Tải bản đầy đủ (.pdf) (153 trang)

ĐỀ ÁN HOÀN THIỆN QUY ĐỊNH VỀ TRÁCH NHIỆM TRONG QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH TRONG NGÀNH BẢO HIỂM XÃ HỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 153 trang )

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
VỤ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
----------

ĐỀ ÁN

HOÀN THIỆN QUY ĐỊNH VỀ TRÁCH NHIỆM TRONG
QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH TRONG NGÀNH BẢO HIỂM XÃ HỘI

CHỦ NHIỆM: HOÀNG ANH VIỆT

Hà Nội – 2019
1


BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
VỤ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
----------

ĐỀ ÁN

HOÀN THIỆN QUY ĐỊNH VỀ TRÁCH NHIỆM TRONG
QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH TRONG NGÀNH BẢO HIỂM XÃ HỘI

Đơn vị chủ trì đề tài
Vụ Kế hoạch và đầu tư

Chủ nhiệm


Nguyễn Hữu Thành

Hoàng Anh Việt

Hà Nội – 2019
2


MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................... 7
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... 8
DANH MỤC CÁC BIỂU ......................................................................................... 9
DANH MỤC CÁC HÌNH ...................................................................................... 10
LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 11
1. Tính cấp thiết của đề án .............................................................................. 11
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................... 15
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 16
3.1. Đối tượng nghiên cứu:................................................................................ 16
3.2. Phạm vi nghiên cứu: ................................................................................... 16
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 16
4.1. Phương pháp luận ....................................................................................... 16
4.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 16
5. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan đến đề án .................................. 17
6. Những đóng góp mới của đề án.................................................................. 20
6.1. Về mặt khoa học ......................................................................................... 20
6.2. Về mặt thực tiễn ......................................................................................... 20
7. Dự kiến kết cấu đề án .................................................................................. 20
Chương 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN DỰ
ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH.......................................................... 21
1.1. Những vấn đề cơ bản về quản lý và thực hiện dự án đầu tư xây dựng

........................................................................................................................... 21
1.1.1. Khái quát chung về dự án đầu tư xây dựng............................................. 21
1.1.1.1. Khái niệm ............................................................................................. 21
1.1.1.2. Phân loại dự án .................................................................................... 22
1.1.1.3. Đặc điểm............................................................................................... 23
1.1.2. Những vấn đề cơ bản về quản lý và thực hiện dự án đầu tư xây dựng ... 23
1.1.2.1. Khái niệm quản lý dự án đầu tư xây dựng ........................................... 23
1.1.2.2. Quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng ......................................... 24
1.1.2.3. Các hình thức thực hiện quản lý dự án đầu tư xây dựng ..................... 25
1.1.2.4. Các chủ thể tham gia quản lý và thực hiện dự án đầu tư xây dựng .... 28
3


1.2. Trách nhiệm trong quản lý và thực hiện dự án đầu tư xây dựng ....... 31
1.2.1. Chủ đầu tư ............................................................................................... 31
1.2.2. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng....................... 33
1.2.3. Trách nhiệm của nhà thầu tư vấn ............................................................ 35
1.2.4.Trách nhiệm của nhà thầu xây dựng ........................................................ 36
1.2.5. Đơn vị sử dụng ........................................................................................ 38
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý và thực hiện dự án đầu
tư xây dựng ...................................................................................................... 38
1.3.1. Các nhân tố khách quan .......................................................................... 38
1.3.2. Các nhân tố chủ quan .............................................................................. 41
1.4. Kinh nghiệm trong quản lý và thực hiện dự án đầu tư xây dựng của
một số Bộ, Ngành ............................................................................................. 42
1.4.1. Kinh nghiệm của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội ....................... 42
1.4.2. Kinh nghiệm của Kho bạc Nhà nước ...................................................... 47
1.4.3 Bài học về quản lý và thực hiện dự án đầu tư xây dựng cho BHXH Việt
Nam ................................................................................................................... 51
Chương 2. THỰC TRẠNG VỀ TRÁCH NHIỆM TRONG QUẢN LÝ VÀ

THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH TRONG
NGÀNH BẢO HIỂM XÃ HỘI.............................................................................. 53
2.1. Tổng quan công tác quản lý và thực hiện đầu tư xây dựng cơng trình
trong ngành Bảo hiểm xã hội ......................................................................... 53
2.1.1. Quản lý và thực hiện công tác kế hoạch ................................................. 53
2.1.2. Quản lý và thực hiện công tác lập, phân bổ và giải ngân vốn đầu tư ..... 56
2.1.3. Quản lý và thực hiện công tác đầu tư xây dựng ...................................... 63
2.2. Thực trạng về trách nhiệm trong quản lý và thực hiện dự án đầu tư
xây dựng công trình trong ngành BHXH ..................................................... 67
2.2.1. Trách nhiệm trong quản lý và thực hiện công tác kế hoạch ................... 68
2.2.1.1. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư .................................... 68
2.2.1.2. Lập, thẩm định, phê duyệt và giao kế hoạch đầu tư trung hạn............ 68
2.2.1.3. Trình, phê duyệt và giao kế hoạch đầu tư hằng năm ........................... 70
2.2.2. Trách nhiệm trong quản lý và thực hiện công tác lập, phân bổ và giải
ngân vốn đầu tư ................................................................................................. 71
2.2.2.1. Lập kế hoạch, phân bổ và giải ngân vốn đầu tư của ngành BHXH .... 71
2.2.2.2. Thực trạng trong việc thực hiện trách nhiệm về vốn đầu tư của ngành
BHXH thời gian qua .......................................................................................... 74
4


