Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tài liệu Cấp phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.55 KB, 3 trang )

Thủ tục hành chính
Viễn thông và Internet-Vụ Viễn thông
Tên thủ tục : Cấp phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng
Cơ quan thực hiện : Vụ Viễn thông
Nội dung :
. Thủ tục Cấp phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng
- Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt
Nam có nhu cầu thiết lập mạng viễn thông dùng riêng;
- Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đến Bộ Thông tin và Truyền
thông nộp hồ sơ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông phân công cho đơn vị phụ trách
(Vụ Viễn thông) xử lý, thẩm định;
- Hết thời hạn quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ cấp
phép cho Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nếu đủ điều kiện, sẽ
không cấp phép nếu Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp chưa đủ điều
kiện
- Cách thức thực hiện;
- Trực tiếp tại trụ sở Bộ Thông tin và Truyền thông- 18- Nguyễn
Du- Hà Nội;
- Thông qua hệ thống bưu chính..
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn xin cấp phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng. Công
văn đề nghị của Bộ Ngoại giao đối với các cơ quan đại diện ngoại
giao, lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc
tế tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao,
lãnh sự;
- Quyết định thành lập hoặc Giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ
chức, hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp
xin phép;
- Điều lệ hoạt động hoặc văn bản quy phạm pháp luật quy định cơ


cấu tổ chức chung hoặc hình thức liên kết, hoạt động chung giữa
các thành viên (nếu có);
- Đề án thiết lập mạng, trong đó nêu rõ: mục đích thiết lập mạng;
cấu hình mạng; chủng loại thiết bị; dịch vụ sử dụng; thành viên
của mạng (nếu có); phạm vi hoạt động; công nghệ sử dụng; tần số,
mã, số xin sử dụng (nếu có).
Số lượng hồ sơ: Hồ sơ xin cấp phép thiết lập mạng viễn thông
dùng riêng được lập thành 03 bộ (01 bộ là bản chính, 02 bộ là bản
sao)
- Thời hạn giải quyết:
- Thẩm định và xét cấp phép hoặc từ chối cấp phép trong thời hạn
30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
- Trường hợp có những vấn đề phát sinh đòi hỏi phải thẩm tra lại
thì thời hạn cấp phép có thể kéo dài thêm nhưng không được quá
45 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:Bộ Thông tin
và Truyền thông
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Viễn thông – Bộ Thông
tin và Truyền thông
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Vụ Khoa học công nghệ, Cục Tần số
vô tuyến điện, Cơ quan địa phương có thẩm quyền.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy phép
- Lệ phí (nếu có):

Lệ phí cấp giấy phép mở mạng viễn thông vô tuyến dùng riêng:
- Mạng hoạt động trong phạm vi khu vực:
+ Số máy hoạt động trong mạng đến 10 máy: 1.500.000 đồng
+ Số máy hoạt động trong mạng từ 11 đến 20 máy: 2.500.000 đồng
+ Số máy hoạt động trong mạng từ 21 đến 50 máy: 5.000.000 đồng
+ Số máy hoạt động trong mạng từ 51 đến 100 máy: 7.500.000
đồng
+ Số máy hoạt động trong mạng trên 100 máy: 10.000.000 đồng
- Mạng hoạt động trong phạm vi liên khu vực:
+ Số máy hoạt động trong mạng đến 10 máy: 2.500.000 đồng
+ Số máy hoạt động trong mạng từ 11 đến 20 máy: 5.000.000 đồng
+ Số máy hoạt động trong mạng từ 21 đến 50 máy: 7.500.000 đồng
+ Số máy hoạt động trong mạng từ 51 đến 100 máy: 10.000.000
đồng
+ Số máy hoạt động trong mạng trên 100 máy: 12.500.000 đồng
- Mạng hoạt động trong phạm vi toàn quốc và mạng sử dụng
phương thức truyền dẫn qua vệ tinh:
+ Số máy hoạt động trong mạng đến 10 máy: 5.000.000đồng
+ Số máy hoạt động trong mạng từ 11 đến 20 máy: 7.500.000 đồng
+ Số máy hoạt động trong mạng từ 21 đến 50 máy: 10.000.000
đồng
+ Số máy hoạt động trong mạng từ 51 đến 100 máy: 12.500.000
đồng
+ Số máy hoạt động trong mạng trên 100 máy: 15.000.000 đồng
Lệ phí cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông hữu tuyến dùng
riêng ngoài nội dung ở mục 1:
- Trong phạm vi khu vực:
+ Tổng đài có dung lượng đến 16 số: 300.000 đồng
+ Tổng đài có dung lượng trên 16 số đến 32 số: 600.000 đồng
+ Tổng đài có dung lượng trên 32 số đến 64 số: 900.000VND

