Tải bản đầy đủ (.pdf) (148 trang)

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất phẩm chất cà chua bi tại ba vì hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.83 MB, 148 trang )

....

Bộ GIáO DụC Và ĐàO TạO

Trờng đại học nông nghiệp hà nội
====

====

Phạm thị tuyết

NGHIấN CU MT S BIN PHP K THUẬT NHẰM
NÂNG CAO NĂNG SUẤT, PHẨM CHẤT CÀ CHUA BI
TẠI BA Vè - H NI

LUậN VĂN THạC sĩ nông nghiệp

Chuyên ngành:

trồng trọt

MÃ số:

60.62.01

Ngời hớng dẫn khoa học: ts. Trần thị minh h»ng

Hµ néi - 2011


LỜI CAM ðOAN


Tơi xin cam đoan rằng đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các
số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn này là hoàn tồn trung thực
và chưa từng được ai cơng bố trong bất kì cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng, các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã
được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày 21 tháng 08 năm 2010
Tác giả luận văn

Phạm Thị Tuyết

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ........................................

i


LỜI CÁM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp của
mình, tơi ln nhận được sự giúp đỡ tận tình và q báu của các cơ quan :
Trường ðại học nông nghiệp Hà Nội, Công ty TNHH PTNN Cơng nghệ cao
Sơn Thái.
Với tình cảm chân thành và lịng biết ơn sâu sắc, tơi gửi tới cơ giáo
hướng dẫn khoa học TS. Trần Thị Minh Hằng là người trực tiếp hướng dẫn
và giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Viện ðào tạo Sau
ðại học, Bộ môn Rau – Hoa – Quả – Khoa Nơng học – Trường ðại học Nơng
nghiệp Hà Nội đã giúp đỡ và đóng góp nhiều ý kiến q báu cho luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp ñỡ của Ban giám ñốc cùng toàn thể
cán bộ, nhân viên, công nhân công ty TNHH PTNN Công nghệ cao Sơn Thái
– Xã Vân Hịa – Ba Vì – Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ tơi trong thời gian tiến

hành các thí nghiệm.
Nhân dịp này, tơi xin gửi lời cảm ơn ñến những người thân, bạn bè ñã
cổ vũ và giúp đỡ tơi mọi mặt để tơi hồn thành luận văn này.
Hà Nội, ngày 22 tháng 08 năm 2010
TÁC GIẢ

PHẠM THỊ TUYẾT

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ........................................

ii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan...................................................................................................i
Lời cảm ơn .....................................................................................................ii
Mục lục .........................................................................................................iii
Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu ..........................................................viii
Danh mục các bảng .......................................................................................ix
Danh mục các ñồ thị ......................................................................................x
Danh mục các biểu ñồ ....................................................................................x
1. ðẶT VẤN ðỀ ...........................................................................................1
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI ...........................................................1
1.2. MỤC ðÍCH, U CẦU..........................................................................2
1.2.1. Mục đích...............................................................................................2
1.2.2. u cầu.................................................................................................2
1.3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ..............................................2
1.3.1. Ý nghĩa khoa học..................................................................................2
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................2
2. TỔNG QUAN VỀ TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ...........................................3

2.1. NGUỒN GỐC VÀ PHÂN LOẠI CÀ CHUA ..........................................3
2.1.1. Nguồn gốc ............................................................................................3
2.1.2. Phân loại thực vật .................................................................................3
2.2. YÊU CẦU CỦA CÂY CÀ CHUA VỚI ðIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH....4
2.2.1. Nhiệt độ................................................................................................4
2.2.2. Ánh sáng...............................................................................................5
2.2.3. Nước.....................................................................................................6
2.2.4. ðất........................................................................................................7
2.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ CHỌN TẠO GIỐNG CÀ CHUA
TRONG VÀ NGỒI NƯỚC ....................................................................... 11
2.3.1.Tình hình nghiên cứu trên thế giới ....................................................... 11

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ........................................

iii


2.3.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam....................................................... 15
2.4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ KỸ THUÂT TỈA CÀNH CHO CÂY CÀ
CHUA .......................................................................................................... 18
2.5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ PHÂN VI SINH VÀ SỬ DỤNG PHÂN
VI SINH TRÊN CÂY RAU ......................................................................... 19
3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................... 23
3.1. ðối tượng và vật liệu nghiên cứu........................................................... 23
3.2.Thời gian và ñịa ñiểm nghiên cứu........................................................... 23
3.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 23
3.3.1. So sánh khả năng sinh trưởng, phát triển, chống chịu sâu bệnh, khả
năng cho năng suất và chất lượng của 4 giống cà chua bi nhập nội trong ñiều
kiện vụ Xuân - Hè 2009 tại Ba Vì – Hà Nội. ................................................ 23
3.3.2. Ảnh hưởng của biện pháp tỉa cành ñến sinh trưởng, phát triển, sâu bệnh

hại, năng suất và chất lượng của giống cà chua bi triển vọng (chọn ra ñược ở
nội dung trước) trong vụ Thu - ðông 2009 ................................................... 24
3.3.3. Ảnh hưởng của phân bón vi sinh đến sinh trưởng, phát triển, năng suất
và chất lượng của giống cà chua bi có triển vọng (chọn ra được ở nội dung
nghiên cứu trước) trong vụ Thu - ðông năm 2009........................................ 24
3.3.4. Xây dựng mơ hình sản xuất cà chua bi ứng dụng kết quả nghiên cứu về
giống và kỹ thuật tỉa cành, bón phân vi sinh trong phạm vi ñề tài................. 25
3.4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 25
3.4.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm............................................................ 25
3.4.2. Diện tích thí nghiệm ........................................................................... 25
3.4.3. Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi ................................................ 25
3.4.3.1. Thời gian sinh trưởng (nội dung 1, 2, 3)........................................... 25
3.4.3.2. Một số chỉ tiêu về đặc điểm hình thái............................................... 25
3.4.3.3. Các chỉ tiêu về sinh trưởng và phát triển (Nội dung 1, 2, 3) ............. 26
3.4.3.4. Tình hình sâu bệnh hại: Theo dõi ở cả 4 nội dung............................ 26

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ........................................

iv


3.4.3.5. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất (ở cả 4 nội dung) ........ 26
3.4.3.6. Các chỉ tiêu về ñặc ñiểm cấu trúc và chất lượng quả (cả 4 nội dung).... 27
3.4.3.7. Hạch toán kinh tế ............................................................................. 27
3.5. Các biện pháp kỹ thuật trồng và chăm sóc ............................................. 27
3.6. Phương pháp xử lý số liệu ..................................................................... 28
4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................ 29
4.1. So sánh khả năng sinh trưởng, phát triển, chống chịu sâu bệnh, khả năng
cho năng suất và chất lượng của 4 giống cà chua bi nhập nội trong ñiều kiện
vụ xuân hè 2009 tại Ba Vì – Hà Nội. ............................................................ 29