2.2.3. Trách nhiệm trong quản lý và thực hiện công tác đầu tư xây dựng ........ 77
2.2.3.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư.................................................................... 77
2.2.3.2. Giai đoạn thực hiện dự án.................................................................... 79
2.2.3.3. Giai đoạn kết thúc dự án ...................................................................... 92
2.3. Đánh giá thực trạng về trách nhiệm trong quản lý và thực hiện dự án
đầu tư xây dựng cơng trình trong ngành BHXH. ...................................... 100
2.3.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 100
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................... 104
2.3.2.1. Hạn chế............................................................................................... 104

2.3.2.2 . Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế.......................................... 106
Chương 3. HOÀN THIỆN QUY ĐỊNH VỀ TRÁCH NHIỆM TRONG QUẢN
LÝ VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRONG
NGÀNH BẢO HIỂM XÃ HỘI............................................................................ 113
3.1. Định hướng phát triển của ngành BHXH và yêu cầu đặt ra trong đầu
tư xây dựng .................................................................................................... 113
3.1.1. Định hướng và mục tiêu phát triển của BHXH Việt Nam đến năm 2020,
tầm nhìn đến năm 2030 ................................................................................... 113
3.1.1.1. Mục tiêu, chiến lược phát triển của BHXH Việt Nam....................... 113
3.1.1.2. Định hướng chủ yếu về quản lý và thực hiện dự án đầu tư xây dựng
trong ngành Bảo hiểm xã hội .......................................................................... 114
3.1.2. Yêu cầu đầu tư xây dựng của ngành BHXH đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030 ......................................................................................................... 115
3.2. Hồn thiện quy định về trách nhiệm trong quản lý và thực hiện dự án
đầu tư xây dựng cơng trình trong ngành BHXH ....................................... 118
3.2.1. Trách nhiệm trong quản lý và thực hiện công tác kế hoạch ............... 118
3.2.1.1. Về chủ trương đầu tư.......................................................................... 118
3.2.1.2. Lập, thẩm định, phê duyệt và giao kế hoạch đầu tư công trung hạn . 119
3.2.1.3. Lập, thẩm định, phê duyệt và giao kế hoạch đầu tư công hàng năm. 120
3.2.2. Trách nhiệm trong quản lý và thực hiện công tác lập, phân bổ và giải
ngân vốn đầu tư ............................................................................................... 121
3.2.2.1. Phân bổ vốn đầu tư hàng năm ........................................................... 121
3.2.2.2. Điều chỉnh kế hoạch vốn .................................................................... 121
3.2.2.3. Kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công hằng
năm .................................................................................................................. 122
3.2.3. Trách nhiệm trong quản lý và thực hiện công tác đầu tư xây dựng .... 122
3.2.3.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư.................................................................. 122
5



3.2.3.2. Giai đoạn thực hiện dự án.................................................................. 125
3.2.3.3. Giai đoạn kết thúc dự án .................................................................... 133
3.3. Một số kiến nghị, đề xuất ....................................................................... 137
3.3.1. Hồn thiện cơ chế chính sách về xây dựng ........................................... 137
3.3.2. Hồn thiện cơ chế chính sách về tài chính ............................................ 139
3.3.3. Hồn thiện cơ chế chính sách về đầu tư cơng ....................................... 140
3.3.4. Hồn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy ........................................................ 141
Chương 4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN .................................................... 143
4.1. Trách nhiệm của các đơn vị .................................................................. 143
4.1.1. Bảo hiểm xã hội Việt Nam .................................................................... 143
4.1.2. Chủ đầu tư ............................................................................................. 144
4.1.2.1. Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng ngành BHXH ....................... 144
4.1.2.2. BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ........................... 145
4.2. Thời gian thực hiện đề án ...................................................................... 146
4.2.1. Thực hiện đánh giá tình hình triển khai thực hiện Quyết định số 26/QĐBHXH và trách nhiệm trong quản lý và thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng
trình trong ngành BHXH. ................................................................................ 146
4.2.2. Hồn thiện quy định về trách nhiệm trong quản lý và thực hiện dự án đầu
tư xây dựng cơng trình trong ngành BHXH. ................................................... 147
4.2.3. Hồn thành văn bản về cơng tác quản lý đầu tư xây dựng cơng trình tại
BHXH Việt Nam, xin ý kiến tham gia của các đơn vị liên quan. ................... 147
4.2.4. Trình Tổng giám đốc BHXH Việt Nam ký ban hành Quyết định quy
định về trách nhiệm trong quản lý và thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng
trình trong ngành BHXH. ................................................................................ 148
4.2.5. Tổ chức tập huấn công tác XDCB cho cán bộ làm công tác quản lý đầu
tư XDCB trong toàn Ngành............................................................................. 148
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 150
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 151

