Tải bản đầy đủ (.docx) (105 trang)

Giao an lich su 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (659.85 KB, 105 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngµy so¹n:10/ 8/2013 Ngµy d¹y: 15/8/2013. Phần 1: Chương I:. LỊCH SỬ THẾ GIỚI LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI THỜI KỲ XÁC LẬP CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN (GIỮA THẾ KỶ XVI- NỬA SAU THẾ KỶ XIX). Tiết 1. Bài 1: NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Nguyên nhân, diễn biến, tính chất, ý nghĩa lịch sử của: + Cách mạng Hà Lan giữa TK XVI. + Cách mạng Anh giữa TK XVII - Các khái niệm cơ bản “CMTS”, “ giai cấp tư sản và vô sản” 2. Tư tưởng: - Nhận thức đúng vai trò của giai cấp nông dân trong cuộc cách mạng. - Nhận thấy CNTB có mặt tiến bộ, song vẫn chỉ là chế độ bóc lột thay thế cho chế độ phong kiến. 3. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ thế giới, lược đồ cuộc nội chiến ở Anh … - Độc lập giải quyết các vấn đề trong học tập. ơ[. II. Ph¬ng tiÖn dạy học - Bản đồ hành chÝnh thế giới - Lược đồ cuộc nội chiến ở Anh - Tranh “xử tử Saclơ I” III. TiÕn tr×nh dạy học 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Trong thời kỳ chế độ phong kiến suy tàn đã nảy sinh và bước đầu phát triển nền sản xuất của CNTB, dẫn tới mâu thuẫn ngày càng tăng giữa giai cấp phong kiến, tư sản và các tầng lớp nông dân lao động. Một cuộc cách mạng sẽ nổ ra..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của thầy và trò. Hoạt động 1 - Học sinh đọcSGK : GV hướng dẫn HS tìm hiểu : ? Vào thế kỷ XVKinh tế Tây Âu có biến đổi gi ? Những sự kiện nào chứng tỏ 1 nền sản xuất mới ra đời ở Tây Âu? ? Sự thay đổi về kinh tế đã kéo theo sự thay đổi về xã hội như thế nào? ? Khi có hai giai cấp mới xuất hiện thì xã hội có thêm những mâu thuẫn nào? ? Để giải quyết các mâu thuẫn này cần phải làm gì?. Hoạt động 2. * Mục tiêu HS nắm được : NN, DB, KQ, ý nghĩa của CM Hà Lan GV :dùng lược đồ chỉ vùng đất Nêđéc – lan( Bỉ- Hà Lan ) ngày nay. ? Nguyên nhân nào làm bùng nổ cách mạng Hà Lan? Giáo viên: Tây Ban Nha vơ vét, bóc lột, tăng thuế: sản xuất chỉ bằng 1/6 tư bản nhưng phải nộp 40% thuế. ? KQ của cách mạng Hà Lan là gì ? - Nêđeclan= “sứ thấp”, phần lớn đất đai thấp hơn mặt biển. ? Cách mạng Hà Lan giành độc lập có ý nghĩa như thế nào? ? Tại sao nói cách mạng tư sản Hà Lan là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới? Vì : CM đã đánh đổ CĐPK( ngoại bang) thành lập nước cộng hoà, xây dựng một xã hội mới tiến bộ hơn. => Đây được xem là cuộc CM TS đầu tiên trên thế giới.. Nội dung I. Sự biến đổi về KT- XH Tây Âu trong các thế kỷ XV- XVII. Cách mạng Hà Lan TK XVI 1. Một nền sản xuất mới ra đời (Hướng dẫn HS đọc thêm) * Kinh tế: - Vào TK XVI, Tây Âu xuất hiện nền sản xuất mới đó là nền sản xuất TBCN. * Xã hội: - Xuất hiện hai giai cấp mới: Tư sản và vô sản → kéo theo những mâu thuẫn mới. + Chế độ phong kiến ›‹ nông dân + Tư sản ›‹ vô sản + Tư sản ›‹ chế độ phong kiến => Đây chính là nguyên nhân các cuộc cách mạng nổ ra. 2. Cách mạng Hà Lan thế kỷ XVI. ( Hướng dẫn HS đọc thêm) * Nguyên nhân: + Kinh tế TBCN sớm phát triển nhưng thực dân Tây Ban Nha ngăn cản sự phát triển này. * Diễn biến: - T8. 1566: Nông dân Nêđeclan nổi dậy. - 1581: 7 tỉnh Nêđeclan thành lập “các tỉnh liên hiệp” (Hà Lan) * 1648: Hà Lan giành độc lập * Ý nghĩa: - Mở đường cho kinh tế TBCN phát triển - Là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới dưới hình thức đấu tranh giải phóng dân tộc.. Hoạt động 3. Mục tiêu Giúp HS hiểu : Sự phát II. Cách mạng tư sản Anh giữa TK.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> triển của chủ nghĩa tư bản ở Anh làn Nguyên nhân nổ ra cuộc CM tư sản. - Nắm được DB, KQ, YN, TC của Cm Anh thế kỷ XVII. ? Tình hình kinh tế ở Anh TK XVII phát triển như thế nào ? Những sự kiện nào chứng tỏ quan hệ tư bản chủ nghĩa lớn mạnh ở Anh. HS thảo luận nhóm : 5phút ? Sự phát triển CNTB ở Anh đưa đến những hệ quả gì ? Đại diện các nhóm trả lời- GV nhận xét và chốt kiến thức : + Làm cho quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa phát triển. + Đưa lại nhiều hệ quả - Sự biến đổi các thành phần xã hội đó là sự xuất hiện của tấng lớp quý tộc mới và tư sản. XVII. 1. Sự ph triển của chủ nghĩa tư bản ở Anh.. ? Tầng lớp quý tộc mới được ra đời từ tầng lớp nào? GV giải thích thuật ngữ « Quý tộc mới »- SGK Tr156. ? Vì sao nông dân phải bỏ quê hương đi nơi khác sinh sống : ND bị mất ruộng đất, bị bần cùng hoá. GV kể chuyện « Rào đất cướp ruộng » ở Anh- đây là thời kỳ » Cừu ăn thịt người » ? Theo em có những mâu thuẫn nào nảy sinh. - Vua, địa chủ phong kiến>< quý tộc mới, tư sản, nhân dân lao động. GV: Những mâu thuẫn này ngày càng gay gắt đó là NN bùng nổ cách mạng.. * Xã hội: - Xuất hiện giai cấp Tư sản và tầng lớp quý tộc mới - Nông dân bị bần cùng hoá…. * Kinh tế: - Quan hệ sản xuất TBCN phát triển mạnh( Xuất hiện các công trường thủ công, hình thành các trung tâm CN, tài chính ngân hàng...) - Những phát minh về kỹ thuật, các hình thức lao động hợp lí=> năng suất lao đọng tăng nhanh. Ở nông thôn, nhiều quý tộc vừa và nhỏ đã chuyển sang kinh doanh theo lối tư bản, bằng cách « Rào đất cướp ruộng » trồng cỏ, chăn nuôi cừu.... =>Mâu thuẫn XH gay gắt => Nguyên nhân bùng nổ cách mạng.. Hoạt động 4 - Học sinh đọc SGK : ? CM là gì? ? Vì sao ở Anh lại có cuộc đảo chính ngày tháng 12.1688? ? Em hiểu chế độ quân chủ lập hiến là 2. Tiến tr×nh c¸ch mạng. gì? ( Hướng dẫn HS đọc thêm).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> a. Giai đoạn 1 (1642-1648) - T8.1642 nội chiến bùng nổ - 1648 giai đoạn 1 kết thúc với sự thắng lợi nghiêng về Quốc hội b. Giai đoạn 2 (1649-1688) - 30.1.1649 Saclơ I bị xử tử. → Anh trở thành nước Cộng hoà. - Cuộc đảo chính 12.1688 đã đưa nước Hoạt động 5 Anh từ chế độ cộng hoà → nền quân chủ Mục tiêu : HS hiểu được Ý nghĩa lịch lập hiến. sử và hạn chế cảu cuộc cách mạng tư sản Anh? 3. ý nghĩa lịch sử của c¸ch mạng tư sản HS thảo luận : Anh giữa TK XVII. ? Mục têu của cuộc cách mạng tư sản - CMTS Anh thành công đã đưa nước Anh An ? 9 Lật đổ chế độ phong kiến) phát triển theo con đường TBCN. ? Cuộc CM đã đem lại quyền lợi cho - CMTS Anh là cuộc CMTS không triệt để. ai. ( Cho quý tộc mới và tư sản) ? Ai là động lực của cuộc cách mạng( QCND) ? CM Anh có triệt để không ?( không triệt để) => HS hiểu được ý nghĩa của CMTS Anh thế kỷ XVII. ? tại sao CM Anh là cuộc CM klhông triệt để. Vì vẫn còn ngôi vua. Mặt khác, CM chỉ đáp ứng quyền lợi cho Gcts và quý tộc mới, còn nhân dân lao độngkhông được hưởng quyền lợi gì. 4. Củng cố. ? Trình bày sự phát triển chủ nghĩa tư bản của Anh và những hệ quả của nó. ? Kết quả và ý nghĩa của cuộc CMTS Anh thế kỷ XVII. 5. Hướng dẫn. - Học nội dung bài- Lập bảng niên biểu CMTS Anh thế kỷ XVII theo mẫu sau: Niên biểu Sự kiện - Chuẩn bị phần III. ******************************** Ngµy so¹n: Ngµy d¹y: Tiết 2. Bài 1: NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN (tiếp theo).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. Môc tiªu bµi häc: 1. Kiến thức - Giúp học sinh nắm được nguyên nhân, diễn biến, tính chất và ý nghĩa lịch sử của cuộc đấu tranh giành độc lập của 13 Bang thuộc địa ở Bắc Mĩ. - Việc thành lập hợp chủng quốc Mĩ 2. Tư tưởng - Nhận thức đúng vai trò của quần chúng nhân dân trong cách mạng. 3. Kỹ năng - Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ, ảnh. - Độc lập làm việc trong quá trình học tập. II. Ph¬ng tiÖn dạy học - Bản đồ hành chớnh chõu Mĩ. - Lược đồ 13 thuộc địa Anh ở bắc Mĩ III.Tiến trình dạy học. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: ? Em hãy cho biết sự giống và khác nhau giữa cách mạng tư sản Anh và cách mạng tư sản Hà Lan? 3. Bài mới. * Giới thiệu bài: Cũng giống như ở Châu Âu, ở bên kia bờ đại dương, quan hệ sản xuất TBCN cũng đang phát triển mạnh ở 13 Bang thuộc địa của Anh ở Bắc Mĩ. Song vấp phải sự kìm hãm của Thực dân Anh → cách mạng bùng nổ. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1 - Học sinh đọc. ? Nêu 1 vài nét về sự xâm nhập và thành lập của thực dân anh ở Bắc Mĩ GV dùng lược đồ chỉ vùng đất 13 thuộc địa và giới thiệu đến giữa thế kỷ XVIII KT 13 thuộc địa phát triển theo CNTB ? Vì sao nảy sinh mâu thuẫn giữa chính quốc và thuộc địa. ? Vì sao nhân dân các thuộc địa ở bắc Mĩ đầu tranh chống thực dân Anh?. Nội dung III. Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ. 1. Tình hình các thuộc địa. Nguyên nhân của chiến tranh. - Từ TK XVII - TK XVIII, Thực dân Anh thành lập 13 thuộc địa ở bắc Mĩ - Kinh tế ở bắc Mĩ sớm phát triển theo con đường TBCN nhưng thực dân Anh kìm hãm sự phát triển này. => Xã hội có ›‹ mới gay gắt: Nhân dân thuộc địa ›‹ với chính quốc → nguyên nhân làm bùng nổ chiến tranh.. 2. Diễn biến chiến tranh. ( Hướng dẫn HS đọc thêm) Hoạt động 2 ? Sự kiện mở đầu cho cuộc chiến tranh - T12- 1773 Nhân dân Cảng Botton ném các thùng chè của Anh xuống biển. ở bắc Mĩ là gì?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - 5.9- 26.10.1774. Hội nghị lục địa họp. ? Diễn biến tiếp theo của cuộc chiến - T4-1775 chiến tranh bùng nổ giữa chính tranh là gì? quốc và thuộc địa do Gioóc-giơ-oa-sinh* Giới thiệu về Gioóc- giơ- oa- sinh- tơn chỉ huy? tơn? - 4.7.1776 “Tuyên ngôn độc lập” được công bố. - 17.10.1777 quân khởi nghĩa thắng một trận lớn ở Xa-ra-tô-ga. ? Theo em tính chất tiến bộ của TN thể => Năm 1783 Anh ký Hiệp ước Vecxai hiện ở những điểm nào? công nhận nền độc lập của Bắc Mĩ. Hoạt động 3. 3. Kết quả và ý nghĩa cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở - Học sinh đọc. bắc Mĩ. a. Kết quả: ? Kết quả của cuộc đấu tranh giành độc - Theo Hiệp ước Vecxai, Anh thừa nhận lập ở Bắc Mĩ? nền độc lập của các thuộc địa Bắc Mĩ. - Một quốc gia tư sản mới ra đời- Hợp ? Khi một nhà nước mới ra đời, để chủng quốc Mĩ (Mĩ) quản lý đất nước thì phải làm gì? - 1787 ban hành Hiến pháp mới. ? Em nhận xét gì về Hiến pháp 1787? ( Hiến pháp 1787 là bản hiến pháp còn nhiều điểm hạn chế vì theo HP thì chỉ có người da trắng và TS mới có quyền chính trị) - Ý nghĩa của cuộc CMTS Mĩ? ? Vì sao gọi là cuộc CMTS + Mtiêu : Giành độc lập dân tộc + Ngoài ra chiến tranh còn tạo điều kiện cho sự phát triển của CNTB ở Bắc Mĩ=> Thực chất là cuộc CMTS. b. Ý nghĩa. - Là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc mở đường cho CNTB Mĩ phát triển. => Là cuộc CMTS không triệt để.. 4. Củng cố. ? Nguyên nhân dẫn đến các cuộc CMTS. ? Sự gống và khác nhau giữa các cuộc CMTS + Giống mục tiêu + Khác về hình thức. ? Vai trò của QCND trong các cuộc CMTS. ? Ý nghĩa của các cuộc CMTS là mở ra thời kỳ mới trong ls : Thời kỳ lịch sử thế giới cận đại 5. Hướng dẫn..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài tập :Lập niên biểu về diễn biến chính của cuộc chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ? *************************** Ngµy so¹n: Ngµy d¹y: Tiết 3. Bài 2: CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP (1789- 1794) I. Môc tiªu bµi häc: 1. Kiến thức: - Nguyên nhân dẫn đến cuộc CMTS Pháp. - Những thắng lợi đầu tiên trên mặt trận tư tưởng và sự kiện tấn công pháo đài Baxti. 2. Tư tưởng. - Giáo dục học trò cách nhìn nhận đánh giá ý nghĩa cách mạng Pháp. 3. Kỹ năng: -Rèn kỹ năng vẽ, sử dụng bản đồ, lập bảng niên biểu - Biết phân tích, so sánh các sự kiện, liện hệ kiến thức đang học với cuộc sống. II. Ph¬ng tiÖn d¹y häc - Bản đồ nước Pháp thế kỷ XVIII - §Üa t liÖu lÞch sö 8... III. TiÕn tr×nh d¹y häc: 1. Tổ chức: 2.Kiểm tra. - Nêu ý nghĩa các cuộc cách mạng tư sản đầu tiên? 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò I. Nước Pháp trước cách mạng. 1. Tình hình kinh tế. - Nông nghiệp: Thô sơ, lạc hậu. - Công thương nghiệp: đã phát triển song lại bị chế độ phong kiến cản trở. 2. Tình hình chính trị- xã hội. - Là nước quân chủ chuyên chế. - Xã hội phân ra ba đẳng cấp: Tăng lữ, quý tộc và đẳng cấp thứ 3 => Các đẳng cấp có quyền lợi và địa vị khác nhau. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1% TĂNG LỮ. QÚY TỘC. + Có mọi quyền + Không phải đóng thuế ĐẲNG CẤP THỨ 3. = 99%. Gồm: + Tư sản + Nông dân + C¸c tÇng líp ND kh¸c => + Phải đóng thuế. + Không có quyền hành gì. 3. Đấu tranh trên mặt trận tư tưởng. - Trào lưu tư tưởng triết học ánh sáng với những tên tuổi tiêu biểu: Mông te- xki- ơ, Vônte, Rút- xơ… => Đả kích vào chế độ quân chủ chuyên chế thúc đẩy cách mạng nổ ra. II. Cách mạng bùng nổ. 1. Sự khủng hoảng của chế độ quân chủ chuyên chế. - Chế độ phong kiến ngày càng suy yếu → Nhiều cuộc khởi nghĩa nông dân nổ ra. 2. Mở đầu thắng lợi của cách mạng. - 5.5.1789: Hội nghị 3 đẳng cấp họp ở Vecxai, song quyền lợi của đẳng cấp thứ ba không được thoả mãn. - 17.6.1789 Đẳng cấp thứ ba tự họp và tuyên bố Quốc hội lập hiến. - 14.7.1789 Khởi nghĩa vũ trang quần chúng tấn công pháo đài Baxti..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> => Chế độ quân chủ chuyên chế bị giáng đòn đầu tiên quan trọng → cách mạng bắt đầu thắng lợi. 4. Củng cố ? Tình hình nước Pháp trước cách mạng? ? Hãy nêu những thắng lợi bước đầu của cách mạng? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học nội dung - Chuẩn bị phần III Ngµy so¹n: Ngµy d¹y: Tiết 4. Bài 2: CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP (Tiếp theo) (1789-1794). I. Môc tiªu bµi häc -Giúp học sinh nắm được: + Diễn biến cách mạng Pháp qua 3 giai đoạn, vai trò của quần chúng nhân dân trong cách mạng. + Ý nghĩa lịch sử của cách mạng Pháp. - Nhận thức tính chất hạn chế của cách mạng, bài học kinh nghiệm rút ra từ cách mạng. - Rèn kỹ năng vẽ, sử dụng bản đồ, lập niên biểu … II.Ph¬ng tiÖn d¹y häc - ảnh chân dung của Rôbexpie, đĩa t liệu lịch sử 8, sách chìa khoá vàng. Bản đồ nước Pháp TK XVIII.... III. TiÕn tr×nh d¹y häc 1. Tổ chức: 2. KiÓm tra bµi cò ? Những tiền đề dẫn đến CMTS Pháp bùng nổ? ? Nêu thắng lợi bước đầu của cách mạng? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ? Cách mạng thắng lợi ở Pari tình hình nước Pháp như thế nào? ? Nêu những điểm tiến bộ và hạn chế trong “Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền” của Pháp? → Chỉ là sự lừa bịp của giai cấp tư sản. ? Vì sao nước Pháp lại ở vào tình trạng “ Tổ quốc lâm nguy? ? Nhân dân Pari làm gì trước tình. III. Sự phát triển của cách mạng. 1. Chế độ quân chủ lập hiến (14.7.1789- 10.8.1792) - Phái lập hiến (đại tư sản) lên nắm quyền. - T8.1789: Quốc hội thông qua “Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền” - T9.1791: Thông qua Hiến pháp mới..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> trạng “ Tổ quốc lâm nguy”?. - T8.1972: 80 vạn quân tràn về Pháp. - 10.8.1792: Nhân dân Pari lật đổ phái lập hiến → xoá bỏ chế độ phong kiến đi lên nền Cộng hoà tư sản. 2. Bước đầu nền cộng hoà (21.9- 2.6.1793) ? Khởi nghĩa ngày 10/8/1792 đã - Phái Gi-rông-đanh lên nắm quyền. đem đến kết quả gì. - 21.9.1792: Nền công hoà được xác lập. - 21.1.1793: Vua Lui I XVI bị xử tử. ? Tình hình nước Pháp từ năm 1793? Thái độ của phái Gi-rông- - 1793 tình hình nước Pháp hỗn loạn, phái Giđanh? rông-đanh chỉ lo củng cố quyền lực. ? Trước thái độ của phái Gi-rông- - 2.6.1793. Luật sư Rô be-Spie lãnh đạo nhân đanh quần chúng nhân dân đã có dân đứng lên lật đổ phái Gi-rông-đanh hành động gì? 3. Chuyên chính dân chủ cách mạng Giacôbanh. (2.6.1793-27.7.1794). ? Phái Gi-rông-đanh bị lật đổ, - Phái Giacôbanh (những người dân chủ và cách chính quyền thuộc về tay ai? mạng) lên nắm quyền → nước Pháp từ chế độ cộng hoà → nền chuyên chính dân chủ cách mạng. ? Nêu những việc làm của phái - Tiến hành trừng trị bọn phản cách mạng, giải Giacôbanh? quyết vấn đề ruộng đất, mức thuế, lương bổng, ? Em có những nhận xét gì về việc … cho nhân dân. làm của phái Giacôbanh khi họ lên nắm quyền? - Phái Giacôbanh ›‹ nội bộ. ? Vì sao sau năm 1794 CMTS - 27.7.1794: bọn phản cách mạng tiến hành đảo Pháp không thể tiếp tục phát triển? chính. * Học sinh khá: Tại sao nói nền => CMTS Pháp kết thúc. Chuyên chính dân chủ Giacôbanh 4. Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tư sản Pháp là đỉnh cao nhất? cuối TK XVIII. - Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho CNTB phát triển. ? Ý nghĩa lịch sử cách mạng tư sản * Hạn chế: Pháp? - Không giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất. - Không hoàn toàn xoá bỏ chế độ phong kiến bóc lột. ? CMTS Pháp có hạn chế gì? 4. Củng cố: - Cách mạng tư sản Pháp có mấy giai đoạn? giai đoạn nào là đỉnh cao nhất? vì sao?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ?2.Qua tiến trình CMTS pháp, hãy giải thách tại sao CM P được coi là cuộc CMTS triệt để nhất. + ĐV Pháp:Lật đổ chế độ phong kiến.... đpá ứng giải quyết được phần nào yêu cầu của nông dân. + Có ảnh hưởng lớn thúc đẩy CMDTDC/ TG -> Cuộc đại CMTS 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ, đọc trớc bài mới -Lập bảng niên biểu về các giai đoạn CMTS Pháp. ********************************* Ngµy so¹n: Ngµy giảng: Tiết 5. Bài 3: CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI. I. Môc tiªu bµi häc: 1. KiÕn thøc: - Nguyên nhân vì sao cách mạng công nghiệp lại diễn ra ở Anh, Pháp, Đức. - Nội dung và hệ quả của nó. 2. T tëng: - Có thái độ trân trọng những thành quả mà nhân dân lao động đã sáng tạo ra. - Vai trò to lớn trong phát triển kinh tế của CNTB II cũng biểu hiện rõ bản chất bóc lột xâm chiếm của giai cấp tư sản. 3. KÜ n¨ng: - Biết phân tích sản xuất để rút ra kết luận, nhận định. II. Ph¬ng tiÖn dạy học: - Kênh hình SGK, tài liệu tham khảo. III. TiÕn tr×nh d¹y học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: ? Tại sao nói nền chuyên chính dân chủ Giacôbanh là nền chuyên chính đỉnh cao nhất? ? Ý nghĩa lịch sử của CMTS Pháp? Những hạn chế? 3. Bài mới: Hoạt động 1: GVnhắc lại: Cm đã thành công ở anh vào thế kỷ XVII và đưa nước này phát triển lên CNTB, GCTS cầm quyền cần phát triển sản xuất nên phải sử dụng máy móc và máy móc đã được sử dụng trong các. I. Cách mạng công nghiệp: 1. Cách mạng công nghiệp ở Anh. - Từ những năm 60 (TK XVIII) máy móc được phát minh và sử dụng trong ngành dệt ở Anh. Niên Tên máy đại. Người sáng chế. Tính năng của máy.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> công trường thủ côngthời trung đại. ? Vậy tại sao sang thế kỷ XVIII yêu cầu cải tiến phát minh mya móc lại được đặt ra cấp thiết. ( CNTB phát triển mạnh, GCTS cầm quyền cần đẩy mạnh sản xuất Học sinh khá: Tại sao CMCN lại diễn ra đầu tiên ở Anh và trước hết ở trong ngành dệt? ( Nước Anh đã hoàn thành cuộc CMts->CNTB phát triển ở Anh. + Ngành dệt là ngành kinh tế chủ yếu ở Anh rất phát triển. ? Những phát minh nào có ảnh hưởng lớn đến sản xuất CN Anh. HS trả lời... Quan sát H12,H13 em hãy cho biết việc kéo sợi thay đổi như thế nào? ( Cách sản xuất, năng xuất lao động khác nhau ra sao? ? Theo em, điều gì sẽ xảy ra khi trong ngành dệt của nước Anh khi máy kéo sợi Gien ni được sử dụng rộng rãi? ( thừa sợi...) ?Việc phát minh ra máy dệt có tác dụng gì?( NS dệt tăng gấp 40 lần so với dệt tay) ? Máy chạy bằng sức nước có những hạn chế như thế nào. 1764 Máy kéo Giêm sợi Gieni Harilơ. Năng suất sợi tăng lên 8 lần. 1769 Máy kéo Ác crai tơ Chạy bằng sợi chạy sức nước. bằng sức nước 1785 Máy dệt Ét-mơn- Năng suất các-rai tăng lên 40 lần. 1784 Máy hơi Giêm oát Nhà máy có nước thể xây dựng ở bất cứ đâu. Đầu Tàu thuỷ Thay thế TK chạy bằng cho thuyền XIX máy hơi buồm. nước. - Máy móc được sủ dụng trong giao thông vận tải. - Thế kỷ XIX sản xuất gang thép than đá được đẩy mạnh.. GV giới thiệu H14: G oát... ? Hãy lên bảng và lập niên biểu về những phát minh trong CMCN ở Anh ? Vì sao giữa TK XIX, Anh đẩy mạnh sản xuất gang, thép và than * Kết quả: đá? - Anh từ một nước nông nghiệp → nước công nghiệp phát triển nhất thế giới, được coi là “công xưởng của thế giới” ? Kết quả cuộc CMCN ở Anh?. * Khái niệm CMCN..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Là sự chuyển biến từ sản xuất nhỏ thủ công → sản xuất lớn bằng máy móc. 2. Cách mạng công nghiệp ở Pháp, Đức: ? Qua cuộc CMCN ở Anh, em hiểu ( Nội dung giảm tải – không dạy) thế nào là CMCN? 3. Hệ quả của cách mạng công nghiệp. * Về kinh tế: ? Cuộc cách mạng đã đưa tới hệ - Làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản: nhiều quả là gì về kinh tế? TT KT xuất hiện, thành phố …. ? Quan sát H.17 và H.18, em hãy * Về xã hội: nêu những biến đổi ở Anh sau khi - Xuất hiện hai giai cấp cơ bản: Tư sản và vô hoàn thành CMCN? sản => Tư sản ›‹ vô sản. ? CMCN đưa tới hệ quả gì về mặt xã hội? -. ? Vì sao các nước tư bản phương Tây lại đẩy mạnh xâm lược thuộc địa ở châu Á, châu Phi?. ? Quá trình xâm lược của thực dân phương tây đã diễn ra như thế nào. Hs trả lời… GV Yêu cầu HS dùng bản đồ đánh dấu các nước bị xâm lược, ghi tên thực dân xâm lược. ? Quan sát trên lược đồ đã đánh dấu, em có nhận xét gì.. II. CNTB được xác lập trên phạm vi thế giới. 1. Các cuộc CMTS thế kỷ XIX. Nội dung giảm tải - Không dạy 2. Sự xâm lược của TB phương Tây đói với các nước Á, Phi. a. Nguyên nhân: - Do yêu cầu về thị trường nguồn nguyên liệu, nhân công để đáp ứng cho quan hệ sản xuất TBCN ngày càng lớn mạnh. - Bản thân các nước Á, Phi có nền kinh tế lạc hậu, kém phát triển, lại giàu tài nguyên thiên nhiên, dân số đông là thị trường tiêu thụ rộng lớn. b. Quá trình xâm lược của chủ nghĩa tư bản phương Tây. - Cuối thế kỷ XVIII Anh độc chiếm ẤnĐộ - A,P, M, Đ: xâu xé Trung Quốc. - Thế kỷ XVI:Tây Ban Nha độc chiếm Philíp- pin. - Thế kỷ XVI- XVII Hà Lan xâm lược In – đo- nê –xi-a. Cuối thế kỷ XIX: Anh độc chiếm Miến Điên, Mã Lai. Pháp độc chiếm VN.Lào,CPC. c. Kết quả: Hầu hết các nước châu Á, Phi, trở thành thuộc địa hoặc phụ thuộc của chủ nghĩa tư bản phương Tây.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 4. Củng cố: - Những sự kiện nào chứng tỏ CNTB đợc xác lập trên phạm vi thế giới? 5. Híng dÉn vÒ nhµ - Häc bµi cò, lµm bµi tËp trong vë bµi tËp, đọc trước bài mới ********************************** Ngµy so¹n: Ngµy gi¶ng: Tiết 6 . Bài 4: PHONG TRÀO CÔNG NHÂN VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA MÁC. I.Môc tiªu bµi häc: 1. KiÕn thøc: - Buổi đầu của phong trào công nhân đập phá máy móc va bãi công trong nửa đầu TK XIX. 2. T tëng: - Giáo dục lòng căm thù giai cấp tư sản bóc lột, giáo dục tinh thần quốc tế chân chính, tinh thần đấu tranh đoàn kết của giai cấp công nhân. 3. KÜ n¨ng: - Biết phân tích nguyên nhân dẫn đến ›‹ giai cấp công nhân và tư sản. II. Ph¬ng tiÖn dạy học: - Kờnh hỡnh SGK. Tranh tình cảnh lao động trẻ em trong các hầm mỏ ở Anh - Tài liệu tham khảo. III. TiÕn tr×nh d¹y học 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ ? Những sự kiện nào chứng tở CNTB đã thắng lợi trên phạm vi toàn thế giới? ? Vì sao các nước tư bản phương Tây lại đẩy mạnh xâm lược thuộc địa châu Á, châu Phi? 3. Bài mới. I. Phong trào công nhân nửa đầu TK Hoạt động 1: XIX. Yêu cầu HS đọc tài liệu. 1. Phong trào đập phá máy móc và bãi ? Vì sao ngay từ khi ra đời,giai cấp công. công nhân đã đấu tranh chống chủ a. Nguyên nhân nghĩa tư bản - Do giai cấp tư sản bóc lột công nhân tàn bạo. ? Vì sao giới chủ lại thích sử dụng lao + Làm việc từ 14-16 tiếng/ngày động trẻ em? + Điều kiện lao động tồi tệ. + Đàn bà, trẻ em lao động nặng, lương thấp. =>công nhân đấu tranh( cuối thế kỷ XVIIIĐầu thế kỷ XIX) b. Hình thức đấu tranh ? Vì sao trong thời kỳ đấu tranh đầu - Cuối TK XVIII, phong trào đập phá máy tiên công nhân lại đập phá máy móc? móc và đốt công xưởng nổ ra rầm rộ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ? Sang