Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.23 KB, 2 trang )
BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
______________________________
Thủ tục: Xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam đối với đối tượng cư trú của nước
ngoài - Trường hợp người nộp thuế đề nghị xác nhận số thuế thực nộp tại Việt
Nam
- Trình tự thực hiện:
+ Người nộp thuế (NNT) chuẩn bị hồ sơ và đến nộp cho cơ quan thuế (bộ phận hỗ trợ NNT)
hoặc gửi qua bưu điện. Trường hợp không biết thủ tục về xác nhận số thuế đã nộp tại Việt
Nam đối với đối tượng cư trú của nước ngoài NNT đề nghị cơ quan thuế (bộ phận hỗ trợ
NNT) hướng dẫn.
+ Cơ quan thuế tiếp nhận, đóng dấu tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ; vào sổ theo
dõi, lưu trữ và viết phiếu hẹn trả cho NNT nếu NNT nộp trực tiếp tại CQT. Trường hợp hồ
sơ đề nghị xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam chưa đầy đủ, trong thời hạn 3 ngày làm
việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan quản lý thuế phải thông báo cho NNT để hoàn
chỉnh hồ sơ.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại bộ phận hỗ trợ NNT (cơ quan thuế các cấp)
+ Gửi qua đường bưu chính
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
i. Văn bản đề nghị xác nhận số thuế thực nộp tại Việt Nam.
ii. Bản sao chứng từ nộp thuế và giấy xác nhận của Kho bạc Nhà nước nơi đã
nộp thuế (theo mẫu giấy xác nhận quy định tại Thông tư số 68/2001/TT-BTC ngày
24/08/2001 của Bộ Tài chính) trong trường hợp đã nộp thuế tại Việt Nam. Trường
hợp xác nhận của Kho bạc không chi tiết số thuế theo từng người nộp thuế,
người nộp thuế đề nghị Cục thuế xác nhận đối với số thuế đề nghị miễn, giảm
trong tổng số thuế đã được Kho bạc xác nhận;
iii. Giấy chứng nhận cư trú của nước cư trú do cơ quan thuế cấp (ghi rõ là đối