6



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

BHXH

Bảo hiểm xã hội

2

BHYT

Bảo hiểm y tế

3

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

4

CĐT


Chủ đầu tư

5

CNTT

Công nghệ thông tin

6

DAĐT

Dự án đầu tư

7

XDCB

Xây dựng cơ bản

8

ĐTXDCT Đầu tư xây dựng cơng trình

9

QLDA

Quản lý dự án


10

KHĐT

Kế hoạch đầu tư

11

KT – XH

Kinh tế - xã hội

12

KBNN

Kho bạc nhà nước

13

TDT

Tổng dự toán

14

TKKT

Thiết kế kỹ thuật


15

TP

Thành phố

16

TW

Trung ương

17

UBND

Uỷ ban nhân dân

7


DANH MỤC CÁC BẢNG

STT

Bảng

Nội dung


Trang

1

Bảng 1.1

Tình hình kế hoạch vốn được giao của Bộ Lao Động

42

2

Bảng 1.2

Số liệu đầu tư XDCB tại KBNN giai đoạn 2012-2016

48

Bảng 1.3

Danh mục xây dựng trụ sở KBNN tỉnh, thành phố

3

giai đoạn 2016-2020

4

Bảng 2.1


5

Bảng 2.2

6

Bảng 2.3

7

Bảng 2.4

8

Bảng 2.5

Mức độ đáp ứng nhu cầu, công năng của hệ thống trụ
sở ngành BHXH
Tổng hợp tình hình dự án đầu tư xây dựng của Ngành
BHXH
Đánh giá sự cần thiết phải bố trí cán bộ chun trách
về cơng tác quản lý và thực hiện dự án
Tình hình bố trí cán bộ có chun mơn về xây dựng
tại các đơn vị
Vướng mắc trong thực hiện quản lý và thực hiện dự
án đầu tư xây dựng

8

50


100

104

109

109

111


DANH MỤC CÁC BIỂU

STT

Bảng

1

Biểu 1

2

Biểu 2

3

Biểu 3


Nội dung
Mức độ đáp ứng nhu cầu, công năng của hệ thống trụ
sở ngành BHXH
Sự cần thiết phải bố trí cán bộ chuyên trách về
XDCB
Vướng mắc khi thực hiện công tác đầu tư xây dựng

9

Trang
101

109
112


DANH MỤC CÁC HÌNH

Nội dung

STT

Hình

1

Hình 1.1

Trình tự thực hiện dự án đầu tư


24

2

Hình 1.2

Các chủ thể tham gia quản lý và thực hiện dự án

28

3

Hình 3.1

Trách nhiệm các chủ thể trong cơng tác kế hoạch

118

4

Hình 3.2

Trách nhiệm các chủ thể trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư

123

5

Hình 3.3


Trách nhiệm các chủ thể trong giai đoạn thực hiện dự án

125

6

Hình 3.4

Trách nhiệm các chủ thể trong giai đoạn kết thúc dự án

133

10

Trang


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề án
Bảo hiểm xã hội (BHXH) là trụ cột chính của hệ thống an sinh xã hội quốc
gia có liên quan trực tiếp đến sự ổn định an tồn xã hội. Chính vì vậy, BHXH Việt
Nam đã nhận được sự quan tâm của Đảng, của Chính phủ ngay từ những ngày đầu
mới thành lập (năm 1995). Cho đến nay sau 18 năm được thành lập hệ thống ngành
BHXH đã được xây dựng, phát triển trải dài trên phạm vi cả nước, lĩnh vực hoạt
động của BHXH Việt Nam ngày càng được mở rộng, đem lại lợi ích khơng nhỏ
cho an sinh xã hội của đất nước nói chung và cho người lao động nói riêng.
Bên cạnh việc hồn thiện các chế độ chính sách bảo đảm quyền lợi cho
người lao động, phục vụ công tác an sinh xã hội theo chức năng nhiệm vụ, BHXH
Việt Nam cũng không ngừng quan tâm phát triển hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật,
trang thiết bị của ngành theo đó cơng tác đầu tư xây dựng như sửa chữa, cải tạo,

nâng cấp và xây dựng mới trụ sở làm việc, mua sắm, lắp đặt trang thiết bị ngày
càng được chú trọng nhằm đảm bảo điều kiện vật chất, làm việc tốt nhất cho cán bộ
ngành BHXH. Hệ thống ngành dọc của BHXH Việt Nam trải dài trên cả nước với
gần 800 trụ sở, có những trụ sở được tiếp nhận từ khi mới thành lập ngành năm
1995 và có những trụ sở cũng đã được Ngành đầu tư xây dựng mới. Tuy nhiên, để
đáp ứng lộ trình phát triển của Ngành trong thời gian tới, thì hệ thống trụ sở làm
việc phải được đầu tư phát triển đi theo. Do đó, cơng tác đầu tư xây dựng trụ sở làm
việc từ cải tạo, nâng cấp, sửa chữa hay xây dựng mới luôn luôn được quan tâm thực
hiện.
Công tác quản lý và thực hiện dự án đầu tư xây dựng của Ngành cũng được
quan tâm, hoàn thiện. Song trên thực tế vẫn tồn tại những hạn chế, bất cập trong
công tác này như quản lý cấp phát vốn, quản lý thanh quyết tốn vốn cơng trình
cịn chậm, thủ tục rườm rà; chưa thực sự đáp ứng yêu cầu đầu tư, hiệu quả đầu tư
các dự án đầu tư xây dựng của Ngành chưa cao.
Hiện nay, công tác quản lý và thực hiện dự án đầu tư xây dựng của Ngành
đang thực hiện theo quy định tại Quyết định số 26/QĐ-BHXH ngày 08/01/2014 của
11


