Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

HỒ SƠ SỐ 105 TÀO THỊ MÃO KHỞI KIỆN QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.49 KB, 15 trang )

HỌC VIỆN TƯ PHÁP
KHOA ĐÀO TẠO LUẬT SƯ
--------

BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN
MÔN: KỸ NĂNG CƠ BẢN CỦA LUẬT SƯ KHI THAM GIA
GIẢI QUYẾT VỤ VIỆC HÀNH CHÍNH
HỒ SƠ: LS.HC 12/DA1
VỤ VIỆC: KHỞI KIỆN QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Ngày diễn 18 tháng 04 năm 2021
Giảng viên hướng dẫn: Thầy Chu Kim Long
Họ và tên:
MSHV:
LỚP: LS 22 Hậu Giang
Số báo danh:

Hậu Giang, ngày 18 tháng 04 năm 2020


BẢN THU HOẠCH DIỄN ÁN
Hồ sơ: LS.HC 105
Vai diễn: Đại diện theo ủy quyền Người bị kiện 02
Luận cứ: Bảo bện quyền và lợi ích hợp pháp của người bị kiện
A. TÓM TẮT VỤ ÁN:
1. Người khởi kiện:
- Bà Tào Thị Mão - sinh năm 1939
Địa chỉ: Thành Khang 2, P.Tào Xuyên, TP Thanh Hóa;
- Bà Tào Thị Tỵ - sinh năm 1941
Địa chỉ: Xóm 4, xã Hoằng Lý, TP Thanh Hóa;
- Bà Tào Thị Thơm - sinh năm 1949
Địa chỉ: Tổ 16A, khu 2A, Nơng Trang, Việt Trì, Phú Thọ;


- Bà Tào Thị Nhịn - sinh năm 1954
Địa chỉ: Xóm 4, xã Hoằng Lý, TP Thanh Hóa;
- Ơng Tào Minh Dũng - sinh năm 1954
Địa chỉ: Xóm 6, xã Hoằng Lý, TP Thanh Hóa;
Người đại diện theo ủy quyền của các ơng bà nói trên: Ơng Nguyễn Ngọc Un. Địa
chỉ: Tổ 16A, Khu 2A Nơng Trang, Việt Trì, Phú Thọ.
2. Người bị kiện:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
Người đại diện theo ủy quyền: ơng Nguyễn Đức Quyền - PCT UBND tỉnh Thanh
Hóa;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thanh Hóa
Người đại diện theo ủy quyền là ông Lê Văn T2 - PCT UBND TP Thanh Hóa;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Hoằng Hóa
Người đại diện theo ủy quyền là ơng Nguyễn Đình T3- PCT UBND huyện Hoằng
Hóa;
3. Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan:
- Ủy ban nhân dân xã Hoằng Lý
Người đại diện theo pháp luật là ông Nguyễn Mạnh Hùng - CT UBND xã Hoằng Lý;
- Ông Tào Minh Hùng - sinh năm 1937 và Bà Hoàng Thị Sen (Vợ ơng Hùng)
Địa chỉ: Xóm 4, xã Hoằng Lý, TP Thanh Hóa.


4. Tóm tắt nội dung hồ sơ vụ án:
Gia đình ông Tào Văn Sung (mất năm 1959) và vợ là bà Nguyễn Thị Mùi (mất
năm 1994, không để lại di chúc) sinh được 07 người con gồm: Tào Minh Hùng (con
trai lớn), bà Tào Thị Mão, bà Tào Thị Tỵ, bà Tào Thị Thơm, bà Tào Thị Nhịn, ông
Tào Minh Nhường (chết năm 2014) và ông Tào Minh Dũng.
Trước năm 1962, cả gia đình sinh sống trên thửa đất thổ cư cũ của ơng cha để
lại ngồi xóm đê, sát Quốc lộ 1A gần cầu Tào Xuyên, xã Hoằng Lý, huyện Hoằng
Hóa, tỉnh Thanh Hóa.

