Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Luận văn thạc sĩ đánh giá năng suất sinh sản của hai dòng lợn ông bà c1230 c1050 và lợn bố mẹ CA c22 trên địa bàn tỉnh nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (926.82 KB, 114 trang )

....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

CAO XUÂN THẮNG

ðÁNH GIÁ NĂNG SUẤT SINH SẢN CỦA HAI DỊNG LỢN
ƠNG BÀ C1230, C1050 VÀ LỢN BỐ MẸ CA, C22
TRÊN ðỊA BÀN TỈNH NAM ðỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ NƠNG NGHIỆP

Chun ngành

: Chăn ni

Mã số

: 60.62.40

Người hướng dẫn khoa học

: GS.TS. ðẶNG VŨ BÌNH

HÀ NỘI – 2009


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực, chưa từng được cơng bố cũng như bảo vệ một học vị nào.


Tơi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn
này ñã ñược cám ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn đã ñược chỉ rõ
nguồn gốc.
Tác giả

Cao Xuân Thắng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………i


LỜI CẢM ƠN
Nhân dịp hoàn thành luận văn này, cho phép tơi được bày tỏ lịng biết
ơn sâu sắc nhất ñến GS.TS ðặng Vũ Bình, người hướng dẫn khoa học đã giúp
đỡ nhiệt tình và có trách nhiệm đối với tơi trong suốt q trình thực hiện đề
tài và hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Bộ môn Di truyền - Giống
vật nuôi, Bộ môn Chăn nuôi chuyên khoa, Khoa Chăn nuôi - Ni trồng thuỷ
sản, Viện đào tạo Sau đại học, Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc Trung tâm Giống Gia súc Gia cầm Nam ðịnh, Ban giám ñốc Nông trường Rạng ðông, Ban giám ñốc
Trung tâm chuyển giao kỹ thuật Nông nghiệp huyện Ý Yên, các chủ trang
trại: ơng Tn xã Lộc Hồ - thành phố Nam ðịnh, bà Thắm xã Nam Mỹ
huyện Nam Trực, các bạn đồng nghiệp cùng tồn thể cán bộ, cơng nhân viên
các ñơn vị và cá nhân ñã giúp ñỡ tôi thực hiện luận văn này.
Nhân dịp hồn thành luận văn, tơi cũng xin được bày tỏ lịng biết ơn sâu
sắc tới nhà trường, các thầy cơ, gia đình cùng bạn bè ñã giúp ñỡ, ñộng viên tôi
trong suốt thời gian qua.
Tác giả luận văn

Cao Xuân Thắng


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………ii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan .................................................................................................. i
Lời cảm ơn .....................................................................................................ii
Mục lục .........................................................................................................iii
Danh mục các từ viết tắt................................................................................ vi
Danh mục các bảng .....................................................................................viii
Danh mục sơ ñồ, ñồ thị.................................................................................. ix
1 MỞ ðẦU.................................................................................................... 1
1.1 ðặt vấn đề ................................................................................................ 1
1.2. Mục đích của đề tài ................................................................................. 2
1.3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài .................................................. 2
2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU......................................................................... 3
2.1 Lợn nái ông bà C1230, C1050 và lợn bố mẹ CA, C22............................. 3
2.2. Cơ sở sinh học của năng suất sinh sản ở lợn nái ...................................... 4
2.2.1 Cơ sở di truyền ..................................................................................... 4
2.2.2 Cơ sở sinh lý....................................................................................... 10
2.2.2.1 Sự thành thục về tính ở lợn .............................................................. 10
2.2.2.2 Chức năng của các bộ phận trong ñường sinh dục cái....................... 14
2.2.2.3 Sự thụ tinh ........................................................................................ 18
2.2.24: Sự phát triển của thai lợn.................................................................. 19
2.3. Năng suất sinh sản và các yếu tố ảnh hưởng .......................................... 20
2.3.1. Các chỉ tiêu năng suất sinh sản ở lợn nái ............................................ 20
2.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng ñến năng suất sinh sản của lợn nái .................. 22
2.4 Tiêu tốn thức ăn và giá thành sản phẩm lợn cai sữa. ............................... 28
2.4.1 Tiêu tốn thức ăn trên 1 kg sản phẩm lợn cai sữa. ................................. 28
2.4.2 Chi phí thức ăn và giá thành sản phẩm lợn cai sữa.............................. 30

2.5. Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nước ............................................ 33
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………iii


2.5.1. Tình hình nghiên cứu trong nước........................................................ 33
2.5.2. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài .................................................... 35
3 ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...... 38
3.1. ðối tượng .............................................................................................. 38
3.2. ðịa ñiểm................................................................................................ 38
3.3. Thời gian nghiên cứu............................................................................. 38
3.4. ðiều kiện, nghiên cứu............................................................................ 39
3.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 40
3.2.1. Các chỉ tiêu sinh sản ........................................................................... 40
3.2.2. Các bệnh thông thường trên đàn lợn nái ơng bà và bố mẹ................... 40
3.2.3. Tiêu tốn thức ăn và giá thành sản phẩm.............................................. 40
3.3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 41
3.3.1. Năng suất sinh sản .............................................................................. 41
3.3.2. Một số bệnh thơng thường trên đàn lợn ông bà C1230, C1050 và lợn bố
mẹ CA,C22 .................................................................................................. 41
3.3.3. Tiêu tốn thức ăn và giá thành sản phẩm.............................................. 41
3.4. Sử lí số liệu............................................................................................ 42
4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................. 43
4.1. Một số chỉ tiêu sinh lý sinh sản của hai dịng lợn nái ơng bà C1230,
C1050 và lợn bố mẹ CA, C22 ...................................................................... 43
4.2. Năng suất sinh sản của lợn ông bà C1230, C1050 và lợn bố mẹ CA và C22.. 48
4.3. Năng suất sinh sản của lợn ông bà C1230, C1050 và lợn bố mẹ CA, C22
qua các lứa ñẻ............................................................................................... 55
4.4. Năng suất sinh sản của lợn bố mẹ CA ở 4 huyện tại tỉnh Nam ðịnh ...... 77
4.5. Năng suất sinh sản của ñàn lợn bố mẹ C22 ở 4 huyện của tỉnh Nam ðịnh... 80
4.6. Tình hình mắc một số bệnh thơng thường trên ñàn lợn ông bà và bố mẹ ... 82

