Tải bản đầy đủ (.docx) (1 trang)

DƯỢC LIỆU BÀI ANTHRANOID

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (42.4 KB, 1 trang )

ANTHRANOID
I/ Đặc điểm của 2 nhóm chính: màu, cấu trúc, phân bố,k cần vẽ cơng thưc (nhóm dimer)
a/ Nhóm phẩm nhuộm:
- Các dẫn chất thuộc nhóm này thường có màu từ đỏ,đỏ cam đến tía
- Trong cấu trúc có 2 nhóm OH kế cận ở vị trí α, β nên cịn đc gọi là nhóm 1,2dihydroxyanthraquinon
- Thường gặp trong một số chi thuộc họ Cà phê Rubiaceae (chi Rubia, Coprosma …)
b/ Nhóm nhuận tẩy:
- Những dẫn chất thuộc nhóm này thường có 2 nhóm OH ở vị trí 1,8 cịn gọi là 1,8
dihydroxyanthraquinon.
- Ở vị trí 3 thường là nhóm –CH 3, -CH2OH, -CHO, hoặc –COOH nên còn được gọi là nhóm
Oxymethylanthraquinon (thể hiện mức độ oxy hóa)
II/ Tác dụng sinh học và cơng dụng chính: anthra có 2 dạng, kết hợp và tự do: genin…
- Làm tăng nhu động ruột (các dẫn chất 1,8 dihydroxyanthraquinon) tùy thuộc vào liều dùng
+Liều nhỏ: giúp tiêu hóa đc dễ dàng
+Liều tb: nhuận tràng
+ Liều cao: xổ
Thc có td chậm, 10h sau khi uống mới có hiệu quả
- Dạng genin thì bị hấp thu ở ruột non nên khơng có tác dụng.
- Các dẫn chất anthraglycosid dễ hồ tan trong nước, khơng bị hấp thu cũng như bị thủy phân ở
ruột non. Khi đến ruột già, dưới tác dụng của β-glucosidase của hệ vi khuẩn ở ruột thì các
glycosid bị thủy phân và các dẫn chất anthraquinon bị khử tạo thành dạng anthron và anthranol
là dạng có tác dụng tẩy xổ. Dạng aglycon bị hấp thu ở ruột non nên k có tác dụng
- Phải thận trọng đối với người có thai, viêm bàng quang và tử cung.
- Bài tiết qua sữa nên cần chú ý đối với các bà mẹ có con bú, bài tiết qua nước tiểu nên nước tiểu
có thể có màu hồng.
- Các dẫn chất anthraglycosid cịn có tác dụng thơng mật.
- Chrysophanol có tác dụng kháng nấm dùng để trị hắc lào, lang ben
III/ Dược liệu:
- Phan tả diệp - Thảo quyết minh - Cốt khí củ - Cốt khí muồng - Muồng trâu – Nhàu - Đại
hồng - Hà thủ ô đỏ - Lô hội - Ba kích – Ơ mơi




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×