Năm 1962, để mở rộng hành lang cầu Tào Xuyên và đảm bảo mùa mưa lũ nên
chính quyền địa phương vận động cả gia đình từ ngồi đê vào trong xóm thuộc thơn
Thành Phú, xã Hoằng Lý, giáp đình thờ làng Thượng để ở cho đến nay (không làm
bất kỳ thủ tục, giấy tờ).
Tài sản sau khi bà Nguyễn Thị Mùi chết để lại là 04 gian nhà cấp 4 sống
ổn định, không tranh chấp với ai. Các thành viên trong gia đình thống nhất khơng
chia thừa kế mà để sử dụng chung, Ông Hùng và Ông Dũng là con trai chưa có nhà
đất ở riêng nên cùng nhau sinh sống trên thửa đất bố mẹ để lại. Riêng Ông Hùng là
con trai cả đảm nhiệm việc thờ cúng tổ tiên cha mẹ và trông coi giữ gìn tài sản chung
của các anh em. Việc này chỉ được thỏa thuận miệng mà không lập thành văn bản.
Tháng 4 năm 2015, Ông Hùng đã xây dựng nhà mới trên diện tích 160m2 đất
thừa kế chung của các anh em trong gia đình. Người khởi kiện cho rằng ông Tào
Minh Hùng là con cả, không có con trai phải tách riêng phần đất hương hỏa cho bố
mẹ khoảng 70m2 trên diện tích chưa có cơng trình trên đất để làm nhà thờ.
Đến tháng 6 năm 2015, Ông Hùng phá dỡ nhà và chia đất cho 02 con gái của
mình thì các thành viên cịn lại mới được biết đến giấy chứng nhận QSDĐ được
UBND huyện Hằng Hóa cấp cho gia đình Ơng Hùng và bà Sen.
Người khởi kiện cho rằng: Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho
ông Tào Minh Hùng phải được sự đồng ý của các ông, bà Tào Thị Mão, Tào Thị Tỵ,
Tào Thị Thơm, Tào Thị Nhịn, Tào Minh Dũng, đồng thời cho rằng trong hồ sơ cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho ơng Tào Minh Hùng năm 2007 có Đơn xin
cấp giấy, Biên bản kiểm tra hiện trạng, Phiếu lấy ý kiến khu dân cư được UBND xã
Hoằng Lý làm khống trong năm 2015 nhưng đề năm 2007 để hợp lý hóa hồ sơ cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ ông Tào Minh Hùng.


Không đồng ý với Quyết định giải quyết khiếu nại số 9050/QĐ-UBND
ngày 14/10/2015 của Chủ tịch UBND TP Thanh Hóa, tiếp tục khiếu nại đến Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa. Ngày 22/02/2016, Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa đã ban
hành Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai số 619/QĐ-UBND với nội dung: “Giữ

nguyên Quyết định số 9050/QĐ-UBND ngày 14/10/2015 của CT UBND thành phố
Thanh Hóa”.
Khơng đồng ý với các Quyết định hành chính nói trên, Bà Mão và các ông, bà
đã khởi kiện đến Tòa án nhân dân tỉnh Thanh Hóa đề nghị:
- Hủy Quyết định giải quyết khiếu nại số 619/QĐ-UBND ngày 22/02/2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa;
- Hủy Quỵết định giải quyết khiếu nại số 9050/QĐ-UBND ngày 14/10/2015 của
Chủ tịch UBND thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa;
- Hủy Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AL214324 ngày 31/12/2007 do
UBND huyện Hằng Hóa đã cấp cho ông Tào Minh Hùng.
B. HỆ THỐNG CÁC CÂU HỎI
1. Định hướng các câu hỏi cần:
- Giám định lại chữ ký của ông Hùng trong hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất;
- Xác định lại nguồn gốc mảnh đất hiện tại đang tranh chấp? lý do tranh chấp?
- Xác định nguồn gốc mảnh đất ông Sung bà Mùi ở trước khi chuyển về khu đất
đang tranh chấp? rà sốt kiểm tra lý do ơng bà chuyển về mảnh đất đang tranh chấp.
- Kiểm tra, xác nhận quyền sử dụng hợp pháp của mảnh đất đang tranh chấp của
ông Sung và bà Mùi, các giấy chứng minh quyền sử dụng đất có đúng khơng?
- Kiểm tra thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của UBND huyện
Hoằng Hóa có đúng theo quy định của Pháp luật hay không?
- Các thủ tục giải quyết khiếu nại của UBND tỉnh Thanh Hóa và UBND TP Thanh
Hóa có đúng quy định của Pháp luật không?
Từ các định hướng trên chúng ta có thể xác định được vụ việc đang bị vướng mắc
ở đâu và cần có hướng giải quyết vấn đề.
2. Tiến hành hỏi
2.1. Người khởi kiện