đầu TK XIX công nhân đấu tranh như thế nào? - Đầu TK XIX công nhân đấu tranh bằng hình thức bãi công, đòi tăng lương, giảm giờ ? Để đoàn kết đấu tranh giai cấp công làm. nhân đã làm gì? - Thành lập “các công đoàn” để bảo vệ ? Em có nhận xét gì về phong trào quyền lợi của mình. công nhân thời kỳ này? => Thời kỳ đầu do nhận thức còn hạn chế → công nhân đập phá máy móc → sau họ hiểu ? Đầu thế kỷ XIX hình thức đấu tranh ra rằng kẻ thù chính của họ là giai cấp tư sản của giai cấp công nhân có gì mới hơn vì vậy họ đấu tranh trực tiếp chống lại giai trước? cấp tư sản. 2. Phong trào công nhân trong những năm 1830-1840. HS tìm hiểu mục 2. - Những năm 30-40 của TK XIX giai cấp công nhân tiến hành đấu tranh chính trị, trực tiếp chống lại giai cấp tư sản. ? Kể tên phong trào tiêu biểu ở Pháp, * Ở Pháp: Đức, Anh? - năm 1831: Công nhân dệt tơ thành phố Liông khởi nghĩa đòi tăng lương, giảm giờ làm. * Đức: - Năm 1844: Công nhân dệt vùng Sơ-lê-din GV sử dụng h15 SGK- Giới thiệu về khởi nghĩa chống lại chủ xưởng và điều kiện phong tràoHiến chương ở Anh. lao động tồi tệ. ? Qua h15, em có nhận xét gì về * ở Anh: phong trào Hiến Chương. - Từ 1836- 1847: Nổ ra “Phong trào Hiến (Đó là phong trào mang tính chârị, chương” tính q/crộng lớn, mang tính tổ chức và mục têu rõ ràng. ? Nêu kết cục phong trào đấu tranh * Kết quả phong trào. của công nhân ở Anh, Pháp, Đức ? - Đều bị dập tắt. * Nguyên nhân. ? Nguyên nhân thất bại của các phong - Thiếu một tổ chức lãnh đạo. trào đó? - Chưa có đường lối cách mạng đúng đắn nhưng đánh dấu sự trưởng thành của phong trào công nhân quốc tế. ? Tuy thất bại nhưng phong trào công * Ý nghĩa: Đánh dấu sự trưởng thành của nhân có ý nghĩa gì. phong trào công nhân quốc tế, tạo tiền đề chom sự ra đời của lí luận cách mạng HS Thảo luận:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ? Phong trào công nhân thời kỳ này có điểm gì khác phong trào công nhân truớc đó? Đại diện các nhóm trả lời. GV kết luận: Nét mới trong phong trào CN 1830- 1840 là đấu tranh chính trị, tiến tới đấu tranh vũ trang, kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang. II Sự ra đời của chủ nghĩa Mác * Họat động 1: ( H ư ớng d ẫn đ ọc th êm) ? Em biết gì về C.Mác và Ăng ghen 1 Mác và Ăng ghen Em có suy nghĩ gì về tình bạn giữa hai - Mác sinh 1818 tp tơ ri ơ-thông minh, ông. đỗ đạt cao, sớm hoạt động cách mạng. < Tình bạn đẹp đẽ, cao cả, tình yêu - Ăng ghen 1820– tp Bácmen, gia đình chân chính, vượt khó, giúp đỡ nhau chủ xưởng giàu có, sớm hiểu phong phục vụ cách mạng >. trào công nhân. “Tôi kể bạn nghe chuyện Tình yêu giữa Gienni và Mác Họ yêu nhau không kể gì tuổi tác - Hai ông nhận thức rõ bản chất của Dù Gienni hơn Mác bốn mùa xuân” CNTB và nỗi khổ của nhân dân ? Em hãy nêu những điểm giống nhau Cùng đứng về phía công nhân đấu trong tư tưởng nổi bật giữa hai ông. tranh chống CNTB xây dựng một xã hội mới. 2 Đồng minh những người cộng sản và tuyên ngôn của Đảng cộng sản Hoạt động 2 * Đồng minh những người cộng sản được cải tổ, kế thừa từ đồng minh những người chính nghĩa. * Tuyên ngôn Đảng cộng sản. HS nắm được: -Hoàn cảnh: - Đồng minh những người cộng sản ra + Yêu cầu của phong trào cn QT đòi đời trong hoàn cảnh nào hỏi phải có lí luận cách mạng đúng - Nội dung chính của tuyên ngôn? đắn. - ý nghĩa lịch sử của tuyên ngôn? - Nội dung: 2-1848 Tuyên ngôn Đảng CS. + Khẳng định sự phát triển đfi lên của xã hội loài người là do sự phát triển của sản xuất. + Trong xã hội có G/c thì có đấu tranh g/c. Đấu tranh g/c là động lực phát triển.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> của xã hội. + G/c công nhân có sứ mệnh là người đào mồ chôn CNTB. - ý nghĩa: + Tuyên ngôn đảng cộng sản là học thuyết về CNXH khoa học đầu tiên,đặt cơ sở cho sự ra đời của chủ nghĩa Mác + Nó là thứ vũ khí đấu tranh chống g/c TS đưa phong trào công nhân đi lên. Hoạt động 3: HS nắm được: - Quốc tế I được thành lập trong hoàn cảnh nào? - Hoạt động và vai trò của QT I? G: Đấu tranh chống phái Lát San, Bacunin, phái công nhân công đoàn Anh ? Sự ra đời và hoạt động của QTI có ý nghĩa gì? ? Vai trò của C Mác? G: Kết luận. Cuộc đấu tranh quyết liệt của g/c cn chống TS là kết quả tất yếu của việc giải quyết mâu thuẫn giữa g/c TS và VS trong thời đại phát triển của CNBT.. 3 Phong trào công nhân từ năm 1848 đến năm 1870.Quốc tế thứ nhất * Phong trào công nhân từ 1848-1870 - Giai cấp công nhân đã tưởng thành trong đấu tranh, họ nhận thức rõ vai trò của g/c mình. Tầm quan trọng của đoàn kết QT và đi đến thành lập QT I. - Ngày 28-9-1864 QT I thành lập. - Hoạt động. + Đấu tranh chống các phái đối lập, đưa chủ nghĩa mác vào phong trào công nhân. + Thúc đẩy phong trào. - ý nghĩa Đẩy mạnh phong trào đấu tranh. - Vai trò của Mác chuẩn bị cho sự thành lập Đưa QTI đấu tranh chống sai lệch Vận động công nhân Anh, Pháp ...bãi công thắng lợi. Kết hợp đấu tranh với lí luận.. 4. Củng cố. G: Từ thực tế cách mạng CNXH KH ra đời với tuyên ngôn Đảng cộng sản- lí luận cách mạng đầu tiên của g/c VS đã nêu lên sứ mệnh của G/c VS... ? Em hãy trình bày đôi nét những hiểu biết của mình về Mác, Ăngghen. 5. Dặn dò: - Dặn dò H làm bài tập SBT. Soạn trước bài 5. ****************************************** Ngµy so¹n: Ngµy d¹y:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 7 .IÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố, khái quát hóa, hệ thống hóa những kiến thức của phần LSTG Cận đại ( từ bài 1 đến bài 4 ) về những cuộc CMTS đầu tiên đến khi CNTB được xác lập trên pham vi thế giới 2. Tư tưởng: Giáo dục HS tinh thần yêu nước, tinh thần quốc tế vô sản. Hiểu thêm về vai trò, sức mạnh của quần chúng ND trong các cuộc CMTS 3. Kỹ năng: Rèn HS kỹ năng phân tích, so sánh, dánh giá SKLS, nhân vật lịch sử II. PHƯƠNG TIỆN: - GV: g/án, câu hỏi, đáp án, bảng phụ - -HS: chuẩn bị bài ở nhà III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: xen bài mới 3. Bài mới: Câu hỏi Câu 1: Những dấu hiệu nào chứng tỏ sự phát triển CNTB ở Tây Âu trong các thé kỷ XV- XVIII? a. Các trung tâm công thương, tài chính ra đời b. Các phát minh về kỹ thuật c. Xuất hiện tầng lớp quý tộc mới Câu 2. Các cuộc CMTS bùng nổ do sự phát triển của quan hệ sản xuất TBCN nhưng bị chế độ PK kìm hãm: a. Đúng b. Sai Câu 3: Những dấu hiệu nào thể hiện sự khủng hoảng nền quân chủ chuyên chế đồng thời là nguyên nhân trực tiếp làm bùng nổ CM Pháp? a. Mâu thuẫn giữa quý tộc PK với đẳng cấp 3 b. Nhà nước đặt ra hàng trăm thứ thuế làm cho KT đình đốn c. Hàng trăm cuộc khởi nghĩa nông dân d. Tác đông của tư tưởng tiến bộ Câu 4: Em cho biết ý kiến của mình về những nội dung sau: a. Động lực CMCN Anh từ máy hơi nước do G. Oát phát minh b. Động lực CMCN Anh do nhu cầu nghành dệt c. Động lực CMCN Anh do nhu cầu nghành giao thông vận tải *Ý kiến nào đúng? Vì sao? Câu 5: Hoàn thành bảng sau: Niên đại Các sự kiện lịch sử.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1. 1648 2. 30/ 1/ 1649 3. 12/1773 4. 1783 5. 14/7/1789. a………………………………………………… b………………………………………………… c………………………………………………….. d………………………………………………… e…………………………………………………... 4.Củng cố: - GV chữa bài tập, cho điểm - Nhận xét chung 5.Hướng dẫn về nhà: - Học bài - Xem trước bài 5 *********************************** Ngày dạy: Ngày soạn: Chương II. CÁC NƯỚC ÂU- MĨ CUỐI THẾ KỶ XIX- ĐẦU THẾ KỶ XIX Tiết 8. Bài 5: CÔNG XÃ PA-RI 1871 I.Mục tiêu: 1. Kiến thức + Nguyên nhân bùng nổ, diễn biến của công xã Pari. + Thành tựu của công xã Pari. + Công xã Pari là Nhà nước kiểu mới, khác hẳn nhà nước tư sản. 2. Tư tưởng - Giáo dục lòng tự hào về chủ nghĩa anh hùng và cách mạng của công nhân và nhân dân lao động Pháp. Lòng căm thù đối với giai cấp bóc lột tàn ác. 3. Kỹ năng - Nâng cao khả năng trình bày, phân tích sự kiện lịch sử, liên hệ kiến thức đã học với cuộc sống hiện tại. II. Phương tiện dạy học. - Bản đồ Pari và vùng ngoại ô. III. Tiến trình dạy học 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới. Hoạt động thầy- trò. Nội dung I. Sự thành lập công xã . - Học sinh đọc 1. Hoàn cảnh ra đời của công xã. ? Tại sao Pháp lại tuyên chiến với - Năm 1870 chiến tranh Pháp- Phổ bùng nổ. Phổ? → Pháp thất bại..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ? Diễn biến chính của chiến tranh Pháp- Phổ? ? Tại sao Pháp lại thất bại? ? Trước tình hình đó quần chúng nhân dân đã có hành động gì? ?Như vậy thành quả CM ngày 4/9/1870 đã rơi vào tay ai.( gcts) ? Trước tình hình TQ lâm nguy thai sđộ của qc ra sao và của chính phủ vệ quốc như thế nào? GV giải thích tình thế và bản chất của giai cấp tư sản: Tư sản P khi ấy như lửa cháy hai bên, bên thì Đức bắt chịu đầu hàng, bên thì CM nổi lên trước mắt. Tư bản P thề nhục với Đức chứ không chịu hoà với CM-> Chứng tỏ TS P sợ nhân dân hơn sợ giặc. Thảo luận nhóm: ( 2 ph) ? Vậy Công xã Pa- ri ra đời trong hoàn cảnh nào. Sự tồn tại của Đế chế II và việc tư sản P đầu hàng quân Đức -> ndân căm phẫn đã đứng lên khởi nghĩa. - 4.9.1870: Nhân dân pari khởi nghĩa lật đổ chính quyền của Napôlêôn III , thành lập “chính phủ vệ quốc” - Khi quân Phổ kéo vào nước Pháp và bao vây Pa-ri, chính phủ tư sản hèn nhát vội vàng đình chiến. Trước tình hình đó quần chúng nhân dân một lần nữa lại đứng lên bảo vệ tổ quốc.. Hoạt Động 2:. 2. Cuộc khởi nghĩa ngày 18.3.1871. Sự thành lập công xã. a. Cuộc khởi nghĩa 18/3/1871 * Nguyên nhân: - Mâu thuẫn giữa chính phủ tư sản với nhân dân pari ngày càng cao, Chi-e ra lệnh cho quân tước vũ khí của Qdquân. * Diễn biến: - 3h sáng 18.3.1871 Chi-e cho quân đánh úp đồi Mông-mác. - Nhân dân phản kháng mãnh liệt, quân Chi-e bị bao vây. - Bọn chỉ huy ra lệnh bắn vào nhân dân nhưng binh lính không tuân lệnh, họ ngả về phía nhân dân tước vũ khí của chúng. * Kết quả: Âm mưu chiếm đồi Mông-mác của Chi-e bị thất bại. Nhân dân làm chủ Pari. b. Sự thành lập Công xã: Ngày 26.3.1871. ? nguyên nhân nào đưa đến cuộc khởi nghĩa ngày 18/3/1871. Do sự phản bội của GCTS trước đát nước và nhân dân(đầu hàng Đức, muốn tước khí giới của quốc dân quân, bát các UV …) ? Trình bày những nét chính diễn biến cuộc khởi nghĩa ngày 18.3.1871? * Giáo viên dùng lược đồ trình bày diễn biến.. ? Kết quả của cuộc khởi nghĩa 18/3/1871?.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> ? Hãy nêu vai trò của quần chúng Nhân dân Pari tiến hành bầu cử Hôi đồng nhân dân trong cuộc khởỉ nghĩa ngày công xã theo nguyên tắc phổ thông đầu phiếu. 18.3.1871? II. Tổ chức bộ máy Nhà nước và chính sách của công xã Pari. III. Nội chiến ở Pháp- ý nghĩa lịch sử của ? Sau khi khởi nghĩa thắng lợi nhân công xã pari. dân Pari đã làm gì? ( Đọc thêm SGK). 4. Củng cố. * Cho HS làm một số câu hỏi Trắc nghiệm Câu 1. Vì sao năm 1870 Pháp tuyên chiến với Phổ? a. Để giảm nhẹ các mâu thuẫn trong nước b. Để lấn chiếm biên giới lãnh thổ c. Để ngăn cản quá trình thống nhất nước Đức d. Cả a+c đúng Câu 2. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những cuộc khởi nghĩa ngày 18-3-1871 của nhân dân Pa – ri? a. Mâu thuẫn gay gắt không thể điều hòa giữa quần chúng nhân dân Pa-ri với chính phủ tư sản b. Bất bình trước thái độ ươn hèn của chính phủ tư sản khi Phổ tấn công c. Chống lại sự đầu hàng, phản bội lợi ích dân tộc của tư sản Pháp đẻ bảo vệ tổ quốc d. Chi-e cho quân đánh úp đồi Mông- mác 5. Hướng dẫn về nhà - Về nhà học bài cũ, đọc trước bài mới - Làm các bài tập trong vở bài tập ******************************* Ngày so¹n: Ngµy d¹y: Tiết 9, 10. Bài 6: CÁC NƯỚC ANH, PHÁP, ĐỨC, MĨ CUỐI THẾ KỶ XIX- ĐẦU THẾ KỶ XX I. Mục tiêu: - Giúp học sinh hiểu: + Các nước tư bản lớn chuyển lên giai đoạn Đế quốc chủ nghĩa. + Tình hình và đặc điểm của từng nước đế quốc. + Những điểm nổi bật của chủ nghĩa đế quốc..