4.7. Tiêu tốn thức ăn/ 1kg sản phẩm lợn cai sữa ......................................... 85
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………iv


4.8. Chi phí thức ăn / kg sản phẩm lợn cai sữa.............................................. 89
5 KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ..................................................................... 93
5.1. Kết luận................................................................................................. 93
5.1.1. Năng suất sinh sản của hai dòng lợn ông bà C1230, C1050 và lợn bố
mẹ CA, C22 ................................................................................................. 93
5.1.2. Năng suất sinh sản của hai dịn lợn ơng bà C1230, C1050 và lợn bố mẹ
CA, C22 từ lứa 1 đến lứa 8........................................................................... 93
5.1.4. Tình hình mắc một số bệnh thơng thường trên đàn lợn ơng bà C1230,
C1050 và lợn bố mẹ CA và C22................................................................... 94
5.1.5. Tiêu tốn thức ăn và giá thành sản phẩm lợn cai sữa ............................ 94
5.2. Tồn tại và ñề nghị.................................................................................. 94
5.2.1. Tồn tại ................................................................................................ 94
5.2.2. ðề nghị............................................................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 97

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CS

Cộng sự

NXB

Nhà xuất bản


KHKT

Khoa học kỹ thuật

L x

Landrace x Yorkshire

y

L95

Meishan

L06

Landrace

L11

Yorkshire

L64

Pietrain

C1230

(Landrace x Meishan)


C1050

(Yorkshire x Landrace)

CA

Duroc (Trắng -L19) x C1230

C22

Duroc (Trắng -L19) x C1050

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………vi


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng: 4.1 Một số chỉ tiêu sinh lý sinh sản của lợn ông bà C1230, C1050 và
lợn bố mẹ CA, C22 ............................................................................ 44
Bảng: 4.2 Năng suất sinh sản của lợn ông bà C1230, C1050 và lợn bố mẹ
CA, C22 ............................................................................................. 51
Bảng 4.3.1 Năng suất sinh sản của lợn ông bà C1230, C1050 và lợn bố mẹ
CA, C22 (Lứa 1) ................................................................................ 56
Bảng 4.3.2: Năng suất sinh sản của lợn ông bà C1230, C1050 và lợn bố mẹ
CA, C22 (Lứa 2) ................................................................................ 57
Bảng 4.3.4 Năng suất sinh sản của lợn ông bà C1230, C1050 và lợn bố mẹ
CA, C22 ............................................................................................. 59

(Lứa 4) ......................................................................................................... 59
Bảng 4.3.5 Năng suất sinh sản của lợn ông bà C1230, C1050 và lợn bố mẹ
CA, C22 (Lứa 5) ................................................................................ 60
Bảng 4.3.6 Năng suất sinh sản của lợn ông bà C1230, C1050 và lợn bố mẹ
CA, C22 (Lứa 6) ................................................................................ 61
Bảng 4.3.7 Năng suất sinh sản của lợn ông bà C1230, C1050 và lợn bố mẹ
CA, C22 (Lứa 7) ................................................................................ 62
Bảng 4.3.8 Năng suất sinh sản của lợn ông bà C1230, C1050 và lợn bố mẹ
CA, C22 (Lứa 8) ................................................................................ 63
Bảng 4.4 Năng suất sinh sản của lợn bố mẹ CA ở 4 huyện tỉnh Nam ðịnh.. 78
Bảng 4.5 Năng suất sinh sản của ñàn lợn bố mẹ C22 ở 4 huyện tỉnh Nam
ðịnh ................................................................................................... 81
Bảng 4.6 Tình hình mắc một số bệnh thơng thường trên ñàn lợn ông bà và lợn
bố mẹ ................................................................................................. 83
Bảng 4.7 Tiêư tốn thức ăn/1kg sản phẩm lợn cai sữa.................................... 86
Bảng 4.8 Chi phí thức ăn/1kg sản phẩm lợn cai sữa .................................... 89
Bảng 4.9 Giá thành 1 kg sản phẩm lợn cai sữa ............................................. 91
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………viii


DANH MỤC SƠ ðỒ, ðỒ THỊ
Sơ ñồ cơ chế thần kinh thể dịch ñiều tiết hoạt ñộng sinh dục ở con cái......... 14
Sơ ñồ năng suất sinh sản của lợn nái ............................................................ 21
Biểu ñồ 4.1a Tuổi ñộng dục lần ñầu, tuổi đẻ lứa đầu của lợn ơng bà C1230,
C1050 và lợn bố mẹ CA, C22 ............................................................ 45
Biểu ñồ : 4.1b Thời gian chờ phối, khoảng cách lứa ñẻ của lợn ông bà C1230,
C1050 và lợn bố mẹ CA, C22 ............................................................ 45
Biểu ñồ 4.2a Số con sơ sinh, số con cai sữa của lợn ông bà C1230, C1050 và
lợn bố mẹ CA, C22 ............................................................................ 52
Biểu ñồ 4.2b Khối lượng sơ sinh, 21 ngày tuổi