4.1.1. Khả năng sinh trưởng của các giống cà chua bi .................................. 29
4.1.1.1. Thời gian qua các giai ñoạn sinh trưởng, phát triển chủ yếu của các
giống cà chua bi............................................................................................ 29
4.1.1.2. ðộng thái trưởng chiều cao của các giống cà chua bi....................... 33
4.1.1.3. ðộng ra lá của các giống cà chua bi ................................................. 35
4.1.1.4. Một số ñặc ñiểm sinh trưởng của các giống cà chua ........................ 36
4.1.2. Khả năng ra hoa, ñậu quả của các giống cà chua bi............................. 37
4.1.3. Tình hình sâu bệnh hại của các giống cà chua bi................................. 39
4.1.4.Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các giống cà chua .......... 41
4.1.4.1. Các yếu tố cấu thành năng suất của các giống cà chua .......................... 41
4.1.4.2. Năng suất của các giống cà chua ......................................................... 43
4.1.5. Một số ñặc ñiểm hình thái của các giống cà chua bi............................ 45
4.1.6. ðặc ñiểm cấu trúc và chất lượng quả của các giống cà chua bi ........... 48
4.2. Ảnh hưởng của biện pháp tỉa cành ñến sinh trưởng, phát triển, sâu bệnh
hại, năng suất và chất lượng của giống cà chua bi Kim Ngọc trong vụ thu
đơng 2009 tại Ba Vì – Hà Nội ...................................................................... 52
4.2.1. Ảnh hưởng của biện pháp tỉa cành ñến khả năng sinh trưởng của giống
cà chua bi Kim Ngọc .................................................................................... 52

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ........................................

v


4.2.1.1. Ảnh hưởng của biện pháp tỉa cành thời gian qua các giai ñoạn sinh
trưởng, phát triển chủ yếu của giống cà chua bi Kim Ngọc........................... 52
4.2.1.2. Ảnh hưởng của biện pháp tỉa cành ñến ñộng thái tăng trưởng chiều
cao cây của giống cà chua bi Kim Ngọc. ...................................................... 55
4.2.1.3. Ảnh hưởng của biện pháp tỉa cành ñến ñộng thái ra lá của giống cà
chua bi Kim Ngọc......................................................................................... 56

4.2.2. Ảnh hưởng của biện pháp tỉa cành ñến khả năng phát triển của giống cà
chua bi Kim Ngọc ........................................................................................ 57
4.2.3. Tình hình sâu, bệnh của giống cà chua bi Kim Ngọc trong vụ Thu ðông 2009 ................................................................................................... 59
4.2.4. Ảnh hưởng của biện pháp tỉa cành ñến các yếu tố cấu thành năng suất
và năng suất của giống cà chua bi Kim Ngọc ............................................... 61
4.3. Ảnh hưởng của phân bón vi sinh ñến sinh trưởng, phát triển, năng suất và
chất lượng của giống cà chua bi Kim Ngọc .................................................. 66
4.3.1. Ảnh hưởng của phân bón vi sinh đến khả năng sinh trưởng của giống cà
chua bi Kim Ngọc ........................................................................................ 66
4.3.1.1. Ảnh hưởng của phân bón vi sinh đến thời gian qua các giai ñoạn sinh
trưởng chủ yếu của giống cà chua bi Kim Ngọc ........................................... 66
4.3.1.2. Ảnh hưởng của phân bón vi sinh ñến khả năng sinh trưởng, phát triển
của giống cà chua bi Kim Ngọc.................................................................... 68
4.3.2. Tình hình sâu bệnh hại ở giống cà chua bi Kim Ngọc trong vụ Thu –
ðơng 2009.................................................................................................... 71
4.3.3. Ảnh hưởng của phân bón vi sinh ñến các yếu tố cấu thành năng suất và
năng suất của giống cà chua bi Kim Ngọc .................................................... 72
4.3.4. Ảnh hưởng của phân bón vi sinh đến một số đặc ñiểm và chất lượng
quả của giống cà chua bi Kim Ngọc ............................................................. 76
4.4. Mơ hình sản xuất cà chua bi ứng dụng kết quả nghiên cứu về giống và kỹ
thuật tỉa cành, bón phân vi sinh trong phạm vi đề tài. ................................... 79

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ........................................

vi


4.1. Tình hình sâu bệnh hại của giống cà chua Kim Ngọc trong mơ hình ..... 80
4.2. Các yếu tố cầu thành năng suất và năng suất của giống cà chua Kim Ngọc
trong mơ hình ............................................................................................... 80

4.3. Một số đặc ñiểm cấu trúc và chất lượng quả cà chua Kim Ngọc trong mơ
hình. ............................................................................................................. 81
4.4. Sơ bộ hạch tốn hiệu quả kinh tế của thí nghiệm sử dụng phân vi sinh và mơ
hình trồng cà chua bi Kim Ngọc trong vụ ðông – Xuân 2009-2010 .................. 81
5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ..................................................................... 85
5.1 Kết luận .................................................................................................. 85
5.2. ðề nghị.................................................................................................. 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 86

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ........................................

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
TT

Chữ viết tắt

1. AVRDC
2. AVRDC-RCA

Nghĩa
Asian Vegetable Research Development Center
(Trung tâm Nghiên cứu phát triển rau Châu Á)
Asian Vegetable Research Development Center
- Regional Center for Africa

3. BVTV


Bảo vệ thực vật

4. cs

Cộng sự

5. CT

Công thức

6. ð/c

ðối chứng

7. ðHNN

ðại học Nông Nghiệp

8. K

Kali

9. KHKTNN

Khoa học kỹ thuật nông nghiệp

10. N

ðạm


11. NN & PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

12. NXB

Nhà xuất bản

13. P

Lân

14. TGST

Thời gian sinh trưởng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ........................................ viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Hiệu quả khi sử dụng phân vi sinh trên một số loại cây rau .......... 21
Bảng 4.1: Thời gian qua các giai ñoạn sinh trưởng, phát triển chủ yếu của các
giống cà chua................................................................................................ 30
Bảng 4.2: Một số ñặc ñiểm sinh trưởng của các giống cà chua ..................... 37
Bảng 4.3: Khả năng ra hoa, ñậu quả của các giống cà chua .......................... 38
Bảng 4.4: Tình hình sâu bệnh hại trên các giống cà chua.............................. 40
Bảng 4.5: Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các giống cà chua ......42
Bảng 4.6: Một số ñặc ñiểm hình thái của các giống cà chua ......................... 47
Bảng 4.7: ðặc ñiểm cấu trúc và chất lượng quả của các giống cà chua......... 49
Bảng 4. 8: Ảnh hưởng của biện pháp tỉa cành ñến thời gian qua các giai ñoạn