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Nâng cao nhận thức về chủ nghĩa đế quốc, đề cao cảnh giác cách mạng chống các thế lực gây chiến, bảo vệ hoà bình. - Bồi dưỡng kỹ năng phân tích sự kiện lịch sử. II. Phương pháp dạy học. - Giáo án, SGK, sách giáo viên. - Lược đồ các nước đế quốc và thuộc địa nửa đầu TK XX. III.Tiến trình dạy học. 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ ?Công xã pari ra đời trong hoàn cảnh như thế nào? 3. Bài mới. Hoạt động thầy- trò. Nội dung I. Tình hình các nước Anh, Pháp, Đức. - Học sinh đọc 1. Anh. ? Cuộc CMCN diễn ra đầu tiên ở * Kinh tế: đâu? Và đưa tới kết quả gì? - Mất dần vị trí độc quyền công nghiệp, đứng ? Vì sao công nghiệp Anh lại phát hàng thứ 3 trên thế giới (sau Mĩ, Đức) triển chậm lại? (không chú ý phát triển công nghiệp trong nước → chủ yếu đầu tư vào thuộc địa) - Dẫn đầu thế giới về xuất khẩu tư bản, ? Vì sao Anh lại chỉ chú trọng đầu tư thương mại và thuộc địa. và thuộc địa? (khai thác nguồn - Đầu TK XX: Ra đời nhiều công ty độc nguyên liệu và nhân công) quyền về công nghiệp và tài chính: 5 ngân ? Tuy mất vị trí bá chủ thế giới về hàng lớn ở Luân Đôn → chuyển lên chủ công nghiệp nhưng Anh vẫn dẫn đầu nghĩa đế quốc. thế giới ở những lĩnh vực nào? * Chính trị. - Là nước quân chủ lập hiến với sự tồn tại của ? Nét nổi bật trong nền chính trị ở hai Đảng: Đảng Tự do và Đảng Bảo thủ thay Anh? nhau cầm quyền. ? Em hiểu thế nào là “QCLH”? Liện * Đối ngoại. hệ với tình hình hiện nay ở Anh? - Đầy mạnh xâm lược thuộc địa. ? Nét nổi bật trong chính sách đối - Thuộc địa chiếm ¼ diện tích và ¼ dân số ngoại của Anh? thế giới. => chủ nghĩa đế quốc Anh là “ “ Đế quốc mà mặt trời không bao giờ CNĐQ thực dân” lặn” 2. Pháp: - Học sinh đọc. * Kinh tế: - Cuối TK XIX: Công nghiệp từ vị trí thứ 2 ? Nét nổi bật về tình hình kinh tế trên thế giới (sau Anh) tụt xuống hàng thứ 4 Pháp cuối TK XIX? (sau Mĩ, Đức, Anh). - Do nghèo tài nguyên hơn các nước - Đầu TK XX: ngành đường sắt, khai mỏ, tư bản khác nên Pháp chú ý nhiều thương mại... phát triển. đến xuất khẩu tư bản hơn là xây dựng, phát triển công nghiệp trong.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> nước. ? Sang đầu TK XX tình hình kinh tế * Các công ty độc quyền ra đời và chi phối Pháp như thế nào? nền kinh tế Pháp=> chuyển sang CNĐQ. * Học sinh khá: ? Hình thức xuất khẩu tư bản ở Anh và Pháp có gì khác nhau? - Đế quốc Anh: Chủ yếu đầu tư vào thuộc địa. - Pháp: Hầu hết đầu tư cho những nước chậm tiến vay lấy lãi suất cao. ? Nét nổi bật trong tình hình chính trị ở Pháp? ? Trong chính sách đối ngoại của Pháp có điểm nào giống với nước Anh? GV yêu cầu học sinh đọc SGK ? Sau khi th ống nh ất đ ất n ư ớc, n ư ớc Đ ức c ó thu ận l ợi g ì? 1870- 1914 A P Đ M SL <2 <2 2,5lần than lần lần SL 1 lần >1 <5 gang lần lần SL 2 lần 8 lần 11 lần thép ? Qua bảng số liệu trên em có nhận xát gì về sự phát triển của KT Đức. ( PT nhanh vượt Anh, Pháp vươn lên đứng đầu châu ÂU đứng t2/ TG sau Mĩ ? Những biểu hiện nào chứng tỏ kinh tế Đức phát triển rất nhanh? ? Tại sao kinh tế Đức lại phát triển nhanh như vậy? Nguyên nhân nào là cơ bản nhất? + Được Pháp bồi thường chiến tranh. + Ứng dụng những thành tựu mới nhất của khoa học kỹ thuật và sản xuất. + Thống nhất thị trường trong nước. ? Các công ty độc quyền Đức ra đời trong điều kiện kinh tế như thế nào?. * Chính trị: - Từ sau CM 4.9.1870 nền cộng hoà thứ 3 được thiết lập. - Đối nội: Đẩy mạnh đàn áp nhân dân. - Đối ngoại: Chạy đua vũ trang và xâm chiếm thuộc địa.. 3. Đức. * Kinh tế: - Về công nghiệp: Vượt Pháp, đuổi kịp Anh, đứng đầu châu Âu, đứng thứ 2 trên thế giới (sau Mĩ). - Cuối TK XIX hình thành các công ty độc quyền chi phối nền kinh tế Đức => Chuyển sang CNĐQ. * Chính trị: - Nhà nước Đức là Nhà nước chuyên chế với sự thống trị của địa chủ và tư sản độc quyền. - Thi hành chính sách phản động: + Đề cao chủng tộc Đức (phân biệt chủng tộc) + Đàn áp phong trào công nhân. + Truyền bá bạo lực. + Chạy đua vũ trang. => CNĐQ Đức là “ CNĐQ phân biệt, hiếu chiến”..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> ? Nét nổi bật về tình hình chính trị Đức? ? Vì sao nói CNĐQ Đức là quân phiệt hiếu chiến? * Đức “như con hổ đói đến bàn tiệc muộn”. 4. Củng cố. Lập bảng so sánh về tình hình kinh tế, chính trị, đối nội, đối ngoại của các nước đế quốc: Anh, Pháp, Đức.? 5. Hướng dẫn về nhà: Học bài và chuẩn bị tiết sau. ***************************** Ngày so¹n: Ngµy d¹y : Tiết 10. Bài 6: CÁC NƯỚC ANH, PHÁP, ĐỨC, MĨ CUỐI THẾ KỶ XIX- ĐẦU THẾ KỶ XX (TT) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Các nước tư bản lớn chuyển lên giai đoạn Đế quốc chủ nghĩa. - Tình hình và đặc điểm của nước Mĩ. - Những điểm nổi bật của chủ nghĩa đế quốc. 2. Tư tưởng: - Nâng cao nhận thức về CNĐQ. - Đề cao ý thức cảnh giác cách mạng đấu tranh chống các thế lực gây chiến. 3. Kỹ năng: - Bồi dưỡng kỹ năng phân tích sự kiện lịch sử để hiểu bản chất và vị trí của CNĐQ. II.Phương tiện dạy học. - Lược đồ các nước đế quốc và thuộc địa nửa đầu TK XX. III.Tiến trình dạy học. 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ ? Tình hình nước Anh cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX? 3. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hoạt động thầy- trò. Nội dung. - Học sinh đọc ? Hãy cho biết những nét nổi bật về kinh tế Mĩ cuối TK XIX? ? Nguyên nhân của sự phát triển nền kinh tế Mĩ? Trong các nguyên nhân đó thì nguyên nhân nào là cơ bản nhất? + Tài nguyên thiên nhiên phong phú. + Ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất. + Lợi dụng sự đầu tư của châu Âu và điều kiện hoà bình của đất nước. ? Trong sự phát triển của nền kinh tế Mĩ, các em thấy có điểm nào giống với các nước đế quốc Anh, Pháp, Đức?. 4. Mĩ. * Kinh tế: - Công nghiệp: + Từ vị trí thứ 4 (sau Anh, Pháp, Đức) nhảy vọt lên đứng đầu thế giới. + Năm 1894: Sản phẩm công nghiệp gấp đôi Anh và bằng ½ các nước tây Âu gộp lại. - Cuối TK XIX- đầu TK XX: Xuất hiện các công ty độc quyền khổng lồ có ảnh hưởng tới kinh tế- chính trị. => Mĩ được coi là “Đế quốc của những ông vua công nghiệp” => Chuyển sang CNĐQ. - Nông nghiệp trở thành nguồn cung cấp lương thực- thực phẩm cho châu Âu.. ? Tình hình nông nghiệp của Mĩ? ? Nét nổi bật trong tình hình chính trị của Mĩ? Chế độ chính trị này giống với các nước đế quốc nào đã được học? ? Chính sách đối ngoại của Mĩ như thế nào? Chính sách này có điểm nào tương đồng với các nước Anh, Pháp, Đức? ? Em có nhận xét gì về chính sách đối ngoại của Mĩ?. * Chính trị: - Đề cao vai trò của Tổng thống do hai Đảng: Đảng cộng hoà và Đảng dân chủ thay nhau cầm quyền. * Đối ngoại: - Cuối TK XIX + Bành chướng ở khu vực Thái bình duơng. + Gây chiến tranh với Tây Ban Nha. + Can thiệp vào khu vực Trung và Nam Mĩ. => Giới cầm quyền Mĩ cũng thể hiện tính thực dân tham lam thuộc địa như các nước đế quốc châu Âu.. 4. Củng cố: ? Nét nổi bật trong tình hình kinh tế- chính trị của Mĩ? Hãy so sánh với các nước đế quốc Anh, Pháp, Đức. 5. Híng dÉn vÒ nhµ - Về nhà học bài, đọc trớc bài mới ************************************* Ngày so¹n: Ngµy d¹y: Tiết 11: Bài 7:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> PHONG TRÀO CÔNG NHÂN QUỐC TẾ CUỐI THẾ KỶ XIX- ĐẦU THẾ KỶ XX ( Thực hiện theo PPCT mới của Sở giáo dục và đào tạo). I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa, tính chất cuộc cách mạng Nga 19051907. - Bài học kinh nghiệm và ảnh hưởng của cách mạng 1905- 1907. 2. Tư tưởng - Giúp học sinh biết kính trọng, yêu quy những nhân vật lịch sử. Biết công lao to lớn của Lê nin đối với phong trào... 3. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử II.Phương tiện dạy học - Tài liệu, tranh ảnh có liên quan. III. Tiến trình dạy học 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp vào bài 3. Bài mới. Hoạt động thầy- trò. Nội dung I.Phong tr ào c ông nhân qu ốc tế cuối thế kỷ XIX. Quốc tế thứ hai Gi ảm tải- đọc thêm HOẠT ĐỘNG 1: II. Phong trào công nhân Nga và cuộc cách mạng 1905- 1907. 1. Lê nin và việc thành lập Đảng vô sản kiểu mới ở Nga. * Lê nin: - Học sinh đọc - Sinh ngày 22.4.1870 trong một gia đình nhà giáo ở Nga. ? Trình bày những hiểu biết của em về - Thông minh sớm tham gia cách mạng Lênin? - Năm 1893 đến Pê-téc- bua và trở thành người lãnh đạo nhóm công nhân Macxit ở đây. - Năm 1903 thành lập Đảng công nhân Xã hội dân chủ Nga và soạn thảo cương lĩnh chính trị. => Lê nin và Đảng công nhân xã hội dân chủ ? Trong cương lĩnh của Lênin (+) Nga trở thành lực lượng lãnh đạo phong trào những vấn đề gì?( SGK ) cách mạng ở Nga. Những điểm nào chứng tỏ Đảng công nhân xã hội dân chủ Nga là Đảng kiểu mới..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> + Đảng công nhân xã hội dân chủ Nga triệt để đấu tranh vì quyền lợi của GCCN, mang tính giai cấp và tính chiến đấu triệt để. + Đảng công nhân xã hội dân chủ Nga chống chủ nghĩa cơ hội tuân theo những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê nin.. + Đảng dựa vào quần chúng và lãnh đạo quần chúng đấu tranh=> Đảng công nhân xã hội dân chủ Nga là đảng kiểu mới của giai cấp vô sản. HOẠT ĐỘNG 2. 2. Cách mạng Nga 1905- 1907. * Nguyên nhân: - Đầu TK XX: Nga lâm vào tình trạng khủng - Học sinh đọc. hoảng. - Nga hoàng đẩy nhân dân Nga vào cuộc ? Nguyên nhân làm bùng nổ cuộc chiến tranh Nga- Nhật → Nga thua. cách mạng 1905- 1907? - Từ cuối 1904, nhiều cuộc bãi công nổ ra. * Diễn biến: - 9.1.1905, 14 vạn công nhân Pê-tếc-bua đã đưa yêu sách lên nhà vua. ? Diễn biến, Kết quả cuộc cách mạng? - T5.1905, nông dân nhiều vùng nổi dậy GV yêu cầu HS hoàn thành vào bảng - T6.1905, thủy thủ trên chiến hạm Pô-ten-kin theo mẫu. khởi nghĩa. - T12.1905 Khởi nghĩa vũ trang bùng nổ ở TGian DB chính KQ Mat-xco-va. 9.1.1905 - Phong trào kéo dài đến 1907 thì chấm dứt. 5. 1905 6. 1905 12.1905 ? CM 1905- 1907 ở Nga do ai lãnh đạo.( Do gccn Nga đứng đầu là Lênin và Đảng ( B). ? Ý nghĩa cuộc cách mạng 19051907? * Học sinh khá: ?1. Cuộc CM 1905- 1907 ở Nga được gọi là cuộc CMDCTS kiểu mới, Vì sao? ? Nguyên nhân thất bại của cuộc cách mạng (1905- 1907)?. * Ý nghĩa: - Giáng một đòn chí tử vào nền thống trị của địa chủ và tư sản. - Làm suy yếu chế độ Nga hoàng và là bước chuẩn bị cho cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa sẽ diễn ra vào năm 1917. - Ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và phụ thuộc. * Bài học:CM muốn thành công phải biết tập.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> ? Sự thất bại của cuộc CM để lại bài hợp đk được các tầng lớp nhân dân. học gì gcho GCVS thế giới. - Phải kiên quyết đấu tranh đánh đổ chế độ phong kiến, TS, xây dựng chế độ mới của dân do dân và vì dân. 4. Củng cố. ? Nguyên nhân cuộc cách mạng 1905- 1907? ? Ý nghĩa lịch sử, bài học kinh nghiệm cách mạng 1905- 1907. 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài và ôn tập lại những kiến thức đã học ***************************** Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 12. Bài 8: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KỸ THUẬT, KHOA HỌC VĂN HỌC VÀ NGHỆ THUẬT TK XVIII- TK XIX I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Sau thắng lợi của CMTS, giai cấp tư sản tiến hành cuộc CMCN làm thay đổi toàn bộ nền kinh tế xã hội, CNTB chỉ có thể thắng thế hoàn toàn chế độ phong kiến khi nó thúc đẩy sự phát triển nhanh hơn cả lực lượng sản xuất, làm tăng năng suất lao động và đặc biệt là ứng dụng của khoa học kỹ thuật vào sản xuất. - Sự ra đời của học thuyết tiến hoá của Đác Uyn cùng Triết học Duy vật của Mác và Ăng ghen. 2. Tư tưởng - So với chế độ phong kiến, CNTB với cuộc CMKHKT là một bước tiến lớn, có những đóng góp lớn đối với sự phát triển của lịch sử xã hội. 3. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng so sánh, đánh giá. Phân biệt được thuật ngữ “CMTS” với “CMCN”. II. Phương tiện dạy học - Tranh ảnh và tài liệu có liên quan III. Tiến trình dạy học 1. Tổ chức: ? Trình bày nguyên nhân? Diễn biến, ý nghĩa lịch sử. Nguyên nhân thất bại của CM 1905- 1907? 