Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu rủi ro và quản lý rủi ro tín dụng xuất khẩu nhà nước tại chi nhánh ngân hàng phát triển hoà bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 127 trang )

....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
─────

─────

ðẶNG HUY HÀ

NGHIÊN CỨU RỦI RO VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG XUẤT
KHẨU NHÀ NƯỚC TẠI CHI NHÁNH NHPT HềA BèNH

luận văn thạc sĩ kinh tế

H NI - 2009


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
─────

─────

ðẶNG HUY HÀ

NGHIÊN CỨU RỦI RO VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG XUẤT
KHẨU NHÀ NƯỚC TẠI CHI NHÁNH NHPT HềA BèNH


luận văn thạc sĩ kinh tế

Chuyên ngành
M số

: Kinh tÕ n«ng nghiƯp
: 60 31 10

Ng−êi h−íng dÉn khoa häc: TS. TRẦN VĂN ðỨC

HÀ NỘI - 2009


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan rằng, tồn bộ số liệu và kết quả nghiên cứu trong
luận văn là hoàn tồn trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một
học vị nào.
Tơi xin cam đoan mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cám ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn này ñã ñược chỉ rõ
nguồn gốc.
Tác giả luận văn

ðẶNG HUY HÀ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp………………

i


LỜI CẢM ƠN

Trước tiên, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến Ban giám hiệu trường ðại
học Nơng nghiệp Hà Nội, Khoa Sau đại học, Khoa Kinh tế Nơng nghiệp và
PTNT, Bộ mơn Kinh tế đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tơi học tập, nghiên
cứu và hồn thành luận văn.
ðặc biệt, tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc ñến TS. Trần Văn ðức, người
thầy ñã trực tiếp tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực
hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và cán bộ Tỉnh uỷ, UBND tỉnh Hồ
Bình, Sở Tài chính tỉnh Hồ Bình, Ngân hàng PT Việt Nam, Chi Nhánh Ngân
hàng phát triển Hịa Bình, Cục thống kê Hồ Bình, các doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh đã giúp đỡ tạo điều kiện cung cấp những thơng tin cần thiết để tơi
hồn thành luận văn này.
Qua đây, tơi xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã động viên,
khích lệ, giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn !
Tác giả luận văn

ðẶNG HUY HÀ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp………………

ii


MỤC LỤC
PHẦN 1. MỞ ðẦU ........................................................................................ 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................... 1
1.2. Mục đích nghiên cứu của luận văn........................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể: .................................................................................... 2

1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 2
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu ........................................................................... 2
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 2
PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VỀ RỦI RO VÀ QUẢN
LÝ RỦI RO TÍN DỤNG XUẤT KHẨU ........................................................ 3
2.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................... 3
2.1.1. Tín dụng xuất khẩu Nhà nước và rủi ro tín dụng xuất khẩu Nhà nước
trong nền kinh tế thị trường ............................................................................ 3
2.1.2. Quản lý rủi ro tín dụng xuất khẩu Nhà Nước ...................................... 17
2.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................... 26
2.2.1. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng xuất khẩu trong và ngoài nước... 26
PHẦN 3: ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 35
3.1. ðặc ñiểm tự nhiên, kinh tế, xã hội của tỉnh Hoà Bình: ........................... 35
3.1.1. ðiều kiện tự nhiên .............................................................................. 35
3.1.2. ðiều kiện kinh tế xã hội ...................................................................... 37
3.1.3. ðặc ñiểm của các tổ chức, cá nhân kinh doanh trên ñịa bàn:............... 41
3.2. Giới thiệu về Ngân hàng Phát triển Việt Nam........................................ 43
3.2.1. Sự hình thành và phát triển của Ngân hàng Phát triển Việt Nam........ 43
3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của NHPT Việt Nam ............ 45
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp………………

iii


3.2.3. Các hoạt ñộng chủ yếu của Ngân hàng Phát triển Việt Nam ............... 47
3.2.4. Giới thiệu về Chi nhánh NHPT Hồ Bình........................................... 49
3.3. Phương pháp nghiên cứu: ...................................................................... 54
3.3.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu:............................................. 54
3.3.2. Phương pháp phân tích: ...................................................................... 55
3.3.3. Hệ thống chỉ tiêu chủ yếu dùng để phân tích:...................................... 56

PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 59
4.1. Thực trạng tín dụng xuất khẩu và rủi ro trong tín dụng xuất khẩu nhà
nước tại chi nhánh NHPT Hịa Bình ............................................................. 59
4.1.1. Thực trạng tín dụng xuất khẩu ............................................................ 59
4.1.2. Rủi ro trong tín dụng xuất khẩu .......................................................... 70
4.2. ðánh giá quản lý rủi ro tín dụng xuất khẩu nhà nước tại chi nhánh NHPT
Hịa Bình ...................................................................................................... 73
4.2.1. Hệ thống quản lý rủi ro trong tín dụng xuất khẩu của Ngân hàng phát
triển Việt Nam.............................................................................................. 73
4.2.2. Kết quả thực hiện chính sách tín dụng xuất khẩu của Chi nhánh NHPT
Hồ Bình ...................................................................................................... 75
4.3. Hạn chế và nguyên nhân........................................................................ 76
4.3.2. Nguyên nhân....................................................................................... 80
4.4. Chiến lược xuất khẩu của nước ta ñến năm 2010 và ñinh hướng phát triển
hoạt ñộng tín dụng xuất khẩu của Nhà nước tại chi nhánh NHPT Hịa Bình. 89
4.4.1. Chiến lược xuất khẩu của nước ta ñến năm 2010 ................................ 89
4.4.2. ðịnh hướng hoạt động tín dụng xuất khẩu tại Chi nhánh NHPT Hịa Bình ... 91
4.5. Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng xuất khẩu Nhà nước tại chi nhánh
NHPT Hịa Bình ........................................................................................... 98
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp………………

iv


4.5.1. Tổ chức bộ máy quản lý rủi ro ............................................................ 98
4.5.2. Nâng cao chất lượng thẩm ñịnh năng lực của khách hàng vay vốn tín
dụng xuất khẩu ............................................................................................. 99
4.5.3. Phân loại nợ vay và trích lập dự phịng rủi ro phù hợp với quy ñịnh của
Ngân hàng Nhà nước và chuẩn mực quốc tế............................................... 101
4.5.4. Xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ.................................... 103