của lợn ông bà C1230,

C1050 và lợn bố mẹ CA, C22 ............................................................ 52
ðồ thị 4.3.1 Số con sơ sinh/ ổ của hai dịng lợn ơng bà C1230, C1050 và lợn
bố mẹ CA, C22 qua các lứa ñẻ ........................................................... 64
ðồ thị 4.3.2 Khối lượng sơ sinh/ổ của hai dòng lợn ông bà C1230, C1050 và
lợn bố mẹ CA, C22 qua các lứa ñẻ ..................................................... 64
ðồ thị 4.3.3 Khối lượng 21 ngày tuổi/ổ của hai dịng lợn ơng bà C1230,
C1050 và lợn bố mẹ CA, C22 qua các lứa ñẻ ..................................... 65
ðồ thị 4.3.4 Số con cai sữa / ổ của hai dịng lợn ơng bà C1230, C1050 và lợn
bố mẹ CA, C22 qua các lứa ñẻ ........................................................... 65
ðồ thị 4.3.5 Tỷ lệ ni sống của hai dịng lợn ơng bà C1230, C1050 và lợn bố
mẹ CA, C22 qua các lứa ñẻ ................................................................ 66
ðồ thị 4.3.6 Khoảng cách lứa ñẻ của hai dịng lợn ơng bà C1230, C1050 và
lợn bố mẹ CA, C22 qua các lứa ñẻ ..................................................... 66
Biểu ñồ 4.3.7 Số lứa đẻ /nái /năm của của hai dịng lợn ông bà C1230, C1050
và lợn bố mẹ CA, C22 qua các lứa đẻ................................................. 67
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………ix


ðồ thị 4.3.8 Số con cai sữa/ nái / năm của hai dịng lợn ơng bà C1230, C1050
và lợn bố mẹ CA, C22 qua các lứa ñẻ................................................. 67
Biểu ñồ 4.7 Tiêu tốn thức ăn /1kg cai sữa của lợn ông bà C1230, C1050 và
lợn bố mẹ CA, C22 ............................................................................ 89
Biểu ñồ 4.8.a Chi phí thức ăn / 1 kg lợn cai sữa của lợn ông bà C1230,
C1050 và lợn bố mẹ CA, C22 ............................................................ 89
4.9. Giá thành sản phẩm lợn cai sữa ............................................................ 89
Biểu ñồ 4.9a, Cơ cấu giá thành sản phẩm lợn cai sữa ................................... 90


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………x


1 MỞ ðẦU
1.1 ðặt vấn đề
Chăn ni lợn là ngành kinh tế quan trọng nhất trong sản xuất chăn
nuôi ở nước ta. Hàng năm nó tạo ra trên 70% khối lượng sản phẩm thịt phục
vụ tiêu dùng và xuất khẩu.
Cùng với sự phát triển nhanh chóng của đất nước, chất lượng và nhu
cầu cuộc sống tăng lên không ngừng, kéo theo nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm
thịt, trong đó ña phần là các sản phẩm thịt lợn chất lượng cao.
Những năm trước đây, chăn ni lợn ngoại ở các tỉnh miền Bắc chưa
phát triển, người chăn nuôi chủ yếu quen với tập quán tận dụng các phụ phẩm
trong nông nghiệp để ni các giống lợn nội và lợn lai kinh tế F1, F2..., năng
suất và chất lượng thịt rất thấp (lợn từ 10 - 12 tháng tuổi ñạt 60 - 100 kg, tiêu
tốn 3,5 - 4,5 kg T.A/kg tăng trọng, tỷ lệ nạc 42 - 46% ở lợn lai F1, 28% ở lợn
Móng Cái. Mỗi năm một lợn nái chỉ sản xuất ñược từ 12 - 18 lợn con cai sữa).
Mặt khác, phương thức chăn nuôi tận dụng không thể tiến hành cơng nghiệp
hố và tạo ra nhiều sản phẩm hàng hố đáp ứng nhu cầu ngày càng gia tăng của
xã hội.
Kinh nghiệm của các nước tiên tiến cho thấy ñể nâng cao năng suất và
chất lượng sản phẩm lợn, khơng có con đường nào ngắn hơn là nhập các
giống lợn cao sản, nuôi theo phương thức công nghiệp. Các nhà nghiên cứu
trong cơng tác giống cũng đã chứng minh phương án tối ưu trong chăn nuôi
lợn là thực hiện các tổ hợp lai 3 - 5 máu.
Nhận thức rõ những vấn ñề trên, ñược sự quan tâm của ðảng và Nhà
nước từ năm 2000 đến nay, ngành nơng nghiệp nước ta đã triển khai chương
trình nạc hố trong chăn nuôi lợn.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………1



Nam ðịnh là một trong những tỉnh ñi ñầu trong việc thực hiện dự án
nâng cao chất lượng ñàn lợn. Từ chỗ hầu như khơng có lợn ngoại, đến nay đã
có 2 cơ sở lợn giống ơng bà (240 con) và gần 200 cơ sở lợn nái ngoại bố mẹ
5.012 con (số liệu 1/4/2009 Chi cục Thống kê tỉnh Nam ðịnh), chiếm gần 3
% trong tổng ñàn lợn nái của tỉnh.
Chăn nuôi lợn nái là nền tảng của chăn nuôi lợn thịt. Do đó nâng cao
năng suất và chất lượng ñàn lợn thịt của tỉnh Nam ðịnh phụ thuộc rất lớn vào
số lượng và chất lượng ñàn lợn nái ngoại hiện có, đặc biệt là khả năng sinh
sản của chúng. Vì vậy, nghiên cứu đánh giá năng suất sinh sản của đàn lợn
nái ngoại đời ơng bà và bố mẹ, nhằm ñề xuất các giải pháp kinh tế kỹ thuật,
nâng cao chất lượng ñàn lợn là một yêu cầu bức xúc của ñịa phương.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn trên, chúng tơi thực hiện đề tài:
“ðánh giá năng suất sinh sản của hai dịng lợn ơng bà C1230,
C1050 và lợn bố mẹ CA, C22 trên ñịa bàn tỉnh Nam ðịnh”.
1.2. Mục đích của đề tài
- ðánh giá năng suất sinh sản của hai dịng lợn ơng bà C1230, C1050 và
lợn bố mẹ CA, C22 nuôi tại một số cơ sở giống và trang trại của tỉnh Nam ðịnh.
- Từ kết quả thu ñược, ñề xuất một số giải pháp kinh tế kỹ thuật góp
phần nâng cao chất lượng đàn lợn giống của tỉnh.
1.3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
- Kết quả thu ñược sẽ bổ sung số liệu kỹ thuật về năng suất sinh sản của
lợn ông bà C1230, C1050 và lợn bố mẹ CA, C22 qua các lứa ñẻ ở các vùng,
miền khác nhau của tỉnh Nam ðịnh.
- ðề xuất một số giải pháp kinh tế kỹ thuật ñể nâng cao năng suất, chất
lượng và hiệu quả của việc chăn nuôi lợn ông bà C1230, C1050 và lợn bố mẹ
CA, C22.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………2



