Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi THPTQG môn Hóa học chuyên đề tổng hợp lý thuyết thực hành thí nghiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.8 KB, 12 trang )

ÔN TẬP NỘI DUNG THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM
Câu 1. Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml
dung dịch H2SO4 20% và ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30%. Sau đó lắc đều cả 2 ống nghiệm, lắp
ống sinh hàn đồng thời đun cách thuỷ trong khoảng 5 phút.
Hiện tượng trong 2 ống nghiệm là
A. Chất lỏng trong cả hai ống nghiệm trở thành đống nhất.
B. Chất lỏng trong ống thứ hai trở thành đống nhất.
C. Chất lỏng trong ống thứ nhất trở thành đống nhất.
D. Chất lỏng trong cả hai ống nghiệm có sự phân tách lớp.
Câu 2. Cho vào 3 ống nghiệm, mỗi ống 1 ml CH 3COOC2H5. Thêm vào ống nghiệm thứ nhất 2 ml H 2O,
ống nghiệm thứ hai 2 ml dung dịch H2SO4 20% và ống nghiệm thứ ba 2 ml dung dịch NaOH đặc (dư).
Lắc đều 3 ống nghiệm, đun nóng 70-80°C rồi để yên từ 5–10 phút. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hiệu suất phản ứng thủy phân ở ống nghiệm thứ hai cao hơn ống nghiệm thứ nhất.
B. Hiệu suất phản ứng thủy phân trong ống nghiệm thứ nhất cao nhất.
C. H2SO4 trong ống nghiệm thứ hai có tác dụng xúc tác cho phản ứng thủy phân.
D. Hiệu suất phản ứng thủy phân trong ống nghiệm thứ ba cao nhất.
Câu 3. Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hịa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hịa là để lớp este tạo thành nổi lên trên.
B. Sau bước 2, trong ống nghiệm khơng cịn C2H5OH và CH3COOH.
C. H2SO4 đặc có vai trị vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
D. Ở bước 2, thấy có hơi mùi thơm bay ra.
Câu 4. Thực hiện thí nghiệm sau:
Bước 1: Cho một lượng chất béo tristearin vào bát sứ đựng dung dịch NaOH, đun sôi nhẹ hỗn hợp
trong khoảng 30 phút, đồng thời khuấy đều, để nguội hỗn hợp.
Bước 2: Rót thêm 10-15 ml dung dịch NaCl bão hòa vào hỗn hợp trên, khuấy nhẹ.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.


B. Sau bước 1, chất lỏng phân tách thành 2 lớp.
C. Sau bước 2, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên đó là natristearat.
D. NaOH chỉ có vai trò làm chất xúc tác cho phản ứng.
Câu 5. Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 – 6 phút ở 65 – 70°C.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
B. H2SO4 đặc có vai trị vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.


C. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
D. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH.
Câu 6. Trong phịng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:
Bước 1: Cho 1 ml C 2H5OH, 1 ml CH3COOH nguyên chất và 1 giọt H 2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70 oC.
Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric lỗng.
(b) Để kiểm sốt nhiệt độ trong q trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.
(c) Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn.
(d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hịa bằng dung dịch HCl bão hòa.
(e) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 7. Thực hiện phản ứng phản ứng điều chế etyl axetat theo trình tự sau:

Bước 1: Cho 2 ml ancol etylic, 2 ml axit axetic nguyên chất và 2 giọt dung dịch axit sunfuric đặc
vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều, đun nóng hỗn hợp 8–10 phút trong nồi nước sôi (65oC–70oC).
Bước 3: Làm lạnh, rót hỗn hợp sản phẩm vào ống nghiệm chứa 3–4 ml nước lạnh.
Cho các phát biểu sau:
(1) Phản ứng este hóa giữa ancol etylic với axit axetic là phản ứng một chiều.
(2) Thay dung dịch H2SO4 đặc bằng dung dịch HCl đặc vẫn cho hiệu suất điều chế este như nhau.
(3) Sau bước 3, hỗn hợp thu được tách thành 3 lớp.
(4) Có thể tách etyl axetat từ hỗn hợp sau bước 3 bằng phương pháp chiết.
(5) Sản phẩm este thu được sau phản ứng có mùi thơm.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 8. Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phịng hóa theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 gam mỡ, 2 ml NaOH 40% vào bát sứ.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút, khuấy đều. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất.
Bước 3: Để nguội hỗn hợp, sau đó rót 10 ml dung dịch NaCl bão hòa vào hỗn hợp, khuấy nhẹ rồi
giữ yên hỗn hợp.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
B. Sau bước 2, chất lỏng trong bát sứ phân tách thành hai lớp.
C. Sau bước 3, bên trên bề mặt chất lỏng có một lớp dày đóng bánh màu trắng.
D. NaOH chỉ có vai trị làm chất xúc tác cho phản ứng.
Câu 9. Tiến hành thí nghiệm sau:
Bước 1: Lấy khoảng 10 ml dung dịch NaOH 40% cho vào bát sứ.
Bước 2: Cho khoảng 3 gam dầu thực vật vào bát sứ và đun sôi nhẹ khoảng 30 phút và khuấy liên
tục, đồng thời thêm nước để thể tích dung dịch khơng đổi.



Bước 3: Sau 30 phút đun, thêm 15 ml dung dịch NaCl bão hòa và khuấy nhẹ.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thêm NaCl nhằm tăng tỉ khối của phần dung dịch để muối của axit béo tách ra.
B. Sau bước 3, muối của axit béo sẽ kết tinh và thu được bằng cách gạn bỏ phần dung dịch phía trên.
C. Phần dung dịch thu được sau bước 3, hòa tan được Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường, tạo dung dịch
màu xanh lam.
D. Có thể kiểm tra phản ứng sự kết thúc phản ứng bằng cách lấy vài giọt hỗn hợp ở bước 2 cho vào
cốc nước.
Câu 10. Tiến hành thí nghiệm xà phịng hóa tristearin theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng
thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp khơng đổi.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hịa nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên.
B. Sau bước 2, thu được chất lỏng đồng nhất.
C. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl là làm tăng tốc độ cho phản ứng xà phịng hóa.
D. Phần chất lỏng sau khi tách hết xà phòng hòa tan Cu(OH) 2 thành dung dịch màu xanh lam.
Câu 11. Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml CH3CH(CH3)CH2CH2OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào
ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. H2SO4 đặc chỉ có vai trị làm chất xúc tác cho phản ứng.
B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn CH3CH(CH3)CH2CH2OH và CH3COOH.
D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm trở thành đồng nhất.
Câu 12. (VD) Thực hiện phản ứng phản ứng điều chế isoamyl axetat (dầu chuối) theo trình tự sau:

Bước 1: Cho 2 ml ancol isoamylic, 2 ml axit axetic kết tinh và 2 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều, đun nóng hỗn hợp 8-10 phút trong nồi nước sơi.
Bước 3: Làm lạnh, rót hỗn hợp sản phẩm vào ống nghiệm chứa 3-4 ml nước lạnh.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phản ứng este hóa giữa ancol isomylic với axit axetic là phản ứng một chiều.
B. Việc cho hỗn hợp sản phẩm vào nước lạnh nhằm tránh sự thủy phân.
C. Sau bước 3, hỗn hợp thu được tách thành 3 lớp.
D. Tách isoamyl axetat từ hỗn hợp sau bước 3 bằng phương pháp chiết.
Câu 13. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
- Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOh 40%.
- Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tin khoảng 30 phút và thỉnh thoảng
thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp khơng đổi. Để nguội hỗn hợp.


- Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15-20 ml dung dịch NaCl bão hịa nóng, khuấy nhẹ. Để n hỗn hợp.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.
(b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.
(c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khơ thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
(d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu dừa thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 xảy ra tượng tự.
(e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 14. Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2ml etyl axetat.
Bước 2: Thêm 2ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ
hai.