4.5.5. Hiện đại hố hệ thống công nghệ thông tin và nâng cấp hệ thống thơng
tin quản lý .................................................................................................. 105
4.5.6. Hồn thiện tổ chức và hoạt ñộng kiểm tra nội bộ .............................. 106
4.5.8. Một số giải pháp trong ngắn hạn...................................................... 109
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................... 111
5.1. Kết luận ............................................................................................... 111
5.2. Kiến nghị............................................................................................. 115
5.2.1. ðối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam ........................................... 115
5.2.2. ðối với chính quyền địa phương....................................................... 115
5.2.3. ðối với khách hàng........................................................................... 115
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 116

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp………………

v


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 3.1: Kết quả hoạt ñộng tín dụng 2006-2008......................................... 53
Biếu số 4.2: Dư nợ bình qn TDXK của Chi nhánh NHPT Hồ Bình......... 65
Biểu số 4.3: Kết quả cho vay TDXK Chi nhánh NHPT Hồ Bình ................ 66
Biểu số 4.4: Doanh số cho vay theo mặt hàng .............................................. 67
Biểu số 4.5: Doanh số cho vay phân theo loại hình doanh nghiệp................. 68
Biểu số 4.6: Nợ quá hạn trong cho vay TÝn dông xuÊt khÈu.......................... 70
Biểu số 4.7: Số doanh nghip có nợ quá hạn và l i treo................................ 71
Biểu số 4.8: Cơ cấu nợ quá hạn năm 2008 theo mặt hàng............................. 71
Biểu số 4.9: Cơ cấu nợ quá hạn cho vay TDXK năm 2007 ........................... 73
Biểu số 4.10 Những bất cập ở một số quy ñịnh cho vay của NHPT ............. 78
Biểu số 4.11 Tổng hợp các ngun nhân dẫn đến ......................................... 84
Doanh nghiệp có nợ quá hạn ........................................................................ 84

Biểu số 4.12 Mối quan hệ giữa lãi suất cho vay với số Doanh nghiệp cố tình
chiếm dụng vốn ............................................................................................ 85
Biếu số 4.13 Mối quan hệ Hoạt ñộng sản xuất kinh doanh với nợ quá hạn của
Doanh nghiệp ............................................................................................... 85
(Biểu số 4.14) số lượng và chất lượng cán bộ Chi nhánh NHPT Hồ Bình qua
3 năm nghiên cứu ......................................................................................... 87

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp………………

vi


DANH MỤC CÁC ðỒ THỊ
ðồ thị 3.1: Cơ cấu loại hình doanh nghiệp năm 2008 ................................... 41
ðồ thị 3.2: Cơ cấu lĩnh vực hoạt ñộng của doanh nghiệp năm 2008 ............. 42

DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ
Sơ ñồ 1.1: Bộ máy quản lý rủi ro của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam... 32
Sơ ñồ 4.1. Tổ chức bộ máy của NHPT ......................................................... 47
Sơ ñồ 2.1: Tổ chức bộ máy Chi nhánh NHPT Hồ Bình............................... 51
Thứ bảy: Mức vốn cho vay........................................................................... 62
Sơ đồ 4.1: Quy trình duyệt vay..................................................................... 63

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp………………

vii


DANH MỤC VIẾT TẮT
Chữ viết tắt


Nội dung

NHPT

Ngân hàng phát triển

TDXK

Tín dụng xuất khẩu

TDXKNN

Tín dụng xuất khẩu Nhà nước

QLRR

Quản lý rủi ro

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHPT HB

Ngân hàng phát triển Hịa Bình

WTO

Tổ chức thương mại thế giới


TCTD

Tổ chức tín dụng

BðTV

Bảo đảm tiền vay

KEXIM

Ngân hàng xuất nhập khẩu Hàn Quốc

CAR

Hệ số an toàn vốn tối thiểu

ALM

Quản lý tài sản nợ

FLC

Tiêu chí định hướng tương lai

GDP

Tổng sản phẩm quốc dân

EXIMBANK


Ngân hàng xuất nhập khẩu

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp………………

viii


PHẦN 1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong chiến lược quản lý của mỗi ngân hàng, chính sách quản lý rủi
ro tín dụng giữ vai trị rất quan trọng. Hoạt động tín dụng ln ẩn chứa
những rủi ro. Các ngân hàng không thể chối bỏ rủi ro mà chỉ có thể tìm các
giải pháp làm cho hoạt động tín dụng trở nên an tồn hơn và rủi ro ở mức có
thể chấp nhận được.
Quản lý rủi ro là ñiều kiện quan trọng ñể nâng cao chất lượng hoạt
ñộng của ngân hàng, nhất là trong ñiều kiện hội nhập với nền kinh tế thương
mại toàn cầu. Việc nhận biết, ñánh giá và phân loại rủi ro ñể có biện pháp
phòng ngừa, xử lý rủi ro phù hợp theo chuẩn mực quốc tế là địi hỏi cấp thiết
của các ngân hàng hiện nay.
Tín dụng xuất khẩu là một phần quan trọng trong chính sách tín dụng
đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước. Hoạt ñộng này do Ngân hàng
Phát triển Việt Nam (trước ñây là Quỹ hỗ trợ phát triển) triển khai từ năm
2001. Bên cạnh những đóng góp đáng kể trong việc thúc đẩy tăng trưởng
xuất khẩu, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hoạt động tín dụng xuất khẩu Nhà
nước thời gian qua còn một số tồn tại cần được hồn thiện, bổ sung.
Nằm trong hệ thống Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Ngân
hàng Phát triển (NHPT) Hồ Bình có nhiệm vụ chính là thực hiện chính sách
tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hịa Bình.
Là một tỉnh thuộc khu vực Tây Bắc, việc thúc ñẩy tăng trưởng xuất khẩu có ý

nghĩa rất quan trọng đối với địa phương. Tuy nhiên, để hoạt động tín dụng xuất
khẩu Nhà nước duy trì và phát huy vai trị lâu dài, vấn đề quản lý rủi ro tín
dụng xuất khẩu cần phải được quan tâm đúng mức. Vì vậy, việc nghiên cứu ñề
tài: “Nghiên cứu rủi ro và Quản lý rủi ro tín dụng xuất khẩu Nhà nước tại
Chi nhánh NHPT Hịa Bình” là cần thiết, có ý nghĩa khoa học và thực tiễn.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp………………