sinh trưởng, phát triển chủ yếu của giống cà chua Kim Ngọc ....................... 52
Bảng 4.9: Ảnh hưởng của biện pháp tỉa cành ñến khả năng phát triển của
giống cà chua Kim Ngọc .............................................................................. 57
Bảng 4.10: Tình hình sâu bệnh hại của giống cà chua Kim Ngọc ................. 60
Bảng 4.11: Ảnh hưởng của biện pháp tỉa cành ñến các yếu tố cấu thành năng
suất và năng suất của giống cà chua Kim Ngọc ............................................ 64
Bảng 4.12: Ảnh hưởng của các loại phân vi sinh ñến thời gian các giai ñoạn
sinh trưởng, phát triển chủ yếu của giống cà chua Kim Ngọc ....................... 66
Bảng 4.13: Ảnh hưởng của các loại phân vi sinh ñến khả năng sinh trưởng,
phát triển của giống cà chua Kim Ngọc ........................................................ 69
Bảng 4.14: Tình hình sâu, bệnh hại của giống cà chua Kim Ngọc ................ 71
Bảng 4.15: Ảnh hưởng của các loại phân vi sinh ñến các yếu tố cấu thành
năng suất và năng suất của giống cà chua Kim Ngọc.................................... 75
Bảng 4.16: Ảnh hưởng của các loại phân vi sinh ñến một số ñặc ñiểm của quả
và chất lượng quả cà chua Kim Ngọc ........................................................... 77
Bảng 4.17: Kết quả sơ bộ mơ hình trồng cà chua bi Kim Ngọc trong vụ ...... 79
ðông – Xuân 2009 – 2010 tại Ba Vì – Hà Nội ............................................. 79
Bảng 4.18: Hiệu quả kinh tế ......................................................................... 82

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ........................................

ix


DANH MỤC CÁC ðỒ THỊ
ðồ thị 4.1: ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây của các giống cà chua bi.... 34
ðồ thị 4.2: ðộng thái ra lá của các giống cà chua ......................................... 35
ðồ thị 4.3: Ảnh hưởng của biện pháp tỉa cành ñến ñộng thái tăng trưởng chiều
cao cây của giống cà chua Kim Ngọc ........................................................... 55
ðồ thị 4.4: Ảnh hưởng của biện pháp tỉa cành ñến ñộng thái ra lácủa giống cà

chua Kim Ngọc ............................................................................................ 56

DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ
Biểu ñồ 4.1: Năng suất của các giống cà chua bi (tấn/ha) ............................. 45
Biểu ñồ 4.2: Ảnh hưởng của biện pháp tỉa cành ñến năng suất ..................... 65
của giống cà chua Kim Ngọc (Tấn/ha).......................................................... 65
Biểu ñồ 4.3: : Ảnh hưởng của các loại phân vi sinh ñến năng suất của giống
cà chua Kim Ngọc ........................................................................................ 75
Biểu ñồ 4.4: Lãi thuần thu được ở thí nghiệm 3 và mơ hình ......................... 82

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ........................................

x


1. ðẶT VẤN ðỀ
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI
Cây cà chua (Lycopersicon esculentum Mill.) là loại rau ăn quả thuộc
họ cà (Solanaceae). Quả cà chua ñược dùng trong chế biến thực phẩm, tạo
vị ngon, màu sắc hấp dẫn. ðây là loại quả có giá trị dinh dưỡng cao, trong
quả có nhiều đường, Vitamin A, Vitamin C và các khống chất như Fe, Ca,
Mg, P…Ngồi ra cà chua cịn có tác dụng về mặt y dược giúp tăng cường
sức khỏe và phòng chống bệnh tật cho con người.
Ở Việt Nam, cây cà chua được xếp vào các loại rau có giá trị kinh tế
cao với diện tích lên đến hàng chục ngàn ha, tập trung chủ yếu ở vùng ñồng
bằng và trung du phía Bắc và một số tỉnh miền nam Trung bộ (ðà Lạt –
Lâm ðồng). Với giá trị như vậy nên nhu cầu về cà chua ở thị trường tiêu
dùng nội ñịa cũng như xuất khẩu ngày càng tăng cao.
Những năm gần ñây, cà chua bi (cà chua quả nhỏ) ñang ñược chú ý
phát triển nhất là ở một số tỉnh như Hà Nội, Nam ðịnh, Hưng Yên, Hải

Dương…Cà chua bi tuy quả nhỏ nhưng có nhiều ưu ñiểm là trồng ñược
nhiều vụ trong năm, sai quả, thích hợp cho ăn tươi, làm xalat, đóng hộp, và
mang lại hiệu quả kinh tế cao cho người sản xuất. Tuy nhiên sản xuất cà
chua bi ở nước ta hiện nay gặp phải một số khó khăn hạn chế đến năng suất và
chất lượng sản phẩm. ðó là vấn đề về giống và kỹ thuật canh tác. Các giống cà
chua bi ñang ñược trồng ở nước ta hiện nay chủ yếu là các giống nhập nội với số
lượng và chất lượng còn khá khiêm tốn như : VR2, TN061, TN040… Việc xác
ñịnh ñược các biện pháp kỹ thuật tác ñộng phù hợp cho từng giống ở từng vùng
trồng cụ thể cũng là yêu cầu bức thiết của thực tiễn sản xuất.
ðể góp phần vào việc phát triển sản xuất cà chua bi, trên cở sổ một số
giống nhập nội từ ðài Loan tại công ty Sơn Thái, chúng tôi tiến hành nghiên
cứu ñề tài: “Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật nhằm nâng cao năng
suất, phẩm chất cà chua Bi tại Ba Vì – Hà Nội”

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ........................................