2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Khả năng sinh sản của lợn nái phụ thuộc vào tiềm năng di truyền và
ñiều kiện mơi trường ni dưỡng chúng. Có nhiều chỉ tiêu sinh học ñánh giá
năng suất sinh sản của lợn nái như: tuổi thành thục về tính, tuổi đẻ lứa đầu, số
con sơ sinh sống, tuổi cai sữa, số con sống ñến cai sữa... Song những nhà
chọn giống chỉ quan tâm ñến một số tính trạng kinh tế quan trọng nhất như:
số con ñẻ ra, số con cai sữa, khối lượng cả ổ 21 ngày và số lứa ñẻ/nái/năm
(Mabry và cộng sự, 1996) [51].
2.1 Lợn nái ông bà C1230, C1050 và lợn bố mẹ CA, C22
- Sơ ñồ tổ hợp lai (Chương trình PIG Việt Nam - Viện chăn ni)
GGP
(Cụ kị)

L19
(Duroc trắng)

L95

GP
(Ơng bà)

L06

C1230
+

L11

L64


C1050
+
402

PS
(Bố mẹ )

CA

Thương phẩm
(5máu)

C22

Thương phẩm
(4 máu)

- Lợn cụ kị
Gồm các dịng L19, L95, L06 L11, L64 do Cơng ty PIG ñưa vào Việt
Nam tháng 02/1997 nuôi tại ðồng Giao - Tam ðiệp - Ninh Bình. Tháng

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………3


7/2001 Viện Chăn ni tiếp quản, hiện nay có tên là Trại giống lợn hạt nhân
Tam ðiệp.
- Lợn ông bà
+ C1230: 2 máu (lai cố ñịnh giữa lợn nái Meishan x ñực Landrace)
+ C1050: 2 máu (lai cố ñịnh giữa lợn nái Landrace x ñực Yorkshire)

- Lợn bố mẹ
+ CA: 3 máu (lai cố ñịnh giữa lợn nái C1230 x ñực Duroc L19)
+ C22: 3 máu (lai cố ñịnh giữa lợn nái C1050 x ñực Duroc L19)
2.2. Cơ sở sinh học của năng suất sinh sản ở lợn nái
2.2.1 Cơ sở di truyền
Gen là ñơn vị di truyền, mỗi gia súc đều có gen mong nuốn và gen
khơng mong muốn với tỷ lệ khác nhau. Vì vậy cần phải chọn lọc hoặc lai tạo
sao cho con vật có các gen mong muốn với tỷ lệ cao nhất.
Gen có mặt trong nhiễm sắc thể thành từng cặp, bố mẹ chỉ truyền cho
đời con một gen từ mỗi cặp gen. Có trên 50.000 cặp gen ở mỗi cá thể lợn
(Celveland và cộng sự, Hiệp hội ngũ côc Hoa Kỳ, 1996) [37]. Những tính
trạng đơn giản như màu lơng do một số ít cặp gen kiểm sốt. Những tính
trạng sản xuất có thể do hàng trăm cặp gen kiểm soát. Một số cặp gen có thể
ảnh hưởng đến nhiều tính trạng, điều đó làm cho các tính trạng có liên quan
di truyền với nhau. Sự liên quan có thể là quan hệ dương tính hoặc âm tính,
như tốc độ tăng trọng ngày và lượng thức ăn tiêu thụ ngày có quan hệ dương
tính với nhau, ngược lại số con sơ sinh/ổ và khối lượng sơ sinh/con lại có
quan hệ âm tính. Nhóm những cặp gen ảnh hưởng đến một số tính trạng cụ
thể ñược gọi là kiểu gen. Biểu hiện cụ thể của một tính trạng được gọi là kiểu
hình, chúng khơng chỉ chịu ảnh hưởng của kiểu gen mà còn chịu ảnh hưởng
rất lớn của mơi trường. Những tính trạng do một số ít cặp gen kiểm sốt (như

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………4


màu lơng ở lợn) ít chịu ảnh hưởng của mơi trường hơn những tính trạng do
nhiều cặp gen kiểm sốt (hầu hết những tính trạng sản xuất).
Di truyền ảnh hưởng tới sự thay ñổi năng suất ở lợn chủ yếu do chọn
lọc và lai giống.
Chọn lọc