BHXH Việt Nam quy định về quản lý và thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng
trình trong hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam; tuy nhiên Quyết định số 26/QĐBHXH ngày 08/01/2014 của BHXH Việt Nam được xây dựng khi Luật đầu tư cơng
số 49/2014/QH13 chưa có hiệu lực thi hành, và áp dụng một số Nghị định của
Chính phủ và Thơng tư hướng dẫn của các bộ, ngành như:
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng cơng trình, Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009
của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình;
- Nghị định số 23/2009/NĐ-CP ngày 27/02/2009 của Chính phủ về xử phạt
vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác,
sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý cơng trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý

phát triển nhà và công sở;
- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hướng
dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn Nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng cơng trình;
- Nghị định số 113/2009/NĐ-CP ngày 15/12/2009 của Chính phủ về giám sát
và đánh giá đầu tư;
- Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 của Chính phủ về Hợp đồng
trong hoạt động xây dựng;
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý
chất lượng cơng trình xây dựng;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng về quy
định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009
của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình;
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về hướng
dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình;

12


- Thông tư số 03/2011/TT-BXD ngày 06/4/2011 của Bộ Xây dựng về hướng
dẫn hoạt động kiểm định. Giám định và chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn
chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng cơng trình xây dựng;
- Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 27/5/2013 của Bộ Xây dựng về quy
định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng;
- Thơng tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ Xây dựng về quy
định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng cơng trình;
- Thơng tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính về quyết
tốn dự án hồn thành thuộc vốn Nhà nước;
- Thông tư số 86/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011 của Bộ Tài chính về quản lý

thanh tốn vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn ngân
sách Nhà nước;
- Văn bản số 7876/BTC-QLCS ngày 16/6/2012 của Bộ Tài chính về thỏa
thuận diện tích đặc thù phụ vụ công tác của ngành Bảo hiểm xã hội;
- và một số Nghị định, Thông tư và các văn bản liên quan khác;
Khi Luật đầu tư công số 49/2014/QH13 chưa có hiệu lực thi hành, đến nay
hầu hết các Nghị định, Thông tư quy định và hướng dẫn trên đã hết hiệu lực thi
hành. Thay vào đó là các Nghị định, Thông tư quy định và hướng dẫn mới như:
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
- Nghị định số 77/2015/NĐ-CP của ngày 10/9/2015 Chính phủ về kế hoạch
đầu tư cơng trung hạn và hằng năm.
- Nghị định 01/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính Phủ Quy định về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13/9/2018 của Chính phủ về sửa đổi
bổ sung một số điều nghị định số Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015
13


của Chính phủ về Kế hoạch đầu tư cơng trung hạn và hàng năm, số 136/2015/NĐCP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của luật đầu
tư cơng và số 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù
trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ quy định về
quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ Quy định chi
tiết về hợp đồng xây dựng.

- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ Quy định về
quản lỳ chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ quy định về
quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
- Thơng tư 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 Quy định chi tiết một số nội
dung về quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng.
- Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BTC-BKHĐT ngày 08/9/2015 Quy
định chi tiết về việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu
qua mạng.
- Thông tư số 09/2016/TT- BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài
chính quy định về quyết tốn dự án hồn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước và
Thơng tư số 64/2018/TT-BTC ngày 30/7/2018 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT- BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016
của Bộ Tài chính quy định về quyết tốn dự án hồn thành thuộc nguồn vốn Nhà
nước;
Sau năm 2014, lĩnh vực đầu tư xây dựng có quá nhiều thay đổi nên hầu hết
những Văn bản pháp luật căn cứ để xây dựng Quyết định số 26/QĐ-BHXH ngày
08/01/2014 của BHXH Việt Nam đã hết hiệu lực và được thay thế bởi các Văn bản
pháp luật mới nên Quyết định số 26/QĐ-BHXH ngày 08/01/2014 của BHXH Việt
Nam đã khơng cịn phù hợp.
14


Bên cạnh những hạn chế, bất cập nêu trên, một số quy phạm pháp luật liên
quan đến đầu tư xây dựng như Luật Xây dựng, Luật Đất đai, Luật Đầu tư…và các
Nghị định, Thông tư liên quan đến quản lý đầu tư xây dựng cũng cịn có những
chồng chéo, khó thực hiện hoặc chưa có hướng dẫn rõ ràng nên đã có những tác
động, ảnh hưởng đến cơng tác quản lý và thực hiện đầu tư xây dựng nói chung,
quản lý và thực hiện dự án đầu tư xây dựng trong ngành BHXH Việt Nam nói
riêng.