1


1.2. MỤC ðÍCH, U CẦU
1.2.1. Mục đích
Lựa chọn được giống cà chua bi có khả năng sinh trưởng, phát triển tốt,
cho năng suất cao trong ñiều kiện vụ xuân hè tại Ba Vì, đồng thời xác định
được một số biện pháp kỹ thuật tác động (tỉa cành, bón phân) nhằm nâng cao
năng suất và chất lượng cà chua bi. Trên cơ sở đó giúp chúng tơi xây dựng
được mơ hình trồng cà chua bi phù hợp với ñiều kiện ở Ba Vì.
1.2.2. u cầu
- ðánh giá được khả năng sinh trưởng, phát triển, tình hình sâu bệnh hại,
năng suất và chất lượng của giống cà chua bi trong ñiều kiện vụ xuân - Hè 2009
- ðánh giá ảnh hưởng của biện pháp tỉa cành tạo tán và bón phân đến

sinh trưởng, phát triển, tình hình sâu bệnh hại, năng suất và chất lượng của
giống cà chua bi có triển vọng.
Xây dựng được mơ hình trồng cà chua bi có hiệu quả tại Ba Vì.
1.3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
- Xác ñịnh ñược giống cà chua bi mang tính trạng tốt, thích ứng với
điều kiện sinh thái ở Việt Nam làm cơ sở cho công tác chọn tạo giống cà chua
bi tại Việt Nam.
- ðề tài đưa ra một số thơng số kỹ thuật (về giống và biện pháp canh
tác) làm cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo trên cây cà chua ở nước ta.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần bổ sung thêm những tài liệu
khoa học phục vụ cho công tác học tập, nghiên cứu và giảng dạy.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Xác định được giống cà chua bi có khả năng sinh trưởng, phát triển tốt,
cho năng suất cao, chất lượng tốt nhằm ñáp ứng yêu cầu cấp bách của tực
tiễn, đồng thời đưa ra quy trình canh tác phù hợp nhằm tăng năng suất, chất
lượng cà chua, nâng cao hiệu quả kinh tế cho người sản xuất.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ........................................

2


2. TỔNG QUAN VỀ TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. NGUỒN GỐC VÀ PHÂN LOẠI CÀ CHUA
2.1.1. Nguồn gốc
Nhiều nghiên cứu cho rằng quê hương của cây cà chua ở vùng Nam
Mỹ, dọc theo bờ biển Thái Bình Dương, từ quần đảo Galapagos tới Chi Lê.
Việc tìm thấy các loại cây hoang dại có quan hệ họ hàng với cây cà chua ñã
chứng tỏ rằng cây cà chua có xuất xứ từ Pêru, Bolivia và Equado (Tạ Thu

Cúc, Hồ Hữu An, Nghiêm Thị Bích Hà, 2007) [6]
Theo tài liệu từ Châu Âu thì người Aztec và Toltec là những người phát
tán cây cà chua ñến các Châu lục. Người Tây Ban Nha ñem cà chua về Châu
Âu sau ñó ñem ñến vùng ðịa Trung Hải.
Theo Luck Will (1943) cà chua từ Nam Mỹ ñược ñưa ñến Châu Âu vào
thế kỷ 16 và ñầu tiên ñược trồng ở Tây Ban Nha. Vào khoảng thời gian này
nó chỉ được coi như một loại cây cảnh, cây làm thuốc. ðến thế kỷ 17 các lái
buôn người Châu Âu ñã mang cà chua sang Châu Á. Khoảng thế kỷ 18, cà
chua có mặt ở Trung Quốc sau đó lan rộng ra ðơng Nam Á và Nam Á. ðến
thế kỷ 19, sau chứng minh của Geogo Washing Carver về sự an toàn và tác
dụng của cây cà chua thì cà chua chính thức được sử dụng làm thực phẩm,
đồng thời nó cũng được liệt kê vào loại rau ăn quả có giá trị và từ đó được
phát triển mạnh mẽ.
2.1.2. Phân loại thực vật
Cà chua có tên khoa học là Lycopersicon esculentum Mill, thuộc họ Cà
Solanaceae, chi Lycopersicon. Theo tác giả Breznhev. D (1946),
Lycopersicon gồm 3 loài:
L. Esculentum.
L. Peruvianum Mill.
L. Hirsutum Humb. Et. Bonpl

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ........................................

3


- Loài L. Esculentum gồm 3 loài phụ:
+ SSp. Spontaneum Brezh. (cà chua dại) có hai biến chủng là Var.
Racemigerum và Var. Pimpinellifolium. Hai biến chủng này thường có quả
nhỏ, hàm lượng chất khơ cao, chống bệnh tốt, có giá trị ñể sử dụng làm vật

liệu khởi ñầu cho chọn giống.
+ SSp. Subsontaneaum (cà chua bán trồng) có 5 biến chủng: Var.
Pruniform (dạng quả mận); Var. Purifomae (dạng quả lê); Var. Cerasiformae
(dạng quả anh đào); Var. Elongatum (dạng quả nhót). Năm biến chủng này
thân mập, quả rất nhỏ, dùng làm vật liệu chọn giống.
+ SSp. Cultum (cà chua trồng) có 3 biến chủng: Var. Vugare (cà chua thường);
Var. Validum (dạng thân bụi); Var. Grandifolium (dạng lá kiểu khoai tây).
- Loài L. Peruvianum Mill. Có nhiều dạng trong đó có dạng dại và bán
dại ñược sử dụng nhiều làm vật liệu chọn giống.
- Lồi L. Hirsutum Humb. Et. Bonpl. có một vài tính trạng có ý nghĩa
trong chọn giống.
2.2. U CẦU CỦA CÂY CÀ CHUA VỚI ðIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH
2.2.1. Nhiệt ñộ
Nhiệt ñộ ảnh hưởng trong suốt quá trình sinh trưởng và phát triển của
cà chua: từ nảy mầm, tăng trưởng cây, nở hoa, đậu quả, hình thành hạt và
năng suất thương phẩm. Cà chua có khả năng thích ứng rộng, chịu ñược nhiệt
ñộ cao nhưng mẫn cảm với rét, ưa khí hậu ấm áp.
Cà chua sinh trưởng bình thường trong khoảng nhiệt độ 15 – 35oC,
nhiệt độ thích hợp 22 – 24oC. Giới hạn nhiệt ñộ tối cao và tối thấp là 35oC
và 10oC.
Hạt nảy mầm tốt ở 25 -30oC, trong giới hạn nhiệt ñộ 15,5 – 29oC, nhiệt
ñộ càng cao hạt nảy mầm càng nhanh.
ðiều kiện cần thiết cho hình thành và phân hóa mầm hoa: nhiệt độ ban
ngày 20 – 25oC, nhiệt ñộ ban ñêm 13 – 15oC. Ở khoảng 20oC thì hoa nở to, tỷ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ........................................