Chọn lọc là ñộng lực ñầu tiên ñể ñạt tới sự tiến bộ di truyền và khơng
có con đường đi tắt ở đây. Tiềm năng di truyền của đàn giống hàng năm được
tăng lên vì có sự chọn lọc làm giảm các gen khơng mong muốn và làm tăng
các gen mong muốn. Sự thay ñổi di truyền hàng năm đối với mỗi tính trạng
riêng biệt phụ thuộc vào 3 yếu tố: sự sai khác chọn lọc, hệ số di truyền và
khoảng cách thế hệ (Chinckel, Hiệp hội ngũ cốc Hoa Kỳ, 1996) [37].
+ Li sai chọn lọc
Li sai chọn lọc là khoảng cách về năng suất giữa cá thể được chọn so
với bình qn chung của cả ñàn. Li sai chọn lọc càng lớn, càng ñạt ñược
nhiều tiến bộ di truyền. Mặt khác, khi càng nhiều tính trạng trong chương
trình chọn lọc thì sự sai khác về chọn lọc càng thấp đối với mỗi tính trạng.
Chọn lọc đối với những tính trạng khơng quan trọng về kinh tế làm giảm kết
quả của các tính trạng quan trọng. Vì vậy cần hạn chế các chỉ tiêu chọn lọc và
chỉ nhằm vào các chỉ tiêu quan trọng về kinh tế.
+ Hệ số di truyền
Hệ số di truyền là tỷ lệ % thay ñổi về năng suất do di truyền gây ra.
Những tính trạng có hệ số di truyền cao ít chịu ảnh hưởng của ngoại cảnh ở
thế hệ sau hơn những tính trạng có hệ số di truyền thấp. ðiều đó cũng có ý
nghĩa là những tính trạng có hệ số di truyền cao thì chọn lọc có hiệu quả hơn
những tính trạng có hệ số di truyền thấp. Hầu hết các chỉ tiêu sinh sản ở lợn
có hệ số di truyền thấp, trong khi tăng trọng và độ đầy mỡ lưng có hệ số di
truyền cao hơn (Johnson, Hiệp hội ngũ cốc Hoa Kỳ, 1996) [37]. Vì vậy việc
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………5


chọn lợn nái sinh sản theo gia đình hoặc theo dịng có hiệu quả hơn chọn lọc
cá thể.
+ Khoảng cách thế hệ
Khoảng cách thế hệ là tuổi bình quân của bố mẹ khi ñời con sinh ra.
Khoảng cách thế hệ càng ngắn thì đạt được sự tiến bộ di truyền càng lớn.

Khoảng cách thế hệ có thể giảm bằng cách thay, thải bố mẹ ñã già.
- Lai giống và ưu thế lai
+ Lai giống
Lai giống là cho giao phối các cá thể thuộc các giống hoặc các dòng
khác nhau. Mặc dù lai khác giống xa nhau về huyết thống hơn lai khác dòng,
song hiệu ứng di truyền của 2 kiểu lai lại tương tự nhau. Có nhiều phương
pháp lai giống như: lai khác giống, lai khác dịng, lai cố định, lai luân chuyển,
lai 2 máu, lai 3 máu... Sự khác nhau về năng suất giữa các giống có thể thơng
qua hệ thống lai để tập hợp các đặc tính tốt của mỗi giống tham gia hệ thống
lai và hạn chế các đặc tính khơng tốt của chúng. Tuy nhiên, lai giống khơng
đảm bảo hồn tồn việc tăng sinh trưởng (William và cộng sự, Hiệp hội Ngũ
cốc Hoa Kỳ, 1996) [37]. Vì vậy việc sử dụng hệ thống lai nào cần phải được
lựa chọn kỹ lưỡng.
Q trình chọn lọc tự nhiên và nhân tạo ở lợn làm tăng tần số các cặp
gen trội và dị hợp tử, ñồng thời làm giảm tần số các cặp gen lặn, kể cả các cặp
gen trội khơng có lợi cho cơ thể và năng suất của chúng. Lai giống làm cho tần
số kiểu gen ñồng hợp tử ở thế hệ sau giảm ñi, tần số kiểu gen dị hợp tủ tăng
lên, tạo ra nhiều cặp gen khác nhau về mặt di truyền, sự khác nhau này bổ sung
và bổ trợ cho nhau. ðồng thời lai giống sẽ tạo ra sự tác ñộng của gen ñặc biệt,
khơng cộng tính (khả năng tổ hợp đặc biệt) hay ưu thế lai (ðinh Văn Chỉnh,
2001) [6]. Vì vậy lai giống làm tăng tiềm năng di truyền cho thế hệ sau:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………6


+ Ưu thế lai
Ưu thế lai (heterosis) là năng suất tốt hơn của con lai so với bố mẹ
chúng và được tính bằng cơng thức:
KR - E
Ưu thế lai: %


=

x 100

E
Trong đó: KR là giá trị trung bình của con lai
E là giá trị trung bình của cha mẹ
Theo Shull (1914), Snell (1961), ưu thế lai là hiện tượng khi lai các cá
thể bố mẹ khác nhau về mặt di truyền cho ra thế hệ con có nhiều đặc điểm
ngoại hình, thể chất, sức chống bệnh tật, khả năng tăng trọng và nhiều ñặc
ñiểm khác tăng hơn giá trị trung bình của quần thể bố mẹ, đơi khi vựợt trội cả
bố mẹ tốt nhất. Mặt khác, theo nghĩa từng tính trạng thì có thể chỉ một vài
tính trạng vượt trội cịn những tính trạng khác vẫn giữ ngun và có thể bị
giảm đi một phần nào đó trong phạm vi chấp nhận được.
Cơ chế hình thành ưu thế lai đến nay vẫn chưa được hiểu hết, song có 3
thuyết chính giải thích về ưu thế lai:
+ Thuyết trội
Thuyết này cho rằng mỗi bên cha mẹ có những cặp gen trội ñồng hợp
tử khác nhau. Khi tạp giao, ở thế hệ F1 sẽ có các gen trội ở tất cả các locus.
Chẳng hạn bố có kiểu gen AAbbCCDDee và mẹ có kiểugen aaBBccddEE thì
thế hệ F1 có kiểu gen Aa Bb Cc Dd Ee. Do tính trạng số lượng được quyết
định bởi nhiều cặp gen, nêu sác xuất tổ hợp ñược kiểu gen tốt nhất cũng
thấp. Jones (1917) ñã chứng minh ñược hiện tượng này và thuyết trội ñã ñược
bổ sung bằng thuyết liên kết gen.
+ Thuyết siêu trội
Theo thuyết siêu trội, mỗi alen trong một locus thực hiện chức năng
riêng của mình. Ở trạng thái di hợp tử thì cả hai chức năng này đồng thời
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………7



