
Theo giả thiết: Khoảng cách từ M đến G1 là 9 => MM1 = 18cm

Khoảng cách từ M đến G2 là 12 => MM2 = 24cm
Mà M1M2 = 30cm
Ta thấy: 302 =182 + 242
Vậy tam giác MM1M2 là tam giác vng tại M suy ra α = 90 0

Vẽ
Hình
2
0,5
0,25
0,25
0,5
0,5

b. Tiếp tục làm như vậy nhiều lần, tìm nhiệt độ mỗi bình.
Bài 3 (2,0 điểm):
Hai gương phẳng G1 , G2 quay mặt phản xạ vào nhau và tạo với nhau một góc 600.
Một điểm S nằm trong khoảng hai gương.
a) Hãy vẽ hình và nêu cách vẽ đường đi của tia sáng phát ra từ S phản xạ lần lượt
qua G1, G2 rồi quay trở lại S.
b) Tính góc tạo bởi tia tới xuất phát từ S và tia phản xạ đi qua S.
Bài 4 (4,0 điểm):
Một sợi dây dẫn đồng chất tiết diện đều được uốn thành một
khung kín hình chữ nhật ABCD. Nếu mắc một nguồn điện có
hiệu điện thế U không đổi vào hai điểm A và B thì cường độ
dịng điện chạy qua nguồn là IAB = 0,72A. Nếu mắc nguồn đó
vào hai điểm A và D thì cường độ dịng điện chạy qua nguồn là
IAD = 0,45A. Bây giờ, mắc nguồn trên vào hai điểm A và C.
a) Tính cường độ dịng điện IAC chạy qua nguồn.
b) Mắc thêm một điện trở Rx nối giữa hai điểm M và N là trung

điểm của các cạnh AD và BC thì hiệu điện thế trên Rx là U/5.
Tính cường độ dịng điện chạy qua nguồn khi đó.

A

M

D

B

N

C

Bài 5 (5,0 điểm):

-------------------------------------- Hết --------------------------------------25

26


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó các
điện trở R1 = 3R, R2 = R3 = R4 = R. Hiệu điện thế
giữa hai đầu mạch điện là U khơng đổi. Khi biến trở
RX có một giá trị nào đó thì cơng suất tỏa nhiệt trên
điện trở R1 là P1 = 9W.
a) Tìm cơng suất tỏa nhiệt trên điện trở R4 khi đó.

b) Tìm RX theo R để cơng suất tỏa nhiệt trên RX
cực đại.

R1

b) Theo bài ra ta có

R2
RX

+

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện mơn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

R3


R4

Bài 6 : (2,0 điểm)
Một khối gỗ hình hộp chữ nhật tiết diện S = 40 cm2 cao h = 10 cm. Có khối lượng
m = 160 g
a. Thả khối gỗ vào nước.Tìm chiều cao của phần gỗ nổi trên mặt nước. Cho khối lượng
riêng của nước là D0 = 1000 Kg/m3
b. Bây giờ khối gỗ được khoét một lỗ hình trụ ở giữa có tiết diện ∆S = 4 cm2, sâu ∆h và
lấp đầy chì có khối lượng riêng D2 = 11300 kg/m3 khi thả vào trong nước người ta thấy
mực nước bằng với mặt trên của khối gỗ. Tìm độ sâu ∆h của lỗ.

(Thí sinh được sử dụng máy tính cầm tay thông thường)
------------------------------------- Hết --------------------------------------HƯỚNG DẪN CHẤM

ĐỀ SỐ: 06
ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9
Nguồn: Đề thi HSG Lý 9 –Huyện Yên Định - Năm học 2012 - 2013
.

Bài 1 (4,0 điểm):
Néi dung
a) Kí hiệu AB = S. Thời gian đi từ A đến B của xe I là:
t1 =

S. ( v1 +v 2 )
S
S
+
=
2.v1 2.v 2
2.v1.v 2

Điểm
0,5

Tốc độ trung bình trên quãng đường AB của xe I là:
vA =

S 2v1v 2
=
=30km/h
t1 v1 +v 2

0,5


Gọi thời gian đi từ B đến A của xe II là t2. Theo đề bài ta có
t ( v +v )
t
t
S= 2 v1 + 2 v 2 = 2 1 2
2
2
2

0,5

Tốc độ trung bình trên quãng đường BA của xe II là:
vB =

S v1 +v 2
=
=40km/h
t2
2

S S
- =0,5 ( h ) ⇒ S=60km
vA vB

Khi hai xe xuất phát cùng một lúc thì quãng đường mỗi xe đi được trong thời
gian t là:
(1)
SA = 20t nếu t ≤ 1,5h
SA = 30+(t-1,5).60 nếu t ≥ 1,5h

(2)
SB = 20t nếu t ≤ 0,75h
(3)
SB = 15+(t-0,75).60 nếu t ≥ 0,75h
(4)
Hai xe gặp nhau khi SA + SB=S=60
và chỉ xảy ra khi 0,75 ≤ t ≤ 1,5h . Sử dụng (1) và (4):
20t+15+(t-0,75)60 = 60
Giải phương trình ta có t=9/8 h và vị trí hai xe gặp nhau cách A là: SA=20.9/8
=22,5km.

0,5

0,5

0,5

0,5

Bài 2 (3,0 điểm):
Nội dung
a) Gọi khối lượng nước rót là m(kg); nhiệt độ bình 2 là t2 ta có:
Nhiệt lượng thu vào của bình 2 là:
Q1 = 4200.2(t2 – 20)
Nhiệt lượng toả ra của m kg nước rót sang bình 2: Q2 = 4200.m(60 – t2)
Do Q1 = Q2, ta có phương trình: 4200.2(t2 – 20) = 4200.m(60 – t2)
=> 2t2 – 40 = m (60 – t2)
(1)
ở bình 1 nhiệt lượng toả ra để hạ nhiệt độ:
Q3 = 4200(10 - m)(60 – 58) = 4200.2(10 - m)

Nhiệt lượng thu vào của m kg nước từ bình 2 rót sang là;
Q4 = 4200.m(58 – t2)
Do Q3 = Q4, ta có phương trình:
4200.2(10 - m) = 4200.m (58 – t2)
=> 2(10 - m) = m(58 – t2)
(2)
2t 2 − 40 = m(60 − t 2 )
Từ (1) và (2) ta lập hệ phương trình: 
2(10 − m) = m(58 − t 2 )
2
Giải hệ phương trình tìm ra t2 = 300 C; m = kg
3
b) Nếu đổ đi lại nhiều lần thì nhiệt độ cuối cùng của mỗi bình gần bằng nhau và
bằng nhiệt độ hỗn hợp khi đổ 2 bình vào nhau.
gọi nhiệt độ cuối là t ta có: Qtoả = 10. 4200(60 – t)
Qthu = 2.4200(t – 20); Qtoả = Qthu => 5(60 – t) = t – 20
=> t ≈ 53,30C

Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5

0,5

0,5

Bài 3 (2,0 điểm):


0,5

Nội dung

27

Điểm

28


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

* Khi mắc hiệu điện thế U vào hai điểm A-D, điện trở tương đương của mạch:

a)