4



lệ hoa cao, hoa ít rụng. Q trình phát triển của hạt phấn chịu ảnh hưởng
nhiều bởi nhiệt ñộ: hạt phấn bị ức chế gây hiện tượng thụ phấn không ñầy ñủ,
quả bị nhăn nheo, dị hình khi nhiệt ñộ thấp dưới 13oC và cao trên 35oC. Nhiệt
độ thích hợp cho hạt phấn phát triển là 21 – 24oC.
Quả sinh trưởng tốt ở 20 – 22oC. Thời kỳ quả chín, nhiệt độ và ánh
sáng ảnh hưởng lớn đến sự hình thành các sắc tố của quả, chủ yếu là
Licopen (màu ñỏ) và Caroten (màu vàng). Sắc tố hình thành ở nhiệt ñộ 20oC,
trên 35oC các sắc tố bị phân giải (Tạ Thu Cúc, Hồ Hữu An, Nghiêm Thị
Bích Hà, 2007) [6]. Các sắc tố này nhiều hay ít tuỳ thuộc vào nhiệt độ của
mơi trường: <100C quả khơng phát triển màu ñỏ và vàng, khoảng 250C quả
phát triển màu ñỏ và vàng, >400C quả khơng có màu đỏ. Nếu cà chua thu
hoạch vào giai đoạn chín và giữ ở nhiệt ñộ 10 - 200C trong 12 ngày thì sắc tố
caroten vẫn tiếp tục tăng. Tuy nhiên, ngày nay với tiến bộ trong cơng tác
chọn giống, các nhà khoa học đã chọn tạo được nhiều giống cà chua chịu
nóng, có thể chín đỏ trong điều kiện nhiệt độ khơng khí cao hơn 350C (Hồ
Hữu An và cs, 1996) [1].
2.2.2. Ánh sáng
Cà chua là cây trồng không phản ứng chặt chẽ với độ dài ngày. Vì vậy
một số giống cà chua có thể ra hoa trong ñiều kiện ngày dài hoặc ngày ngắn.
Cà chua có thể sinh trưởng, phát triển ở nhiều vùng sinh thái và nhiều mùa vụ
khác nhau.
Thời gian chiếu sáng ảnh hưởng khơng quan trọng đến sản lượng cà
chua. Yếu tố quan trọng là cường ñộ ánh sáng (D.H.Van Sloten, 1977). ðiều
kiện chiếu sáng mạnh tại trung tâm phát sinh đã là làm cho cây cà chua có u
cầu lớn ñối với cường ñộ ánh sáng. Cường ñộ ánh sáng trong khoảng 4000 –
10000 lux, cây sinh trưởng tốt, ra hoa quả thuận lợi (Tạ Thu Cúc, 2004) [5].
Cây sinh trưởng trong ñiều kiện thiếu ánh sáng làm cho cây yếu ớt lá nhỏ,
mỏng, lóng vươn dài, cây bị vống, ra hoa quả chậm, năng suất và chất lượng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ........................................


5


quả giảm, hương vị kém. Thiếu ánh sáng nghiêm trọng dẫn ñến rụng nụ, rụng
hoa, rụng quả, ánh sáng yếu ức chế quá trình sinh trưởng, làm chậm quá trình
chuyển giai ñoạn từ sinh trưởng sinh dưỡng ñến sinh trưởng sinh thực
2.2.3. Nước
Chế ñộ nước trong cây là yếu tố rất quan trọng ảnh hưởng ñến cường ñộ
của các quá trình sinh lý cơ bản: quang hợp, hơ hấp, sinh trưởng và phát triển…
Là cây chịu hạn nhưng không chịu úng, cây có thân lá phát triển mạnh, ra
hoa quả nhiều vì vậy trong quá trình sinh trưởng cây cà chua không thể thiếu
nước. Thời kỳ khủng hoảng nước là từ khi hình thành phấn hoa, ra hoa, hình
thành quả và quả phát triển. Ở những thời kỳ này cây có nhu cầu lớn đối với
nước. Nhưng nước dư thừa cũng ảnh hưởng khơng tốt đến sinh trưởng, phát
triển. Trong điều kiện độ ẩm khơng khí cao (95%) làm cho cây sinh trưởng rất
mạnh, lá mềm, mỏng, giảm khả năng chống chịu với ñiều kiện bất thuận và
sâu bệnh hại. Hàm lượng nước trong quả đã chín tăng cao, làm giảm nồng độ
các chất hồ tan, quả khơng chịu bảo quản và vận chuyển. Cà chua là cây
không chịu úng nên khi chuyển ñột ngột từ chế ñộ ẩm thấp sang chế ñộ ẩm
cao sẽ gây ra hiện tượng nứt quả.
Hạt cà chua cần lượng nước từ 325 – 364% so với khối lượng bản thân
ñể nảy mầm (Tsachenko,1967). Khi ñộ ẩm ñất là 70% thì số hạt nảy mầm cao
nhất, số cây giống cũng nhiều nhất..
ðộ ẩm đất thích hợp cho cây sinh trưởng và phát triển là 70 – 80%. ðất
thiếu nước cây sinh trưởng kém, còi cọc, lóng ngắn lá nhỏ, thiếu nước nghiêm
trọng dẫn đến rụng nụ, rụng hoa, quả, năng suất và chất lượng quả giảm.
Cà chua u cầu độ ẩm khơng khí thấp (45 – 55%) trong quá trình sinh
trưởng và phát triển. Khi độ ẩm khơng khí trên 65% cây dễ dàng bị nhiễm
bệnh hại. Nước ta ở trong điều kiện khí hậu nóng ẩm, độ ẩm khơng khí cao,

nên cà chua bị nhiễm nhiều loại bệnh. ðây là một trong những nguyên nhân
chủ yếu làm năng suất và chất lượng cà chua chưa cao [5].

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ........................................

6


Theo tính tốn của các nhà khoa học thì để ñạt năng suất 50 tấn/ha cần
tới 6000m3 nước. ðộ ẩm ñất thích hợp cho cà chua là 60-70% và ñộ ẩm
khơng khí thích hợp là 55-65% (Mai Thị Phương Anh, 2003) [2].
2.2.4. ðất
Cà chua có thể sinh trưởng, phát triển trên nhiều loại ñất, ñiều quan
trọng là cần thực hiện chế độ ln canh, ln phiên hợp lý, khơng trồng cà
chua trên ñất mà những cây trồng vụ trước là cây họ cà, ñặc biệt là cây khoai
tây. ðất phù hợp với cây cà chua là ñất thịt nhẹ, ñất thịt trung bình, đất thịt
pha cát, giàu mùn, tơi xốp, tưới tiêu thuận lợi. ðộ pH từ 5,5 - 7,5, đất chua có
độ pH dưới 5,5 thì trung hồ bằng cách bón thêm vơi. ðộ pH thích hợp cho
cây cà chua sinh trưởng và phát triển là 6,0 - 6,5.
ðất phải giàu chất dinh dưỡng, sạch cỏ dại, tơi xốp, tưới tiêu nước
thuận lợi, phải thực hiện luân canh triệt ñể. Tuỳ theo mùa vụ, chiều rộng
luống từ 0,7 - 0,8m ñến 1,1 - 1,2m, chiều cao luống thay ñổi từ 0,2 - 0,25m
ñến 0,3 - 0,35m. Những vụ mưa nhiều, vùng có mực nước ngầm cao thì cần
làm luống cao. Trong mùa vụ nhiệt độ thấp, hanh khơ cần làm luống thấp
rãnh luống từ 22 - 25cm.
Dinh dưỡng
* Vai trị của dinh dưỡng đạm:
ðạm tham gia vào cấu tạo của các prôtein là thành phần chủ yếu của
chất nguyên sinh tế bào thực vật. Nitơ có trong thành phần các axit nucleic
(ARN-ADN) cũng có trong diệp lục photphotít ancaloit và tham gia vào