ñược biểu lộ. Mỗi gen có khả năng tổng hợp riêng, q trình này được thực
hiện trong những điều kiện môi trường khác nhau. Do vậy, kiểu gen dị hợp tử
có khả năng thích nghi tốt hơn với những thay đổi của mơi trường.
Ưu thế lai có thể do hiện tượng siêu trội của một locus, trội tổ hợp
nhiều locus hoặc do các nguyên nhân khác gây ra. Khả năng thích ứng với
mơi trường của các cá thể dị hợp tử tạo nên hiện tượng siêu trội là cơ sở của
ưu thế lai.
+ Thuyết về tương quan giữa nhân và tế bào chất
Năm 1912, Shull cũng ñưa ra giả thiết ưu thế lai là do tương quan
giữa nhân và tế bào chất. Ông cho rằng trạng thái nhân (di truyền do gen
nằm trong nhân) chịu ảnh hưởng nhiều ñến cơ thể mẹ. Nhiều lồi động vật
chịu ảnh hưởng đặc thù của mẹ trong thời gian phát triển phôi, các hormon,
chất dinh dưỡng, các kháng thể ... của mẹ sẽ ảnh hưởng ñến con.. Hơn nữa
trong suốt thời gian từ lúc sinh ra đến lúc thơi bú sữa mẹ, con cái chịu ảnh
hưởng của sữa mẹ cả về chất dinh dưõng và kháng thể. Vì vậy cơ thể mẹ
ảnh hưởng đến nhiều tính trạng của con cái. Mặt khác, gen ngồi nhân (gen
trong ty thể, lạp thể) cũng đóng vai trị quan trọng trong việc biểu hiện ưu
thế lai. Chúng có thể biểu hiện ra ưu thế lai hoặc tương tác với gen trong
nhân ñể biểu hiện ưu thế lai.
Hiệu quả của ưu thế lai ñược biểu hiện phụ thuộc vào mức ñộ dị hợp
tử của con lai. Cùng với mức ñộ ñồng hợp tử cao ở các dòng cha mẹ và khác
nhau về di truyền lớn giữa chúng thì hiệu quả của ưu thế lai ñược tăng lên
phụ thuộc vào phần gen di truyền cộng tính của tính trạng. Ở các chỉ tiêu có
hệ số di truyền thấp (phần gen di truyền cộng tính thấp) thì hiệu quả này cao
hơn so với các chỉ tiêu có hệ số di truyền cao. Ưu thế lai ñem ñến từ 3 kiểu:
từ cá thể, từ con mẹ và từ con bố. Ở lợn ưu thế lai cá thể biểu hiện ở sức sống
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………8


và khả năng sinh trưởng của con lai. Ưu thế lai thể hiện ở sức sống, sinh

trưởng, số con ñẻ ra và khả năng nuôi con ở nái lai và con ñực thể hiện ở khả
năng sinh trưởng (Robison, Hiệp hội ngũ cốc Hoa Kỳ, 1996) [37].
- Các yếu tố ảnh hưởng đến ưu thế lai
+ Cơng thức lai và phương pháp lai
Ưu thế lai đặc trưng cho mỗi cơng thức lai. Theo Trần ðình Miên và
cộng sự (1994) [19], mức độ ưu thế lai đạt được có tính cách biệt cho từng
cặp lai cụ thể. Khi lai luân chuyển 2 giống, ưu thế lai ñạt ñược 67%, lai luân
chuyển 3 giống (86%), lai luân chuyển 4 giống (93%), (Cleveland và cộng
sự, Hiệp hội ngũ cốc Hoa Kỳ, 1996) [37]. Dickerson (1972) [44] đưa ra
phương trình dự tính năng suất ở con lai với các công thức lai như sau:
- Lai 2 giống
ðực A x nái B = HIAB

+ 1/2 ( gMB +gMA +gpA +gpB)

- Lai 3 giống
♂C x ♀AB

=1/2 (HICA + HICB)

M
I
M
M
p
+ H AB +1/4 r AB +1/2 (g AB +g C +g AB)

Trong đó: I là cá thể, p là bố, M là mẹ, r là hiệu quả tái tổ hợp, g là
năng suất các giống sử dụng lai.
+ Tính trạng

Ưu thế lai phụ thuộc vào từng tính trạng cụ thể. Những tính trạng có hệ
số di truyền thấp như sức sống, các tính trạng sinh sản ở lợn có ưu thế lai cao.
Vì vậy để cải tiến những tính trạng này, lai giống là biện pháp nhanh hơn, có
hiệu quả hơn chọn lọc.
+ Sự khác biệt giữa nguồn gốc di truyền của bố và mẹ
Ưu thế lai phụ thuộc vào các dịng đem lại. Các giống càng khác xa
nhau về mặt di truyền và môi trường sống bao nhiêu thì ưu thế lai càng cao
bấy nhiêu.
+ Mơi trường sống
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………9