3. Bài mới..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Hoạt động thầy- trò. Nội dung. - Học sinh đọc I. Những thành tựu chủ yếu về kỹ thuật. ? Lập bảng thống kê các thành tựu Thành tựu chủ yếu của kỹ thuật TK XVIII- Lĩnh vực - Kỹ thuật luyện kim, chế XIX? Theo mẫu: Lĩnh vực, thành Công nghiệp tạo máy móc (máy hơi tựu. nước) máy chế tạo công cụ Giao - Đóng tàu thuỷ chạy bằng thông động cơ hơi nước. - Chế tạo xe lửa chạy trên ? Em có nhận xét gì về sự phát triển vận tải đường sắt. của kinh tế thời kỳ này? Tác dụng - Phát minh máy điện tín. của nó? - Sáng chế bảng chữ cái cho điện tín. Nông - Sử dụng phân bón học. nghiệp - Máy kéo, máy cày làm tăng năng suất … Quân sự - Nhiều vũ khí mới: đại bác, súng trường, chiến hạm, ngư lôi, khí cầu … II. Những tiến bộ về KHKT và KHXH. ( Nội dung giảm tải không dạy ) 4. Củng cố. ? Hãy cho biết những tiến bộ về khoa học tự nhiên và khoa học xã hội? ? Vai trò của khoa học tự nhiên và khoa học xã hội trong các TK XVIII- TK XX? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học nội dung bài và chuẩn bị bài 9.. Ngµy so¹n: Ngµy d¹y: Chương III CHÂU Á THẾ KỶ XVIII- ĐẦU THẾ KỶ XX. TiÕt 13. Bài 9: ẤN ĐỘ THẾ KỶ XVIII- ĐẦU THẾ KỶ XX I. Môc tiªu bµi häc: 1. Kiến thức:. Toán.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Học sinh hiểu sự thống trị tàn bạo của thực dân Anh ở Ấn Độ cuối TK XVIII- đầu TK XX, là nguyên nhân thúc đẩy phong trào đấu tranh ở nước này ngày càng phát triển. - Vai trò của giai cấp tư sản Ấn Độ, đặc biệt là Đảng Quốc Đại trong phong trào giải phóng dân tộc, tinh thần đấu tranh anh dũng của nhân dân, công nhân, binh sĩ, điển hình là khởi nghĩa Xipay … 2. Tư tưởng. - Bồi dưỡng lòng căm thù đối với sự thống trị dã man, tàn bạo của thực dân Anh đối với Ấn Độ. - Biểu lộ sự thông cảm và lòng khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân lao động. 3. Kỹ năng: - Phân biệt các khái niệm “cấp tiến”, “ôn hoà” và đánh giá vai trò của giai cấp tư sản Ấn Độ. II. Ph¬ng tiÖn d¹y häc: - Bản đồ “ Phong trào cách mạng ở Ấn Độ cuối TK XVIII- đầu TK XX”. III. TiÕn tr×nh d¹y häc 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Những tiến bộ chủ yếu về kĩ thuật? 3. Bài mới. Hoạt động thầy- trò Mục tiêu: Biết được những nét chính của tình hình kinh tế, chính trị, xã hội ẤN Độ. GV Sử dụng bản đồ ÂĐ giới thệu về ĐKTN và LS của ÂĐ. Nội dung I. Sự xâm nhập và chính sách thống trị của Anh. - Đầu TK XVIII, Anh đã gạt được Pháp, hoàn thành cuộc chinh phục và đặt ách thống trị lên Ấn Độ.. + LÀ quốc gia rộng lớn đông dân(gần 4 triệu2 ở Nam Á,tài - Thực dân Anh thi hành chính sách thâm độc “ nguyên thiên nhiên phong phú, có chia để trị” cộng với chính sách “ Ngu dân” và truyền thống văn hoá laau đời,nơi bóc lột kinh tế tàn bạo. phát sinh của nhiều tôn giáo lớn. Năm 1498 Va- xcô Đờ ga ma đã tìm tới ÂĐ. Từ thế kỷ XVI tdAnh bắt đầu xâm lược ÂĐ. ? Vì sao td phương Tây, đặc biệt là Anh và Plại tranh giành ÂĐ. (... Là miếng mồi ngon không thể bỏ qua) ? Nêu quá trình xâm lược của Anh đối với Ấn Độ? GV sử dụng bảng phụ( treo bảng thống kê trong SGK- tr 56.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Thảo luận nhóm ( 2 phút) GV phát phiếu học tập ?Qua bảng thống kê, em có nhận xét gì về chính sách thống trị của thực dân Anh? - Đại diện các nhóm trả lời: - GV chốt kiến thức và nhấn mạnh: + Kinh tế:ch vơ vét,bóc lột tàn bạo của Td Anh->số người chết đói tăng nhanh tỷ lệ thư\ận cùng với giá trị xuất khẩu gạo.chúng chỉ chú ý vơ vét lương thực xuất kháảu kliếm lời mà không quan tâm đến đời sống nhân dân. + Chính trị: Thực hiện chính sách “chia để trị” + Văn hoá: Tiến hành chính sách: “Ngu dân” + Khuyến khích tập quán lạc hậu, phản động … ? Chính sách cai trị của đế quốc Anh đã để lại những hậu quả gì cho Ấn Độ?. * Hậu quả: -Đất nước lạc hậu, Đời sống nhân dân lâm vào cảnh bần cùng chết đói hàng loạt. -Mâu thuẫn DT Ấn và thực dân Anh gay gắt => Phong trào đấu tranh chống thực dân Anh nổ ra quyết liệt. II. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ. 1. Khởi nghĩa Xipay (1857- 1859). ? Nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa - 60.000 lính Xipay và nhân dân khởi nghĩa vũ của khởi nghĩa Xipay? trang. - Duy trì được 2 năm thì bị đàn áp. - Tiêu biểu cho tinh thần bất khuất của nhân dân Ấn Độ chống chủa nghĩa thực dân và giải ? Đảng Quốc Đại ra đời trong hoàn phóng dân tộc. cảnh nào? Mục tiêu hoạt động của Đảng Quốc Đại? 2. Đảng Quốc Đại và hoạt động. * Học sinh khá: - Năm 1885, Đảng Quốc dân đại hội (Đảng ? Bản chất của giai cấp tư sản là bóc Quốc Đại) thành lập. lột, vậy vì sao giai cấp tư sản Ấn Độ - Trong quấn trình đấu tranh phân hoá thành 2 lại đứng về phía nhân dân chống phái: - Phái “Ôn hoà”.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> thực dân Anh? ? Nguyên nhân khởi nghĩa Bombay? Kết quả? ? Ý nghĩa của khởi nghĩa Bombay? - Ti-lắc bị kết án 6 năm tù → bùng lên một đợt đấu tranh trong cả nước → công nhân Bombay với khẩu hiệu “Hãy trả lời mỗi năm tù của Tilắc bằng một ngày tổng bãi công”. Phái “Cấp tiến” 3. Khởi nghĩa Bombay. - T7.1908: Công nhân Bombay bãi công chính trị, thành lập các đơn vị chiến đấu chống lại quân đội Anh → thất bại. * Ý nghĩa:. 4. Củng cố. ? Nêu những hậu quả của sự thống trị của Anh ở Ấn Độ? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học nội dung bài và chuẩn bị bài 10. Ngµy soạn: Ngµy d¹y: TiÕt 14 Bài 10 TRUNG QUỐC GIỮA THẾ KỶ XIX- ĐẦU THẾ KỶ XX I. Môc tiªu bµi häc - Học sinh nắm vững: 1. KiÕn thøc: + Vào cuối TK XIX- đầu TK XX, do chính quyền Mãn Thanh suy yếu, hèn nhát đã bị Đế quốc xâu xé, trở thành nửa thuộc địa, nửa phong kiến. + Các phong trào đấu tranh chống Đế quốc, phong kiến diễn ra sôi nổi, tiêu biểu là cuộc vận động Duy Tân, phong trào Nghĩa Hoà Đoàn, Cách mạng Tân Hợi- Ý nghĩa lịch sử. 2. T tëng: - Có thái độ phê phán triều đình Phong kiến Mãn Thanh trong việc để mất Trung Quốc thành “Miếng mồi” cho các nước đế quốc. 3. KÜ n¨ng: - Biết nhận xét, đánh giá trách nhiệm của triều đình phong kiến Mãn Thanh. - Biết sử dụng biểu đồ TQ, trình bày các sự kiện tiêu biểu của các phong trào. II. Ph¬ng tiÖn d¹y häc: - Bản đồ “ Trung Quốc trước sự xâm lược của các nước đế quốc”. III. TiÕn tr×nh d¹y häc: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu những nét chính về các cuộc khởi nghĩa ở Ấn Độ? 3. Bài mới:. Hoạt động của thầy - trò. Nội dung. I. Trung Quốc bị các nước đế quốc chia xẻ. - Học sinh đọc. * Giáo viên treo lược đồ Trung - Trung Quốc là một quốc gia rất lớn, đông dân,.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Quốc trước sự xâm lược của các nước đế quốc. ? Vì sao nhiều nước đế quốc lại xâu xé Trung Quốc? ? Em hãy cho biết trên bản đồ những khu vực xâm chiếm của các nước đế quốc? * Giáo viên: giải thích H.42. ? Trước tình hình đó nhân dân Trung Quốc phải làm gì?. giàu tài nguyên nhưng cuối TK XIX, chế độ phong kiến suy yếu. - Trong những năm 1840-1842, thực dân Anh gây ra cuộc chiến tranh thuốc phiện, mở đầu quá trình xâm lược Trung Quốc. - Tiếp đó các nước đế quốc Âu- Mĩ tranh nhau xâm chiếm đất nước này. => Trung Quốc ngày càng lệ thuộc và các nước đế quốc. II. Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc cuối TK XIX- đầu TK XX. ( Hướng dẫn Hs lập niên biểu). ? Trong bối cảnh đất nước bị xâu xé, giai cấp tư sản Trung Quốc đã làm gì? ? Trình bày những hiểu biết của em về Tông Trung Sơn? ? Học thuyết Tam dân đề cập đến những vấn đề gì? Nhằm mục đích gì? ? Diễn biến của cách mạng Tân Hợi?. III. Cách mạng Tân Hợi 1911. - T8.1905: Tôn Trung Sơn thành lập Trung Quốc đồng minh hội và đề ra “học thuyết Tam dân” nhằm: + Đánh đổ Mãn Thanh. + Khôi phục Trung Hoa. + Thành lập dân quốc … - 10.10.1911: Dưới sự lãnh đạo của Đồng mình Hội khởi nghĩa Vũ Xương bùng nổ. - 29.12.1911: Trung Hoa dân quốc được thành lập, Tôn Trung Sơn làm Tổng thống lâm thời. - Năm 1912: Cách mạng Tân Hợi kết thúc. * Ý nghĩa cách mạng Tân Hợi: - Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, thiết lập chế độ cộng hoà. - Tạo điều kiện thuận lợi cho chủ nghĩa tư bản phát triển. - Ảnh hưởng lớn đến phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á … => Tuy nhiên, cũng còn có những hạn chế. (Sách giáo khoa) dân tộc.. ? Kết quả của cách mạng Tân Hợi? ? Ý nghĩa lịch sử của cách mạng Tân Hợi? ? Tại sao gọi cách mạng Tân Hợi là cuộc cách mạng tư sản? ? Cách mạng Tân Hợi có những hạn chế gì? ? Vì sao các phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc cuối TK XIX- đầu TK XX lần lượt thất bại?. 4. Củng cố: - Mục đích của “ học thuyết tam dân”? Ý nghĩa của cách mạng Tân Hợi 1911? 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, ôn tập tốt để kiểm tra giữa HK I ****************************** Ngµy so¹n:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Ngµy d¹y:. TiÕt 15 Bài 11 CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á CUỐI THẾ KỶ XIX - ĐẦU THẾ KỶ XX I. Môc tiªu bµi häc: 1. KiÕn thøc: - Nhận thức rõ sự thống trị, bóc lột của chủ nghĩa thực dân là nguyên nhân làm cho phong trào giải phóng dân tộc ngày càng phát triển ở các nước Đông Nam Á. - Trong khi giai cấp phong kiến trở thành công cụ, tay sai cho chủ nghĩa thực dân thì giai cấp tư sản dân tộc ở các nước thuộc địa, mặc dù còn non yếu, đã tổ chức lãnh đạo phong trào đấu tranh. - Những phong trào tiêu biểu ở các nước Đông Nam Á: Indônêsia, Philippin, Campuchia, Lào, Việt Nam, … 2. T tëng: - Nhận thức đúng về thời kỳ phát triển sôi động của phong trào giải phóng dân tộc chống chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân. Có tinh thần đoàn kết, ủng hộ cuộc đấu tranh vì độc lập tự do và tiến bộ của các nước trong khu vực. 3. KÜ n¨ng: - Biết sử dụng lược đồ Đông Nam Á, phân biệt những nét chung, riêng của các nước Đông Nam Á. II. Ph¬ng tiÖn thùc hiÖn: - Bản đồ Đông Nam Á cuối TK XIX. III. TiÕn tr×nh d¹y häc: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Diễn biến? Kết quả? Ý nghĩa lịch sử của cách mạng Tân Hợi? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò - Học sinh đọc. ? Những nét chung về Đông Nam Á? ? Tại sao các nước Đông Nam Á lại trở thành đối tượng xâm lược của tư bản phương Tây? ? Hãy kể một số nước tiêu biểu là thuộc địa của chủ nghĩa thực dân?. Néi dung I. Quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân ở các nước Đông Nam Á. - Đông Nam Á: + Vị trí địa lý quan trọng. + Giàu tài nguyên thiên nhiên. + Chế độ phong kiến suy yếu. - Nửa sau TK XIX, tư bản phương Tây đẩy mạnh xâm lược khu vực này => Hầu hết các nước Đông Nam Á đều trở thành thuộc địa, nửa thuộc địa của tư bản phương tây (trừ Thái Lan) II. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> ? Sau khi hoàn thành công cuộc xâm lược Đông Nam Á, thực dân phương Tây làm gì? ? Chính sách thuộc địa của thực dân phương Tây ở Đông Nam Á có những điểm chung nào nổi bật? ? Trước tình hình đó, thái độ của nhân dân Đông Nam Á như thế nào?. - Sau khi biến các nước Đông Nam Á thành thuộc địa thực dân phương tây thi hành chính sách cai trị: chia để trị; đàn áp, vơ vét. - Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Đông Nam Á phát triển liên tục. * Ind«nªsia: - 1905: Nhiều tổ chức công đoàn thành lập và bước đầu truyền bá chủ nghĩa Mác- Lênin. - T5.1920: Đảng cộng sản Inđô thành lập. * Philippin: ? Phong trào giải phóng dân tộc diễn - 1896- 1898: Cách mạng bùng nổ dẫn tới ra ra ở Indonesia như thế nào? đời Cộng hoà Philippin. - Sau đó bị Mĩ thông tính → phong trào giải phóng dân tộc tiếp tục bùng nổ. ? Mĩ tiến hành xâm lược Philippin * Miến điện: như thế nào? Cuộc đấu tranh của - 1885: Cuộc kháng chiến chống Anh diễn ra nhân dân Philippin? quyết liệt → sau thất bại. * Lào, Việt Nam, Campuchia. - Nhân dân 3 nước trên bán đảo Đông Dương ? Phong trào đấu tranh của nhân dân đoàn kết chiến đấu chống kẻ thù chung là thực Miến Điện? dân Pháp. * Kết quả chung của phong trào ở Đông ? Phong trào đấu tranh của 3 nước Nam Á: Đông Dương? - Phong trào giải phóng dân tộc chưa giành được thắng lợi. ? Kết quả chung của các phong trào => Là tiền đề cho các cuộc đấu tranh sau này trên? đi đến thắng lợi. ? Nguyên nhân thất bại của các phong trào? ? Tuy thất bại, nhưng các cuộc đấu tranh đó có ý nghĩa như thế nào trong quá trình đấu tranh tiếp theo của nhân dân Đông Nam Á? 4. Củng cố. ? Những nét chính của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nớc ĐNA? 