R AD =

b. ( 2a + b )
U
.
⇒ Cường độ dịng điện qua tồn mạch: I AD =
2a + 2b
R AD

Theo đề bài thì:


0,25

IAB b ( 2a + b ) 0, 72 8
=
=
= .
IAD a ( a + 2b ) 0, 45 5

0,5

Giải ra ta được b = 2a.
* Ta có:
R AB =

0,5

a. ( a + 2b ) 5a
U
6U
U 5I
5.0, 72
=
⇒ IAB =
=
⇒ = AB =
= 0, 6 ( A )
2a + 2b
6
R AB 5a
a

6
6

1,0

a) Khi mắc hiệu điện thế vào A và C:
R AC =

Cách vẽ: + Lấy S1 đối xứng với S qua G1
+ Lấy S2 đối xứng với S qua G2
+ Nối S1 và S2 cắt G1 tại I cắt G2 tại J
+ Nối S, I, J, S và đánh hướng đi ta được tia sáng cần vẽ.
b) Ta phải tính góc ISR.
Kẻ pháp tuyến tại I và J cắt nhau tại K
Trong tứ giác IKJO có 2 góc vng I và J và có góc O = 600
Do đó góc cịn lại IKJ = 1200
Suy ra: Trong ∆ JKI có: I1 + J1 = 600
Mà các cặp góc tới và góc phản xạ
I1 = I2; J1 = J2
Từ đó: ⇒ I1 + I2 + J1 + J2 = 1200
Xét ∆ SJI có tổng 2 góc : I + J = 1200 ⇒ IS J = 600
Do vậy:
ISR = 1200 (Do kề bù với ISJ)

0,125
0,125
0,125
0,25
0,125
0,25

0,25
0,25
0,25

a + b 3a
U
2U 2.0, 6
=
⇒ IAC =
=
=
= 0, 4A
2
2
R AC 3a
3

b) Khi mắc hiệu điện thế U vào A và C và mắc thêm Rx.
Mạch điện trở thành mạch đối xứng.
a M 2a
U1

A

Rx

U2

U2
2a N


C

a

Dựa vào tính đối xứng của mạch điện suy ra phân bố hiệu điện thế trong mạch
như hình vẽ.
Ta có: Xét Chiều từ M đến N
 U1 + U x = U 2
U − U x 2U
3U
⇒ U1 =
=
⇒ U2 =

2
5
5
 U1 + U 2 = U

Cường độ dịng điện mạch chính:
I=

0,5

U1 U 2 2U 3U 7U 7.0, 6
+
=
+
=

=
= 0, 42 ( A )
a 2a 5a 10a 10a
10

(Nếu HS xét chiều từ N đến M thì I = 0,48 (A)).........................
Nội dung

Nộ dung
Đặt a là điện trở của đoạn dây AB, b là điện trở của dây BC.
D
A

Điểm

I1

a. ( a + 2b )
U
.
⇒ Cường độ dòng điện qua toàn mạch: I AB =
2a + 2b
R AB

a)

29

R2




RX
I3

2

Điểm

IX

+

0,5

M I2

R1

I

A

a
b
C
B
* Khi mắc hiệu điện thế U vào hai điểm A-B, điện trở tương đương của mạch:

0,5


Bài 5 (5,0 điểm):

Bài 4 (4,0 điểm):

R AB =

0,5

P4 I 24 R 4  I 4   R  1  I 4 
=
=  
=  
P1 I12 R 1  I1   3R  3  I1 

R3

N I4

B

0,25

R4

2

0,25

30



“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

Tìm

I4
. Ta có: I = I1 + I3 = I2 + I4
I1

mà: I 3 =

0,25

U3 U − U 4 U − I4R 4 U − I4R
=
=
=
R3
R3
R3
R

0,25

U
U − U1 U − I1R 1 U − I1.3R
I2 = 2 =
=
=

R2
R2
R2
R

Do đó:


I1 +

0,25

U − I4R
U − I1.3R
I
= I4 +
⇒ 4I1 = 2I 4 ⇒ 4 = 2
R
R
I1

P4 4
I
4
= ⇒ P4 = P1 = 12 W. Ta nhận thấy tỷ số 4 không phụ thuộc vào RX.
P1 3
3
I1

b) Ta có:


* U AB = U AM + U MN + U NB ⇒ I1R 1 + I x R x + I 4 R 4 = U
(1)

⇒ 3I1R + I x R x + 2I1R = U

⇒ 5I1R + I x R x = U

* U MB = U MN + U NB

⇒ I 2R 2 = I x R x + I4R 4

(2)
⇒ (I1 − I x )R = I x R x + 2I1R ⇒ − I1R = I x (R + R x )
Khử I1 khỏi hệ phương trình trên để tìm IX, chẳng hạn nhân hai vế của (2) với 5
rồi cộng với (1):

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

⇒ Ix =

I x R x = U + 5I x (R + R x )

−U
5R + 4 R x

U2R x

(5R + R x )2


=

áp dụng bất đẳng thức Côsi:

U2
 R

5
+ 4 Rx 
 R

x


5

Với D1 là khối lượng riêng của gỗ: D1 =

0,5

Khối lượng m2 của chì lấp vào là: m2 = D2 ∆S .∆h
Khối lượng tổng cộng của khối gỗ và chì lúc này là

0,5
0,25
0,25
0,25
0,5

Dấu "=" xảy ra, tức là PX đạt giá trị lớn nhất Pmax =

5

R
= 4 Rx
Rx

⇒ Rx =

m
M = m1 + m2 = m + (D2 ).∆S.∆h
Sh

Vì khối gỗ ngập hồn tồn trong nước nên.

0,5
0,5
0,25
0,25
0,25

D0 S .h − m
10.M=10.D0.S.h ==> h =
= 5,5cm
m
( D2 −
)∆S
S .h

Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
-------------------------------------- Hết ---------------------------------------


0,25

2

R
+ 4 Rx ≥ 2
Rx

m
.
S .h

0,25

Khi đó ta viết được biểu thức công suất tỏa nhiệt trên RX là:
Px = I 2x R x =

a. Khi khối gỗ cân bằng trong nước thì trọng lượng của khối gỗ cân bằng với
lực đẩy Acsimet. Gọi x là phần khối gỗ nổi trên mặt nước, ta có.
m
= 6cm
P = FA ⇒ 10.m =10.D0.S.(h-x) ⇒ x = h D0 .S
b. Khối gỗ sau khi khoét lỗ có khối lượng là .
m1 = m - ∆m = D1.(S.h - ∆S. ∆h)

5R
.4 R x = 2 20R
Rx
U2

, khi:
80R

5
R
4

0,5

0,5

Bài 6: (2,0 điểm)
Nội dung
x

∆h
h

h
P
FA

Điểm

∆S

P

0,25


FA

31

32


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ SỐ: 07
ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9
Nguồn: Đề thi HSG Lý 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 02/12/2011-Năm học 2011 - 2012

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
ĐỀ SỐ: 07
MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Nguồn: Đề thi HSG Lý 9 –H. Thiệu Hóa, ngày 02/12/2011-Năm học 2011 - 2012
ĐỀ BÀI

.