Thế hệ con lai sẽ phát huy ñược tiềm năng di truyền và biểu hiện ưu
thế lai ở mức ñộ cao nhất khi được sống trong mơi trường phù hợp. Trước hết
là chế độ dinh dưỡng, sau đó là chế ñộ chăm sóc, quản lý, kể cả nhiệt ñộ, ñộ
ẩm, môi trường trong sạch, dịch bệnh...
2.2.2 Cơ sở sinh lý
Hoạt ñộng sinh lý sinh sản của lợn nái bao gồm: Sự thành thục về tính,
sự phát triển của trứng và rụng trứng, giao phối và thụ tinh, quá trình mang
thai, chửa, đẻ và ni con.
2.2.2.1 Sự thành thục về tính ở lợn
Sự thành thục về tính là tuổi mà con vật bắt đầu có các phản xạ sinh
dục và có khả năng sinh sản. Khi đó các cơ quan sinh dục bên trong và bên
ngồi đã phát triển tương đối hồn chỉnh như: tuyến vú, tử cung, âm đạo,
trứng bắt đầu chín, rụng và có khả năng thụ thai. Biểu hiện rõ nhất của sự
thành thục về tính là con cái xuất hiện lần ñộng dục ñầu tiên.
Cũng như các lồi động vật khác, có nhiều yếu tố ảnh hưởng ñến tuổi
thành thục về tính ở lợn như: giống, tính biệt, dinh duỡng, mùa vụ,nhiệt độ...
Tuổi thành thục về tính ở lợn cái là từ 6 - 8 tháng tuổi. Các giống khác nhau
thì tuổi thành thục về tính cũng khác nhau. Các giống vùng nhiệt đới thành

thục về tính sớm hơn các giống lợn vùng ơn đới. Con cái thành thục sớm
hơn con ñực. Lợn ñược sinh ra vào mùa thu thì thành thục về tính sớm hơn
sinh ra về mùa xuân (Dichl, Hiệp hội ngũ cốc Hoa Kỳ, 1996) [37]. Chế độ
dinh dưỡng tốt và hợp lý thì lợn cái động dục sớm. Ngồi ra các yếu tố khác
như nhiệt độ, ánh sáng, chế độ ni (nhốt riêng từng con hay nhốt chung
trong giai ñoạn hậu bị)... ðặc biệt là chế ñộ tiếp xúc với lợn ñực ở giai ñoạn 5
- 6 tháng tuổi. Thompson và cộng sự, Hiệp hội ngũ cốc Hoa Kỳ, (1996) [37]

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………10


cho rằng: sự tiếp xúc với lợn ñực là phương pháp có hiệu quả nhất để gây
động dục ở lợn cái tơ ni nhốt.
Tuổi thành thục về tính thường sớm hơn tuổi thành thục về thể vóc.
ðiều đó có nghĩa là khi lợn cái thành thục về tính thì nó vẫn tiếp tục sinh
trưởng lớn lên. Thời ñiểm rụng trứng ñầu tiên ñược coi là tuổi thành thục về
tính. Kể từ đó, khi sự điều tiết của hormon thuỳ trước tuyến n làm cho
trứng chín và rụng một cách có chu kỳ và biểu hiện bằng những triệu chứng
ñộng dục theo chu kỳ, được gọi là chu kỳ tính. Thời gian một chu kỳ tính là
từ lần rụng trứng trước ñến lần rụng trứng sau, ở lợn từ 17- 22 ngày, bình
qn 21 ngày.
- Chu kỳ tính : ðược chia làm 4 giai ñoạn
+ Giai ñoạn trước ñộng dục
Kéo dài 1 - 2 ngày và được tính từ khi thể vàng của lần ñộng dục trước
tiêu biến ñến lần ñộng dục tiếp theo. ðây là giai ñoạn chuẩn bị của ñường
sinh dục cái ñể tiếp nhận tinh trùng, ñón nhận trứng rụng và thụ tinh. Trong
giai ñoạn này, cơ thể và cơ quan sinh dục có những biến đổi nhất ñịnh. Con
vật bồn chồn không yên, biếng ăn hoặc bỏ ăn, thích nhảy lên lưng con khác
nhưng khơng cho con khác nhảy lên lưng mình. Bên trong buồng trứng, duới
tác ñộng của FSH, bao noãn phát triển về khối lượng, chất lượng, nổi lên trên

bề mặt buồng trứng và tăng tiết oestrogen. Dưới tác ñộng của oestrogen, các
tế bào vách ống dẫn trứng tăng sinh, số lông nhung tăng lên. ðường sinh dục
xung huyết, nhu ñộng sừng tử cung tăng cường,mạch quản trong màng nhầy
tử cung tăng lên, dịch màng nhày tử cung tăng tiết, dịch nhầy âm ñạo tăng
tiết, niêm dịch cổ tử cung tiết ra kích thích cổ tử cung hé mở. Tử cung, âm
ñạo, âm hộ bắt ñầu sung huyết. Giai ñoạn này con vật hưng phấn chưa cao.
+ Giai đoạn động dục
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………11