Bước 3: lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp.
(b) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.
(c) Sau bước 3, ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau.
(d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sơi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thốt của các chất lỏng trong ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là:
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 15. Điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm được mơ tả như hình vẽ sau:

Cho các phát biểu sau:
(a) Etyl axetat có nhiệt độ sơi thấp (77oC) nên dễ bị bay hơi khi đun nóng.
(b) H2SO4 đặc vừa làm chất xúc tác, vừa có tác dụng hút nước.
(c) Etyl axetat qua ống dẫn dưới dạng hơi nên cần làm lạnh bằng nước đá để ngưng tụ.
(d) Phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên được gọi là phản ứng este hóa.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 16. Trong phịng thí nghiệm người ta điều chế etyl axetat từ axit axetic, etanol và H 2SO4 (xúc tác)
theo sơ đồ sau:


Sau khi kết thúc phản ứng este hóa, người ta tiến hành các bước sau:
- Bước 1: Cho chất lỏng Y vào phễu chiết, lắc với dung dịch Na2CO3 đến khi quỳ tím chuyển màu xanh.

- Bước 2: Mở khóa phễu chiết để loại bỏ phần chất lỏng phía dưới.
- Bước 3: Thêm CaCl2 khan vào, sau đó tiếp tục bỏ đi rắn phía dưới thì thu được etyl axetat.
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Nước trong ống sinh hàn nhằm tạo mơi trường có nhiệt độ thấp để hóa lỏng các chất hơi.
B. Dung dịch Na2CO3 thêm vào để trung hòa axit sunfuric và axit axetic trong chất lỏng Y.
C. Dung dịch X được tạo từ axit axetic nguyên chất, etanol nguyên chất và H2SO4 98%.
D. CaCl2 được thêm vào để tách nước và ancol còn lẫn trong etyl axetat.
Câu 17. Tiến hành thí nghiệm phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2 theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 5 giọt dung dịch CuSO4 5% + 1 ml dung dịch NaOH 10%.
Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa.
Bước 3: Thêm 2 ml dung dịch glucozơ 10% vào ống nghiệm, lắc nhẹ.
Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Sau bước 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu trắng xanh.
B. Phản ứng trên chứng minh trong phân tử glucozơ có 5 nhóm –OH.
C. Sau bước 3, kết tủa bị hồ tan và trở thành dung dịch có màu tím đặc trưng.
D. Cần lấy dư dung dịch NaOH để đảm bảo môi trường cho phản ứng tạo phức.
Câu 18. Tiến hành các bước thí nghiệm như sau:
Bước 1: Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H 2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều
đến khi thu được dung dịch đồng nhất.
Bước 2: Trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%.
Bước 3: Lấy dung dịch sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO 3 trong NH3 dư,
sau đó đun nóng. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Sau bước 2, nhỏ dung dịch I2 vào cốc thì thu được dung dịch có màu xanh tím.
B. Thí nghiệm trên dùng để chứng minh xenlulozơ có chứa nhiều nhóm -OH.
C. Sau bước 1, trong cốc thu được hai loại monosaccarit.
D. Sau bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc.
Câu 19. Tiến hành thí như sau:
– Bước 1: Cho vào ống nghiệm vài giọt dung dịch CuSO4 0,5%.
– Bước 2: Thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaOH 10%, lắc đều rồi gạn bỏ phần dung dịch dư.
– Bước 3: Thêm tiếp vào ống nghiệm 2ml dung dịch glucozơ 1%, lắc nhẹ ống nghiệm.