thành phần của nhiều chất hữu cơ khác của tế bào thực vật (Nguyễn Văn
Uyển, 1995) [24]. Nitơ (N) thúc ñẩy sự sinh trưởng thân lá, phân hoá hoa
sớm, số lượng hoa trên cây nhiều, hoa to, tăng khối lượng quả và làm tăng
năng suất trên ñơn vị diện tích. Là yếu tố ảnh hưởng rất lớn ñến sinh trưởng,
phát triển, năng suất và chất lượng của cây cà chua. Bón N, P, K khơng cân
đối, bón ñạm quá nhiều sẽ thúc ñẩy thân lá sinh trưởng mạnh, cây chậm ra

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ........................................

7


hoa, ra quả, quả khi chín khơng chịu bảo quản và vận chuyển. Cây dư thừa
ñạm sẽ bị nhiều loại bệnh hại như bệnh mốc sương và làm tăng NO3- (nitrat)
trong quả. Trong ñất thiếu N dẫn ñến sinh trưởng thân lá bị kìm hãm, lá vàng
úa, cây cịi cọc, sinh trưởng kém, giảm năng suất và chất lượng (Bộ Nơng
nghiệp và PTNT, 1998) [4].
Trong q trình sinh trưởng vào tháng đầu tiên sau trồng cây cà
chua hút đạm ít, sau đó cây hút N ngày một tăng nhanh, đặc biệt sau khi
hình thành quả đầu tiên. Cà chua có nhu cầu ñạm cao nhất trong thời kỳ
phát triển quả. Sau đó nhu cầu đạm giảm dần cho đến lúc cây tàn (Nguyễn
Như Hà, 2006) [10].
* Vai trò của dinh dưỡng lân:
P tham gia vào thành phần của nhiều chất, đóng vai trị quan trọng nhất
trong các hiện tượng sống, P trong cây trồng thường ở các dạng muối canxi,
magiê của axit octophotphoric. Thời kỳ nảy mầm và thời kỳ ñầu cây hấp thụ P
mạnh hơn so với thời kỳ sinh trưởng tiếp theo. Thiếu P vào thời kỳ ñầu sẽ làm
cho cây ở trạng thái tổn thương, dù về sau có bón bù, cây cũng khơng thể phục
hồi được. Vì vậy cây đang ở thời kỳ sinh trưởng phải thường xuyên cung cấp P.
Khi các lá non thiếu P thì tự nó được chuyển từ lá già vào lá non, từ đó làm cho

cây cằn cỗi, hoa úa, quả thiếu hụt (Hiệp hội phân bón Việt Nam, 2005) [13].
Lân giữa vai trị quan trọng trong đời sống cà chua, xúc tiến sự tăng
trưởng của hệ rễ, hình thành chùm hoa sớm, hoa nở sớm và chín sớm, rút
ngắn thời gian sinh trưởng. Cà chua mẫn cảm mạnh với nền phân bón có lân,
lân làm tăng chất lượng quả đặc biệt là ñường saccaroza. Các dạng lân ñều
làm tăng hàm lượng chất khơ và đường trong quả. Ở giai đoạn nở hoa lân làm
tăng sức sống của hạt phấn. Ở những ruộng sản xuất hạt giống được bón đầy
đủ lân thì thế hệ sau cây tăng trưởng nhanh, ra hoa sớm, tăng tỷ lệ ñậu quả,
tăng chất lượng quả [5].

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ........................................

8


Cà chua mới trồng thiếu lân dễ tiêu thì cây con sẽ bén rễ chậm và chín
muộn, làm chậm thời gian có thể thu hoạch quả. Giai đoạn đầu cây rất mẫm
cảm với việc thiếu lân mặc dù nhu cầu khơng nhiều, cây cần lân ở dạng dễ
tiêu để xúc tiến việc ra rễ, tăng khả năng hút nước và dinh dưỡng, đồng thời
để chín sớm. Khi trồng nếu khơng bón phân lân dễ tiêu thì cây con sẽ bén rễ
chậm làm cây chín muộn khoảng 2 tuần (Chu Văn Chng, 2004) [8]. Thiếu
lân, cây đồng hóa đạm yếu, do vậy khi thiếu lân cây có biểu hiện thiếu đạm, lá
có màu xanh tối, thân có màu nâu tím.
* Vai trò của dinh dưỡng kali:
Kali là nguyên tố cần thiết ñối với cây, xúc tiến quá trình quang hợp,
làm tăng ñộ ngấm của nước, tăng khả năng giữ nước của cây. Khi ñược cung
cấp K ñầy ñủ cây chịu ñược khơ hạn. ðặc biệt kali được cung cấp đủ cho cây
trồng cịn làm cho hàm lượng đường bột, dinh dưỡng cao trong rau, quả và
ngũ cốc, áp suất thẩm thấu của dịch bào tốt hơn, do đó giúp cho khả năng chịu
rét được nâng cao

Kali có tác dụng tốt với hình thành quả, đất bón kali đầy đủ quả nhẵn,
bóng, thịt quả chắc, làm tăng khả năng bảo quản và vận chuyển khi quả chín.
Kali cịn ảnh hưởng tốt đến chất lượng quả như: làm tăng hàm lượng ñường,
hàm lượng chất tan và vitamin C...
Nhu cầu dinh dưỡng Kali của cây cà chua cao gấp khoảng 2 lần nhu
cầu ñạm, cà chua hút kali trong suốt thời gian sinh trưởng, cây cần nhiều kali
ở thời kỳ ra hoa và hình thành quả, ñặc biệt lượng hút K mạnh nhất vào đầu
thời kỳ có quả [8].
Ngồi ra Ca, Mg là những yếu tố dinh dưỡng trung lượng mà cây cà
chua có nhu cầu khá cao. Thiếu Ca có thể làm thối ñầu hoa và héo các ngọn
cà chua, ảnh hưởng xấu tới năng suất và chất lượng quả. Nên bón phân có
chứa Mg cho cà chua trồng trên đất chua, rửa trôi mạnh.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ........................................