- Đề nghị người khởi kiện trình bày chi tiết việc chuyển vào sinh sống tại khu

đất đang tranh chấp;
- Đề nghị người khởi kiện cho biết khi chuyển vào sinh sống tại mảnh đất này
thì gia đình của ơng bà gồm gồm những ai, Ơng Tào Minh Hùng có cùng sinh
sống với gia đình khơng?
- Đề nghị người khởi kiện có ý kiến như thế nào về việc ơng Hùng là người làm
đơn đề xuất xã cho gia đình ông Hùng vào sinh sống tại mảnh đất đang tranh
chấp.
- Đề nghị bên khởi kiện cung cấp giấy xác nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hợp pháp mang tên bà Mùi, ông Sung hay bất kỳ tên ai khác ngồi ơng
Hùng tại thửa đất đang tranh chấp.
- Đề nghị người khởi kiện cho biết căn cứ vào đâu mà Bà Thơm yêu cầu nếu cấp
giấy quyền sử dụng đất phải cấp cho bà Nguyễn Thị Mùi ( đã mất).
- Đề nghị bên khởi kiện cung cấp giấy tờ hoặc người làm chứng để làm bằng
chứng ông bà thống nhất không chia thừa kế sau khi bà Mùi mất và ông Hùng
khi sử dụng không được bán, tặng cho, thế chấp; khi đó chỉ thỏa thuận miệng,
khơng lập biên bản.
2.2. UBND xã Hoằng Lý:
- Mảnh đất ông Hùng được cấp giấy chứng nhận QSDĐ có nguồn gốc như thế
nào?
- Căn cứ vào đâu để UBND xã Hoằng Lý xác định mảnh đất này được sử dụng
ổn định và khơng có tranh chấp?
- Sau khi thẩm tra và xác nhận nguồn gốc đất cho gia đình ơng Hùng, UBND xã
có cơng bố công khai danh sách trường hợp đủ điều kiện cấp giấy QSDĐ hay
không.
- Tại sao khi thẩm tra hồ sơ xin cấp phép quyền sử dụng đất UBND xã Hoằng
Lý khơng tìm hiểu mảnh đất trên khơng có tranh chấp gì.
- Khi làm thủ tục cấp giấy quyền sử dụng đất UBND xã có lấy ý kiến khu dân
cư khơng, nếu có đề nghị trình giấy xác nhận khu dân cư.
2. 3. Ơng Tào Minh Hùng
- Năm 1962, ơng là người xin UBND cho phép gia đình chuyển từ thổ đất khu

vực cầu Tào Xuyên vào khu đất như hiện nay. Đúng thế không?


- Mơ tả hiện trạng mảnh đất của gia đình ông trước khi được cấp UBND huyện
Hoằng Hóa cấp giấy chứng nhận QSDĐ?
- Ơng có biết chữ ký trong đơn cịn lại là do ai ký thay tên ơng khơng? Vì sao
ơng khơng ký tên trong lá đơn đó? Ơng có phản đối và yêu cầu hủy tờ đơn xin cấp
GCN QSDĐ ngày 30/10/2007 khơng?
- Ơng làm đơn xin cấp GCN QSDĐ vào ngày tháng năm nào?
- Theo kết quả giám định chữ ký số 1280/KLGĐ – PC45 ngày 28/5/2017, đã có
người khác ký thay ơng trong các hồ sơ xin cấp GCN QSDĐ. Ơng có được biết đến
việc này hay không? Và nêu lý do.
C. BẢN LUẬN CỨ BẢO VỆ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hậu Giang, ngày 13 tháng 7 năm2020.
BẢN LUẬN CỨ
Kính thưa Hội đồng xét xử!
Thưa vị đại diện Viện kiểm sát và các Luật sư đồng nghiệp!
Tên tơi là Lưu Thị Bích, là Luật sư thuộc Cơng ty Luật ABC, Đồn Luật sư Hậu
Giang. tơi có mặt tại phiên tịa ngày hơm nay với tư cách là luật sư bảo vệ quyền và
lợi ích hợp pháp cho người bị kiện tại phiên tòa là UBND tỉnh Thanh Hóa, UBND
thành phố Thanh Hóa và UBND huyện Hoằng Hóa, trong vụ án hành chính yêu cầu
hủy giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đứng tên vợ chồng ông Tào Minh Hùng và
bà Hồng Thị Sen có số AL 214324 do UBND huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa
cấp ngày 31/12/2007.
Qua nghiên cứu hồ sơ vụ án, Tơi đề nghị Tịa án nhân dân tỉnh Thanh Hóa tun
khơng chấp nhận u cầu hủy giấy chứng nhận QSDĐ số AL 214324 được UBND
huyện Hoằng Hóa (địa giới hành chính hiện tại là TP. Thanh Hóa) cấp cho ơng Tào

Minh Hùng và bà Hoàng Thị Sen ngày 31/12/2007 với những lý do sau:


Thứ nhất: Chủ tịch UBND huyện Hoằng Hóa cấp GCN QSDĐ có sự sai lệch
so với bản đồ địa chính, sổ mục kê được lập năm 1996 là không trái với các quy
định của hệ thống pháp luật đất đai.
Tại bản đồ địa chính và sổ mục kê năm 1996 ghi nhận diện tích thửa đất mà ơng
Hùng được quyền sử dụng là 186 m2. Tuy nhiên, khi Cán bộ địa chính xã Hoằng Lý
và Phịng TN&MT huyện Hoằng Hóa đã tiến hành đo đạc, thẩm định và xác nhận
diện tích đất mà gia đình ơng Hùng sử dụng có sự sai khác số liệu do quá trình đo đạc
thì ông Hùng vẫn sẽ được cấp GCN QSDĐ theo điểm a, khoản 2, Điều 18, Nghị định
số 84/2007/NĐ-CP: “Trường hợp ranh giới thửa đất hiện nay không thay đổi so với
thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất, khơng có tranh chấp với những người sử
dụng đất liền kề mà diện tích đo đạc thực tế khi cấp Giấy chứng nhận nhiều hơn diện
tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất thì Giấy chứng nhận được cấp theo diện
tích đo đạc thực tế; người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất đối với phần
diện tích nhiều hơn so với diện tích đất ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất”.
Thứ ba: Ông Hùng và bà Sen được là đối tượng đáp ứng yêu cầu được cấp
GCN QSDĐ theo quy định của pháp luật Đất đai 2003:
Trước năm 1962, gia đình ơng Sung, bà Mùi và các con sinh sống tại khu đất đê
sông. Năm 1962, ông Hùng là con trai cả trong nhà đã tiến hành xin ý kiến chính
quyền địa phương để chuyển từ khu đê sơng vào khu vực xóm trong (là khu đất hiện
tại đang xảy ra tranh chấp).
Từ năm 1962, bà Mùi và các con tiếp tục sinh sống tại khu đất này, những năm
sau đó, các con của bà Mùi lần lượt chuyển sang nơi khác sinh sống. Đến năm 2001,
chỉ cịn hộ gia đình ơng Hùng sinh sống trên mảnh đất này.
Căn cứ Khoản 4, Điều 50 Luật Đất đai 2003: “Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
đất khơng có các loại giấy tờ [chứng minh quyền sử dụng đất] quy định tại khoản 1
Điều này nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993,
nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đất khơng có tranh chấp,

phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt đối với nơi đã có quy hoạch sử
dụng đất thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử
dụng đất.


Ơng Hùng khơng có các loại giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, tuy nhiên,
ông được UBND xã xác nhận đất đang sử dụng không tranh chấp, phù hợp với quy
hoạch nên đủ điều kiện xét duyệt cấp GCN QSDĐ.
Thứ tư: Trình tự xác minh thửa đất mà ơng Hùng đang sử dụng khơng có
tranh chấp được UBND xã Hoằng Lý tiến hành theo đúng quy định.
Căn cứ Mục I, Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT: “Khi thực hiện công việc thẩm
tra, xác nhận về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất đai
đối với thửa đất, sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt trong quá
trình xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (gọi là Giấy chứng nhận) theo quy
định tại khoản 2 Điều 135 và khoản 2 Điều 136 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày
29 tháng 10 năm 2004 về thi hành Luật Đất đai (gọi là Nghị định số 181/2004/NĐCP), Ủy ban nhân dân cấp xã phải lấy ý kiến của khu dân cư gồm những người đã
từng cư trú cùng thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích hiện tại của thửa đất. Ý
kiến của khu dân cư được lập thành văn bản theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo
Thông tư này và phải được công bố công khai cùng với danh sách các trường hợp đủ
điều kiện và không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận”.
Ủy ban nhân dân xã Hoằng Lý đã tiến hành nhận đơn xin cấp GCN QSDĐ của
ông Hùng và tổ chức họp lấy ý kiến khu dân cư ngày 05/10/2007. Tại Biên bản này,
các hộ gia đình sinh sống cùng thời điểm với ông Hùng xác nhận nguồn gốc thửa đất
sử dụng trước ngày 15/10/1993 và đất được sử dụng ổn định, không tranh chấp.
Thứ hai: Chủ tịch UBND huyện Hoằng Hóa cấp GCN QSDĐ cho ơng Hùng –
bà Sen là đúng thẩm quyền, trình tự thủ tục theo luật định.
- Về Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là hợp pháp: Chủ tịch
UBND huyện Hoằng Hóa là chủ thể cấp GCN QSDĐ cho ông Hùng căn cứ tại Khoản
2, Điều 52 Luật Đất đai 2003 (Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng

dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng
đất ở).
- Về trình tự, thủ tục cấp GCN QSDĐ:


Căn cứ Điều 135, Luật Đất đai 2003 quy định về Trình tự, thủ tục cấp GCN
QSDĐ: Ơng Hùng nộp hồ sơ đầy đủ theo quy định tại Khoản 1 (do ơng khơng có các
giấy tờ chứng minh nên chỉ cần Đơn xin cấp GCN QSDĐ).
“1. Hộ gia đình, cá nhân nộp tại Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn nơi có đất một (01)
bộ hồ sơ gồm có:
a) Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
b) Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và
5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có);
c) Văn bản uỷ quyền xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có)”.
Phịng TN&MT đã tiến hành kiểm tra hồ sơ, xác nhận việc cấp GCN QSDĐ là
hợp pháp và trình Chủ tịch UBND huyện Hoằng Hóa, điều này được thể hiện tại Mục
Ý kiến của Phịng TNMT đính kèm theo đơn xin cấp GCN QSDĐ của ơng Hùng,
Phịng TNMT đã xác nhận ngày 31/12/2007: “Phịng Tài ngun và Mơi trường có
trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trình Uỷ ban nhân dân cùng cấp quyết định cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất”.
Từ đó, Chủ tịch UBND huyện Hoằng Hóa đã cấp GCN QSDĐ cho ơng Hùng – bà
Sen đúng quy trình, thủ tục, đối tượng.
Qua những phân tích, lập luận và các căn cứ pháp lý nêu trên, quan điểm của tôi
cho rằng yêu cầu của người khởi kiện: Hủy Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số
AL214324 ngày 31/12/2007 do UBND huyện Hoằng Hóa cấp cho ơng Tào Minh
Hùng là khơng có có cơ sở để chấp nhận. Kính đề nghị Hội đồng xét xử bác bỏ yêu
cầu khởi kiện nêu trên của bà Tào Thị Mão, Tào Thị Tỵ, Tào Thị Thơm, Tào Thị
Nhịn, Tào Minh Dũng.
Đối với 02 yêu cầu hủy bỏ Quyết định giải quyết khiếu nại của Chủ tịch UBND
TP. Thanh Hóa và Chủ tịch UBND Tỉnh Thanh Hóa, đề nghị Tịa giải quyết theo

đúng quy định của pháp luật.
Trên đây là những quan điểm của Luật sư để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho
người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan trong vụ án là Ơng Tào Minh Hùng & Bà
Hồng Thị Sen.
KẾT LUẬN


Từ những luận cứ viện dẫn và phân tích ở trên cùng các chứng cứ pháp lý đầy
đủ, hợp pháp chứng mình rằng việc UBND huyện Hằng Hóa cấp GCN QSDĐ cho
ơng Tào Minh Hùng là hồn tồn quy định của pháp luật. Vì vậy, kính đề nghị HĐXX
ra phán quyết yêu cầu giữ nguyên :
- Quyết định giải quyết khiếu nại số 619/QĐ-UBND ngày 22/02/2016 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa;
- Quỵết định giải quyết khiếu nại số 9050/QĐ-UBND ngày 14/10/2015 của Chủ tịch
UBND thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa;
- Hủy Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AL214324 ngày 31/12/2007 do UBND
huyện Hằng Hóa đã cấp cho ông Tào Minh Hùng.
Với tư các là người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho thân chủ tơi – người
bị khởi kiện trong vụ án. Tơi kính đề nghị HĐXX chấp thuận các yêu cầu nêu trên
nhằm bảo đảm các quyền và lợi ích hợp pháp của thân chủ tôi được bảo vệ một cách
thỏa đáng cũng như bảo vệ công lý, đảm bảo sự, khách quan, tơn trọng sự thật, cơng
bằng, cơng chính và đúng pháp luật.
Trân trọng đề nghị và cảm ơn HĐXX!


NHẬN XÉT VỀ BUỔI DIỄN ÁN
1/. Thủ tục chung của phiên toà
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….
2/. Thẩm phán
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........................................


.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
................................
3/. Hội thẩm nhân dân
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
................
4/. Thư ký phiên toà
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................



.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........................................
5/. Đại diện viện kiểm sát
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
................................................................................
6/. Luật sư
6.1/.

Luật




bảo

vệ

quyền



lợi

ích

hợp

pháp

cho

bị

đơn...................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................



.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................
6.2/. Luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho nguyên đơn
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
................................................................................................................................
7/. Nguyên đơn
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................


.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
8/. Bị đơn
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
................................................................................................................
9/.

Người



quyền


lợi



nghĩa

vụ

liên

quan.................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
...................................................................................................................................



×