Câu 1: (4.0 điểm). Khi chạy ngược dòng một ca nô gặp chiếc bè đang trôi xuôi tại địa điểm A.
Chạy được 30 phút ca nô lập tức quay lại và đuổi kịp chiếc bè tại B cách A 2km. Tìm vận tốc
của nước sơng.
Câu 2: (3.0 điểm). Người ta pha m1 kg nước ở t10C và m2 kg nước ở t20C để được M kg nước ở
t0C.

a, Hãy thiết lập các phương trình tổng qt để tính giá trị của m1 và m2 theo M, t0C, t10C, t20C và
nêu điều kiện để phương trình có nghiệm.
b, Biết M = 20kg, t1= 1000C, t2 = 150C, t = 200C hãy tính m1 và m2.
Câu 3: (3.0 điểm). Cho mạch điện như hình vẽ (hình 1) UAB = 6V khơng đổi,
R1= 5,5 Ω , R2 = 3 Ω , R là một biến trở.
a) Tính cơng suất tiêu thụ của đoạn mạch AM khi R = 3,5 Ω .
b) Với giá trị nào của biển trở R thì cơng suất tiêu thụ
trên đoạn mạch AM đạt giá trị lớn nhất. Tìm giá trị đó.
Câu 4: (4.0 điểm) Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ (hình 2).
Biết UAB = 6V không đổi;
R1 = R2=R3=R4=R5=10 Ω ; Điện trở của dây nối,
ampekế và các khố K khơng đáng kể.
a. Xác định số chỉ của các ampekế trong trường hợp K1mở,
K2 đóng.
b. Thay ampekế trên bằng vơn kế có điệntrở rất lớn
rồi đóng K1 và K2. Xác định số chỉ của vơn kế.
Câu 5: (2.0 điểm). Trình bày phương án xác định trị
số của một điện trở Rx chưa biết với các dụng cụ và
vật liệu sau đây: Bộ pin, vôn kế một chiều, ampe kế
một chiều, một số dây nối và khố K.
Hình 2
Biết vơnkế và ampekế khơng lý tưởng, điện trở dây nối và khố K khơng đáng kể.
Câu 6: (4.0 điểm). Hai gương phẳng G1, G2 quay mặt phản xạ vào nhau và hợp với nhau một
góc α , nguồn sáng S và điểm M có vị trí như hình vẽ. Gọi S1 và M1 là ảnh của S và M (S1 là
ảnh của S qua G1, M1 là ảnh của M qua G2). Đường thẳng S1M1 cắt G1 tại A, cắt G2 tại B.
Chứng minh rằng trong số các tia sáng truyền từ S đến G1 đến G2 rồi đến M, đường truyền mà
tia sáng đi từ S qua A đến B rồi đến M là ngắn nhất.
G

Câu


Hướng dẫn
Gọi v, vn lần lượt là vận tốc thực của ca nơ và vận tốc của dịng nước
(v < vn; vn cũng chính là vận tốc của bè)
Gọi C là điểm ca nô quay lại.
Đối với ca nô:
+ Ngược dịng: SAC = (v - vn)t1.
+ Xi dịng: SCB = (v +vn)t2 .
1(4đ)
Đối với bè: SAB = (t1 + t2)vn .
Ta có: SCB = SCA + SAB
⇔ (v +vn)t2 = (v - vn)t1 + (t1 + t2)vn
t2 = t1 = 0,5h
vận tốc của nước sông: vn = SAB/(t1+t2) = 2km/h.

2(3đ)

S
α

M
G2

1,0

0,5

2

a. I =


U ( R2 + R )
U
2
⇒ PAM = I .(R2+R) =
( R1 + R + R2 ) 2
R1 + R + R2

Thay số PAM =

6 2.6,5
= 1,625 W
12 2

b. Ta có:
PAM =

U2
R12
( R1 + R) +
+ 2 R1
( R2 + R )

U2
⇒ PAM max = 1,64W
4R1
Khi đó R2 + R = R1 hay R = 2,5 Ω

33


0,5
1,0

b. Từ phương trình (1) ta có: m2 = M – m1 = 20 – m1 thế vào (2)

Lập luận và chỉ ra PAM ≤

-------------------------------------- Hết ---------------------------------------

0,5

0,5
0,5

m1 = 20 / 7 kg , m2 = 120/7 kg

3(3
đ)

0,5

a. Hai phương trình xác định m1 và m2 là:
m1 + m2 = M
(1)
và m1(t - t1) = m2(t2 - t)
(2)
Các giá trị của m1 và m2 đều dương vậy các hiệu t – t1 và t2 – t phải cùng
dấu.
Do đó điều kiện để phương trình có nghiệm là: t1 < t < t2
hoặc t2 < t < t1 . Tuỳ theo t1 < t2 hay t1 > t2.


m1(20 - 100) = (20 – m1) (15 - 20)

1

Điểm
0,5

0,5

0,5
0,5
1
0,5

0,5

0,5
0,5
34


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

a. Khi K1 mở, K2 đóng ta có mạch tương đương

1,0


RAB = R2.R3 : (R2 + R3) + R1 = 5 + 10 = 15 Ω
Số chỉ của ampe kế là: IA = UAB : RAB = 6 : 15 = 0,4A

0,5
0,5

- Hình vẽ:

4(4đ)

R1
A

G1

A

C

R2
A

1,0

S1

S
M

B

α

6
(4đ)

R3

K

Rx

G2

B
M1

- Giả sử có tia sáng truyền từ S đến G1 tại C, phản xạ đến G2 tại D rồi
phản xạ qua M.
Ta cần chứng minh: SA +AB + BM < SC + CD + DM.
Có SA = S1A; BM =BM1 suy ra SA +AB + BM = S1M1 (1)
Lại có SC = S1C và DM = DM1
suy ra SC + CD + DM = S1C + CD + DM (2)
Tứ giác S1CDM1 ta ln có S1M1 < S1C +CD + DM1
hay SA +AB + BM < SC + CD + DM (đpcm)

b. Nếu thay ampe kế bằng vơn kế có điện trở rất lớn và đóng K1, K2 thì
R1, R2, R3, R4 đóng vai trị như là dây nối của vơn kế. Do đó mạch chỉ cịn 1,0
1,0
R5.
Số chỉ của vôn kế là: UV = UAB = 6V


-Mắc mạch như hình a, Đóng khố K đọc số chỉ của vơn kế và ampe kế là
U1 và I1 ta được RA = U1/I1 (1)

D

1,0
1,0
1,0

Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
-------------------------------------- Hết ---------------------------------------

1,0

A

hình a

V

5(2đ)
- Mắc mạch điện như hình b. Đóng khố K, đọc số chỉ của vôn kế và
ampe kế lúc này là U2 và I2 ta có: Rx + RA = U2/I2. (2)
Từ (1) và (2) suy ra Rx = U2/I2 – U1/I1.
K

Rx

1,0


A
V

hình b

35

36


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
ĐỀ SỐ: 08
MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Nguồn: Đề thi HSG Lý 9 –Huyện Tĩnh Gia -Năm học 2009 - 2010
ĐỀ BÀI
Câu 1 (4 điểm):.Một người đi xe đạp từ A đến B với dự định mất t=4h. do nửa quảng

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ SỐ: 08
ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9
Nguồn: Đề thi HSG Lý 9 –Huyện Tĩnh Gia -Năm học 2009 - 2010
.