9


* Các yếu tố vi lượng:
Nguyên tố vi lượng là nguyên tố có hàm lượng 10-4 – 10-5 theo trọng
lượng chất khô. Về mặt số lượng cây cần không nhiều, nhưng mỗi ngun tố
đều có vai trị xác định trong ñời sống của cây không thể thay thế lẫn nhau.
Thiếu nguyên tố vi lượng thì cây mắc bệnh, phát triển khơng bình thường.
Nếu thừa cây sẽ bị độc (Vũ Hữu Yêm, 1995 [25]. Bởi vậy, muốn cây cà chua
có năng suất cao cần phải bổ sung phân bón có chứa các nguyên tố vi lượng.
ðặc biệt là ở ñất trồng nhiều vụ trong một năm.
Theo Tạ Thu Cúc (2004), nguyên tố vi lượng có tác dụng quan trọng
đối với sự sinh trưởng và phát triển của cây, ñặc biệt là góp phần cải thiện
chất lượng quả. Cà chua có phản ứng tốt ñối với các nguyên tố vi lượng B,
Mn, Zn v.v...

Chất kích thích sinh trưởng
Chất kích thích sinh trưởng là những chất ln gây hiệu quả kích thích lên
q trình sinh trưởng của cây khi có nồng độ tác dụng sinh lý. Các chất kích thích
sinh trưởng trong cây gồm ba nhóm: Auxin, Giberelin, xytokinin (Vũ Quang
Sáng và cộng sự, 2007) [17].
Trong những năm gần ñây việc nghiên cứu chất kích thích sinh trưởng
đối với cây cà chua vẫn khơng ngừng được tiến hành và đạt được một số kết
quả: sử dụng 4 - CPA (4 - chlorophenoxy axetic axit) 40 - 50 ppm, hoặc NOA
(β - Naphtoxyl axetic axit) 40 - 60 ppm để tăng q trình đậu quả và tạo quả
không hạt cho cà chua, xử lý tạo quả không hạt bằng a - NAA (20 - 30 ppm)
hoặc GA3 nồng ñộ 10 - 100 ppm (Vũ Quang Sáng và cộng sự, 2007) [17].
Người ta có thể sử dụng ethrel nồng ñộ 500 - 5000 ppm phun cho
ruộng cà chua hai tuần trước khi thu hoạch làm quả chín sớm, thu hoạch sớm
mà khơng ảnh hưởng đến chất lượng quả (Hoàng Minh Tấn, Nguyễn Quang
Thạch, 1993) [18].

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ........................................

10


Ngồi ra để cây cà chua cho năng suất cao có thể dùng chế phẩm đậu
quả (gồm các chất kích thích sinh trưởng: giberellin, auxin, xytokinin..., hỗn
hợp vi lượng, chất bám dính và phụ gia) có tác dụng hạn chế rụng quả, tăng tỷ
lệ ñậu quả, tăng chất lượng quả, tăng khả năng chống chịu sâu bệnh, dẫn tới
tăng năng suất quả từ 20 - 60% (Lê Văn Tri, 1997) [23].
Như vậy, cà chua cần nhiều ñạm trong thời gian sinh trưởng cho ñến
khi cây ra quả. Kali cần cho cà chua trong suốt thời gian sinh trưởng và ñặc
biệt là trong thời gian hình thành quả. Cân đối đạm - kali là yếu tố quan
trọng hàng ñầu trong dinh dưỡng của cà chua. Về nguyên tắc cần phải phối

hợp một tỷ lệ và khối lượng hợp lý giữa phân hữu cơ và phân vơ cơ. Phân
hữu cơ trung bình bón từ 15 - 20 tấn/ha, nếu có điều kiện có thể bón tới 30
- 40 tấn/ha gieo trồng. Phân vơ cơ bón cho 1 ha gieo trồng như sau: Khối
lượng N nguyên chất 90 - 120kg; khối lượng P2O5 60 - 90kg; khối lượng
K2O 100 - 120kg.
Ở miền Nam lượng bón cho cây cà chua như sau: N từ 120 - 200kg;
P2O5 từ 100 - 150kg; K2O từ 80 - 120kg [5].
Tại đồng bằng sơng Hồng để đạt năng suất 25 - 30 tấn/ha thường bón
cho mỗi hecta: 15 - 25 tấn phân chuồng + 120 - 150kg N + 60 - 90kg P2O5 +
120 - 150kg K2O.
2.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ CHỌN TẠO GIỐNG CÀ CHUA
TRONG VÀ NGỒI NƯỚC
2.3.1.Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Tại Mỹ, cơng tác chọn tạo giống cà chua ñược tiến hành từ rất sớm, ñến
nay ñã thu ñược nhiều thành tựu ñáng kể. Ngay từ những năm 80 của thế kỷ
XIX, trường ðại học Michigan (mỹ) ñã tiến hành chọn lọc và phân loại cà
chua trồng trọt. Cùng thời gian đó, A. W. Livingston ñã chọn lọc và ñưa ra 13
giống cà chua trồng trọt. Cuối thế kỷ XIX có trên 200 dịng, giống cà chua
được giới thiệu rộng rãi (Tạ Thu Cúc, Hồ Hữu An, Nghiêm Thị Bích Hà,

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ........................................

11


2007) [6]. Trường ðại học California ñã chọn ra ñược những giống cà chua
mới như UC-105, UC-134, UC-82 cho năng suất cao, có nhiều đặc điểm tốt
(tính chịu nứt quả cao, quả cứng) (Hồ Hữu An và cs, 1996) [1]. Tùy thuộc
vào mục đích sử dụng mà có các giống cà chua khác nhau: giống Kalt – ăn
tươi, giống DX 52/2 – chế biến, giống Xiruc có khả năng chống nứt quả.

Ở Philippin, các nhà chọn giống ñã ñưa ra một số giống tốt phục vụ cho
chế biến như: Peto 93, Proaco, BP1, THD1…
Công ty giống rau của Pháp – Technisem cũng ñã chọn tạo và ñưa ra
thị trường nhiều giống cà chua lai F1 có khả năng đậu quả ở nhiệt ñộ cao,
chống chịu sâu bệnh, cho năng suất và chất lượng tốt. Những giống này ñã
ñược giới thiệu cho vùng nhiệt ñới như Rio Graude, Triopimech VF1-2,
Cerise, Xina, Carioca…(Technisem, 1992) [36].
Viện nghiên cứu Nông nghiệp Ấn ðộ ở Newdelli ñã tiến hành nhiều
nghiên cứu về chọn tạo giống cà chua chịu nhiệt từ khá sớm. Ngay từ năm
1975 có một số giống cà chua chịu nhiệt của Viện ñã ñược công nhận giống
quốc gia là Puas Rugy, Sel.120 với năng suất trung bình 25 – 30 tấn/ha, thích
hợp trồng vụ Thu và Xuân - Hè (Singh và Checma, 1989) [35]. Công ty liên
doanh giống lai giữa Ấn ðộ - Mỹ cũng ñã chọn tạo và ñưa ra thị trường nhiều
giống cà chua lai có giá trị dinh dưỡng và giá trị kinh tế cao. Trong đó có
Rupali là giống ñược tiếp nhận và trồng rộng rãi ở nhiều vùng trên nước Ấn
ðộ (Tiwari và Choudhury, 1993) [37].
Công ty S&G Seeds (Hà Lan) mới ñưa ra một số giống cà chua lai F1
trồng thích hợp ở vùng nhiệt đới như Rambo (GC775), Victora (GC787),
Jackal (EG438)…chúng đều có đặc điểm chống chịu tốtvới sâu bệnh hại, có
tỷ lệ đậu quả và tiềm năng năng suất cao (S&D Seeds, 1998) [34]
Công ty rau quả Takii Seeds của Nhật ñã ñưa ra một số giống cà chua
chất lượng cao giới thiệu cho vùng nhiệt đới như Master No2, Challenger, T126 đều có quả rất chắc, quả to (200-250g/quả) thích hợp trồng cho việc vận
chuyển và bảo quản lâu dài (Mai Như Thắng, 2003) [19]