1


1.2. Mục đích nghiên cứu của luận văn
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Từ cơ sở ñánh giá thực trạng rủi ro và cơng tác quản lý rủi ro tín dụng
xuất khẩu tại Chi nhánh NHPT Hồ Bình để từ đó đề ra các giải pháp nhằm
hạn chế rủi ro và quản lý rủi ro tốt hơn.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
Nhằm ñưa ra hệ thống các giải pháp khoa học và hợp lý nhất để quản
lý rủi ro tín dụng xuất khẩu Nhà nước tại Chi nhánh NHPT Hịa Bình, luận
văn từng bước nghiên cứu những vấn đề sau:
- Hệ thống hố, luận giải những vấn ñề lý luận cơ bản về tín dụng xuất
khẩu Nhà nước và quản lý rủi ro tín dụng xuất khẩu Nhà nước để có sự thống nhất
về lý luận, làm cơ sở cho việc ñánh giá thực trạng và ñề xuất giải pháp.
- ðánh giá ñúng thực trạng rủi ro tín dụng xuất khẩu và quản lý rủi ro
tín dụng xuất khẩu Nhà nước tại Chi nhánh NHPT Hồ Bình.
- ðề ra các biện pháp để hạn chế và quản lý rủi ro tín dụng xuất khẩu
tại Chi nhánh NHPT Hồ Bình.
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu về rủi ro và quản lý rủi ro tín dụng
xuất khẩu Nhà nước, cả về mặt lý luận và thực trạng.

1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Nghiên cứu rủi ro và quản lý rủi ro cho vay tín dụng
xuất khẩu ở Chi nhánh NHPT Hịa Bình; Các nhân tố ảnh hưởng tới rủi ro và
công tác quản lý rủi ro cho vay tín dụng xuất khẩu ở chi nhánh NHPT HB;
Các giải pháp ñể hạn chế rủi ro và nâng cao hiệu quả công tác quản lý rủi ro
tín dụng xuất khẩu tại chi nhánh NHPT HB.
- Về khơng gian: Luận văn được nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Hịa Bình.
- Về thời gian: ðề tài tiến hành nghiên cứu từ năm 2006 đến năm 2008,
do

đó

thơng

tin

số

liệu

phản

ánh

trong

thời

gian


3

năm.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp………………

2


PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VỀ RỦI RO VÀ
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG XUẤT KHẨU
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Tín dụng xuất khẩu Nhà nước và rủi ro tín dụng xuất khẩu Nhà
nước trong nền kinh tế thị trường
2.1.1.1 Tín dụng xuất khẩu Nhà nước trong nền kinh tế thị trường
* Khái niệm về tín dụng xuất khẩu Nhà nước
ðể hiểu rõ được khái niệm tín dụng xuất khẩu Nhà nước, chúng ta bắt
đầu nghiên cứu từ khái niệm chung nhất về “tín dụng”.
Tín dụng là một phạm trù kinh tế được nhiều mơn kinh tế đề cập đến
và có nhiều cách hiểu khác nhau về tín dụng. Tuy nhiên, theo cách hiểu thơng
dụng nhất, tín dụng có thể được định nghĩa như là: "Một giao dịch giữa hai
bên, trong đó một bên (trái chủ hoặc người cho vay) chu cấp tiền, hàng hóa,
dịch vụ hoặc chứng khoán dựa vào lời hứa thanh toán lại

trong tương

lai của bên kia (thụ trái hoặc người ñi vay). Thơng thường, những giao dịch
như vậy cịn bao gồm cả việc thanh toán lợi tức cho người cho vay".
Qua đó ta thấy được bản chất của tín dụng. ðó là một dạng quan hệ xã
hội giữa người cho vay và người đi vay thơng qua sự vận động của vốn tín

dụng được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hoặc hiện vật.
Tín dụng Nhà nước là các hoạt động vay trả giữa một bên là Nhà nước
với các tác nhân hoạt ñộng trong nền kinh tế, phục vụ cho mục đích của Nhà
nước. Khác với loại hình tín dụng khác, tín dụng Nhà nước khơng phục vụ
các mục tiêu kinh tế ñơn thuần mà nhằm vào các mục tiêu rộng hơn, vừa có
tính chất kinh tế, vừa có tính chất xã hội, thực hiện vai trị điều tiết vĩ mơ của
Nhà nước trong từng thời kỳ nhất định.
Với đặc thù riêng có của hoạt động xuất nhập khẩu, đây là quan hệ
giữa hai chủ thể ở hai nước khác nhau, có thể cách xa nhau về mặt địa lý nên
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp………………