Câu

Câu 1:

a/( 2 đ).

a. Tính vận tốc dự định và quảng đường AB.

(4

* Nửa quãng đường đầu người đó đi hết thời gian :

b. Nếu sau khi đi được 1h, do có việc người ấy phải nghỉ lại mất 30 phút.Hỏi đoạn

điểm)

đường sau người đó tăng vận tốc thêm 3km/h nên đến sớm hơn dự định 20 phút.

đường cịn lại người đó phải đi với vận tốc bao nhiêu để đến nơi như dự định ?

Yêu cầu cần đạt

t1 =

Điểm

0,5 đ

AB
AB
:v =
2

2v

* Nửa quãng đường đầu người đó đi hết thời gian :

Câu 2 (4 điểm):Để xử lí hạt giống ,một đội sản xuất dùng chảo gang có khối lượng

t1 =

20kg,để đun sơi 120 lít nước ở 250C. Hiệu suất của bếp là 25%.Hãy tính xem muốn đun
sơi 30 chảo nước như thế thì phải dự trù một lượng than bùn tối thiểu là bao nhiêu ? Biết

AB
AB
: (v + 3) =
2
2(v + 3)

Thời gian đi hết quãng đường là : 4 - 1/3 ( h)

năng suất toả nhiệt của than bùn q =1,4.107J/kg; nhiệt dung riêng của gang và nước lần

* Ta có phương trình :

G1

luợt là C1=460 J/kg.K; C2=4200 J/kgK.
S
Câu 3: (5 điểm):Hai gương phẳng G1 và G2 quay mặt
I
phản xạ vào nhau một góc 300 một nguồn sáng S cố định

R
O
nẳm trước 2 gương(hình vẽ 1).
a. Nêu cách vẽ chính xác một tia sáng từ nguồn S có
E
G2
đường đi phản xạ lần lượt trên mỗi gương một lần
Hình vẽ 1
(tại điểm tới I và E).
b. Tính góc hợp bởi tia tới SI và tia phản xạ sau cùng E R
c. Từ vị trí ban đầu nói trên phải quay gương G2 quanh trục O một góc nhỏ nhất là bao
nhiêu để:
c.1: SI // E R
c.2: SI ⊥ E R
Câu 4 : (2 điểm): Dùng một vơn kế có điện trở rất lớn,một cái điện trở đã biết trước điện
trở của nó là r, một bộ ắc quy và một số dây nối. Hãy xác định điện trở của vật dẫn x.
Câu 5 : (5 điểm): Trong mạch điện hình vẽ 2, UMN =12V,
.M
.N
R2 là một biến trở , vôn kế V chỉ 9 v, ampe kế chỉ 0,4A,
đèn loại (6V-3,6W)sáng bình thường . Biết Ampe kế và
R0
R2
các dây nối có điện trở khơng đáng kể và Vơnkế có
A
C
điện trở vơ cùng lớn.
R1
a. Tính: R1 , R2 , R0.
b. Giảm R2 , thì số chỉ của vơn kế, am pe kế và độ sáng

của đèn thay đổi như thế nào?
Đ
c.Với giá trị nào của R2 thì cơng suất tiêu thụ trên R2
V
lớn nhất.Tìm cơng suất đó?
Hình vẽ 2
-------------------------------------- Hết ---------------------------------------

37

0,5 đ

AB
AB
+
= 4 − 1 / 3, (1);
2v 2(v + 3)

0,5 đ

Mà AB=4v (2)(1 đ)
* giải 2 p/t (1)và (2) ⇒ v=15km/h; AB=60km

( 1 đ)

b/.( 2 đ)
Sau 1 giờ người đó đi được : S1 = 1 .v1
Để đến đích đúng dự định người đó phải đi với vận tốc v2
với thời gian là :
t - 1 -0,5 = 2,5 ( h)

lập p/t AB= v.1+(t-1-0,5)v2 ⇒ 4 v = v.1+2,5 v2
Giải ra v2=18km/h
Câu 2
(4
điểm)

* Để đun được một chảo nước sôi thì cần một nhiệt lượng :
Q1 = ( m1 c1 + m2c2)( 100 -25) = (20 .460 + 120 .4200 ) . 75
= 38 490 000 (J)

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ

1 đ

* Để đun được 30 chảo nước sôi thì cần một nhiệt lượng :
Q2 = 30 Q1 = 1 154 700 000 ( J )

Mà H = Q2/ Q
* Nên nhiệt lượng toàn phần khi đốt than toả ra là : Q = Q2 / H = 1
154 700 000/ 0,25
= 4 618 800 000 ( J ) ( 1 điểm)

* Vì Q = mq nên khối lượng than bùn cần dùng là :
m = Q : q = 4 618 800 000 : (1,4.107) = 330 ( kg)


38


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

* Rx =
Câu 3:
(5
điểm)

a) ( 1 ,5 điểm)
* Vẽ tia tới SI , Lấy S’ là ảnh của S qua gương G1
( S’ đối xứng với S qua G1)
Nối S’I cắt G2 tại E.
K
* Lấy S’’ là ảnh của S’ qua G2
(S’’ đối xứng với S’ qua G2)
P
* Nối S’’E cắt G2 tại R .
Ta được đường truyền SIER cần vẽ .

0,5 đ

0,5 đ

S'


G2

0,5 đ

I

R

b) ( 1,5 điểm)
* Ta thấy I1 = K + E1 -> K = I1 - E1 O

Câu 5
(5
điểm)

S
1

1
G1
E

0,5 đ

SIE = P + PEI -> P = SIE - PEI
* Mà SIE = 2 I1
PEI = 2 E1 Nên P = 2.K

S''


0,5 đ

Mà K = O = 300

Câu 4 :
(2
điểm)

R0

* Mắc nối tiếp R0 với Rx
Dùng vônkế đo U0 ( Hình vẽ)

V

a) ( 2 điểm)
* Khi đèn sáng bình thường
.M
Cường độ dòng điện qua đèn là
R0
R2
Iđ = Pđ / Uđ = 0,6 A
A
Điện trở của đèn là :
C
Rđ = Uđ/ Iđ = 6 : 0,6 = 10 ( Ω )
R1
* Vì Đ nt R1 nên :
Uđ + U1 = Uv = 9V
Đ

Suy ra U1 = 3 V
V
* Mà I1 = Iđ nên R1 = U1 : I1 = 3 : 0,6 = 5 ( Ω )
Ta lại có R2 = UMN / Ia = 9 : 0,4 = 22,5 ( Ω )
IR = Iđ + Ia = 0,6 + 0,4 = 1 A
* Vậy R0 = UMC / IR = ( UMN - UCN) /IR = 3 : 1 = 3 ( Ω )
b) ( 1,5 điểm)
* Khi giảm R2 thì RMC giảm khi đó Rtđ giảm khi đó I tăng
U0 tăng -> UCN giảm - > UV giảm
độ sáng của đèn giảm

.N
0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ
0,5 đ

0,5 đ

(10 + 5) R2
18 R2 + 45
+3 =
10 + 5 + R2
15 + R2
18 R2 + 45 60 + 4 R2
I = U : R = 12 :
=
15 + R2

6 R2 + 15

c) ( 2 điểm)
* Dễ thấy P = 2 O
Nên để ER vng góc với SI thì P = 900
Suy ra O = 450
* Vậy G1 phải quay một góc 150 theo chiều kim đồng hồ
* Để ER // SI thì O = 900.Khi đó G1 phải quay một góc 600 theo
chiều kim đồng hồ

0,5 đ

* Ta có RMC =

0,5 đ

* Nên P = 600

U x U x UxR0
=
=
U0
Ix
U0
R0

U 0 = 3.