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ........................................

12


Những năm qua, Thái Lan là một nước ñã gặt hái nhiều thành công

trong công tác chọn tạo giống cây trồng trong đó có cà chua. Tại trường ðại
học Ksetsart, nhiều mẫu giống cà chua được đánh giá có nhiều ñặc ñiểm tốt
như CHT-104, CHT-92, CTH-165 là những giống cà chua anh đào có năng
suất cao, chịu bệnh tốt, màu sắc quả ñẹp, quả chắc, hương vị ngon (Wangdi,
1992) [38]. Giống FMTT-3 cho năng suất cao (47,93 tấn/ha), chất lượng quả
tốt, hàm lượng chất hòa tan cao (Brix 5,38), quả chắc, tỷ lệ nứt thấp (Kang
Gao Giang, 1994) [30]. Ngoài ra giống cà chua anh ñào CHT-276 và CHT268 cũng cho năng suất cao (46,6 tấn/ha), hàm lượng chất hòa tan và đường
cao, thích hợp cho ăn tươi (Zhu Guo Peng, 1995) [41].
Chu Jinping (1994) ñã ñánh giá 15 giống cà chua chế biến, kết quả thu
ñược 2 giống PT4225 và PT3027 cho năng suất cao (53 tấn/ha), chất lượng
tốt, có khả năng chống nứt quả và kháng bệnh virus trong ñiều kiện nhiệt ñộ
cao của vùng nhiệt ñới (Chu Jinping ,1994) [27].
Tuy mới xuất hiện ở thế kỷ XX, song cơng nghệ sinh học đã có ứng
dụng khơng nhỏ trong chọn tạo giống cà chua: Nhà thực vật học người Mỹ
Steven Franksky và cộng sự (ðại học Cornell, Ithaca, New York) ñã nghiên
cứu và tiến hành loại bỏ gene Ovate để tạo ra giống cà chua cho quả giống
hình quả lê. Tiến sĩ Eduar do Blumwald (Caliornia, Mỹ) ñã tạo ra loại cà chua
có khả năng sống trên đất mặn bằng cách chèn một đoạn AND của một lồi
cỏ thuộc họ cải vào cà chua trồng.
Nhờ sự tiến bộ về công nghệ gene, nhiều công ty công nghệ sinh
học ñã phát triển giống cà chua có khả năng bảo quản lâu dài mang cấu
trúc gene làm chậm quá trình mềm hoặc chín của quả: sử dụng gene Flavr
làm giảm sự hình thành chất polygalactaronaza (enzyme chủ yếu phân
giải chất pectin và làm mềm quả trong q trình chín) nhưng màu sắc quả
vẫn bình thường. Những gene cấu trúc khác nhau cũng ñược tạo ra ñể làm
giảm hàm lượng Ethylen trong quả từ đó cũng giảm q trình chín của
quả (Mai Như Thắng, 2003) [19]

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ........................................


13


Bằng kỹ thuật gene các nhà nghiên cứu ñã xác định và tách được một
số gene có vai trị trong quá trình sinh tổng hợp Ethylen. ðiều này cho
phép cà chua thu hoạch muộn hơn, khi đó hương vị và phẩm chất quả sẽ tốt
hơn (Trương ðích, 1999) [9].
Các nhà chọn giống cũng bắt ñầu chú ý ñến việc ñưa một số chất
kháng sinh vào cà chua góp phần tăng cường khả năng miễn dịch cho con
người: Trung tâm Công Nghệ Sinh Hoạc thuộc Viện Khoa Học Kỹ Thuật
Trung Quốc sau hơn 10 năm nghiên cứu ñã cho ra ñời giống cà chua chống
lại sự xâm nhập của virus gây bệnh viêm gan B vào cơ thể người (Báo
Nông Nghiệp, 9/12/2002).
Trong nghiên cứu về biến ñộng của hạt phấn và tỷ lệ ñậu quả của các
kiểu gen cà chua dưới 2 chế ñộ nhiệt tối cao và tối ưu (Abdul và Stommel,
1995) [26] ñã cho thấy: ở nhiệt ñộ cao các kiểu gen mẫn cảm nóng hầu như
khơng đậu quả, tỷ lệ đậu quả của các kiểu gen chịu nóng khoảng 45 – 65 %.
Từ đó cho thấy phản ứng của hạt phấn khi sử lý nóng phụ thuộc vào từng kiểu
gen và chưa có quy luật chung để dự ñoán trước tỷ lệ ñậu quả ở nhiệt ñộ cao
(dẫn theo Phạm Thị Ân, 2006) [3].
Ngồi hai đặc tính chịu nóng tốt và kháng bệnh héo xanh vi khuẩn, các
nhà khoa học đã tìm hiểu khả năng kháng bệnh virus của cà chua. Bằng
phương pháp lai truyền thống và hiện ñại các nhà khoa học ñã nghiên cứu và
chuyển một số gene kháng virus từ các loài cà chua hoang dại sang cà chua
trồng trọt. Các nghiên cứu ở AVRDC ñã nhận biết ñược nhiều vật liệu có
mang gene kháng ToMV. Một số vật liệu chứa gen Tm2 ñã ñược sử dụng cho
chương trình lai tạo giống cà chua như L127(ah-Tm2) (Mỹ), Ohio MR-12
(Mỹ), MR-13 (Mỹ) và ñã tạo ra những giống cà chua có tính trạng nổi bật
(Opena, 1989) [33].
Bên cạnh những giống mới ñược chọn tạo hàng năm, các giống cũ vẫn

được duy trì vừa được sử dụng trong sản xuất, vừa dùng làm nguồn vật liệu

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ........................................

14


×