3


dẫn đến một số hạn chế về thơng tin, về ngôn ngữ, môi trường pháp lý... nên
các bên tham gia vào giao dịch xuất nhập khẩu thường gặp nhiều khó khăn
trong việc thanh toán tiền hàng. Hơn nữa, trong một giao dịch xuất nhập khẩu,
nhà nhập khẩu do khả năng tài chính có hạn, khơng phải lúc nào cũng đủ tiền
để thanh tốn hàng nhập khẩu, cịn nhà xuất khẩu thì khơng phải lúc nào cũng
có đủ vốn để thu mua chế biến hàng xuất khẩu. Do đó, họ cần sự giúp đỡ từ
bên ngồi (từ Ngân hàng, từ Tổ chức tín dụng hoặc từ Chính phủ) để hỗ trợ về
vốn và đảm bảo việc thanh tốn một cách nhanh nhất và tránh ñược những rủi
ro tiềm ẩn nhiều nhất. Sự giúp đỡ tài chính từ bên ngồi đối với nhà xuất khẩu
ln đóng vai trị quan trọng đối với hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh hàng
xuất khẩu của các doanh nghiệp.
Như vậy, tín dụng xuất khẩu (TDXK) Nhà nước là sự tài trợ về mặt
vốn của Nhà nước ñể các nhà xuất khẩu nước sở tại ñẩy mạnh sản xuất, đồng
thời giúp các nhà nhập khẩu nước ngồi nhập khẩu đủ hàng hố, đúng thời
hạn theo hợp đồng kinh tế giữa hai bên. Loại hình tài trợ này được Chính phủ
hỗ trợ, có ở các nước muốn đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm có hàm lượng chế

biến cao, tạo nên các trung tâm tín dụng và bảo hiểm xuất khẩu của quốc gia.
TDXK là loại hình tài trợ xuất khẩu cơ bản, quan trọng và phổ biến
nhất trong các loại hình tài trợ xuất khẩu. Hoạt động TDXK Nhà nước nhằm
tài trợ một cách có hiệu quả cho hoạt ñộng xuất khẩu theo ñịnh hướng của
Chính phủ phù hợp với ñiều kiện phát triển kinh tế trong từng thời kỳ.
* Tính tất yếu khách quan của tín dụng xuất khẩu Nhà nước
Trong nền kinh tế thị trường, sự tồn tại của loại hình TDXK Nhà nước
là tất yếu khách quan, bắt nguồn từ những lý do chủ yếu sau:
- TDXK Nhà nước nhằm thực hiện chức năng của Nhà nước trong việc
khắc phục các khiếm khuyết của kinh tế thị trường

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp………………

4


Kinh tế thị trường là hình thái kinh tế sản xuất hàng hố phát triển ở
trình độ cao với những ñiểm ưu việt, song bên cạnh ñó, cũng xuất hiện và tồn
tại những khiếm khuyết: sự phân hoá giàu nghèo, bất công xã hội, nạn ô
nhiễm môi trường, sự phát triển khơng đồng đều giữa các vùng miền,... mà
bất cứ quốc gia nào trong quá trình phát triển, xây dựng nền kinh tế thị trường
ñều phải ñối mặt. Nhà nước đã dùng nhiều cơng cụ như thuế, chi NSNN, tín
dụng xuất khẩu của Nhà nước,... vào việc ñiều tiết, phân bổ các nguồn lực,
ñảm bảo các vùng, các ngành, hoặc các thành phần kinh tế phát triển một cách
ñồng ñều, trong đó tín dụng xuất khẩu Nhà nước được sử dụng như là cơng cụ
có hiệu quả để tài trợ cho các phương án (hợp đồng) xuất khẩu có khả năng
thu hồi vốn.
- TDXK Nhà nước ñáp ứng nhu cầu vốn ngày càng tăng cho hoạt
ñộng xuất khẩu, ñể thực hiện các hoạt ñộng như:
+ ðầu tư thay ñổi cơ cấu hàng xuất khẩu: Các nước thường xuyên

thay ñổi cơ cấu hàng xuất khẩu của mình cho phù hợp với tình hình kinh
doanh quốc tế, theo xu hướng là tỷ trọng các mặt hàng chế biến và mặt hàng
công nghiệp trong tổng kim ngạch xuất khẩu chiếm tỷ trọng lớn và không
ngừng gia tăng. ðối với các nước phát triển, hướng chuyển dịch tốt nhất cơ
cấu hàng xuất khẩu nhằm tăng kim ngạch xuất khẩu là tăng tỷ trọng các mặt
hàng xuất khẩu phi truyền thống, các nước này thường coi đó là một nhân tố
cơ bản trong chiến lược phát triển của nước mình. ðể thực hiện được việc mở
rộng xuất khẩu những mặt hàng này, mỗi nước phải có một lượng vốn đủ lớn
để đáp ứng nhu cầu hỗ trợ.
+ ðáp ứng các cơng đoạn của q trình sản xuất, kinh doanh hàng
xuất khẩu; với mục tiêu ñạt ñược kim ngạch xuất khẩu cao, chính sách hỗ trợ
xuất khẩu cần phải ñảm bảo rằng một khối lượng lớn các doanh nghiệp sản
xuất, kinh doanh hàng xuất khẩu có thể tiếp cận tín dụng một cách dễ dàng và
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp………………

5


với giá trị đủ lớn. ðây là địi hỏi cấp thiết ở hầu hết ở các nước đang phát
triển vì khả năng tiếp cận các nguồn vốn hỗ trợ xuất khẩu của các nhà xuất
khẩu thường rất hạn chế (nhất là các doanh nghiệp vừa và nhỏ không thuộc sở
hữu Nhà nước) nên thường gây cản trở cho họ nhiều hơn là yếu tố lãi suất.
Do các chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thường diễn ra
trong một thời gian không ngắn, nhà xuất khẩu phải tiến hành nhiều việc từ
tìm hiểu thị trường, đối tác, giao dịch ñàm phán, ký hợp ñồng, sản xuất, làm
thủ tục xuất khẩu và chờ thanh tốn… Trong khi đó, vốn lưu động của doanh
nghiệp cần được quay vịng liên tục, khơng thể và cũng khơng đủ để tài trợ
cho các hợp ñồng quá dài. Vì vậy, họ rất cần tài trợ ở nhiều khâu, nhiều mặt
phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh thuận lợi và ñạt hiệu quả cao nhất. Việc
cung cấp khoản tín dụng có thể bao gồm các khoản tín dụng cho các doanh

