BÀI KIỂM TRA MƠN BÀO CHẾ
11.
(0.2 Point) Cho cơng thức gồm 4 loại bột sau: bột paraceramol 3g, bột lactose 10g,
bột talc 4g. Anh/ chị hãy trình bày cách trộn bột kép các loại bột trên theo nguyên tắc đồng
lượng và giải thích.
- Cho vào cối 3g paracetamol + 3g talc
- Thêm 1g Talc và 5g lactose vào cối trộn đều
- Cho 5g lactose vào trong cối, trộn đều
Giải thích: Trộn theo nguyên tắc đồng lượng : bắt đầu từ bột đơn có khối lượng nhỏ nhất rồi
thêm dần bột có khối lượng lớn hơn, mỗi lần thêm 1 lượng tương đương với lượng đã có trong
cối.
+ Ban đầu 3g paracetamol + 3g talc = 6g
+ Cho thêm 6g (1g talc và 5g lactose)
+ Còn phần còn lại ta cho vào cối trộn thành hỗn hợp bột đồng nhất
12.
(0.2 Point)
Cho công thức thuốc bột sau:
Lưu huỳnh kết tủa
1g
Dầu parafin
1,5g
Talc
5g
Kẽm oxyd
1g
Magnesi carbonat
1,5g
Anh/ chị hãy cho biết:
-
Vì sao phải giảm lượng dầu paraffin trong cơng thức từ 1,5g xuống 0,8g
-
Vì sao phải lót cối talc trước khi nghiền kẽm oxyd
-
Magie cacbonat đóng vai trị gì trong cơng thức
- Phải giảm lượng dầu paraffin trong cơng thức từ 1,5g xuống 0,8g vì: Trong thành phần có
15 % dầu paraffin là chất lỏng vượt quá giới hạn cho phép của thuốc bột (10 %) sẽ ảnh hưởng
đến thể chất khô tơi của thuốc bột. Dầu paraffin chỉ làm cho thuốc dễ bắt dính da, cho nên có thể
giảm lượng dầu xuống còn 0,8 gam dể đảm bảo thể chất của bột mà không ảnh hưởng đến tác
dụng của thuốc.
- Phải lót cối talc trước khi nghiền kẽm oxyd: Vì kẽm oxyd có tính bết dính, dễ dính trên chày
và cối, nên phải lót talc trước để dễ nghiền kẽm oxyd hơn và tránh hao hụt kẽm oxyd
-Magie cacbonat: Tá dược bao, hút, hút dịch tiết của vi khuẩn, làm khô sạch vết thương, tạo ra
được màng che chở cho vết thương làm vết thương nhanh lành. Phối hợp với dầu parafin làm
khối bột bớt ẩm
13.
(0.2 Point)
Cho công thức thuốc mỡ sau:
Tetracyclin hydroclorid
10g
Lanolin khan
70g
Ancol cetylic
10g
Paraffin
20g
Vaselin
890g
Anh/ chị hãy cho biết:
-
Vai trò của tá dược: Lanolin, Parafin
-
Phương pháp bào chế thuốc mỡ là gì?
- Vai trị của Lanolin: Tá dược nhũ hóa thiên nhiên, có khả năng hút nước mạnh tạo nhũ tương
N/D, làm dịu da, niêm mạc, giúp thuốc thấm sâu tới biểu bì.
- Vai trị của Parafin : Tá dược thân dầu thuộc nhóm hydrocacbon, mục đích điều chỉnh thể chất
thuốc mỡ.
- Phương pháp bào chế thuốc mỡ: phương pháp trộn đều đơn giản
14. (0.2 Point)
Cho công thức thuốc đặt sau:
Theophyllin
50 mg
Glycerin
120 mg
Nước cất
30 mg
Dầu thầu dầu
6 mg
Tween 60
3 mg
Macrogol 1540
13 mg
Macrogol 4000
1186 mg
Macrogol 6000
64 mg
Anh/ chị hãy cho biết cấu trúc lý hóa và quy trình bào chế dạng thuốc trên
-
Cấu trúc lý hóa: Dị thể: hỗn - nhũ tương.
Quy trình bào chế: kết hợp phương pháp nhũ hóa và trộn đều đơn giản.