Là giai ñoạn kế tiếp của giai ñoạn trước ñộng dục, gồm 3 thời kỳ liên
tiếp là hưng phấn, chịu ñực và hết chịu ñực. Giai ñoạn ñộng dục kéo dài từ 2 3 ngày. Bao noãn thành thục tăng tiết oestrogen kích thích thuỳ trước tuyến
yên tăng tiết LH. LH kích thích bao nỗn chín và rụng. Khi bao nỗn chín,
dịch nỗn tăng tiết oestrogen, làm hàm lượng oestrogen ñạt mức cao nhất 112
mg % (trong khi bình thường nơng độ là 64 mg %). LH cịn cộng hưỏng với
FSH hoạt hoá men phân giải protein, làm phân giải vách bao nỗn, vách bao
nỗn vỡ ra, trứng chín rơi khỏi mặt buồng trứng, đó là sự rụng trứng. Khi ñó tỷ
lệ giữa FSH và LH là 3/1. Khi bao nỗn vỡ ra, các tế bào hạt biểu mơ nang
trứng ngừng tiết oestrogen, làm hàm lượng oestrogen trong máu giảm ñi. ðồng
thời dịch nang có chứa nhiều những cấu thành ñặc biệt như các steroid và những
glycoprotein ñược tổng hợp từ vách nang, đó là những protein hoạt tính gây ức
chế chèn ép FSH và kích thích hình thành thể vàng. Hàm lượng oestrogen cao
gây hiệu ứng tồn thân đối với con vật, nhất là trước khi rụng trứng,con vật ở
trạng thái mê ì. Các biểu hiện ở cơ quan sinh dục, âm hộ sung huyết, tấy xưng
lên, chuyển từ mầu hồng nhạt sang mầu hồng ñỏ, càng tới thời ñiểm rụng trứng
thì càng thẫm màu. Cổ tử cung hé mở rồi mở rộng. Âm ñạo tiết nhiều niêm dịch,
lúc đầu trong suất, lỗng sau đó đặc dần và keo dính như nhựa chuối.
Các biểu hiện về thần kinh: Thần kinh hứng phấn, con vật bồn chồn
không yên, hoặc kêu rít lên, phá chuồng, nhảy lên lưng con khác. Lúc ñầu
chưa cho ñực nhảy lên, sau ñó mới chịu ñực.

Các biểu hiện khác về sinh lý tăng. Theo Dichl, Hiệp hội Ngũ cơc Hoa
Kỳ, (1996) [37], sau khi động dục từ 8 - 10 giờ thì lợn bắt đầu chịu ñực, sau
khi chịu ñực 26 - 28 giờ bắt ñầu rụng trứng. Thời gian rụng trứng kéo dài từ
8 - 10 giờ. Thời gian chịu ñực kéo dài từ 70 - 72 giờ.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………12


Thời gian của giai ñoạn ñộng dục phụ thuộc vào tuổi, giống, chế độ
chăm sóc, quản lý, chế độ sử dụng và sức khoẻ nói chung. Giai đoạn động
dục nếu trứng được thụ thai thì chu kỳ sinh dục sẽ ngừng lại, nếu khơng được
thụ thai thì nó sẽ chuyển sang giai ñoạn sau.
+ Giai ñoạn sau ñộng dục
Kéo dài 3 - 4 ngày ở lợn, ñặc ñiểm nổi bật của giai đoạn này là tồn bộ
cơ thể nói chung và cơ quan sinh dục nói riêng dần dần khơi phục lại trạng
thái bình thường. Các biểu hiện về tính dục, hưng phấn cũng dần dần mất
hẳn, chuyển sang thời kỳ yên tĩnh, con vật chịu khó ăn uống.
Sau khi trứng rụng, tạo thành một xoang, từ ngày thứ 1 - 4 trong xoang
chứa máu gọi là thể huyết, từ ngày thứ 5 gọi là thể vàng. Thể vàng phát triển,
tăng tiết progesteron, ức chế sự co bóp của cơ trơn, ñồng thời ức chế tuyến
yên tiết FSH và LH làm cho gia súc ngừng ñộng dục và ngừng thải trứng.
+ Giai ñoạn yên tĩnh
Là giai ñoạn dài nhất, thường bắt ñầu từ ngày thứ 4 sau khi rụng trứng
ñến ngày thứ 16 sau khi thể vàng tiêu biến. Ở giai đoạn này lợn nái khơng có
các biểu hiện về hành vi sinh dục. ðây là giai ñoạn nghỉ ngơi n tĩnh để khơi
phục lại cấu tạo chức năng cũng như năng lượng cho chu kỳ tiếp theo.
- Cơ chế ñiều khiển chu kỳ tính
Sự rụng trứng theo chu kỳ biểu hiện thành chu kỳ tính ở lợn được điều
khiển bởi thần kinh và thể dịch theo cơ chế ñiều hồ ngược.
Ngoại cảnh Kích thích


Ức chế

Vỏ não
Hypothalamus
GnRH
GnRH
Hypophysis

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………13


Buồng trứng
Tế bào hạt
Oestrogen
ðộng dục

Thể vàng
Progesteron
PGF2α
Tử cung

Sơ ñồ cơ chế thần kinh thể dịch ñiều tiết hoạt ñộng sinh dục ở con cái
2.2.2.2 Chức năng của các bộ phận trong ñường sinh dục cái
- Trứng, sự phát triển và rụng trứng
Trứng được hình thành ở buồng trứng từ những bao nỗn ngun thuỷ
với số lượng hàng chục nghìn ở gia súc lớn. Trải qua 3 giai ñoạn phát triển
trở thành trứng chín và rụng theo chu kỳ.
+ Giai đoạn tăng số lượng nỗn ngun bào: Là giai đoạn ngun phân
liên tiếp nhiều lần làm tăng số lượng noãn nguyên bào. Giai ñoạn này diễn ra ở

thời kỳ phát triển sớm của ñời sốmg cá thể khi chưa thành thục về tính.
+ Giai đoạn sinh trưởng: Là giai đoạn nỗn ngun bào tích luỹ chất
dinh dưỡng, tăng kích thước và khối lượng, hình thành các nỗn ngun bào
sơ cấp (2n nhiễm sắc thể).
+ Giai đoạn hình thành trứng : Từ nỗn nguyên bào sơ cấp, trải qua 2
lần phân bào (lần 1: nguyên phân tạo thành noãn bào cấp 2 + 1 cầu cực, lần 2
noãn bào cấp 2 giảm phân tạo thành 1 trứng chứa n nhiều sắc thể + 1 cầu
cực). Vai trị điều khiển hormon của trứng chủ yếu được thực hiện qua dich
nang trứng.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………14


×