Xuất phát từ nhận thức nêu trên, cùng với mong muốn tìm hiểu và góp phần
hồn thiện cơng tác quản lý đầu tư xây dựng ngành BHXH, đề án“Hoàn thiện quy
định về trách nhiệm trong quản lý và thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng
trình trong ngành Bảo hiểm xã hội”là hết sức cần thiết.
2. Mục đích nghiên cứu
- Hồn thiện qui định về trách nhiệm của các đơn vị trong quản lý và thực
hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình trong Ngành Bảo hiểm xã hội căn cứ các
quy định hiện hành và phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ chính trị của ngành trong
giai đoạn hiện nay đồng thời nâng cao chất lượng, đẩy nhanh tiến độ các dự án để
sớm bàn giao đưa vào sử dụng.
Để đạt được mục đích nghiên cứu, cần hồn thành các mục tiêu cụ thể như
sau:
- Phân tích thực trạng trách nhiệm của các đơn vị trong quản lý và thực hiện
đầu tư xây dựng cơng trình trong Ngành BHXH một số năm gần đây, đánh giá kết
quả đạt được, hạn chế, nguyên nhân.
- Hoàn thiện quy định về trách nhiệm trong quản lý và thực hiện đầu tư xây
dựng trong ngành BHXH.

15


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Quy định về quản lý và thực hiện dự án đầu tư xây dựng trong ngành Bảo
hiểm xã hội.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Công tác kế hoạch đầu tư công trung hạn, hàng năm của ngành BHXH.
- Công tác lập, phân bổ và giải ngân vốn đầu tư tại BHXH các tỉnh, thành
phố và các đơn vị trực thuộc.
- Tình hình triển khai thực hiện dự án đầu tư xây dựng tại các đơn vị.

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp luận
- Phương pháp luận duy vật biện chứng
Thông qua phương pháp luận duy vật biện chứng sẽ giúp cho nghiên cứu có
cái nhìn tồn diện, tổng thể từng khía cạnh của cơng tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng, trên cơ sở đó có sự đánh giá khách quan, chính xác, đồng thời nhận thức
được các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư nói chung và quản lý dự án
đầu tư xây dựng nói riêng, từ đó đề xuất các giải pháp hồn thiện quản lý dự án
đầu tư xây dựng.
- Phương pháp định tính, định lượng
Qua việc thu thập thơng tin, dùng phương pháp thống kê để mơ tả, so sánh,
phân tích, đánh giá thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng tại ngành BHXH.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
- Nhóm các phương pháp thu thập thông tin: điều tra khảo sát, phân tích,
phỏng vấn, trao đổi.
+ Phương pháp phân tích tài liệu là việc xem xét các thơng tin có sẵn, nguồn
16


số liệu thu thập được về dự án đầu tư xây dựng (như nguồn vốn, tiến độ dự án,
công tác giải ngân cấp phát vốn qua từng năm,...) để rút ra những thông tin cần
thiết nhằm đáp ứng mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
+ Phỏng vấn, trao đổi là phương pháp cụ thểđể thu thập thông tin giữa người
đi hỏi và người được hỏi nhằm thu thập thông tin về dự án, công tác quản lý dự án
như những bất cập trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng hay kinh nghiệm
của các nhà quản lý đối với từng dự án. Kết hợp với phỏng vấn, trao đổi là quan
sát và lắng nghe để thu thập thơng tin được chính xác, hiệu quả và khách quan
hơn.
- Phương pháp xử lý thông tin: thống kê, xác suất, sử dụng trợ giúp từ máy
tính.

Kết quả thu thập thơng tin từ việc nghiên cứu tài liệu, phỏng vấn, trao đổi
tồn tại dưới hai dạng thơng tin định tính và thông tin định lượng cần được xử lýđể
xây dựng các luận cứ khoa học về quản lý dự án đầu tư xây dựng. Các phương
pháp thường được sử dụng là thống kê, xác suất, toán kinh tế và sử dụng máy tính
vào cơng tác nghiên cứu.
5. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan đến đề án
Cơng tác quản lý và thực hiện dự án đầu tư xây dựng cũng nhận được sự
quan tâm nghiên cứu ở nhiều giác độ khác nhau, trong đó có thể kể đến một số
cơng trình tiêu biểu như:
+ Phạm Trường Giang (2003), “ Hồn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng
cơ bản của Bảo hiểm xã hội Việt Nam”, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Đại học Kinh tế
quốc dân.
Trong nghiên cứu này, tác giả luận văn nhìn nhận quản lý dự án đầu tư xây
dựng dưới góc độ quản lý vốn, cơng tác giải ngân cấp phát vốn, kiểm tra kiểm
soát việc cấp phát vốn, sử dụng vốn đầu tư xây dựng. Luận văn đã hệ thống hoá
được những vấn đề lý luận về vốn đầu tư xây dựng cơ bản và quản lý vốn đầu tư
17