• Nhóm thân nước (Glycerin, tween, nước) => hịa tan và đun ở 70oC (1)
• Dầu thầu dầu => đun ở 65oC (2)
• Phối hợp (2) vào (1) tạo nhũ tương D/N (3)
• Theophyllin + (3) trộn đều (4)
• Đun chảy 3 tá dược (Macrogol 4000; 6000;1540) => trộn đều vào (4) => tạo hỗn –
nhũ tương
• Đổ khn.
15.
(0.2 Point)
Cho công thức viên nén sau:
Phenobarbital (bột mịn)
30 mg
Calci hydrogen phosphat.2H2O
90mg
Avicel PH 101
29,5mg
Tinh bột
4mg
Talc
1mg
Mg stearat
0,5mg
Anh/ chị hãy trình bày vai trị của calci hydrogen phosphate.2H2O, Avicel và quy
trình bào chế viên nén trên.
-
Vai trò của calci hydrogen phosphate.2H2O: Tá dược độn vơ cơ, bền về mặt lý hóa,
khơng hút ẩm, trơn chảy tốt.
Vai trò của Avicel : Tá dược rã, độn, chịu nén tốt, trơn chảy tốt, dễ tạo hạt, hạt dễ sấy
khô, làm cho viên rã nhanh do khả năng hút nước và trương nở mạnh, kết hợp được vừa
rã vừa dính.
-
16.
Quy trình bào chế viên nén: Phương pháp dập thẳng do có tá dược dập thẳng
+ Cân dược chất và tá dược có kích thược hạt thích hợp
+ Trộn thành hỗn hợp đồng nhất
+ Thêm tá dược trơn (Talc và Mg stearat)
+ Dập viên
(0.2 Point)
Trong quá trình rã của viên nén gồm 2 bước rã trong và rã ngoài. Anh/ chị hãy phân tích
mục đích của mỗi bước rã và tỷ lệ tá dược rã được sử dụng ở mỗi bước rã.
17.
Mục đích của rã ngồi: Gỉai phóng ra hạt dập viên
Mục đích của rã trong: Gỉai phóng trở lại các tiểu phân ban đầu.
Tỷ lệ tá dược rã được sử dụng ở mỗi bước rã: Rã ngoài ( 25-50%) . Rã trong ( 5075%)
(0.2 Point)
Anh chị hãy dựa vào ưu, nhược điểm của các phương pháp bào chế nang mềm cho biết
phạm vi ứng dụng của các phương pháp bào chế.
- Nhúng khn: Ưu: phân liều chính xác (sai số thấp), dược chất phân phối trong nang rất đồng
đều. Nhược: năng suất thấp => Ứng dụng: Nghiên cứu các dược chất mới, áp dụng ở quy mô
nhỏ.
- Nhỏ giọt: Ưu: thiết bị đơn giản . Nhược: chỉ điều chế được viên hình cầu, khối lượng viên
khơng q 0,75 gam, dược chất đóng trong nang chỉ có thể là dung dịch dầu, hiệu suất tạo nang
không cao => Ứng dụng: áp dụng ở quy mô nhỏ hoặc quy mô công nghiệp.
- Ép khuôn: Ưu: năng suất cao, điều chế được nang mềm có nhiều hình dạng, kích thước
khác nhau . Nhược: trang thiết bị phức tạp.=> Ứng dụng: áp dụng ở quy mô công nghiệp.
18.
(0.2 Point)
Cho công thức viên nhai Antacid sau:
Nhôm hydroxyd (gel khô)
Magnesi hydroxyd, bột mịn
Đường
200mg
200mg
20mg
Manitol, bột mịn
Dung dịch PVP 10%/EtOH 50%
180mg
vd
Mg stearat
12mg
Cab-O-Sil
4mg
Glycerin
8mg
TD bạc hà
0,4mg
Anh/ chị hãy trình bày quy trình bào chế viên nén trên. Kể tên các tiêu chuẩn chất lượng
đối với viên nén trên
-
-
20.
Quy trình bào chế viên nén:
• Cân nguyên liệu , nghiền mịn bột đơn
• Trộn bột kép: Nhôm Hydroxid + Magie Hydroxyd + Manitol + đường theo ngun
tắc đồng lượng
• Cho tá dược dính lỏng dd PVP 10% / EtOH 50% vào khối bột, nhào vừa đủ ẩm.