0,5 đ


60 + 4 R2 4 R2 + 60
4 R + 60
20 R2
=
⇒ U CN = 12 − U 0 = 12 − 2
=
6 R2 + 15
2 R2 + 5
2 R2 + 5
2 R2 + 5

I a = I 2 = U CN : R2 =

0,5 đ

20
2 R2 + 5

Khi R2 giảm thì 2R2 + 5 giảm,khi đó Ia tăng.
c. ( 1,5 điểm)
* Ta có P2 = UCN2 : R2 =

1 đ

0,5 đ

2

 20 R 
400 R2

400
 2 R + 5  : R2 = (2 R + 5) 2 =
5 2
2
 2

(2 R2 +
)
R2
5 2
5
* Để P2 lớn nhất thì (2 R2 +
) nhỏ nhất khi 2 R2 +
R2
R2

Rx

0,5 đ

nhất

U
* Ta tính được I0 = 0
R0

0,5 đ

Vì 2 R2 .


* Vì R0 nt với Rx nên Ix = I0
Tiếp tục dùng vơnkế đo Ux sau đó tính Rx

0,5 đ

2 R2 =

0,5 đ

nhỏ

5
5
= 10 không đổi nên 2 R2 +
nhỏ nhất khi
R2
R2
5
R2

0,5 đ

Suy ra R2 = 2,5( Ω ) .Khi đó P2 = 400 : 40 =10(W)

0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ

Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
39


40


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

-------------------------------------- Hết --------------------------------------ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 09

ĐỀ BÀI
Bài 1(4 điểm): Lúc 6 giờ , một người đi xe đạp từ thành phố A về phía thành phố B ở
cách thành phố A 114 km với vận tốc 18km/h. Lúc 7 giờ, một xe máy từ thành phố B về
phía thành phố A với vận tốc 30km/h .
a) Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ và nơi gặp cách A bao nhiêu km ?
b) Trên đường có một người đi bộ lúc nào cũng cách đều xe đạp và xe máy,biết rằng
người đó cũng khởi hành lúc 7 giờ .Tính vận tốc của người đó, người đó đi theo hướng
nào, điểm khởi hành của người đó cách A bao nhiêu km?
Bài 2: (4điểm ).Treo một khối nhôm vào đầu mút của một đòn bẩy. Đòn bẩy cân bằng
khi treo vào tayđòn bẩy bên kia của trục quay một quả cân 500g và ở cách trục quay
mộtkhoảng l1= 10 cm. Khi nhúng ngập khối nhôm vào dầu nhờn(D = 0,9g/cm3) thì phải
dịch chuyển quả cân đi một khoảng 3,6 cm để đòn bẩy trở lại cân bằng .
a)Hỏi khối nhơm đặc hay rổng ? Tính thể tích phần rổng nếu có. Cho biết tồn bộ địn
bẩy dài 40 cm và trục quay đi qua điểm chính giữa địn bẩy.
b)Nếu nhúng khối nhôm vào một chất lỏng và treo quả cân cách trục quay mộtkhoảng l’
= 6 cm thì thấy đòn bẩy cân bằng . Xác định khối lượng riêng của chất lỏng đó

Bài 3 (3điểm): Có 3 phích đựng nước : phích 1 chứa 300g nước ở nhiệt độ t1 = 40oC,
phích 2 chứa nước ở nhiệt độ t2 = 80oC, phích 3 chứa nước ở nhiệt độ t3 = 20oC. Người
ta rót nước từ phích 2 vào phích 3 và phích 1 sao cho lượng nước trong phích 1 tăng gấp
đơi và khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ trong phích 1là t = 50oC. Tính lượng nước được rót
từ mỗi phích .
Bài 4: (5điểm):Cho mạch điện (h.vẽ 2)
K
Biết : UAB = 21V không đổi ; RMN = 4,5 Ω , R1 = 3 Ω ;
A
Đ
R
1
RĐ = 4,5 Ω không đổi; RA ≈ 0. Đặt RCM = x.
M
C N
1. K đóng:
a. Cho C ≡ N thì ampe kế chỉ 4A. khơng đổi Tính điện trở R2.
R2
b. Tính hiệu suất sử dụng điện . Biết rằng điện năng tiêu thụ
trong đèn và R1 có ích.
A
B
2. K mở :Xác định giá trị x để độ sáng của đèn yếu nhất.
(Hình
2)
Bài 5(4điểm):
Cho hai gương phẳng M1, M2đặt song song có mặt
phản xạ quay vào nhau và cách nhau một khoảng d.
Trên đường thẳng song song với 2 gương có 2 điểm
sáng S,O với các khoảng cách được cho như hình vẽ.

a. Trình bày cách vẽ tia sáng xuất phát từ S đến gương
M1 tại I rồi phản xạ đến gương M2 tại J rồi truyền đến
O.
b.Tính khoảng cách từ I đến A và từ J đến B .
-------------------------------------- Hết ---------------------------------------

41

42


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”
p − DgV lc − 3, 6
p DV lc − 3, 6
1 DV 6, 4
=
hay −
=
=> −
=
(Dlà KLR
Pc
l
Pc
m
l
2 m
20


HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9

chất lỏng )
Thay số giải được V = 100cm3
+ Nếu khối nhơm đặc thì khối lượng là :M = Dn.V = 2,7g /cm3.
100cm3 = 270g
+ Vậy khối nhôm rổng và Vrổng = (270-250)/2,7 = 7,4 cm3
Câu b:
- Khi nhúng nhơm vào chất lỏng có KLR D’ theo đề bài ta có :

ĐỀ SỐ: 09

.

Đáp án

Điểm

Bài 1 Chọn A làm mốc
B
C
(4điểm) Gốc thời gian là lúc 7h A
Chiều dương từ A đến
B
Lúc 7h xe đạp đi được từ A đến C: AC = V1. t = 18. 1 = 18Km.

.


.

.