nghiệp khi mới thành lập ñể ñầu tư mở rộng sản xuất, kinh doanh hàng xuất
khẩu và các khoản tín dụng cấp cho các doanh nghiệp ñể thực hiện các giao
dịch xuất khẩu (bao gồm tín dụng trước và sau khi giao hàng). Trước khi giao
hàng, nếu các doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận ñược các nguồn vốn và ñược
vay vốn với lãi suất hợp lý, sẽ giúp cho doanh nghiệp nắm chắc thành công
trong hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh hàng xuất khẩu. Sau khi giao hàng, nếu
được cấp tín dụng dưới hình thức chiết khấu chứng từ thanh tốn, đặc biệt đối
với các hàng hóa được mua bán theo phương thức trả chậm, các doanh nghiệp
có thể nhanh chóng thu được tiền về, giảm thiểu rủi ro và tiếp tục ñầu tư vào
hoạt ñộng sản xuất kinh doanh hàng xuất khẩu khác của mình.
- Ở nhiều nước, sản xuất trong nước phụ thuộc vào rất nhiều hàng hóa
nhập khẩu đã dẫn đến nhu cầu về tín dụng cho việc nhập khẩu nguyên vật liệu
và bán thành phẩm cho sản xuất trong nước gia tăng. Do khả năng cung ngoại
tệ hạn chế, nhiều chính phủ giới hạn nhập khẩu hàng hóa nước ngồi nhằm
bảo hộ sản xuất trong nước, nên khả năng nhập khẩu hàng hóa đầu vào cho
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp………………

6


xuất khẩu trở thành vấn ñề lớn, sự cạnh tranh giữa các nhà xuất khẩu với các
doanh nghiệp sản xuất cung cấp hàng hóa cho thị trường trong nước thường
xuyên diễn ra và có mức độ ngày càng gay gắt. Với một hệ thống hỗ trợ ñủ
mạnh, các nhà xuất khẩu có thể khơng phải đương đầu cạnh tranh với các
doanh nghiệp trong nước.
Do khả năng tài chính có hạn nên khơng phải lúc nào các doanh
nghiệp cũng đủ vốn ñể thu mua chế biến hàng xuất khẩu, từ ñó nảy sinh ra
quan hệ vay mượn và sự hỗ trợ từ những doanh nghiệp khác, mà chủ yếu họ
hay nhận ñược sự hỗ trợ từ các tổ chức cho vay. Có thể nói, các tổ chức cho
vay, bên cạnh việc tham gia sâu rộng vào các nghiệp vụ thương mại quốc tế

như thanh tốn, thu hộ, bảo lãnh cịn đem lại cho các doanh nhân sự hiểu biết
về kỹ thuật và chỗ dựa tài chính trong hoạt động ngoại thương.
Hoạt ñộng xuất khẩu và hoạt ñộng hỗ trợ tín dụng xuất khẩu ra đời là
một địi hỏi tất yếu, gắn liền quan hệ ngoại thương giữa các nước với nhau.
Chúng đóng vai trị quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của các doanh
nghiệp cũng như sự lớn mạnh của quốc gia. Cụ thể:
Hoạt động hỗ trợ tín dụng giúp các doanh nghiệp thực hiện ñược
những thương vụ xuất khẩu lớn trong khi vốn lưu động của doanh nghiệp
khơng ñủ ñể chuẩn bị hàng xuất. Mặt khác hoạt ñộng này cũng làm tăng hiệu
quả của doanh nghiệp trong quá trình thực hiện hợp đồng; thơng qua hỗ trợ
tín dụng doanh nghiệp nhận ñược vốn ñể thực hiện thương vụ như: giúp
doanh nghiệp thu mua hàng ñúng thời vụ, gia cơng chế biến và giao hàng
đúng thời điểm. Hoạt động này còn giúp doanh nghiệp mở rộng mối quan hệ
kinh doanh, từ đó nâng cao vị thế của mình trên thị trường quốc tế.
Hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ tham gia vào hoạt ñộng thương
mại quốc tế

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp………………

7


ðối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ sản xuất hàng xuất khẩu thì vấn
đề tài trợ cho nhập khẩu hàng hóa đầu vào phục vụ cho xuất khẩu thường khó
khăn hơn việc triển khai sản xuất kinh doanh hàng xuất khẩu. Họ thường khó
khăn trong việc mua ngoại tệ ñể thanh toán tiền nhập khẩu cũng như ñối ứng
khi nhận vốn tín dụng do phía nước ngồi cấp. Ngun nhân là do các doanh
nghiệp vừa và nhỏ ở các nước ñang phát triển thường mới tham gia vào hoạt
ñộng sản xuất, kinh doanh hàng xuất khẩu nên chưa có nhiều kinh nghiệm
trong hoạt động xuất khẩu, vốn ít, khả năng tài chính và tài sản đảm bảo cho

các khoản vay khơng đủ, nên các tổ chức cho vay thường do dự và khơng
muốn mở rộng hoạt động hỗ trợ tín dụng cho các doanh nghiệp này. Với
những quốc gia có một cơ quan hỗ trợ xuất khẩu của Chính phủ đứng ra cấp
tín dụng và bảo lãnh vay vốn thì các doanh nghiệp này có thể tiếp cận các
nguồn hỗ trợ một cách dễ dàng hơn và cho phép họ có thể mở rộng hoạt động
sản xuất và kinh doanh hàng xuất khẩu.
Xuất phát từ ñặc ñiểm của hoạt ñộng thương mại quốc tế
Trong bối cảnh hiện nay, tính bất ổn trong hoạt động thương mại quốc
tế ln là vấn đề các nhà xuất khẩu phải quan tâm vì những tổn thất trong
kinh doanh ngoại thương có thể gây ra những thiệt hại rất lớn. Rủi ro có thể
xuất hiện ở bất cứ giai đoạn nào của q trình xuất khẩu và do nhiều nguyên
nhân khác nhau như yếu tố chính trị, luật pháp, những khác biệt về tập quán
thương mại, biến ñộng về tỷ giá, lãi suất, các nguyên nhân bất khả kháng
khác. Với việc thiết lập và không ngừng củng cố một hệ thống hỗ trợ xuất
khẩu, các nhà xuất khẩu và các tổ chức thực hiện hoạt động hỗ trợ xuất khẩu
có thể phân tán, san sẻ rủi ro thông qua việc mua bảo hiểm từ một cơ quan
của Chính phủ.
Tóm lại, các hỗ trợ tài chính tín dụng ln là cần thiết nhằm đảm bảo và
thúc ñẩy hoạt ñộng xuất khẩu của các quốc gia cũng như của mỗi doanh nghiệp.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp………………