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài cũ, đọc trớc bài mới. - Tiếp tục ôn tập để kiểm tra giữa HK I ***************************** Ngµy so¹n: Ngµy d¹y: TiÕt 16. Bài 12.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> NHẬT BẢN GIỮA THẾ KỶ XIX - ĐẦU THẾ KỶ XX I. Môc tiªu bµi häc: 1. KiÕn thøc: - Những cải cách tiến bộ của Thiên Hoàng Minh Trị năm 1868. Thực chất đây là cuộc cách mạng tư sản, đưa nước Nhật nhanh chóng phát triển sang giai đoạn tư bản chủ nghĩa. 2. T tëng: - Nhận thức rõ vai trò, ý nghĩa của những chính sách cải cách tiến bộ đối với sự phát triển của xã hội, đồng thời giải thích được vì sao chiến tranh thường gắn liền với chủ nghĩa đế quốc. 3. KÜ n¨ng: - Nắm được khái niệm “cải cách” và sử dụng bản đồ khi học. II. Ph¬ng tiÖn thùc hiÖn: - Bản đồ nước Nhật cuối TK XIX- đầu TK XX. - Tranh ảnh sách giáo khoa. III. TiÕn tr×nh d¹y häc: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Những nét lớn về phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á? Vì sao các phong trào đều thất bại? 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò - Học sinh đọc. ? Vì sao Nhật Bản phải tiến hành cuộc Canh tân đất nước? * Mĩ là tên đế quốc đầu tiên quyết định dùng vũ lực buộc Nhật phải mở cửa, Mĩ coi Nhật là một thị trường, là bàn đạp tấn công Trung Quốc và Triều Tiên. * Thiên Hoàng Minh Trị lên ngôi từ lúc 15 tuổi, thông minh, biết lo việc nước, biết dùng người. ? Hãy nêu nội dung của cuộc Duy Tân Minh Trị? ? Trong những cải cách của Minh Trị, nhân tố nào là “chìa khoá”? ? Căn cứ vào đâu để chứng tỏ cuộc Duy Tân Minh Trị là một cuộc CMTS?. Néi dung I. Cuộc Duy Tân Minh Trị. 1. Hoàn cảnh: - Cuối TK XIX, chế độ phong kiến Nhật suy yếu không đủ sức chống lại sự can thiệp của tư bản Âu- Mĩ. - Nhật phải lựa chọn một trong hai con đường: + Hoặc duy trì chế độ phong kiến thối nát. + Hoặc canh tân để phát triển đất nước. - T1.1868: Thiên Hoàng Minh Trị thực hiện một loạt các cải cách trên tất cả các lĩnh vực: kinh tế, chính trị. 2. Nội dung: - Kinh tế: + Thống nhất tiền tệ. + Xoá bỏ sự độc quyền ruộng đất của giai cấp phong kiến. + Tăng cường phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa … - Chính trị- xã hội: + Bãi bỏ chế độ chế độ nông nô … + Chính sách giáo dục bắt buộc … + Chú trọng khoa học- kỹ thuật trong giảng.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> + Đưa quý tộc tư sản và đại tư sản lên nắm quyền. + Thống nhất tiền tệ, xoá bỏ quyền sở hữu ruộng đất. + Tăng cường phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa.. dạy. * Quân sự: + Tổ chức và huấn luyện theo kiểu phương Tây. + Thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự. + Chú trọng công nghiệp đóng tàu, sản xuất vũ khí. 3. Kết quả: - Cuối TK XIX- đầu TK XX, Nhật Bản thoát ? Kết quả của cải cách Minh Trị? khỏi nguy cơ trở thành thộc địa, phát triển ? Nhớ lại kiến thức đã học, cách thành một nước Tư bản công nghiệp phát triển mạng tư sản có mấy hình thức? Đó nhất ở châu Á. là những hình thức nào? Tại sao lại => Cải cách Minh Trị là cuộc cách mạng tư có những hình thức khác nhau đó? sản được tiến hành “từ trên xuống”. II. Nhật Bản chuyển sang chủ nghĩa đế quốc. - Học sinh đọc. * Kinh tế: ? Trong sự phát triển kinh tế của + Phát triển mạnh mẽ sau chiến tranh TrungNhật Bản em thấy có điểm nào Nhật. giống với các nước tư bản Âu- Mĩ + Đẩy mạnh công nghiệp hoá. cuối TK XIX? + Các công ty độc quyền ra đời bao trùm lên đời sống kinh tế- chính trị của đất nước→ chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt * Chính trị: ? Điểm nổi bật trong chính sách + Đẩy mạnh chính sách xâm lược và bánh ngoại giao của Nhật Bản? trướng. + Chiến tranh Trung- Nhật, Nga- Nhật để mở rộng thuộc địa. 4. Củng cố. ? Hoàn cảnh, nội dung, kết quả cuộc Duy Tân Minh Trị 5. Hướng dẫn về nhà: - Học nội dung bài, chuẩn bị giờ sau ôn tập kiểm tra gi÷a HKI ***************************** Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 17. ÔN TẬP I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Giúp học sinh hệ thống lại những kiến thức trọng tâm đã học như: Những cuộc cách mạng tư sản trên thế giới; Sự hình thành Công xã Pa-ri; Tình hình kinh tế chính trị các.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> nước Anh, Pháp Mĩ….Các nước châu Á(Ấn Độ, Trung Quốc, ĐNA, Nh ật Bản) cuối thế kỷ XIX- Đầu thế kỷ XX. - Giúp học sinh nắm chắc kiến thức cơ bản chuẩn bị kiểm tra giữa học kỳ I 2. Tư tưởng - Giáo dục tinh thần tự giác, suy nghĩ độc lập cho học sinh 3. Kỹ năng - Kỹ năng phân tích, so sánh đánh giá các sự kiện lịch sử II. Phương tiện dạy học - Bảng phụ và các tài liệu liên quan III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu những nét chính về nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa của cách mạng 19051907 ở Nga? 3. Bài mới * Điền vào chỗ trống đoạn viết sau ( bài 5) “Ngày 26-3-1871, …………. Tiến hành bầu Hội đồng Công xã theo nguyên tắc ……………… 86 đại biểu đã ……………….. hầu hết là ……………… đại diện cho nhân dân lao động Pa-ri” *Viết vào chỗ trống những từ thích hợp về tình hình nước Pháp đến đầu thế kỉ XX: a. Một số ngành được phát triển……………………. b. Một số ngành công nghiệp mới…………………. c. Nông nghiệp……………………….. d. Hình thức xuất khẩu………………….. e. Về chính trị………………………… * Viết vào chỗ trống những từ thích hợp để phản ánh tình hình chính trị nước Đức cuối thế kỉ XIX? a. Đức vẫn là…………………. b. Đối nội …………………… c. Đối ngoại………………….. d. Đặc điểm của đế quốc Đức là……………………….. * Điền vào chỗ trống những từ cân thiết để phản ánh tình hình nước Mĩ cuối thế kỉ XIX đàu thế kỉ XX. a. Mĩ có nền kinh tế…………………… b. Mĩ từ vị trí thứ tư………………… nhảy vọt…………….. c. Cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX, ở Mĩ xuất hiện………………………… d. Về công nghiệp……………………………… * Lập niên biêu các sự kiện chính về Cách mạng 1905-1907 ở Nga theo mẫu dưới đây:. Thời gian 9-1-1905 5-1905. Sự kiện.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 6-1905 12-1905 1907 * Gv hướng dẫn học sinh một số câu hỏi tham khảo và ôn tập 1. Nêu nguyên nhân và ý nghĩa của cuộc Cách mạng 1905- 1907? 2. Cách mạng 1905-1907 ở Nga đã để lại bài học kinh nghiệm quý báu gì cho giai cấp vô sản thế giới? 3.Nguyên nhân chủ yếu nào thực dân phương Tây, nhất là Anh và Pháp lại tranh giành Ấn Độ? Chính sách thống trị của Anh đã gây ra những hậu quả gì cho xã hội và nhân dân Ấn Độ? 4. Vì sao các nước đế quốc tranh nhau xâm chiếm Trung Quốc? Trình bày quá trình xâm lược Trung Quốc của các nước đế quốc cuối thế kỷ XIX- đầu thế kỷ XX? 5. Nêu diễn biến, kết quả và ý nghĩa lịch sử của cuộc Cách mạng Tân Hợi( 1911) Tại sao nói Cách mạng Tân Hợi là cuộc CMTS không triệt để? 6.Vì sao các nước Đông Nam Á trở thành đối tượng xâm lược của các nước tư bản phương Tây? 7.Tình hình Nhật Bản trước cuộc Duy tân như thế nào? Đứng trước nguy cơ bị xâm lược, Nhật Bản làm thế nào để bảo vệ được độc lập? 8. Trình bày nội dung và kết quả của cuộc Duy tân Minh Trị 4. Dăn dò - Về nhà ôn tập lại những bài đã học -Chuẩn bị kiểm tra giữa kỳ I Ngµy so¹n: Ngµy d¹y:. *************************** Tiết 18: KIỂM TRA MỘT TIẾT. I.Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố, ghi nhớ toàn bộ những nét chính về lịch sử thế giới ở chương I, chương II và chương III. - Thông qua giờ kiểm tra, đánh giá việc tiếp thu kiến thức lịch sử của học sinh từ đó giáo viên nhận được tín hiệu ngược để kịp thời điều chỉnh phương pháp dạy học cho phù hợp với từng đối tượng học sinh, phát huy những em có năng khiếu sử, hạn chế những mặt còn tồn tại của giáo viên và học sinh. - Giáo dục tinh thần tự giác, trung thực trong học tập và khi làm bài. - Rèn luyện kỹ năng khái quát tổng hợp kiến thức kỹ năng trình bày một vấn đề lịch sử. II.Phương tiện kiểm - Bảng phụ, đề bài và đáp án III. Tiến trình kiểm tra 1. Tổ chức.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 2. Kiểm tra. Sự chuẩn bị của học sinh 3. Ra đề. A.Ma trận đề . C¸c chñ đề chính. C¸c møc độ cần đánh giá NhËn biÕt. Tæng Th«ng hiÓu TN. Chủ đề 1: C¸c níc Anh, Ph¸p, §øc, MÜ .... VËn dông TL. TN C2 (1,5®). §iÓm. TN. TL 1,5®. C1 Chủ đề 2: (0,25®) Trung Quốc và Các C2 nước ĐNA cuối thế (0,25) kỷ XIX- đầu TK XX Chủ đề 3: NhËt B¶n gi÷a thÕ kØ XIX ®Çu thÕ kØ XX. Tæng c©u. TL. 2. B7(4®) 4,5®. B12(3®). 4®. 1 0,5®. B12 (1®). 2 1,5®. 5 7®. 1®. 10. B. §Ò bµi I. Traéc nghieäm: ( 3 ñieåm) Bài tập 1: ( 0,5 đ)Hãy chọn đáp án đúng nhất trong câu sau: Câu 1: Nguyên nhân thất bại của các cuộc kháng chiến chống thực dân xâm lược của nhân dân các nước Đông Nam Á? A. Kẻ thù xâm lược còn mạnh. B. Chính quyền phong kiến ở nhiều nước thoả hiệp, đầu hàng, làm tay sai cho giặc. C. Các cuộc đấu tranh của nhân dân nổ ra thiếu tổ chức, thiếu lãnh đạo. Câu 2: Trung Quốc Đồng minh hội là tổ chức của giai cấp nào? A. Của giai cấp tư sản. B. Của giai cấp vô sản. C. Của giai cấp tiểu tư sản. D. Cả A và C đúng Bài tập 2: (1,5®) Đánh dấu X vào cột dọc của từng nước sao cho phù hợp với đặc điểm tình hình của Pháp, Đức, Mĩ cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX Noäi dung Anh Pháp Đức Mĩ 1. Hai đảng Bảo thủ và Tự do thay nhau cầm quyền 2. Đế quốc quân phiệt và hiếu chiến.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 3. Đế quốc cho vay lãi 4. Đế quốc thực dân 5.Hai đảng cộng hoà và dân chủ thay nhau cầm quyền 6.Từ vị trí thứ tư trên thế giới về kinh tế nhảy lênvị trí thứ nhaát 7. Được ví như con hổ đói đến bàn tiệc muộn 8. Các tổ chức độc quyền xuất hiện chi phối đời sống xã hoäi 9. Đế quốc già. 10. Đế quốc trẻ II. Tự luận: (8 điểm) Câu 1: (4đ) Nêu diễn biến, kết quả của cuộc Cách mạng Tân Hợi( 1911)? Tại sao nói Cách mạng Tân Hợi là cuộc cách mạng tư sản không triệt để? Câu 2: (4 đ) Hoµn c¶nh vµ néi dung cña duy t©n Minh Tri ? C. ĐÁP ÁN: I. Traéc nghieäm (3ñ ) C©u 1: b Câu 2: Đánh dấu X vào cột dọc của từng nước sao cho phù hợp với đặc điểm tình hình của Pháp, Đức, Mĩ cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX Noäi dung An Phá Đức Mĩ h p 1. Hai đảng bảo thủ và tự do thay nhau cầm quyền X 2. Đế quốc quân phiệt và hiếu chiến X 3. Đế quốc cho vay lãi X 4. Đế quốc thực dân X 5.Hai đảng cộng hoà và dân chủ thay nhau cầm quyền X 6.Từ vị trí thứ tư trên thế giới về kinh tế nhảy lênvị trí X thứ nhất 7. Được ví như con hổ đói đến bàn tiệc muộn X 8. Các tổ chức độc quyền xuất hiện chi phối đời sống X X X X xaõ hoäi 9. Đế quốc già. X X 10. Đế quốc tre X X. II. Tù luËn C©u 1: (3®) * Nguyªn nh©n: - §Çu thÕ kØ XX, Nga l©m vµo t×nh tr¹ng khñng ho¶ng (0,5®) - Nga hoµng ®Èy nh©n d©n Nga vµo cuéc chiÕn tranh Nga NhËt (0,5®).