Phương trình chuyển động của xe đạp là :
S1 = S01 + V1. t1= 18 + 18 t1 ( 1 )
Phương trình chuyển động của xe máy là:
S2 = S02 - V2. t2 = 114 – 30 t2
Khi hai xe gặp nhau: t1 = t2= t và S1 = S2
18 + 18t = 114 – 30t = > t = 2 ( h )
Thay vào (1 ) ta được : S = 18 + 18. 2 = 54 ( km )
Vậy 2 xe gặp nhau lúc : 7 + 2 = 9 h và nơi gặp nhau cách A 54 km
Vì người đi bộ lúc nào cũng cách đều người đi xe đạp và xe máy
nên:
* Lúc 7 h phải xuất phát tại trung điểm của CB tức cách A là :
AD = AC + CB/2 = 18 +

0,25

+
0,5
0,25

Bài 3:
(3đ)

Vận tốc của người đi bộ là : V3 =

12
= 6 (km/h)

2

l

mc g

1,5đ
1,0
0,5
1,0

0,25
0,25

⇔ 30m2 = 3 + 30m3

1,0

0,5

0,5
Bài 4:
(5đ)
0,25
0,5

Ban đầu người đi bộ cách A: 66km , Sau khi đi được 2h thì cách A 0,5
là 54 km nên người đó đi theo chiều từ B về A.
điểm khởi hành cách A là 66km
Bài 2: Câu a:

2,5đ
(4đ) Lập luận (trọng lượng khối nhôm P, quả cân Pc) khi khi địn bẩy cân
bằng ta có ;
P lc
mg 10
hay khối nhơm có khối lượng bằng 0,5 khối 0.5
= =>
=
Pc

0,25

Gọi khối lượng nước được rót từ phích 2 vào phích 3 và phích 1 lần
lượt là m2 và m3.
Vì lượng nước trong phích1tăng gấp đơi nên ta có:m2 + m3 = 0,3 (1)
Khi cân bằng nhiệt ta có pt :
m2C(t2 - t) = m1C(t – t1) + m3C( t- t3)
⇔ m2(80 - 50) = 0,3.(50 - 40) + m3(50 - 20)

0,25

114 − 18
= 66 ( km )
2

* Lúc 9 h ở vị trí hai xe gặp nhau tức cách A: 54 Km
Vậy sau khi chuyển động được 2 h người đi bộ đi được quảng
đường là : S = 66- 54 = 12 ( km )

p − D ' gV l '

m D 'V l '
1 D 'V l '
= =>

= => −
= = 6/20
Pc
l
mc
mc
l
2 mc
l
1 6 V
4 mc
500 g
- Thay số giải được: 2 (4 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ: Biết UAB Khơng đổi, RMN là biến trở, Ampe
kế có điện trở khơng đáng kể, điều chỉnh con chạy C để:
- Khi ampe kế chỉ I1=2A thì biế trở tiêu thụ cơng suất P = 45W.
- Khi ampe kế chỉ I2=5A thì biế trở tiêu thụ cơng suất P = 30W
a/ Tính hiệu điện thế UAB và điện trở r
A
B
b/ Định vị trí con chạy C để cơng suất
C
r
A
tiêu thụ trên nó là lớn nhất
M
N


c) 0,75đ* * Khi R3 tăng thì điện trở của mạch tăng
⇒ I = I4 = U : giảm
Rtd

⇒ U4 = I.R4 :giảm

⇒ U2 = U – U4 : tăng ⇒ I2 = U 2 : tăng ⇒ I1 = I – I2 :giảm
R2
⇒ U1 = I1.R1 : giảm
⇒ UV = U – U 1 : tăng.

5

0,25
0,25
0,25

Vậy số chỉ của vôn kế tăng khi R3 tăng.
*Nước bắt đầu chảy ra khi áp lực của nó lên đáy nồi cân bằng với
trọng lực:
P = 10m ; F = p ( S1 - S2 )
(1)
0,5
*Hơn nữa: p = d ( H – h )

H–h=

Câu 3(4 điểm): Hai hình trụ A và B đặt thẳng đứng có tiết
diện lần lượt là 100cm2 và 200cm2 được nối thơng đáy bằng

một ống nhỏ qua khố k như hình vẽ. Lúc đầu khố k để ngăn
cách hai bình, sau đó đổ 3 lít dầu vào bình A, đổ 5,4 lít nước
vào bình B. Sau đó mở khố k để tạo thành một bình thơng
nhau. Tính độ cao mực chất lỏng ở mỗi bình. Cho biết trọng
lượng riêng của dầu và của nước lần lượt là: d1=8000N/m3 ;
d2= 10 000N/m3;

(2)

Từ (1) và (2) ta có:
10m = d ( H – h ) (S1 – S2 )
10m
10m
⇒H = h+
d(S1 − S2 )
d(S1 − S2 )

0,5

10.3,6
= 0,2 + 0,04 = 0,24(m) = 24cm
10000(0,1 − 0,01)

A

B
k

Câu 4 (4 điểm): Một chiếc vòng bằng hợp kim vàng và bạc, khi cân trong không khí có
trọng lượng P0= 3N. Khi cân trong nước, vịng có trọng lượng P = 2,74N. Hãy xác định

khối lượng phần vàng và khối lượng phần bạc trong chiếc vòng nếu xem rằng thể tích V
của vịng đúng bằng tổng thể tích ban đầu V1 của vàng và thể tích ban đầu V2 của bạc.
Khối lượng riêng của vàng là 19300kg/m3, của bạc 10500kg/m3.

1,0
1,0

*Thay số ta có:
H = 0,2 +

ĐỀ SỐ: 14

Câu 5( 5điểm)
Một bếp điện công suất P =1KW, đun lượng nước có nhiệt độ ban đầu là 200C. Sau 5
phút thì nhiệt độ nước lên đến 450C. Ngay sau đó bị mất điện trong 3 phút. Vì vậy nhiệt
độ nước giảm xuống, khi nhiệt độ nước còn 400C bếp lại tiếp tục đun cho đến khi nước
sôi. Hãy xác định:
a. Khối lượng nước đun.
b. Thời gian cần thiết từ khi bắt đầu đun cho tới khi nước sôi.
Biết nhiệt lượng nước toả ra môi trường tỷ lệ thuận với thời gian; cho Cn = 4200J/kg.độ
-------------------------------------- Hết ---------------------------------------

1,0

Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
-------------------------------------- Hết ---------------------------------------

61

62



“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9
Câu 1( 3 điểm)
+ Gọi nửa quãng đường đầu là S

ĐỀ SỐ: 14

2S S S
= +
VTB V1 V2

Ta có phương trình:

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện mơn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

(0,75 điểm)

⇒ Vận tốc trung bình của người thứ nhất là:VTB =

2.V1 .V2 2.15.18
=
= 16,36km / h (0,5 điểm)
V1 + V2 15 + 18

+ Gọi thời gian người thứ hai đi hết qng đường là: t
Ta có phương trình:


1
1
.t.V1 + .t.V2 = VTB .t
2
2

(0,75 điểm)

V +V
⇒ Vận tốc trung bình của người thứ hai là: VTB = 1 2
2
15 + 18
= 16,5km / h
⇒ VTB =
2

Vậy vận tốc trung bình của người thứ hai lớn hơn do đó người thứ hai đến đích
trước.
(0,5 điểm)
Câu 2 (4 điểm)
2
2
a/
Khi I1=2A, ta có P1 = I1 .Rb1 ⇒ 48 = 2 . Rb1 ⇒ Rb1=11,25 Ω (0,5 điểm)
Khi I2=5A ta có P 2 = I22.Rb2 ⇒ 30 = 52. Rb2 ⇒ Rb2=1,2 Ω
(0,5 điểm)
Mặt khác ta có:
UAB = I1.( Rb1+r )
UAB = I2.( Rb2+r ) ⇒ ta có hệ phương trình.