8


* ðặc điểm của tín dụng xuất khẩu Nhà nước
TDXK Nhà nước là một loại hình tín dụng trong hệ thống tín dụng của
nền kinh tế quốc dân, bên cạnh những đặc điểm vốn có của tín dụng nói
chung, TDXK cịn có những đặc trưng riêng gắn với chức năng, nhiệm vụ của
Nhà nước. TDXK Nhà nước là hoạt ñộng vay – trả giữa Nhà nước với các tác
nhân hoạt ñộng trong nền kinh tế, là các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, cá

nhân ñược hưởng ưu ñãi, phục vụ cho mục đích xuất khẩu, tăng trưởng kinh
tế. Với mục đích nhằm hỗ trợ cho hoạt động xuất khẩu, TDXK Nhà nước có
những đặc điểm sau:
Thứ nhất, TDXK của Nhà nước là tín dụng ưu đãi nhằm hỗ trợ về mặt
tài chính cho các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp có điều kiện thuận lợi để đầu
tư sản xuất, chế biến, đổi mới cơng nghệ, giảm chi phí, hạ giá thành, nâng cao
chất lượng hàng xuất khẩu, tăng khả năng cạnh tranh và mở rộng thị trường
xuất khẩu. Khác với mục đích của hoạt động TDXK tại các ngân hàng thương
mại (NHTM) là tối đa hố lợi nhuận, dựa trên quan hệ tín dụng hai bên cùng
có lợi, lợi nhuận thu ñược sau hoạt ñộng xuất khẩu của doanh nghiệp cũng
được phân phối lại cho Ngân hàng thơng qua trả lãi tiền vay, tuỳ theo độ tín
nhiệm và khả năng rủi ro của doanh nghiệp do Ngân hàng ñánh giá mà Ngân
hàng có thể chủ động cho doanh nghiệp vay với lãi suất, mức vốn và thời gian
khác nhau. Sự ưu ñãi thể hiện ở mức lãi suất cho vay TDXK Nhà nước
thường thấp hơn lãi suất cho vay trung bình của nhiều NHTM.
Thứ hai, nguồn vốn dành cho hoạt động TDXK Nhà nước được Chính
phủ cấp và giao kế hoạch hàng năm, căn cứ vào ñịnh hướng phát triển kinh tế
– xã hội nói chung và chiến lược phát triển hoạt động xuất nhập khẩu nói
riêng trong từng năm, từng giai ñoạn.
Thứ ba, trong quan hệ TDXK Nhà nước, khác với các loại hình tín
dụng khác, ln có một chủ thể tham gia là Nhà nước. Nhà nước thực hiện vai
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp………………

9


trị chủ thể của mình trong quan hệ TDXK thơng qua các cơ quan có thẩm
quyền được Nhà nước thành lập ñể thực thi nhiệm vụ TDXK. Ở các quốc gia
khác nhau, có thể có những cơ quan khác nhau ñược giao nhiệm vụ thực hiện
nhiệm vụ TDXK Nhà nước.

Thứ tư, ñối tượng vay vốn TDXK Nhà nước bị hạn chế so với ñối
tượng cho vay của các ngân hàng thương mại khác và ñược ñiều chỉnh phù
hợp với từng giai đoạn phát triển của đất nước. Với mục đích thúc ñẩy xuất
khẩu, tăng trưởng phát triển kinh tế – xã hội, các đối tượng có thể được vay
vốn TDXK Nhà nước phải tham gia vào việc sản xuất hoặc mua hàng hoá, dịch
vụ thuộc danh mục ưu tiên khuyến khích xuất khẩu, phát huy lợi thế của Việt
Nam như các mặt hàng nông, lâm, thuỷ sản, hàng thủ công mỹ nghệ và một số
mặt hàng sản phẩm công nghiệp,... ðặc ñiểm này cho thấy hoạt ñộng cho vay
TDXK Nhà nước khơng cạnh tranh với các NHTM, hoạt động TDXK Nhà
nước sẽ hướng tới các mặt hàng, lĩnh vực ñược Nhà nước khuyến khích xuất
khẩu mà các NHTM khơng muốn cho vay hoặc khơng có khả năng cho vay.
Thứ năm, TDXK Nhà nước có cơ chế riêng về bảo đảm tiền vay, khác
với khi vay vốn tại các ngân hàng thương mại các doanh nghiệp phải có tài
sản thế chấp bằng hoặc cao hơn giá trị khoản vay, cịn đối với khoản vay
TDXK của Nhà nước ñược dùng tài sản hợp pháp ñể ñảm bảo tiền vay với
một mức giá trị tối thiểu có thể nhỏ hơn giá trị khoản vay.
Thứ sáu, hình thức TDXK khơng chỉ đơn thuần có hoạt động cho vay
mà cịn thực hiện ở một số hoạt động tín dụng gián tiếp khác như bảo lãnh
TDXK, bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thực hiện hợp ñồng.
* Vai trò của TDXK Nhà nước
TDXK Nhà nước là cơng cụ để Nhà nước ổn định kinh tế vĩ mơ
Thơng qua việc sử dụng tín dụng làm phương tiện đã góp phần đảm
bảo nguồn lực tài chính cho việc thực thi các chính sách kinh tế – xã hội: tạo
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp………………