Hiện tượng quan sát được sau bước 3 là


A. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch.
B. Dung dịch thu được có màu xanh lam.
C. Dung dịch thu được có màu xanh tím.
D. Xuất hiện kết tủa xanh lam.
Câu 20. Tiến hành thí nghiệm phản ứng của glucozo với Cu(OH)2 theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 5 giọt dung dịch CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%.
Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa.
Bước 3: Thêm 2 ml dung dịch glucozo 10% vào ống nghiệm, lắc nhẹ.
Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Sau bước 3, kết tủa bị hoàn tan và trở thành dung dịch có màu tím đặc trưng.
B. Cần lấy dư dung dịch NaOH để đảm bảo môi trường cho phản ứng tạo phức.
C. Sau bước 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu trắng.
D. Thí nghiệm trên chứng minh trong phân tử glucozo có 5 nhóm -OH.
Câu 21. Tiến hành thí nghiệm theo trình tự sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm lần lượt vài giọt dung dịch CuSO4 0,5%, 2 ml dung dịch NaOH 10%.
Bước 2: Gạn bỏ phần dung dịch dư, giữ lại kết tủa.
Bước 3: Cho thêm vào phần kết tủa khoảng 2ml dung dịch glucozơ 1%. Lắc nhẹ ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Kết quả tương tự khi thay glucozơ bằng saccarozơ.
B. Sau bước 1, kết tủa thu được có màu xanh.
C. Thí nghiệm này chứng tỏ glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl.
D. Sau bước 3, phần dung dịch thu được có màu xanh lam.
Câu 22. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vài giọt dung dịch iot (màu vàng nhạt) vào ống nghiệm đựng sẵn 2ml dung dịch hồ tinh
bột (không màu) và để trong thời gian 2 phút ở nhiệt độ thường.
Bước 2: Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn (không để sôi) khoảng 1 – 2 phút.
Bước 3: Ngâm ống nghiệm trong cốc nước nguội khoảng 5 – 6 phút.

Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sau bước 1 và bước 3, dung dịch đều có màu xanh tím.
B. Ở bước 1, sau khi để hỗn hợp trong thời gian 2 phút thì dung dịch bắt đầu xuất hiện màu xanh
tím.
C. Sau bước 2, dung dịch bị mất màu do iot bị thăng hoa hoàn toàn.
D. Sau bước 2, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa iot màu tím đen.
Câu 23. Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử saccarozơ được tiến
hành theo các bước sau
- Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp vào
ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một
nhúm bơng có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.
- Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH) 2 đựng trong
ống nghiệm (ống số 2).
- Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp
phản ứng).
Cho các phát biểu sau


(a) CuSO4 khan được dùng để nhận biết H2O sinh ra trong ống nghiệm.
(b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa trắng.
(c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng lên.
(d) Thí nghiệm trên cịn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử saccarozơ.
(e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch
trong ống số 2.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 24. Glucozơ được điều chế từ saccarozơ dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Để tiến hành thí

nghiệm tráng bạc của glucozơ người ta thực hiện các bước như sau: (1) Thêm 3-5 giọt dung dịch
glucozơ vào ống nghiệm; (2) Nhỏ từ từ dung dịch NH 3 2M cho đến khi kết tủa hòa tan hết ; (3) Đun
nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 -70 0C trong vài phút; (4) Cho 1 ml AgNO 3 1% vào ống nghiệm sạch. Thứ tự
tiến hành đúng là
A. (1), (2), (3), (4).
B. (4), (2), (1), (3).
C. (1), (4), (2), (3).
D. (4), (2), (3), (1).
Câu 25. Tiến hành thí nghiệm về phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2 theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho lần lượt 3 giọt dung dịch CuSO 4 5% và 1 ml NaOH 10% vào ống nghiệm, sau đó lắc
nhẹ.
Bước 2: Cho vào ống nghiệm trên 2 ml dung dịch glucozơ 1%, lắc nhẹ ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở bước 2, có hiện tượng kết tủa bị hịa tan là do tính axit của glucozơ.
B. Mục đích của bước 1 là điều chế Na2SO4.
C. Thí nghiệm trên tạo ra 2 kết tủa.
D. Trong thí nghiệm này, glucozơ khơng bị oxi hóa.
Câu 26. Tiến hành phản ứng tráng bạc anđehit axetic với dung dịch AgNO 3/NH3, người ta tiến hành các
bước sau đây:
Bước 1: Rửa sạch các ống nghiệm bằng cách nhỏ vào mấy giọt kiềm, đun nóng nhẹ, tráng đều, sau
đó đổ đi và tráng lại ống nghiệm bằng nước cất.
Bước 2: Nhỏ vào ống nghiệm trên 2 giọt dung dịch AgNO 3 và 1 giọt dung dịch NH3, trong ống
nghiệm xuất hiện kết tủa nâu xám của bạc hiđroxit, nhỏ tiếp vài giọt dung dịch NH 3 đến khi kết tủa tan
hết.
Bước 3: Nhỏ tiếp vào ống nghiệm 2 giọt dung dịch CH 3CHO và đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn
(hoặc nhúng trong cốc nước nóng 60oC vài phút), lúc này bạc tách ra và bám vào thành ống nghiệm
phản chiếu như gương.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sản phẩm tạo thành từ phản ứng tráng bạc của thí nghiệm trên gồm Ag, CH 3COONH4 và
NH4NO3.