U2
.Rb ; PRb =
( Rb + r ) 2

(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
2

U2

( Rb +

r
Rb

)2


r 
; PRb Max khi  Rb +
Min.



Rb 

(0,75 điểm)

r

Theo bất đẳng thức côsi:  Rb +

Rb




r
 Min= 2 5,5 ⇒  R =
 R +
 b
 b
Rb 




 ≥ 2 5,5


r 
Vậy Rb=5,5 Ω
Rb 

P
Từ (1) và (2): P – q = 3q ⇒ q = = 250 J.
4

(0,5 điểm)
(0,75 điểm)


Câu 3(4 điểm):
Gọi h1, h2 là độ cao mực chất lỏng ở bình A và bình B khi đã cân bằng.
SA.h1+SB.h2 =V2 ⇒ 100 .h1 + 200.h2 =5,4.103 (cm3)
(1)
⇒ h1 + 2.h2= 54 cm
Độ cao mực dầu ở bình B: h3 =

 m1 m2  
+
.D .10
 D1 D2  

(1,5 điểm )

Thay số ta được m1 = 59,2g và m2 = 240,8g.
(1,5 điểm )
Câu 5 (5 điểm)
Gọi: Nhiệt lượng nước toả ra mơi trường trong vịng 1 phút là q;
Thời gian đun nước từ 400C đến 1000C là T 3
Theo bài ra ta có: P. T 1 = C.m( t1 - t0 ) + q. T 1
(0,5 điểm)
q. T 2 = C.m( t1 - t2 )
(0,5 điểm)
P. T 3 = C.m( t3 – t2 ) + q. T 3
(0,5 điểm)
Thay số vào ta được:
5P = 25 C.m + 5 q
P – q = 5 Cm (1)
3q = 5Cm

3q = 5 Cm (2)
(1 điểm)
P. T 3 = 60 Cm + q. T 3
T 3. ( P – q ) = 60 Cm
(3)

b/ Công suất tiêu thụ của biến trở.
PRb = I 2.Rb =



+ Khi cân trong nước. P = P0 - (V1 + V2).d = m1 + m2 − 


 

D
D 
= 10.m1 1 −  + m2 1 − 
(2)
 D2  
  D1 
 1

D 
1 
 =P - P0.  1 −
 và
Từ (1) và (2) ta được. 10m1.D. 


D 2 
 D 2 D1 

 1

1 
D
10m2.D.  −  =P - P0. 1 − 
 D1 D2 
 D1 

(0,5 điểm)

U AB = I 1 .( Rb1 + r )
U AB = 2.(11,25 + r )
⇒ 

U AB = I 2 .( Rb 2 + r )
 U AB = 5.(1,2 + r )
⇒ r = 5,5 Ω , UAB = 33,5V.

d2h1 + d1h3 = d2h2
A
10000.h1 + 8000.30 = 10000.h2
B
h3
(2)
(1 điểm)
⇒ h2 = h1 + 24
Từ (1) và (2) ta suy ra:

kK
h1+2(h1 +24 ) = 54
h2
⇒ h1= 2 cm
h1
⇒ h2= 26 cm
(2điểm)
Câu 4 (4 điểm)
Gọi m1 , V1, D1 ,là khối lượng, thể tích và khối lượng riêng của vàng. (0,25 điểm )
Gọi m2 , V2, D2 ,là khối lượng, thể tích và khối lượng riêng của bạc. (0,25điểm )
+ Khi cân ngồi khơng khí. P0 = ( m1 + m2 ).10 (1)
(0,5điểm )

3q
= 2,14 kg.
5C
( P − q ) 60Cm ⇒
T3
=
T 3 = 12 phút
P−q
5Cm

(0,5 điểm)

Từ (2) ta tìm được m =

(0,5 điểm)

Từ (1) và (3) ta có:


(1điểm)

Vậy tổng thời gian cần thiết để đun sơi lượng nước nói trên là:
T = T 1 + T 2 + T 3 ⇒ 5 + 3 + 12 = 20 phút
(0,5 điểm)

Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
-------------------------------------- Hết ---------------------------------------

V1 3.10 3
=
= 30(cm) . (1 điểm)
SA
100

Áp suất ở đáy hai bình là bằng nhau nên.
63

64


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”


ĐỀ SỐ: 15

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9

ĐỀ BÀI
Câu 1: (4điểm)
Một ô tô chuyển động trên nửa đoạn đường với vận tốc 60km/h. Phần cịn lại nó
chuyển động với vận tốc 15km/h trong nửa thời gian đầu và 45km/h trong nửa thời gian
sau. Tính vận tốc trung bình của ơ tơ trên cả đoạn đường?
Câu 2: (4điểm) Một thau nhơm có khối lượng 0,5 kg, đựng 2 kg nước ở 200 C. Thả
vào thau nước một thỏi đồng nặng 200g lấy ra từ bếp lò, thấy nước nóng đến 250 C . Tính
nhiệt độ của bếp lị trong hai trường hợp.
a) Bỏ qua hao phí do tỏa ra mơi trường ?
b) Nhiệt lượng hao phí do tỏa ra mơi trường ngồi là 10% ?
Cho biết nhiệt dung riêng của nhôm, nước, đồng lần lượt là: 880 J/kgK, 4200 J/
kgK, 380 J/ kgK.
Câu 3: (4điểm)
Giữa hai điểm M,N của một mạch điện có hiệu điện thế ln ln không đổi UMN
= 24V, người ta mắc nối tiếp hai điện trở R1=45 Ω ; R2 = 15 Ω
a/ Tính cường độ dịng điện chạy qua mỗi điện trở?
b/ Tính hiệu điện thế giữa hai đầu của mỗi điện trở?
c/ Người ta mắc thêm một điện trở R3 vào đoạn mạch nói trên sao cho cường độ
dịng điện tăng gấp 2 lần so với lúc trước. Vẽ sơ đồ các mạch điện có thể mắc được.
Trong mỗi trường hợp, tính giá trị của điện trở R3?
Câu 4: (4điểm)
Một cuộn dây gồm nhiều vòng, điện trở suất của chất làm dây bằng 4.10-7 Ω m,
đường kính d1 = 0,2mm, được quấn trên ống sứ hình trụ có đường kính d2 = 2cm. Cuộn
dây được mắc giữa hai điểm A,B có hiệu điện thế 24V thì cường độ dịng điện qua cuộn
dây là 1A.

a/ Tính điện trở của dây?
b/ Tính số vịng dây quấn trên cuộn dây?
c/ Muốn cường độ dòng điện chạy qua cuộn dây là 0,75A thì phải mắc thêm điện
trở như thế nào và bằng bao nhiêu ? Biết rằng hiệu điện thế giữa hai điểm A,B vẫn luôn
không đổi.
Câu 5: ( 4 điểm)
Hai gương phẳng (G1) và (G2) có các mặt phản xạ quay vào nhau và hợp với nhau
góc α = 600. Chiếu một chùm tia sáng hẹp SI tới (G1) chùm này phản xạ theo IJ và phản
xạ trên (G2) theo JR ra ngồi. Vẽ hình và xác định góc β tạo bởi hướng của tia tới SI và
tia ló JR.
-------------------------------------- Hết ---------------------------------------

65

ĐỀ SỐ: 15

.