10


công ăn việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp, phát triển các ngành nghề, lĩnh vực
Nhà nước ưu tiên, khuyến khích,…chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng cơng

nghiệp hố - hiện đại hố, đảm bảo sự phát triển bền vững của nền kinh tế.
Thơng qua việc thay đổi, điều chỉnh hoạt động hỗ trợ TDXK, Nhà nước
có thể thay đổi được quy mơ tín dụng hoặc chuyển hướng sự vận động của
nguồn vốn tín dụng, vì thế có tác dụng thúc ñẩy hoặc hạn chế sự phát triển
của một số ngành, lĩnh vực phù hợp với ñịnh hướng phát triển kinh tế của Nhà
nước trong từng thời kỳ.
Nhà nước sử dụng TDXK, một phần để điều tiết lưu thơng tiền tệ, ñảm
bảo sự cân bằng xuất nhập khẩu, cán cân thanh tốn, ổn định tỷ giá, ổn định
giá cả hàng hố. TDXK là cơng cụ để thực thi chính sách tiền tệ quốc gia.
TDXK Nhà nước ñã tạo ñiều kiện mở rộng và phát triển hoạt ñộng hợp
tác kinh tế quốc tế và nâng cao vị thế của quốc gia trên trường quốc tế
Các hình thức hỗ trợ TDXK Nhà nước khơng chỉ được thực hiện trên
phương diện hỗ trợ sản xuất trong nước (người xuất khẩu) mà còn kết hợp với
hỗ trợ các nhà nhập khẩu nước ngoài mua hàng hoá của Việt Nam, các dự án
của doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ở nước ngồi. Chính vì thế, cơ hội để giao
lưu, đưa hàng hố, dịch vụ của Việt Nam trực tiếp tới các quốc gia trong khu
vực và thế giới ngày càng được mở rộng. Chính sách TDXK của Nhà nước đã
có tác động tích cực, thúc đẩy tín dụng thương mại phát triển, đưa hàng hoá,
dịch vụ của Việt Nam thâm nhập vào thị trường của thế giới, từ đó vị thế của
quốc gia cũng như khả năng hợp tác kinh tế với các nước được tăng cường.
TDXK Nhà nước có vai trị thúc đẩy xuất khẩu làm tăng nguồn thu
ngoại tệ
Việc hỗ trợ về mặt tài chính giúp các doanh nghiệp xuất khẩu tích cực,
chủ động tìm kiếm thị trường, đổi mới cơng nghệ, nâng cao năng lực sản xuất
ñể thúc ñẩy xuất khẩu hàng hóa, tăng kim ngạch xuất khẩu hàng năm của Việt
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp………………

11



Nam, góp phần điều chỉnh quan hệ cân đối xuất khẩu – nhập khẩu và ñạt ñược
mục tiêu tăng trưởng xuất khẩu ñã ñề ra trong chiến lược phát triển xuất khẩu
từng giai ñoạn.
TDXK Nhà nước cung cấp một lượng vốn lớn cho nền kinh tế
Thông qua việc hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp có hợp đồng xuất
khẩu, các doanh nghiệp có vốn để thu mua ngun vật liệu, ñể gia công chế
biến, sản xuất hàng xuất khẩu thực hiện tốt các hợp ñồng ñã ký với các ñối tác
nước ngồi, qua đó thu được khoản ngoại tệ, tạo điều kiện nhập khẩu các máy
móc, cơng nghệ hiện đại ñể tái ñầu tư, mở rộng sản xuất. Như vậy, ở nghĩa
rộng, hoạt ñộng TDXK Nhà nước sẽ cho phép ñất nước thu về một lượng
ngoại tệ ñáp ứng cho các nhu cầu của hoạt ñộng nhập khẩu và thanh tốn nợ
nước ngồi.
2.1.1.2 Rủi ro tín dụng xuất khẩu Nhà nước
* Sự phát sinh rủi ro trong tín dụng xuất khẩu Nhà nước
Hoạt ñộng TDXK Nhà nước về bản chất là hoạt động tín dụng, là hoạt
động vay – trả giữa Nhà nước và các tác nhân trong nền kinh tế. Hoạt động tín
dụng làm phát sinh mối quan hệ giữa các chủ thể, nếu mối quan hệ này giải
quyết được hài hồ mục tiêu (lợi ích) của mỗi chủ thể sẽ đem lại hiệu quả tối
đa và ngược lại.
Ngồi những khả năng dễ phát sinh rủi ro của hoạt động tín dụng nói
chung, rủi ro TDXK cịn xuất phát từ những ñặc trưng của hoạt ñộng TDXK
của Nhà nước. Sự phát sinh rủi ro TDXK có thể bắt nguồn từ những nguyên
nhân khách quan và những nguyên nhân chủ quan.
Một là, do sự thay đổi, điều chỉnh chính sách, văn bản pháp luật có liên quan
của nước xuất khẩu, hoặc tại nước nhập khẩu (như tăng thuế nhập khẩu, giảm
hạn ngạch nhập khẩu, …) khiến việc hợp ñồng xuất khẩu khơng thể được thực
hiện như đã ký kết gây thiệt hại cho nhà nhập khẩu và xuất khẩu; những yếu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp………………