xây dựng cơng trình. Phân tích một cách có hệ thống thực trạng công tác quản lý
vốn đầu tư xây dựng cơng trình của Bảo hiểm xã hội Việt Nam. Kiến nghị giải
pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình của BHXH Việt Nam.
Do đề tài tập trung nghiên cứu về quản lý vốn đầu tư xây dựng, chỉ là một
phần trong quản lý và thực hiện dự án đầu tư xây dựng nên chưa đưa ra được cái
nhìn tổng quan về quản lý vốn trong tổng thể quá trình quản lý dự án đầu tư xây
dựng.
Trên cơ sở những nghiên cứu của tác giả Phạm Trường Giang, nhóm nghiên
cứu dự kiến sẽ coi quản lý vốn là một khâu trong trong tổng thể quản lý và thực
hiện dự án đầu tư xây dựng để góp phần hoàn thiện quản lý vốn một cách toàn
diện hơn. Nhờ nắm rõ được quy trình quản lý cấp phát vốn mà có thể phát hiện ra

những khâu, những điểm có thể cải cách, sửa đổi, từ đó có thể đảm bảo được hiệu
quả dự án đầu tư xây dựng.
+ Đỗ Văn Sinh (2005), “Hoàn thiện quản lý quỹ Bảo hiểm xã hội ở Việt
Nam”, Luận án tiến sỹ kinh tế, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
Luận án tập trung nghiên cứu một số nhóm giải pháp để hồn thiện quản lý
quỹ BHXH trong đó có giải pháp về tăng cường đầu tư trang bị cơ sở vật chất
phục vụ công tác quản lý.
Đối tượng của Luận án là công tác quản lý quỹ BHXH nên vấn đề đầu tư
xây dựng chỉ là một giải pháp hỗ trợ cơng tác quản lý quỹ BHXH, do đó vấn đề
quản lý quá trình đầu tư xây dựng cơ sở vật chất ở BHXH Việt Nam trong đó có
quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng nói chung, quản lý thực hiện dự án đầu
tư xây dựng tại BHXH Việt Nam nói riêng chưa được đề cập. Vấn đề còn bỏ ngỏ
này sẽ là định hướng nghiên cứu mà đề án lựa chọn hướng tới.
+ Vũ Đức Thuật (2006 ), “ Thực trạng và giải pháp hoàn thiện đầu tư trụ
sở làm việc của Hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam”, Đề tài khoa học, Bảo hiểm
xã hội Việt Nam.

18


Nội dung đề tài tập trung thống kê, mô tả quá trình tổ chức đầu tư xây dựng
của ngành BHXH giai đoạn 1995 dến 2006. Đề tài làm rõ một số vấn đề về quản
lý đầu tư xây dựng trụ sở làm việc của hệ thống BHXH Việt Nam; phân tích,
đánh giá thực trạng về quản lý đầu tư xây dựng trụ sở làm việc của hệ thống
BHXH Việt Nam. Qua đó, tác giả đề xuất một số giải pháp quản lý đầu tư xây
dựng trụ sở làm việc của hệ thống BHXH Việt Nam.
Do mục tiêu của đề tài là phân tích thực trạng đầu tư xây dựng trụ sở của
ngành BHXH từ khi thành lập đến hết năm 2005 từ đó rút ra những vấn đề cần
hồn thiện công tác quản lý đầu tư xây dựng, mà chưa đưa ra được những qui
định cụ thể về trách nhiệm của các chủ thể trong quản lý và thực hiện dự án đầu

tư xây dựng.
Từ những lý luận của đề tài “ Thực trạng và giải pháp hoàn thiện đầu tư trụ
sở làm việc của Hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam” có thể phát triển đi sâu hơn
để phục vụ cho nghiên cứu đề án. Thực tế cho thấy, khi triển khai hoạt động thực
hiện dự án ở bên dưới nếu bám sát được cách thức quản lý, quy định của cấp trên
thông qua hiểu biết về mô hình quản lý của cơ quan Trung ương thì các chủ đầu
tư, ban quản lý dự án ở cơ sở sẽ có nhiều thuận lợi. Nắm được quy trình, thực
hiện đúng quy trình sẽ nâng cao được hiệu quả thực hiện dự án.
Các nghiên cứu nêu trên chủ yếu tập trung vào các vấn đề lý luận chung về
quản lý vốn, chưa đi sâu vào nội dung về trách nhiệm của các chủ thể trong quản
lý và thực hiện dự án đầu tư xây dựng. Vì vậy, nhóm nghiên cứu mạnh dạn lựa
chọn đề án “Hoàn thiện qui định về trách nhiệm trong quản lý và thực hiện dự
án đầu tư xây dựng cơng trình trong ngành Bảo hiểm xã hội”, đây là một đề án
mới không trùng lặp với các cơng trình nghiên cứu đã cơng bố. Đề án được hồn
thành sẽ góp phần làm phong phú thêm cho tình hình nghiên cứu khoa học ở lĩnh
vực đầu tư xây dựng và có ý nghĩa thực tiễn sâu sắc trong công tác quản lý và
thực hiện dự án đầu tư xây dựng trong ngành BHXH.