+ Tổng đài có dung lượng trên 64 số đến 128 số: 1.200.000 đồng
+ Tổng đài có dung lượng trên 128 số: 1.500.000 đồng
- Trong phạm vi liên khu vực:
+ Tổng đài có dung lượng đến 128 số: 1.900.000 đồng
+ Tổng đài có dung lượng trên 128 số đến 1024 số: 2.200.000 đồng
+ Tổng đài có dung lượng trên 1024 số: 2.500.000 đồng
- Trong phạm vi toàn quốc:
+ Tổng đài có dung lượng đến 128 số: 3.000.000 đồng
+ Tổng đài có dung lượng trên 128 số đến 1024 số: 3.500.000 đồng
+ Tổng đài có dung lượng trên 1024 số: 4.000.000 đồng
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm):
Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp muốn thiết lập mạng viễn thông
dùng riêng phải bảo đảm các điều kiện sau:
1. Việc thiết lập mạng viễn thông dùng riêng chỉ để đảm bảo liên
lạc cho các thành viên mạng, không vì mục đích kinh doanh và
bảo đảm phi lợi nhuận.
2. Có phương án kỹ thuật, nghiệp vụ bảo đảm an toàn, an ninh cho
mạng viễn thông dùng riêng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 25 tháng 5 năm 2002
Nghị định số 160/2004/NĐ-CP ngày 03/09/2004 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính,
Viễn thông về viễn thông
Quyết định 215/2000/QĐ- BTC ngày 29/12/2000 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp phép hoạt động Bưu

chính Viễn thông
. Thủ tục Cấp phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng
- Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt
Nam có nhu cầu thiết lập mạng viễn thông dùng riêng;
- Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đến Bộ Thông tin và Truyền
thông nộp hồ sơ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông phân công cho đơn vị phụ trách
(Vụ Viễn thông) xử lý, thẩm định;
- Hết thời hạn quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ cấp
phép cho Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nếu đủ điều kiện, sẽ
không cấp phép nếu Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp chưa đủ điều
kiện
- Cách thức thực hiện;
- Trực tiếp tại trụ sở Bộ Thông tin và Truyền thông- 18- Nguyễn
Du- Hà Nội;
- Thông qua hệ thống bưu chính..
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn xin cấp phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng. Công
văn đề nghị của Bộ Ngoại giao đối với các cơ quan đại diện ngoại
giao, lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc
tế tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao,
lãnh sự;
- Quyết định thành lập hoặc Giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ
chức, hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp
xin phép;
- Điều lệ hoạt động hoặc văn bản quy phạm pháp luật quy định cơ
cấu tổ chức chung hoặc hình thức liên kết, hoạt động chung giữa
các thành viên (nếu có);
- Đề án thiết lập mạng, trong đó nêu rõ: mục đích thiết lập mạng;

cấu hình mạng; chủng loại thiết bị; dịch vụ sử dụng; thành viên
của mạng (nếu có); phạm vi hoạt động; công nghệ sử dụng; tần số,
mã, số xin sử dụng (nếu có).
Số lượng hồ sơ: Hồ sơ xin cấp phép thiết lập mạng viễn thông
dùng riêng được lập thành 03 bộ (01 bộ là bản chính, 02 bộ là bản
sao)
- Thời hạn giải quyết:
- Thẩm định và xét cấp phép hoặc từ chối cấp phép trong thời hạn
30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
- Trường hợp có những vấn đề phát sinh đòi hỏi phải thẩm tra lại
thì thời hạn cấp phép có thể kéo dài thêm nhưng không được quá
45 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:Bộ Thông tin
và Truyền thông
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Viễn thông – Bộ Thông
tin và Truyền thông
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Vụ Khoa học công nghệ, Cục Tần số
vô tuyến điện, Cơ quan địa phương có thẩm quyền.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy phép
- Lệ phí (nếu có):
Lệ phí cấp giấy phép mở mạng viễn thông vô tuyến dùng riêng:
- Mạng hoạt động trong phạm vi khu vực:
+ Số máy hoạt động trong mạng đến 10 máy: 1.500.000 đồng