Nội dung

Điểm

Câu 1: (4 điểm)
Tóm tắt: v1 = 60 km/h ; v2 = 15 km/h ; v3 = 45 km/h ; vtb = ?
Gọi s là nửa quảng đường. Thời gian đi nửa qng đường đầu là:
t1 =

s
v1


Phần cịn lại, ơ tơ đi hai đoạn thời gian tương ứng là: t2 = t3.
Do đó, qng đường ơ tơ đi được trong mỗi giai đoạn này là:
s2 = v2 . t2 ; s3 = v3 . t3 = v3.t2
Mặt khác: s = s2 + s3 = ( v2 +v3 ).t2
t 2 =t 3 =

s
v 2 +v3

0.5
0.5
1.0

Vậy vận tốc trung bình trên cả đoạn đường là
2s
2s
2s
2s
2
=
=
=
=
t t1 +2t 2 s + 2s
1
2  v 2 +v3 +2v1
s +

v1 v 2 +v3
 v1 v 2 +v3  v1 ( v 2 +v3 )

2v ( v +v ) 2.60 (15+45 )
= 1 2 3 =
=40 ( km/h )
v 2 +v3 +2v1 15+45+2.60

v tb =

Câu 2: (4điểm)
a) Bỏ qua hao phí:
- Gọi nhiệt độ của thỏi đồng là t2 , Nhiệt độ của bếp lị cũng chính là nhiệt
độ của thỏi đồng.
- Nhiệt lượng của thau nhôm và nước thu vào là:
Q1 = m1 C1 ( t – t1 ) + m2 C2 ( t – t1 )
Q1 = 0,5. 880 .5 + 2 . 4200 . 5
Q1 = 44200 ( J )
- Nhiệt lượng của thỏi đồng tỏa ra là:
Q 2 = m3 C3 ( t2 – t )
Q2 = 0,2. 380 ( t2 – 25 )
Q2 = 76( t2 – 25 ) (J )
- Do bỏ qua hao phí nên : Q1 = Q2
44200 = 76 ( t2 – 25 )
t2 ≈ 6070 C
b) Do hao phí là 10 % nên phần nhiệt lượng hao phí là
Qhp = 10%.Q1 = 0,1. 44200 = 4420 (J)

Q’2 = Qhp + Q1 = 48620 ( J )

2.0

0.75


0.75
1.0
0.5
66


“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

76 ( t2 – 25 ) = 48620
t2 ≈ 6650 C

“Tập 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)”

0.5
0.5

1
1
1
1
1 1

= +
=
R1,3 R 1 R 3
R 3 R1,3 R1

Câu 3: (4điểm)
Tóm tắt: UMN = 24V; R1=45 Ω ; R2 = 15 Ω ;

a/ I1 = ? ; I2 = ?
b/ U1 = ? ; U2 = ?
c/ Thêm R3 để I tăng 2 lần. Vẽ sơ đồ và R3 = ?

Giải
a/ Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở:
U
24
I1 = I2 = I = MN =
=0,4 ( A )
R1 +R 2 45+15

b/ Hiệu điện thế giữa hai đầu của mỗi điện trở:
U1 = I1.R1 = 0,4.45 = 18 ( V )
U2 = I2. R2 = 0,4.15 = 6 ( V )
c/ Điện trở tương đương của đoạn mạch:
Rtđ = R1 + R2 = 45+15=60 ( Ω )
Vì hiệu điện thế ln ln khơng đổi, nên muốn cường độ dịng điện tăng
lên gấp 2 lần so với lúc trước thì điện trở tương đương cũng phải giảm đi
một nửa.
Ta có : R ′td =

⇒ R3 =

=

45.15
=22,5 ( Ω )
45-15


* Trường hợp 2: ( R1 nt R2 ) // R3 Điện trở R3 là:
R1,2 = R1 +R2 = 45 +15 =60 ( Ω )
1
1
1
1
1
1
=
+

=
R ′td R 1,2 R 3
R 3 R ′td R1,2

0.75

⇒ R3 =

R1,2 .R ′td
R1,2 -R ′td

=

0.75

60.30
=60 ( Ω )
60-30


Đáp số: a/ I1 = I2 = 0,4A
b/ U1 = 18 V ; U2 = 6 V
c/ R3 = 22,5 Ω ; R3 = 60 Ω
Câu 4 (4điểm)
Tóm tắt:

0.75

d1=0,2mm =2.10-4 m ; ρ = 4.10-7 Ω m ; d2 = 2cm = 2.10-2m ; U = 24V; I
=1A ;
a/ R = ? ;
b/ n = ? ; c/ I’ = 0,75A ; R’ mắc ? và = ?
Giải
a/ Điện trở của dây:

0.5

R td 60
= =30 ( Ω )
2
2

Vậy điện trở R3 có thể được mắc như sau:
* Trường hợp 1: R2 nt ( R1 // R3)

R1.R1,3
R1 -R1,3

U
U 24

⇒ R= = =24 ( Ω )
R
I 1

I=

0.5

b/ Chiều dài của dây:

0.25

l=

R.S R.πd12 24.4.10-8 .π
=
=
=0,6.π ( m )
ρ
ρ.4
4.10-7 .4

1.0

Số vòng dây quấn:
n=

* Trường hợp 2: ( R1 nt R2 ) // R3

l

0,6.π
= 30 ( vòng )
=
π.d 2 0,02.π

c/ Khi mắc thêm điện trở R’ vào mạch thì điện trở tương là:

0.25

Rtđ =

U 24
=
=32 ( Ω )
I′ 0,75

Mà Rtđ > R nên đoạn mạch sẽ là R nối tiếp R’ ta có:
Rtđ = R+R’ => R’ =Rtđ –R = 32 – 24 = 8 ( Ω )
Đáp số: a/ R=24 Ω ; b/ n = 30 vòng ; c/ R’ = 8 Ω
Khơng thể có trường hợp R1 nt (R2 // R3) bởi vì bản thân R1 đã lớn
hơn 30 Ω )
* Trường hợp 1: R2 nt ( R1 // R3) Điện trở R3 là:
R’tđ = R2 + R1,3 => R1,3 =R’tđ – R2 = 30 – 15 = 15 ( Ω )

1.0

Câu 5: ( 4điểm)
0.75
67


0.75
0.75

(2.0đ)
68


×