19


6. Những đóng góp mới của đề án
6.1. Về mặt khoa học
- Đề án hệ thống hóa, góp phần phát triển, bổ sung thêm những vấn đề lý
luận cơ bản về quản lý và thực hiện dự án đầu tư xây dựng trong ngành BHXH.
- Đề án có những đóng góp cụ thể, xác đáng thơng qua các nghiên cứu về:
những nhân tố ảnh hưởng; trách nhiệm các chủ thể; quá trình thực hiện dự án đầu
tư xây dựng; các giải pháp hoàn thiện.
6.2. Về mặt thực tiễn
- Đề án đánh giá thực trạng công tác quản lý và thực hiện dự án đầu tư xây

dựng trong ngành BHXH.
- Đề án chỉ ra tồn tại, hạn chế trong quản lý và thực hiện dự án đầu tư xây
dựng trong ngành BHXH.
- Từ đó đề xuất giải pháp hồn thiện quy định về trách nhiệm các chủ thể
trong quản lý và thực hiện dự án đầu tư xây dựng trong ngành BHXH.
7. Dự kiến kết cấu đề án
Ngoài phần mở đầu và kết luận, tài liệu tham khảo, đề án kết cấu thành 4
chương, cụ thể như sau:

20


Chương 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN DỰ
ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH

1.1. Những vấn đề cơ bản về quản lý và thực hiện dự án đầu tư xây dựng
1.1.1. Khái quát chung về dự án đầu tư xây dựng
1.1.1.1. Khái niệm
Mục 15 Điều 3 Luật Xây dựng 2014 định nghĩa: Dự án đầu tư xây dựng là
tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây
dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây dựng nhằm phát triển, duy
trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí
xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông
qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi
đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
Dự án đầu tư xây dựng nhằm tạo ra các cơng trình xây dựng theo mục đích
của người đầu tư nhằm đáp ứng nhu cầu, phục vụ và thúc đẩy sự phát triển của xã
hội. Đầu tư xây dựng thuộc lĩnh vực sản xuất vật chất tạo ra các tài sản cố định và
tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho toàn xã hội.
Như vậy, dù xét theo bất kỳ góc độ nào, một dự án đầu tư xây dựng đều bao

gồm các vấn đề chính sau đây:
- Mục tiêu của dự án: Bao gồm mục tiêu trước mắt và mục tiêu lâu dài.
+ Mục tiêu trước mắt: Là các mục đích cụ thể cần đạt được của việc thực
hiện dự án.
+ Mục tiêu lâu dài: Là sự tăng trưởng phát triển về số lượng, chất lượng sản
phẩm dịch vụ hay các lợi ích xã hội do thực hiện dự án đầu tư mang lại.
- Các kết quả của dự án: Đó là các tài sản cố định của dự án, được tạo ra từ
các hoạt động xây dựng của dự án. Đây là điều kiện cần thiết để thực hiện được các
mục tiêu của dự án.

21


- Các hoạt động của dự án: Là những nhiệm vụ hoặc hành động được thực
hiện trong dự án để tạo ra các kết quả nhất định. Những nhiệm vụ hoặc hành động
này gắn với một thời gian biểu và trách nhiệm cụ thể của các bộ phận thực hiện sẽ
tạo thành kế hoạch làm việc của dự án.
- Các nguồn lực của dự án: Đó chính là các nguồn lực về vật chất, tài chính
và con người cần thiết để tiến hành các hoạt động dự án. Các nguồn lực này được
biểu hiện dưới dạng giá trị chính là vốn đầu tư xây dựng của dự án.
Trong các thành phần trên thì các kết quả được coi là cột mốc đánh dấu tiến
bộ của dự án đầu tư xây dựng. Vì vậy, trong quá trình thực hiện dự án phải thường
xuyên theo dõi đánh giá kết quả đã đạt được. Những hoạt động nào có liên quan
trực tiếp với việc tạo ra các kết quả được coi là hoạt động chủ yếu phải được đặc
biệt quan tâm.
1.1.1.2. Phân loại dự án
Với khái niệm về dự án đầu tư xây dựng như trên, thì việc phân loại dự án
đầu tư xây dựng có ý nghĩa rất quan trọng trong quản lý dự án.
Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mơ, tính chất, loại cơng trình
chính của dự án gồm: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và

dự án nhóm C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công và được quy
định chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP.
Ngoài ra có thể phân loại dự án đầu tư xây dựng đó là theo nguồn vốn đầu tư:
- Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
- Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư
phát triển của Nhà nước.
- Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước.
- Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp
nhiều nguồn vốn.
Với hai cách tiếp cận phân loại dự án đầu tư xây dựng như vậy, ở chuyên đề
này tác giả chọn tiếp cận theo nguồn vốn đầu tư, đi sâu nghiên cứu các dự án của