12



tố bất ngờ như thiên tai, dịch bệnh, ñộng ñất, chiến tranh,… cũng gây rủi ro
ñối với việc thực hiện hợp đồng xuất khẩu, có thể bị chậm, khơng kịp giao
hàng hoặc khơng có nguồn hàng để xuất khẩu thậm chí doanh nghiệp đứng
trước nguy cơ phá sản.
Hai là, xuất phát từ ñặc ñiểm của quan hệ thương mại quốc tế, do sự
khác biệt về yếu tố ngôn ngữ, tập quán, thói quen tiêu dùng,… có thể phương
án xuất khẩu khơng khả thi, vì vậy, khi quyết định cho vay thì tổ chức tài trợ
sẽ có thể khơng thu được nợ vay.
Ba là, rủi ro có thể phát sinh trong q trình thanh tốn quốc tế: nhà
nhập khẩu thiếu kinh nghiệm về thanh tốn quốc tế dẫn tới khơng mở ñược
thư tín dụng (L/C) hoặc mở L/C với nội dung khơng đáp ứng theo hợp đồng;
hoặc nhà xuất khẩu lập chứng từ không phù hợp với L/C; hoặc rủi ro các ngân
hàng phục vụ vi phạm quy định, quy trình thanh tốn.
Bốn là, rủi ro có thể phát sinh trong khâu thẩm ñịnh – giám sát cho vay
của các tổ chức tài trợ xuất khẩu, do năng lực thẩm ñịnh của tổ chức chưa cao
hoặc chưa thực hiện ñúng quy trình thẩm định hoặc do việc cố tình chạy theo
doanh số cho vay nên ñể xảy ra việc sử dụng vốn vay sai mục đích hoặc
khơng hiệu quả.
Có thể nói, hoạt động tín dụng ln tồn tại và gắn liền với rủi ro, vì thế,
chúng ta cần phải nghiên cứu về rủi ro tín dụng để có biện pháp quản lý rủi ro
thích hợp.
* Khái niệm về rủi ro tín dụng xuất khẩu Nhà nước
Rủi ro tín dụng theo khái niệm cơ bản nhất là khả năng khách hàng
nhận khoản vốn vay khơng thực hiện hoặc thực hiện khơng đầy ñủ nghĩa vụ
ñối với ngân hàng, gây tổn thất cho ngân hàng, là khả năng khách hàng không
trả, không trả ñầy ñủ, ñúng hạn cả gốc và lãi cho ngân hàng.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp………………


13


Với phạm vi nghiên cứu là hoạt động TDXK, thì khái niệm rủi ro là
khả năng xảy ra tổn thất do người vay vốn (nhà xuất khẩu) không thực hiện,
hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo ñiều khoản ñã cam
kết với tổ chức tài trợ. Rủi ro xảy ra khi người vay khơng trả được ñầy ñủ các
khoản vay (gốc, lãi), hoặc việc thanh toán nợ gốc và lãi vay khơng được thực
hiện đúng hạn theo các ñiều khoản ñã cam kết. Mức ñộ rủi ro có thể được
đánh giá thơng qua một số tiêu chí như: nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư
nợ; tỷ lệ nợ xấu trên quỹ dự phòng tổn thất; nợ khơng có tài sản đảm bảo...
* Các loại rủi ro tín dụng xuất khẩu Nhà nước
Nhằm phù hợp với đề tài nghiên cứu, chúng ta có thể căn cứ nguyên
nhân của rủi ro ñể phân loại, rủi ro TDXK Nhà nước có thể được chia thành
các nhóm chính sau:
Rủi ro từ phía người vay:
- Rủi ro do tư cách người vay kém: cố tình chây ỳ khơng trả nợ cho
ngân hàng nhằm chiếm dụng vốn và sử dụng sai mục đích số vốn đã vay.
- Rủi ro do năng lực tài chính, khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
vay bị giảm sút, thiếu thông tin về thị trường xuất khẩu, về hàng hố, gặp khó
khăn hoặc thất bại trong kinh doanh, thay ñổi người ñiều hành doanh
nghiệp,...
- Người vay bị chết hoặc mất tích mà khơng có người kế thừa nghĩa vụ
trả nợ nên tổ chức tài trợ khơng thể địi được nợ.....
Rủi ro từ phía tổ chức tài trợ:
- Rủi ro khi cán bộ ngân hàng khơng tn thủ đúng trình tự thủ tục
thẩm định và quyết ñịnh cho vay TDXK nên ñã chấp thuận cho vay cả những
đối tượng khách hàng khơng đủ điều kiện về năng lực pháp luật hay năng lực
tài chính hoặc bộ hồ sơ vay vốn chưa hợp pháp, hợp lệ,...


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp………………

14


- Cơng tác kiểm tra, giám sát chưa hồn chỉnh, không chặt chẽ nên
không nhận diện và phát hiện rủi ro dẫn đến khả năng khơng thu hồi được nợ.
- Do quá chú trọng tới việc triển khai kế hoạch tăng trưởng về dư nợ
nên vẫn ñẩy mạnh doanh số cho vay cả những phương án xuất khẩu không
khả thi về hiệu quả kinh tế...
Rủi ro khác:
- Những yếu tố thiên tai (bão, lũ, ñộng ñất), dịch bệnh,.. bất khả kháng
làm ảnh hưởng ñến hoạt ñộng của các dự án cho vay, dẫn ñến nguy cơ mất
nguồn thu nợ.
- Sự thay đổi cơ chế, chính sách kinh tế của nhà nước hoặc các ñịa
phương cũng làm ảnh hưởng ñến hiệu quả của phương án, kéo theo khả năng
thu hồi vốn vay gặp khó khăn.
- Tài sản bảo đảm tiền vay của dự án bị giảm giá, khơng đảm bảo được
nguồn thu nợ thứ hai của ngân hàng.
* ðặc ñiểm của rủi ro tín dụng xuất khẩu Nhà nước
Rủi ro TDXK mang tính nhạy cảm, dễ phát sinh
Như đã đề cập tại phần trên, hoạt ñộng xuất nhập khẩu liên quan tới các
chủ thể tại các quốc gia khác nhau, chịu sự tác động, điều chỉnh của các chính
sách, pháp luật thương mại của mỗi quốc gia, vì vậy TDXK cũng chịu sự tác
động của chính sách kinh tế vĩ mơ của từng quốc gia trong từng giai ñoạn, nên
những rủi ro TDXK cũng mang tính chất nhạy cảm. Thêm nữa, bất kỳ một
khâu của q trình thực hiện hoạt động xuất khẩu (từ phía nhà xuất khẩu, quy
trình thẩm định – giám sát cho vay, từ phía nhà nhập khẩu,…) xuất phát từ
nguyên nhân khách quan hay chủ quan ñều có thể gặp rủi ro, ảnh hưởng đến

khả năng trả nợ vốn vay của người vay vốn.
Rủi ro TDXK mang tính đa dạng, phức tạp

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp………………

15


×