B. Trong bước 3, để kết tủa bạc nhanh bám vào thành ống nghiệm chúng ta phải ln lắc đều hỗn
hợp phản ứng.
C. Trong bước 1 có thể dùng NaOH để làm sạch bề mặt ống nghiệm do thủy tinh bị dung dịch
NaOH ăn mòn.
D. Trong bước 2, khi nhỏ tiếp dung dịch NH3 vào, kết tủa nâu xám của bạc hiđroxit bị hòa tan do tạo
thành phức bạc [Ag(NH3)2]+.
Câu 27. Tiến hành thí nghiệm chứng minh tính chất hóa học của glucozơ theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm lần lượt vài giọt dung dịch CuSO4 0,5%, 1ml dung dịch NaOH 10%.


Bước 2: Gạn bỏ phần dung dịch dư, giữ lại kết tủa Cu(OH)2.
Bước 3: Cho thêm vào đó 2ml dung dịch glucozơ 1%, Lắc nhẹ ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ống nghiệm chuyển sang màu xanh lam khi nhỏ dung dịch glucozơ vào.
(b) Trong thí nghiệm trên glucozơ bị khử.
(c) Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch FeSO4.
(d) Ống nghiệm chuyển sang màu đỏ gạch khi nhỏ dung dịch glucozơ vào.
(e) Sau bước 3, trong ống nghiệm có chứa phức đồng glucozơ Cu(C6H11O6)2.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 28. Tiến hành các thí nghiệm sau với dung dịch X chứa lịng trắng trứng:
- Thí nghiệm 1: Đun sơi dung dịch X.
- Thí nghiệm 2: Cho dung dịch HCl vào dung dịch X, đun nóng.
- Thí nghiệm 3: Cho dung dịch CuSO 4 vào dung dịch X, sau đó nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào.
- Thí nghiệm 4: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch X, đun nóng.
- Thí nghiệm 5: Cho dung dịch AgNO 3 trong NH3 vào dung dịch X, đun nóng.
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng hóa học là

A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 29. Tiến hành thí nghiệm sau theo các bước sau:
Bước 1: Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 5 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên.
Bước 2: Nhỏ tiếp dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm.
Bước 3: Cho tiếp dung dịch NaOH loãng (dùng dư), đun nóng.
Cho các nhận định sau:
(a) Kết thúc bước 1, nhúng quỳ tím vào dung dịch thấy quỳ tím khơng đổi màu.
(b) Ở bước 2 thì anilin tan dần.
(c) Kết thúc bước 3, thu được dung dịch trong suốt.
(d) Ở bước 1, anilin hầu như khơng tan, nó tạo vẩn đục và lắng xuống đáy.
(e) Ở thí nghiệm trên, nếu thay anilin bằng metylamin thì thu được kết quả tương tự.
Số nhận định đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 30. Tiến hành thí nghiệm phản ứng màu biure theo các bước sau: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung
dịch protein 10%, 1 ml dung dịch NaOH 30% và 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Dung dịch protein có thể pha bằng cách lấy lòng trắng trứng cho vào nước và khuấy đều.
B. Lúc đầu có kết tủa màu xanh, khi lắc tạo dung dịch màu tím.
C. Lúc đầu có kết tủa màu xanh, khi lắc tạo dung dịch màu xanh lam.
D. Người ta phải dùng dung dịch NaOH dư để tạo môi trường kiềm cho phản ứng.
Câu 31. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch lòng trắng trứng (anbumin) và 1 ml dung dịch NaOH
30%.


Bước 2: Cho tiếp vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO 4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm, sau đó để yên
khoảng 2 – 3 phút.

Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, thu được hỗn hợp chất lỏng có màu hồng.
(b) Sau bước 2, trong ống nghiệm thấy có xuất hiện màu tím.
(c) Thí nghiệm trên chứng minh anbumin có phản ứng màu biure.
(d) Trong thí nghiệm này, có thể thay lòng trắng trứng bằng đipeptit Ala-Gly.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 32. Quá trình làm đậu phụ được tiến hành như sau:
+ Xay đậu tương cùng với nước lọc và lọc bỏ bã được “nước đậu”
+ Đun nước đậu “đến sôi” và chế thêm nước chua được “óc đậu”.
+ Cho “óc đậu” vào khn và ép, được đậu phụ.
Mục đích chính khi cho thêm nước chua vào “nước đậu”:
A. Làm protein trong nước đậu bị đông tụ.
B. Làm tăng lượng đạm cho đậu phụ.
C. Tạo vị chua cho đậu phụ.
D. Làm cho đậu phụ dai hơn.
Câu 33. Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO 4 bão hòa + 2 ml dung dịch NaOH 30%.
Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa.
Bước 3: Thêm khoảng 4 ml lòng trắng trứng vào ống nghiệm, dùng đũa thủy tinh khuấy đều.
Thí nghiệm 2:
Bước 1: Lấy khoảng 4 ml lòng trắng trứng cho vào ống nghiệm.
Bước 2: Nhỏ từng giọt khoảng 3 ml dung dịch CuSO 4 bão hòa.
Bước 3: Thêm khoảng 5 ml dung dịch NaOH 30% và khuấy đều.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các phản ứng ở các bước 3 xảy ra nhanh hơn khi các ống nghiệm được đun nóng.

B. Sau bước 3 ở cả hai thí nghiệm, hỗn hợp thu được sau khi khuấy xuất hiện màu tím.
C. Sau bước 2 ở thí nghiệm 2, xuất hiện kết tủa màu xanh.
D. Sau bước 1 ở thí nghiệm 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh.
Câu 34. Tiến hành thí nghiệm phản ứng màu biure theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 0,5 ml protein 10% (lòng trắng trứng gà hoặc trứng vịt), cho tiếp 1-2 ml
nước cất, lắc đều ống nghiệm.
Bước 2: Cho tiếp 1 – 2 ml dung dịch NaOH 30% (đặc) và 1-2 giọt dung dịch CuSO 4 2%, lắc ống
nghiệm.
Bước 3: Để yên ống nghiệm 2 – 3 phút.
Cho các phát biểu sau:
(1). Sau bước 1 ta thu được dung dịch protein.
(2). Thí nghiệm này có thể tiến hành ở điều kiện thường và khơng cần đun nóng.
(3) Sau bước 2, dung dịch ban đầu xuất hiện màu xanh tím.
(4) Sau bước 3, màu xanh tím đậm dần rồi biến mất.


(5) Phản ứng màu biure xảy ra thuận lợi trong mơi trường kiềm.
(6) Có thể thay lịng trắng trứng gà hoặc vịt bằng dầu ăn.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.

D. 5.

Câu 35. Hình vẽ mơ tả q trình điều chế khí metan trong phịng thí nghiệm

Một học sinh dựa vào thí nghiệm trên đã nêu ra các phát biểu sau:
(a) Khí metan dễ tan trong nước nên cần phải thu bằng phương pháp đẩy H2O.
(b) Các chất rắn trong X là CaO, NaOH, CH3COONa.

(c) Ống nghiệm đựng chất rắn khi lắp cần phải cho miệng hơi chúc xuống dưới.
(d) Khi kết thúc thí nghiệm phải tắt đèn cồn trước rồi mới tháo ống dẫn khí.
(e) CaO là chất bảo vệ ống thủy tinh, tránh bị nóng chảy.
Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là
A. 2.

B. 4.

C. 1.

D. 3.

Câu 36. Tiến hành thí nghiệm sau theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống 3 – 4 giọt CuSO 4 2% và 2 – 3 ml dung dịch NaOH 2%,
lắc nhẹ.
Bước 2: Nhỏ tiếp vào ống nghiệm (1) 3 – 4 giọt etanol; ống nghiệm (2) 3 – 4 giọt glixerol
Bước 3: Lắc nhẹ cả 2 ống nghiệm.
Cho các nhận định sau:
(a) Kết thúc bước 1, cả 2 ống nghiệm đều xuất hiện kết tủa xanh.
(b) Sau bước 2, ống nghiệm (1) kết tủa tan dần, tạo dung dịch không màu.
(c) Sau bước 2, ở cả 2 ống nghiệm kết tủa đều tan hết.
(d) Sau bước 3, ở ống nghiệm 2, kết tủa tan hết, cho dung dịch màu xanh làm.
(e) Sau bước 3, hiện tượng quan sát được ở cả 2 ống nghiệm là như nhau vì etanol và glixerol đều
là ancol.
Số nhận định đúng là
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.