22


BHXH Việt Nam sử dụng vốn từ nguồn thu để lại, nhưng chưa đưa vào cân đối
ngân sách nhà nước.
1.1.1.3. Đặc điểm
Dự án có tính thay đổi: Dự án đầu tư xây dựng không tồn tại một cách ổn
định cứng, hàng loạt phần tử của nó đều có thể thay đổi trong quá trình thực thi do
nhiều nguyên nhân (nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan).
Dự án có tính duy nhất: Mỗi dự án đầu tư xây dựng đều có đặc trưng riêng
biệt lại được thực hiện trong những điều kiện khác biệt nhau cả về địa điểm, không
gian, thời gian và môi trường luôn thay đổi.
Dự án có hạn chế về thời gian và quy mơ: Mỗi dự án đầu tư xây dựng đều có
điểm khởi đầu và kết thúc rõ ràng và thường có một số kỳ hạn có liên quan.
Quy mơ của mỗi dự án đầu tư xây dựng là khác nhau và được thể hiện một
cách rõ ràng trong mỗi dự án đầu tư xây dựng vì điều đó quyết định đến việc phân
loại dự án và xác định chi phí của dự án đầu tư xây dựng.
Dự án có liên quan đến nhiều nguồn lực khác nhau: Triển khai dự án đầu tư

xây dựng là một quá trình thực hiện một chuỗi các đề xuất để thực hiện các mục
đích cụ thể nhất định, chính vì vậy để thực hiện được nó chúng ta phải huy động
nhiều nguồn lực khác nhau, việc kết hợp hài hồ các nguồn lực đó trong q trình
triển khai là một trong những nhân tố góp phần nâng cao hiệu quả dự án đầu tư xây
dựng.
1.1.2. Những vấn đề cơ bản về quản lý và thực hiện dự án đầu tư xây dựng
1.1.2.1. Khái niệm quản lý dự án đầu tư xây dựng
Quản lý dự án đầu tư xây dựng là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian,
nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án đầu tư xây dựng nhằm đảm
bảo cho dự án đầu tư xây dựng hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách
được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm
dịch vụ, bằng những phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép.

23


Theo Khoản 1 Điều 66 Luật Xây dựng thì nội dung quản lý dự án đầu tư xây
dựng gồm quản lý về phạm vi, kế hoạch công việc; khối lượng công việc; chất
lượng xây dựng; tiến độ thực hiện; chi phí đầu tư xây dựng; an tồn trong thi cơng
xây dựng; bảo vệ môi trường trong xây dựng; lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây
dựng; quản lý rủi ro; quản lý hệ thống thơng tin cơng trình và các nội dung cần
thiết khác được thực hiện theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp
luật có liên quan.
1.1.2.2. Quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng
Mỗi dự án đầu tư xây dựng đều có thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc rõ
ràng. Quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng theo các giai đoạn như sau:
Hình1.1: Trình tự thực hiện dự án đầu tư xây dựng
CHUẨN BỊ
DỰ ÁN


THỰC HIỆN
DỰ ÁN

KẾT THÚC
DỰ ÁN

(Nguồn: tác giả tổng hợp)
a) Giai đoạn chuẩn bị dự án
Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có);
Lập, thẩm định phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đầu tư xây dựng để xem xét, quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện các
công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án;
b) Giai đoạn thực hiện dự án
+ Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất (nếu có)
+ Chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có)
+ Khảo sát xây dựng;
+Lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng;
+Xin cấp giấy phép xây dựng (đối với cơng trình theo quy định phải cấp
phép xây dựng);
+ Tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng;
+ Thi cơng xây dựng cơng trình;
24


+ Giám sát thi cơng xây dựng cơng trình;
+ Tạm ứng, thanh toán khối lượng đã nghiệm thu;
+ Nghiệm thu cơng trình hồn thành đưa vào sử dụng;
+ Bàn giao cơng trình vào sử dụng;
+ Vận hành, chạy thử và thực hiện các công việc khác.
c) Giai đoạn kết thúc dự án và khai thác sử dụng

+ Quyết toán hợp đồng xây dựng;
+ Bảo hành, bảo trì cơng trình xây dựng.
Các thành phần tham gia dự án đầu tư xây dựng là các cá nhân hoặc tổ chức
có liên quan, hoặc là những người được hưởng lợi hay bị xâm hại khi dự án đầu tư
xây dựng thành công, bao gồm: chủ đầu tư, ban quản lý dự án, nhà thầu chính và
các nhà thầu phụ; các nhà cung ứng, quản lý nhà nước,đơn vị thụ hưởng và nhân
dân địa phương.
Như vậy việc áp dụng nghiêm túc trình tự thực hiện dự án đầu tư xây dựng là
đặc trưng cơ bản của hoạt động đầu tư xây dựng có tác động trực tiếp và gián tiếp
như những nhân tố ảnh hưởng đến tình trạng lãng phí, thất thốt, tham nhũng trong
hoạt động đầu tư xây dựng. Vì vậy mỗi giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng
cần có giải pháp thích hợp để ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực gây ra lãng phí,
thất thốt, tham nhũng có thể xảy ra.
1.1.2.3. Các hình thức thực hiện quản lý dự án đầu tư xây dựng
Có nhiều mơ hình tổ chức quản lý dự án. Tuỳ thuộc mục đích nghiên cứu mà
phân loại các mơ hình tổ chức dự án cho phù hợp. Cân cứ vào điều kiện năng lực
của cá nhân, tổ chức và căn cứ vào yêu cầu của dự án có thể chia hình thức tổ chức
quản lý dự án thành hai nhóm chính là hình thức thuê tư vấn quản lý dự án và hình
thức chủ đầu tư trực tiếp thực hiện quản lý dự án.
a. Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án
Theo quy định tại Khoản 8, Điều 1, Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số
25


×