+ Số máy hoạt động trong mạng từ 11 đến 20 máy: 2.500.000 đồng
+ Số máy hoạt động trong mạng từ 21 đến 50 máy: 5.000.000 đồng
+ Số máy hoạt động trong mạng từ 51 đến 100 máy: 7.500.000
đồng
+ Số máy hoạt động trong mạng trên 100 máy: 10.000.000 đồng
- Mạng hoạt động trong phạm vi liên khu vực:
+ Số máy hoạt động trong mạng đến 10 máy: 2.500.000 đồng
+ Số máy hoạt động trong mạng từ 11 đến 20 máy: 5.000.000 đồng
+ Số máy hoạt động trong mạng từ 21 đến 50 máy: 7.500.000 đồng
+ Số máy hoạt động trong mạng từ 51 đến 100 máy: 10.000.000
đồng
+ Số máy hoạt động trong mạng trên 100 máy: 12.500.000 đồng
- Mạng hoạt động trong phạm vi toàn quốc và mạng sử dụng
phương thức truyền dẫn qua vệ tinh:
+ Số máy hoạt động trong mạng đến 10 máy: 5.000.000đồng
+ Số máy hoạt động trong mạng từ 11 đến 20 máy: 7.500.000 đồng
+ Số máy hoạt động trong mạng từ 21 đến 50 máy: 10.000.000
đồng
+ Số máy hoạt động trong mạng từ 51 đến 100 máy: 12.500.000
đồng
+ Số máy hoạt động trong mạng trên 100 máy: 15.000.000 đồng
Lệ phí cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông hữu tuyến dùng
riêng ngoài nội dung ở mục 1:
- Trong phạm vi khu vực:
+ Tổng đài có dung lượng đến 16 số: 300.000 đồng
+ Tổng đài có dung lượng trên 16 số đến 32 số: 600.000 đồng
+ Tổng đài có dung lượng trên 32 số đến 64 số: 900.000VND
+ Tổng đài có dung lượng trên 64 số đến 128 số: 1.200.000 đồng
+ Tổng đài có dung lượng trên 128 số: 1.500.000 đồng
- Trong phạm vi liên khu vực:

+ Tổng đài có dung lượng đến 128 số: 1.900.000 đồng
+ Tổng đài có dung lượng trên 128 số đến 1024 số: 2.200.000 đồng
+ Tổng đài có dung lượng trên 1024 số: 2.500.000 đồng
- Trong phạm vi toàn quốc:
+ Tổng đài có dung lượng đến 128 số: 3.000.000 đồng
+ Tổng đài có dung lượng trên 128 số đến 1024 số: 3.500.000 đồng
+ Tổng đài có dung lượng trên 1024 số: 4.000.000 đồng
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm):
Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp muốn thiết lập mạng viễn thông
dùng riêng phải bảo đảm các điều kiện sau:
1. Việc thiết lập mạng viễn thông dùng riêng chỉ để đảm bảo liên
lạc cho các thành viên mạng, không vì mục đích kinh doanh và
bảo đảm phi lợi nhuận.
2. Có phương án kỹ thuật, nghiệp vụ bảo đảm an toàn, an ninh cho
mạng viễn thông dùng riêng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 25 tháng 5 năm 2002
Nghị định số 160/2004/NĐ-CP ngày 03/09/2004 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính,
Viễn thông về viễn thông
Quyết định 215/2000/QĐ- BTC ngày 29/12/2000 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp phép hoạt động Bưu
chính Viễn thông

×