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Nhân dân Nga oán ghét chế độ Nga hoàng. Từ năm 1904, nhiều cuộc bãi công nô ra (0,5®) * ý nghÜa: - Giáng một đòn chí tử vào nền thống trị của địa chủ và t sản (0,5đ) - Làm suy yếu chế độ Nga hoàng và là bớc chuẩn bị cho cuộc cách mạng xã hội chủ nghÜa sÏ diÔn ra vµo n¨m 1917 (0,5®) - ảnh hởng đến phong trào giải phóng dân tộc ở các nớc thuộc địa và phụ thuộc (0,5®) C©u 2: (4®) * Hoàn Cảnh : - Cuối thế kỉ XIX, chế độ phong kiến nhật suy yếu..............(0.75đ) - 1/1868. Thiªn Hoµng Minh TrÞ thùc hiÖn mét ...........(0,25®) * Néi dung: - Kinh tế: Thống nhất tiền tệ, xóa bỏ sự độc quyền ruộng đất của giai cấp phong kiến, t¨ng cêng ph¸t triÓn kinh tÕ t b¶n chñ nghÜa (0,75®) - Chính trị, quân sự: Bãi bỏ chế độ nông nô, chính sách giáo dục bắt buộc,...(0,75đ) - Qu©n sù: Tæ chøc vµ huÊn luyÖn theo kiÓu Ph¬ng T©y..........(0.5®) * KÕt qu¶: - Nhật Bản thoát khỏi nguy cơ trở thành thuộc địa, phát triển thành một nớc t bản công nghiÖp phat triÓn nhÊt ë ch©u ¸. -> Cải cách Minh Trị là cuộc cách mạng t sản đợc tiến hành “từ trên xuống”. Ngµy so¹n: Ngµy gi¶ng: Chương IV CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914- 1918) TiÕt 19- Bài 13: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT(1914- 1918) I. Môc tiªu bµi häc: 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Chiến tranh thế giới thứ I là cách giải quyết mâu thuẫn giữa đế quốc và đế quốc, vì bản chất của đế quốc là gây chiến tranh xâm lược, bọn đế quốc cả hai phe đều phải chịu trách nhiệm về vấn đề này. - Các giai đoạn của cuộc chiến tranh diễn ra với quy mô, tính chất ntn? 2. T tëng: - Giáo dục tinh thần đấu tranh chống đế quốc, bảo vệ hoà bình, ủng hộ cuộc đấu tranh của nhân dân các nước vì độc lập và chủ nghĩa xã hội. 3. KÜ n¨ng: - Biết đánh giá một vấn đề lịch sử, nguyên nhân sâu xa , so sánh các sự kiện… II. Ph¬ng tiÖn d¹y häc: - Bản đồ chiến tranh thế giới I. III. TiÕn tr×nh d¹y häc 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy - trò - Học sinh đọc. ? Chúng ta đã học qua về các nước đế quốc Anh, Pháp, Đức, Mĩ, một trong những chính sách ưu tiên hàng đầu của giới cầm quyền ở các nước đế quốc này là gì? Dẫn chứng? ? Vậy mâu thuẫn chủ yếu giữa các nước “đế quốc già” với các nước “đế quốc trẻ” là gì? ? Mâu thuấn đó được giải quyết như thế nào? ? Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc đã dẫn đến điều gì? ? Sự kiện nào châm ngòi nổ cho chiến tranh thế giới thứ I? - Giáo viên dùng lược đồ trình bài diễn biến. ? Giai đoạn 1 ưu thế thuộc về phe nào? + Ở Ấn Độ: Thực dân Anh bắt đi lính 400.000 người. + Pháp chiêu mộ 300.000 lính thuộc địa (chủ yếu ở Việt Nam).. Néi dung I. Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh. - Sù phát triển không đều của chủ nghĩa tư bản và cuối TK XIX đầu TK XX làm thay đổi số lượng, lực lượng giữa các nước đế quốc → những cuộc chiến tranh đế quốc đầu tiên để giành thuộc địa đã diễn ra. - Hình thành 2 khối quân sự kình địch nhau: Khối Liên minh: Đức- Áo- Hung- Ý. Khối Hiệp ước: Anh- Pháp- Nga. => Hai khối quân sự ráo riết chạy đua vũ trang và tích cực chuẩn bị chiến tranh để chia lại thị trường thế giới. II. Những diễn biến chính của chiến sự. 1. Giai đoạn 1 (1914- 1916). - Mặt trận phía Tây: Đức tấn công Pháp. - Mặt trận phía Đông: Nga tấn công Đức. - Từ 1916: giai đoạn cầm cự. - Chiến tranh bùng nổ, cả hai phe đều lôi kéo nhiều nước tham gia và sử dụng nhiều loại vũ khí hiện đại, đã giết hại và làm bị thương hàng triệu người. => Thời kỳ đầu chiến tranh chỉ diễn ra ở Châu Âu sau đó lôi kéo nhiều châu lục khác tham gia..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 4. Củng cố. - GV cho hs trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm: 1. Duyên cớ trực tiếp nổ ra cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất? a. Do hậu quả của cuộc chiến tranh Mỹ, Tây Ban Nha (1918) b. Do hậu quả của chiến tranh Anh – Bồ Đào Nha (1899 – 1902) c. Do hậu quả của cuộc chiến tranh Nga – Nhật (1904 – 1905) d. Do Thái tử Áo – Hung bị một phần tử Xéc – bi ám sát (28-6-1914) 2. Khối Liên minh gồm những nước nào? a. Đức, Áo, Hung, Italia. b. Đức, Nhật, Mĩ c. Anh, Pháp, Nga d. Đức, Italia, Nhật 3. Khối Hiệp ước gồm những nước nào? a. Đức, Italia, Nhật b. Anh, Pháp, Nga c. Anh, Pháp, Mĩ d. Đức, Nhật, Mĩ 4. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ với sự kiện nào? a. Áo, Hung tuyên chiến với Xéc-bi (28-7-1914) b. Đức tuyên chiến với Nga (1-8-1914) c. Đức tuyên chiến với Pháp (3-8-1914) d. Anh tuyên chiến với Đức (4-8-1914) ?5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài cũ, đọc trớc giai đoạn 2 và kết cục chiến tranh. Ngµy so¹n: 31/10/2012 Ngµy gi¶ng: 8A+ 8D: 3/11/2012( chiều) Chương IV CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914- 1918) TiÕt 21. Bài 13: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT(1914- 1918) (tt) I. Môc tiªu bµi häc: 1. Kiến thức: - Các giai đoạn của cuộc chiến tranh cũng như quy mô, tính chât và những hậu quả tai hại của nó đối với xã hội loài người. - Chỉ có Đảng Bôn-sê-vích Nga, đứng đầu là Lênin đứng vững trước những thách thức của chiến tranh và lãnh đạo giai cấp vô sản cùng các dân tộc trong đế quốc Nga thực hiện khẩu hiệu “biến chiến tranh đế quốc thành chiến tranh cách mạng”. 2. T tëng: - Giáo dục tinh thần đấu tranh chống đế quốc, bảo vệ hoà bình, ủng hộ cuộc đấu tranh của nhân dân các nước vì độc lập và chủ nghĩa xã hội..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 3. KÜ n¨ng: - Phân biệt được khái niệm “chiến tranh đế quốc”, “chiến tranh cách mạng”, “chiến tranh chính nghĩa”, “chiến tranh phi nghĩa”. II. Ph¬ng tiÖn d¹y häc: - Bản đồ chiến tranh thế giới I. - Bảng thống kê kết quả của chiến tranh. III. TiÕn tr×nh d¹y häc 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra. ? Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất? 3. Bài mới. Hoạt động của thầy - trò. Néi dung. II. Những diễn biến chính của chiến sự. 2. Giai đoạn 2 (1917- 1918). - Từ 1917, chiến sự chủ yếu ở mặt trận Tây Âu. ? Giai đoạn 2 của chiến tranh ưu thế - Tháng 2- 1917 cách mạng tháng Hai diễn ra thuộc về phe nào? ở Nga, buộc Mĩ phải sớm nhảy vào tham chiến và đứng về phe Hiệp ước (4-1917), vì thế phe Liên minh liên tiếp bị thất bại. - Từ cuối năm 1917, phe Hiệp ước liên tiếp mở các cuộc tấn công làm cho đông minh liên tiếp thất bại. ? Phe Liên minh đã bị thất bại như - Ngày 11-11-1918, Đức đầu hàng đồng minh thế nào? vô điều kiện => Chiến tranh thế giới I kết thúc với sự thất bại của phe: Đức, Áo, Hung. III. Kết cục của chiến tranh thế giới thứ I. - Chiến tranh thế giới I đã gây nhiều thảm hoạ cho nhân loại: - Học sinh đọc. + 10 triệu người chết. ? Chiến tranh thế giới thứ I đã để lại + Hơn 20 triệu người bị thương. thảm hoạ như thế nào? + Nhiều thành phố, làng mạc bị huỷ diệt. + Chi phí cho chiến tranh 85 tỉ USD. ? Qua thảm họa của chiến tranh thế - Kết cục chiến tranh: giới I em có suy nghĩ gì về chiến + Đức mất hết thuộc địa. tranh? + Diện tích thuộc địa của Anh, Pháp, Mĩ mở rộng. ? Kết cục của chiến tranh thế giới I? - Tính chất: là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa. ? Em hãy nêu tính chất của chiến tranh thế giới I?.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 4. Củng cố. 1. Mĩ tham gia chiến tranh thế giới thứ nhất vào thời gian nào? a. Khi chiến tranh bùng nổ (1914) b. Khi cả hai phe đang ở thế cầm cự (1916) c. Phe Hiệp ước đang thắng thế (1917) d. Khi cách mạng bùng nổ ở Đức, Đức thất thế (11-1918) 2. Khi chiến tranh đang diễn ra quyết liệt, sự kiện mở ra cho lịch sử nhân loại một bước ngoặt, đó là sự kiện nào? a. Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi. b. Nước Nga Xô viết rút khỏi cuộc chiến tranh. c. Nga ký hòa ước Bơ-rét-li-tốp với Đức. d. Mĩ nhảy vào tham gia chiến tranh. 3. Chính phủ mới của Đức đầu hàng không điều kiện vào thời gian nào? a. Ngày 10-11-1918 b. Ngày 11-11-1918 c. Ngày 12-11-1918 d. Ngày 13-11-1918 5. Hướng dẫn về nhà: - VÒ nhµ häc bµi cò, chuẩn bị ôn tập phần lịch sử thế giới cân đại Ngµy so¹n: 4/11/2012 Ngµy gi¶ng: 8A- 7/11/2012 8D- 8/11/2012 TiÕt 22. Bài 14: ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (TỪ GIỮA THẾ KỶ XVI - 1917) I. Môc tiªu bµi häc: 1. KiÕn thøc - Củng cố, hệ thống hoá kiến thức đã học từ phần chương I đến chương IV của lịch sử thế giới Cận đại. 2. T tëng: - Giáo dục ý thức giai cấp và tinh thần đoàn kết quốc tế. 3. KÜ n¨ng: - Rèn kỹ năng hệ thống hoá kiến thức, khái quát hoá các vấn đề lịch sử. Kỹ năng lập bảng thống kê, rút ra kết luận. II. Ph¬ng tiÖn dạy học - Bảng thống kê các sự kiện lịch sử Cận đại. III. TiÕn tr×nh dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: ? Nguyên nhân và kết cục của chiến tranh thế giới thứ nhất? 3. Bài mới. Hoạt động của thầy - trò. Nội dung. ? Lập bảng thống kê những sự kiện I. Những sự kiện lịch sử chính..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> chính của lịch sử thế giới (theo mẫu)? -Giáo viên hướng dẫn học sinh lập bảng những sự kiện cơ bản nhất.. Thời gian - T8-1566. …. sự kiện Kết quả Cách Lật đổ ách mạng Hà thống trị của Lan vương quốc Tây Ban Nha. … …. ? Những sự kiện nào chứng tỏ một nền sản xuất mới ra đời trong lòng II. Những nội dung chủ yếu. xã hội phong kiến? - Sự ra đời và phát triển của nền sản xuất mới tư bản chủ nghĩa dẫn đến mâu thuẫn giữa chế ? Mâu thuẫn chế độ phong kiến, tư độ phong kiến- tư sản và các tầng lớp nhân sản và các tầng lớp nhân dân biểu dân gay gắt → cách mạng tư sản bùng nổ. hiện ở những điểm nào? Kết quả của + Cách mạng tư sản Hà Lan TK XVI. mâu thuẫn này là gì? + Cách mạng tư sản Anh TK XVII. ? Em hãy kể tên các cuộc cách + Chiến tranh giành độc lập của 13 Bang mạng tư sản? Hình thức của các thuộc địa Bắc Mĩ. cuộc cách mạng tư sản? Tại sao lại + Cách mạng tư sản Pháp 1789 … có những hình thức khác nhau đó? => Chủ nghĩa tư bản thắng lợi trên phạm vi ? Căn cứ vào đâu để khẳng định: toàn thế giới→ một số nước chuyển sang giai Cuối TK XIX đầu TK XX- chủ đoạn chủ nghĩa đế quốc. nghĩa tư bản đã được xác lập trên - Cùng với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản, phạm vi toàn thế giới? sự xâm lược của thực dân phương Tây đối với ? Để phục vụ cho nền kinh tế tư bản các nước phương Đông được đẩy mạnh→ chủ nghĩa, giai cấp tư sản ở các phong trào đấu tranh của nhân dân thuộc địa nước đã thi hành chính sách gì? diễn ra sôi nổi. ? Nhân dân các nước thuộc địa đã - Phong trào công nhân phát triển mạnh, chủ làm gì trước sự xâm lược của thực nghĩa xã hội khoa học ra đời, các tổ chức quốc dân phương Tây? tế của công nhân thành lập. ? Cùng với phong trào đấu tranh của nhân dân thuộc địa chống thực dân - Văn học- nghệ thuật, khoa học- kỹ thuật phát phương Tây còn có phong trào nào triển. khác. ? Bên cạnh sự phát triển về kinh tế - Chiến tranh thế giới I: Nguyên nhân, diễn thì thời kỳ này đã có những thành biến, tính chất và kết cục→ là cuộc chiến tựu gì về kỹ thuật, văn hoá- nghệ tranh phi nghĩa. thuật? III. Bài tập thực hành. ? Nguyên nhân, diễn biến, kết cục Câu 1: Năm sự kiện tiêu biểu nhất. và tính chất của cuộc chiến tranh thế - Cách mạng Hà Lan: mở đầu thời kỳ lịch sử giới thứ I? thế giới Cận đại. - Cách mạng tư sản Pháp: Cuộc cách mạng Câu 1: Em hãy chọn 5 sự kiện tiêu triệt để nhất . biểu nhất của lịch sử thế giới Cận - Phong trào công nhân: Cuộc đấu tranh của.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> đại và giải thích vì sao?. giai cấp vô sản chống giai cấp tư sản. - Sự ra đời của chủ nghĩa Mác: Vũ khí đấu tranh của giai cấp công nhân thế giới. - Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự thắng lợi của CMT10 Nga 1917: mở ra thời kỳ mới- Thời kỳ lịch sử thế giới hiện đại.. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các câu hỏi còn lại. 4. Củng cố.