Câu 37. Thí nghiệm dưới đây mơ tả q trình của phản ứng nhiệt nhôm:

Cho các phát biểu sau:
(1) X là Al2O3 nóng chảy và Y là Fe nóng chảy.
(2) Phần khói trắng bay ra là Al 2O3.
(3) Dải Mg khi đốt được dùng để khơi mào phản ứng nhiệt nhôm.
(4) Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng tỏa nhiệt.
(5) Phản ứng nhiệt nhôm được sử dụng để điều chế một lượng nhỏ sắt khi hàn đường ray.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Câu 38. Một học sinh thực hiện thí nghiệm lần lượt như sau: Lấy 3 ống nghiệm được đánh số theo thứ
tự (1), (2), (3). Cho vào mỗi ống 3 ml nước và vài giọt dung dịch phenolphtalein, sau đó cho 3 mẫu kim
loại Na, Mg, Al nhỏ bằng hạt đậu (vừa được làm sạch bề mặt) lần lượt vào mỗi ống. Tiến hành đun
nóng ống nghiệm (2) và (3). Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nước trong cả 3 ống nghiệm đều chuyển ngay sang màu hồng nhạt.
B. Phản ứng (1) xảy ra mạnh, bọt khí thốt ra nhanh, dung dịch nhuốm màu hồng nhanh chóng.
C. Ống (2) phản ứng xảy ra chậm, chỉ có ít bọt khí thốt ra, ống (3) hầu như chưa phản ứng.
D. Đun nóng ống (2), (3) thì phản ứng xảy ra nhanh hơn và khí thốt ra ở ống (2) nhiều hơn ống (3).
Câu 39. Thực hiện thí nghiệm theo thứ tự sau:
- Cho vài giọt phenolphtalein vào 3 ống nghiệm chứa nước được đánh số thứ tự 1, 2, 3.
- Cho vào ống nghiệm thứ nhất 1 mẩu Na (nhỏ bằng hạt gạo).
- Cho vào ống nghiệm thứ hai 1 mẩu Mg.
- Cho vào ống nghiệm thứ ba một mẩu nhôm (đã được đánh sạch).
Để yên một thời gian rồi lần lượt đun nóng các ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sau khi đun nóng, có 2 ống nghiệm chuyển sang màu hồng.
B. Chỉ có ống nghiệm thứ nhất dung dịch có màu hồng sau khi đun nóng.

C. Trước khi đun nóng, khơng có ống nghiệm nào có màu hồng.
D. Ống nghiệm thứ 3 trước khi đun nóng khơng có hiện tượng gì, sau khi đun nóng dung dịch
chuyển màu hồng.
Câu 40. Hình vẽ bên mơ tả hiện tượng thí nghiệm đốt sợi dây thép (cuộn quanh mẩu than) trong bình
chứa khí oxi. Có một số lưu ý sau:
1. Bình chứa khí oxi phải được giữ càng khô càng tốt, tránh cho thêm chất khác vào bình.
2. Mẩu than mồi có thể được cuộn quanh bởi sợi dây thép hoặc được sợi dây thép
(để duỗi thẳng) xuyên qua và cố định ở đầu sợi thép.
3. Mẩu than mồi càng lớn thì càng có tác dụng mồi cho phản ứng xảy ra.


4. Nếu khơng dùng mẩu than, có thể đốt nóng sợi dây thép trên ngọn lửa đèn cồn rồi đưa nhanh vào
bình chứa khí oxi.
Để thí nghiệm được an tồn và dễ thành cơng, có bao nhiêu lưu ý ở trên là hợp lí?
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.



×