• Xát hạt
• Sấy hạt
• Sửa hạt ( có các hạt bị dính hoặc vón cục ) bằng rây
• Trộn tá dược trơn Magie Stearat + Cab-O-Sil + Glycerin + TD bạc hà và rây qua rây
mịn.
• Dập viên
Các tiêu chuẩn chất lượng đối với viên nén trên: Độ đồng đều khối lượng, định lượng,
độ hòa tan, độ mài mịn, độ cứng. (Viên nhai nên khơng phải thử độ rã)
19.
(0.2 Point)
Trong bào chế thuốc đặt, anh/ chị hãy trình bày các lưu ý khi đổ thuốc vào khn.
Trong lúc để nguội và đổ khuôn phải khuấy đều để tránh lắng đọng
Đổ đầy và cao hơn bề mặt khuôn 1- 2mm để khi thuốc đông rắn, viên thuốc không bị lõm
đáy.
Đổ nhanh, liên tục tránh hiện tượng tạo ngấn trên viên thuốc
(0.2 Point)
Cho công thức gồm 4 loại bột sau: bột Amoxicillin 4g, bột lactose 10g, bột aerosil 4g. bột
nhẹ nh/ chị hãy trình bày cách trộn bột kép các loại bột trên theo nguyên tắc đồng lượng và
giải thích.
-
Cho vào cối 4g Amoxicillin + 4 g lactose.
Trong cối hiện tại có 8g, ta thêm 6g lactose và 2g aerosil vào cối trộn đều.
Cho 2g aerosil còn lại vào trộn đều.
Giải thích: Nguyên tắc trộn đồng lượng bắt đầu từ bột đơn có khối lượng nhỏ nhất rồi
thêm dần bột có khối lượng lớn hơn, mỗi lần thêm 1 lượng tương đương với lượng đã có
trong cối. Aerosil là bột nhẹ nên cho vào sau cùng.
+ Ban đầu 4g paracetamol + 4g lactose = 8g
-
+ Cho nên ta cho thêm 8g lactose ( đồng lượng có trong cối), trộn đều
+ Phần cịn lại ta cho vào cối trộn thành hỗn hợp bột đồng nhất.
21. (4.0 Points)
Anh chị hãy thiết kế công thức và quy trình bào chế đóng viên nang dạng bột chứa
dược chất Nifedipin 20mg, biết tỷ trọng của Nifedipin d= 0,5(g/ml), tỷ trọng lactose d =
0.9, manitol d = 0,8.
Cho biết 8 cỡ nang lần lượt là:
000 (0,38ml )
3 (0,28ml)
00 (0,95ml)
4 (0,21ml)
0 (0,67ml)
5 (0,13ml)
1 (0,48ml)
2 (0,38ml)
Bài làm :
Vdc = 0,02/0,5=0,04 (ml)
Vn ≥ Vdc => chọn cỡ nang số 5 vì 0,04 ml gần với nang số 5 có dung tích 0,13 ml
Vtd = Vn – Vdc = 0.13 – 0,04 = 0,09 (ml)
Coi dtd = d lactose => mtd = 0,09.0,9 = 0,081 (g)= 81 (mg)
m Aerosil = 0,5%.(m td+mdc) = 0,5%.(81+20) = 0,505 (mg)
m Natri lauryl sulfat = 0,1%.(m td+mdc) = 0,1%.(81+20) = 0,101(mg)
m lactose = mtd - m Aerosil- m Natri lauryl sulfat = 81 – 0,505 – 0,101= 80,394 (mg)
- Cơng thức :
Nifedipin
20 mg
Lactose
80,394 mg
Aerosil
0,505 mg
Natri lauryl sulfat
0,101 mg
Đóng nang số 5
- Quy trình bào chế :
+ Làm nóng cối chày
+ Nghiền tất cả thành bột mịn theo nguyên tắc nghiền bột có khối lượng lớn trước rồi đến bột có
khối lượng nhỏ hơn, bột có tỷ trọng lớn hơn cần phải nghiền mịn hơn (nghiền lactose ->
Nifedipin -> aerosil -> natri lauryl sulfat ) và bột có m >20mg thì phải rây nên rây Lactose.
+ Trộn bột kép theo nguyên tắc đồng lượng, rây lại bột sau khi trộn
+ Đóng thuốc vào nang bằng máy đóng nang thủ cơng
+ Làm sạch vỏ nang