- Nêu nội dung chính của LSTG Cận đại? 5. Hướng dẫn về nhà:- Về nhà ôn tập lại những kiến thức đã học, llàm tiếp các bài tập Ngµy so¹n: 6/11/2012 Ngµy gi¶ng: 8A- 8/11/2012 8D- 9/11/2012. LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (PHẦN TỪ NĂM 1917- 1945) CHƯƠNG I. CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CÔNG CUỘC XÂY DỰNGCHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở LIÊN XÔ (1921- 1941) TiÕt 22. Bài 15: CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ CÁCH MẠNG (1917- 1921) I. Môc tiªu bµi häc: 1. KiÕn thøc + Những nét chung về tình hình nước Nga đầu TK XX. Tại sao nước Nga năm 1917 có hai cuộc cách mạng. + Diễn biến chính của cuộc cách mạng tháng hai và cách mạng T10 năm 1917. 2. T tëng: - Bồi dưỡng cho học sinh ý thức đúng đắn về tình cảm cách mạng đối với cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới. 3. KÜ n¨ng: - Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ nước Nga để xác định vị trí nước Nga trước cách mạng và cuộc đấu tranh bảo vệ nước Nga sau cách mạng. II. Ph¬ng tiÖn thùc hiÖn: - Bản đồ nước Nga, tranh ảnh có liên quan. III. TiÕn tr×nh d¹y häc: 1. Tổ chức: 2. KiÓm tra. ? Nêu nội dung chính của lịch sử thế giới Cận đại? 3. Bài mới. I. Hai cuộc cách mạng ở nước Nga năm.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Học sinh đọc. ? Nêu những nét chính về tình hình nước Nga vào đầu TK XX? - Nga là một đế quốc rất lớn, hơn 100 dân tộc khác nhau, tồn tại chế độ quân chủ chuyên chế Nga hoàng→ nhà tù của các dân tộc Nga.. ? Nhiệm vụ của cách mạng tháng hai là gì? - Lật đổ chế độ phong kiến quân chủ, thực hiện cải cách dân chủ, đem lại quyền tự do dân chủ cho nhân dân lao động. ? Diễn biến của cách mạng tháng hai? ? Kết quả của cuộc cách mạng tháng hai? - Cách mạng tháng hai mới chỉ giải quyết được ½ nhiệm vụ. ? Tại sao gọi là cách mạng dân chủ tư sản? - Là CMTS do giai cấp tư sản lãnh đạo. - Quần chúng nhân dân là lực lượng quan trọng. - Nhiệm vụ: Đánh đổ phong kiến giành dân chủ. - Cách mạng thành công, giai cấp tư sản lên nắm quyền, mở đường cho chủa nghĩa tư bản phát triển.. 1917. 1. Tình hình nước Nga trước cách mạng. - Là nước đế quốc phong kiến bảo thủ về chính trị, lạc hậu về kinh tế do Nga hoàng Nicôlai II đứng đầu. - Nước nga tồn tại nhiều mâu thuẫn gay gắt. + Đế quốc Nga các dân tộc Nga. + Tư sản vô sản. + phong kiến nông dân. => đòi hỏi phỉa được giải quyết bằng một cuộc cách mạng. 2. Cách mạng tháng 2 năm 1917. - T2.1917: Cách mạng bùng nổ. + 23.2: 9vạn nữ công nhân ở Pê-tô-grat biểu tình. + 27.2: Dưới sự lãnh đạo của Đảng Bôsevich công nhân chuyển từ tổng bãi công thành khởi nghĩa vũ trang. * Kết quả: - Chế độ quân chủ chuyên chế bị lật đổ. - Đưa tới tình trạng hai chính quyền song song tồn tại: + Các xô viết: công nhân, nông dân và binh lính. + Chính phủ lâm thời: Tư sản, đại địa chủ. * Cách mạng dân chủ tư sản tháng hai thắng lợi.. 4 . Củng cố. Câu 2: Tại sao nước Nga năm 1917 có hai cuộc cách mạng? Câu 3: Vai trò của Lênin trong CMT10?.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> 5. Hướng dẫn về nhà: - Học nội dung bài. - Chuẩn bị tiếp phần II. ************************** Ngµy so¹n: 11/11/2012 Ngµy gi¶ng: /11/2012 TiÕt 23- Bài 15: CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ CÁCH MẠNG (1917- 1921) I.Môc tiªu bµi häc: 1. Kiến thức:HS nắm được - Nguy ên nhân, db, kết quả và tính chất của CM tháng Mười -Ý nghĩa lịch sử cách mạng T10 Nga 1917. 2. Tư tưởng - Bồi dưỡng cho học sinh ý thức đúng đắn về tình cảm cách mạng đối với cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới. 3. Kỹ năng - Biết sử dụng bản đồ để trình bày một sự kiện lịch sử. II. Ph¬ng tiÖn dạy học - Bảng phụ và tư liệu. III. TiÕn tr×nh d¹y học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra. ? Tại sao năm 1917 nước Nga có hai cuộc cách mạng? ? Diễn biến CMT10? Vai trò của Lênin đối với CMT10? 3. Bài mới. Hoạt động của thầy - trò. Nội dung 3. Cách mạng tháng Mười năm 1917. * Học sinh đọc. * Nguyên nhân: ? Tình hình nước Nga sau cách - Sau CMT2 hai cường quốc song song tồn mạng tháng hai? tại→ Lênin và Đảng Bônsevich chuẩn bị kế hoạch dùng bạo lực lật đổ chính phủ tư sản→ chấm dứt tình trạng hai chính quyền song song tồn tại. ? Diễn biến của cách mạng T10? * Diễn biến: - 24.10 (6.11): Tại điện Xmô-nưi Lênin trực * Giáo viên sử dụng H.54: Tường tiếp chỉ huy→ cuộc khởi nghĩa ở Pê- tô- rôthuật diễn biến. grát thắng lợi. - Đêm 25-10 (7.11): Cung điện Mùa Đông bị chiếm. → Chính phủ lâm thời tư sản hoàn toàn.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> sụp đổ. ? Kết quả của cách mạng T10? * Kết quả. - CMT10 đã lật đổ chính phủ lâm thời tư sản, ? Vậy, so với cách mạng tháng hai, thiết lập nhà nước vô sản giành chính quyền những gì CMT10 đem lại có gì tiến về tay nhân dân. bộ hơn. => Lênin đóng vai trò quan trọng, người vạch ? Lênin đóng vai trò như thế nào đối kế hoạch trực tiếp chỉ huy cuộc khởi nghĩa vũ với thắng lợi của CMT10.1917? trang ở Pêtôrograt II. Cuộc đấu tranh xây dựng và bảo vệ thành quả cách mạng. ý nghĩa lịch sử của CMT10 Nga 1917. ? Ý nghĩa to lớn của CMT10 Nga? 1. Ý nghĩa lịch sử của CMT10. ? Vì sao Giôn Rít đặt tên cho cuốn sách là “10 ngày rung chuyển thế giới”? ? Lênin có công lao gì đối với thắng lợi CMT10? - Sáng lập ra Đảng Bônsevich. - Vạch ra đường lối cách mạng đúng đắn. - Trực tiếp chỉ đạo cách mạng …. * Đối với nước Nga: - Làm thay đổi vận mệnh đất nước và con người, đưa nhân dân lao động lên nắm chính quyền, thiết lập một nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới. * Đối với thế giới: - Để lại nhiều bài học quý báu cho cuộc đấu tranh giải phóng của giai cấp vô sản và nhân dân lao động và các dân tộc bị áp bức. - Tạo ra những điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của phong trào cộng sản và chủ nghĩa quốc tế, phong trào giải phóng dân tộc .... 4. Củng cố. Câu 1: Điền vào ô trống để hoàn thành bảng dưới đây. Nội dung Lãnh đạo Động lực Nhiệm vụ Tính chất. Cách mạng tháng hai Đảng Bônsevich Công, nông, binh Lật đổ chính phủ Nga hoàng Cách mạng dân chủ tư sản. CMT10 Lênin và Đảng Bônsevich Công, nông, binh Lật đổ chính phủ lâm thời tư sản Cách mạng vô sản. ? Vì sao năm 1917, ở nước Nga lại có hai cuộc cách mạng? ? Lê nin đóng vai trò như thế nào đối với cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 ? Nêu ý nghĩa lịch sử của CMT10? ? Vì sao cách mạng tháng Mười Nga 1917 được đánh giá là một sự kiện lịch sử vĩ đại nhất trong lịch sử nhân loại ở thế kỉ XX? 5. Hướng dẫn về nhà:- Lập bảng thống kê các sự kiện chính của CMT10. - Học bài và chuẩn bị bài 16 Ngµy so¹n: /11/2012 Ngµy gi¶ng: /11/2012 TiÕt 24 - Bài 16:.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> LIÊN XÔ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1921- 1941) I. Môc tiªu bµi häc: 1. KiÕn thøc: + Chính sách kinh tế mới 1921- 1925 được đề ra trong hoàn cảnh như thế nào. + Nội dung chủ yếu và tác dụng của chính sách này đối với nước Nga. + Những thành tựu mà nhân dân Liên xô đã đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hôi (1925- 1941). 2. T tëng: - Nhận thức được sức mạnh- tính ưu việt của chế độ xã hội chủ nghĩa. Tránh ngộ nhận, phủ định quá khứ lịch sử và những thành tựu vĩ đại của chủ nghĩa xã hội đã đạt được xây dựng bằng sức lao động cña nh©n d©n Liªn X«. 3. KÜ n¨ng: - Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh, đánh giá bản chất của sự vật hiện tượng… II. Ph¬ng tiÖn d¹y häc - Bản đồ Liên xô. III. TiÕn tr×nh daþ häc 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: ? Tại sao năm 1917 nước Nga lại có hai cuộc cách mạng? ? Ý nghĩa lịch sử của CMT10? 3. Bài mới. Néi dung Hoạt động của thầy – trò. ? Hãy trình bày những khó khăn của Liên xô sau chiến tranh?. ? Bên cạnh những khó khăn, Liên xô còn có những thuận lợi gì? ? Trước những khó khăn và thuận lợi đó Đảng và nhân dân Liên xô đã làm gì để khôi phục kinh tế?. I. Chính sách kinh tế mới và công cuộc khôi phục kinh tế (1921- 1925). * Hoàn cảnh. - Khó khăn: + Nông nghiệp diện tích bằng ½ so với trước chiến tranh. + Công nghiệp còn 1/7 … + Bọn phản cách mạng tìm cách chống phá… - Thuận lợi: Nhân dân tin tưởng vào Lênin và Đảng Bônsevich → quyết tâm thực hiện công cuộc khôi phục kinh tế - T3.1921: Đảng Bônsevich thực hiện “chính sách kinh tế mới”. ? Quan sát H.58, em thấy bức áp phích * Nội dung của chính sách kinh tế mới (N € nói lên điều gì? P ). ? Nội dung của chính sách kinh tế mới? - Bãi bỏ chế độ trưng thu lương thực thừa bằng chế độ thu thuế lương thực. - Thực hiện tự do buôn bán, cho phép tư nhân được mở xí nghiệp nhỏ, khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư kinh doanh ở Nga.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> ? Việc thực hiện chính sách N € P đã có tác dụng gì đối với nền kinh tế của nước Nga? ? Em có nhận xét gì về chính sách kinh tế mới? ? Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ đất nước đặt ra yêu cầu gì cho các dân tộc ở Nga? - Học sinh đọc. ? Thực trạng nền kinh tế nước Nga khi bắt tay XDCSVC cho CNXH? ? Để xây dựng chủ nghĩa xã hội, nhân dân Liên xô phải tiến hành những nhiệm vụ gì? ? Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên xô được tiến hành như thế nào? ? Nguyên nhân nào làm cho các kế hoạc 5 năm lần 1, lần 2 được hoàn thành trước thời hạn? (tinh thần lao động hăng say…) ? Qua đó em có nhận xét gì về công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên xô? ? Trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội, nhân dân Liên xô đạt được thành tựu gì?. … => Các ngành kinh tế được phục hồi và phát triển, đời sống nhân dân được cải thiện. - T2.1922 Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết (Liên Xô) được thành lập bao gồm 4 nước. II. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên xô (1925- 1941).( HS chỉ cần nắm được thành tựu) - Bằng việc thực hiện các kế hoạch 5 năm: 5 năm lần 1 (1928- 1932) và 5 năm lần 2 (1933- 1937). => Đều hoàn thành trước thời hạn * Thành tựu: - Kinh tế: Từ một nước nông nghiệp lạc hậu trở thành nước công nghiệp đứng đầu châu Âu, thứ 2 trên thế giới (sau Mĩ); xây dựng nền nông nghiệp tập thể hoá, cơ giới hoá… - Văn hoá- giáo dục: + Thanh toán nạn mù chữ. + Phổ cập giáo dục tiểu học. + Khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, văn học Nga đạt thành tựu rực rỡ. - Xã hội: Xoá bỏ chế độ người bóc lột người. - T6.1941: Phát xít Đức tấn công Liên xô, nhân dân Liên xô phải tiến hành cuộc chiến tranh giữ nước vĩ đại.. * Tuy nhiên, Liên xô cũng mắc phải một số sai lầm thiết sót của những người lãnh đạo Đảng và Nhà nước: + Thiếu dân chủ,Có tư tưởng nóng vội.. 4. Củng cố? Tại sao nhân dân Liên xô phải thực hiện nhiệm vụ công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa? ? Những thành tựu mà nhân dân Liên xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội? 5. Hớng dẫn về nhà: - Học bài cò, chuÈn bÞ bµi míi ***************************.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Ngµy so¹n: Ngµy gi¶ng: Chương II. CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918- 1939) TiÕt 25- Bài 17: CHÂU ÂU GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918- 1939) I. Môc tiªu bµi häc: - Giúp học sinh nắm được: + Những nét khái quát về tình hình châu Âu trong nhưng năm 1918- 1939. + Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929- 1933 và tác dụng của nó..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Tính chất phản động, nguy hiểm của chủ nghĩa phát xít, căm ghét chế độ phát xít, bản vệ hoà bình thế giới. - Rèn tư duy lôgic, so sánh các sự kiện lịch sử, sử dụng biểu đồ … II. Ph¬ng tiÖn dạy học: - Bản đồ châu Âu sau chiến tranh thế giới II. - Biểu đồ sản lượng thép của Anh và Liên xô. III. TiÕn tr×nh d¹y học: 1. Tổ chức: 2 Kiểm tra. ? Hãy trình bày hoàn cảnh, nội dung, tác dụng của “chính sách kinh tế mới”? ? Những thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên xô 19251941? 3. Bài mới. I. Châu Âu trong những năm 1918- 1929. - Học sinh đọc. ? Sau chiến tranh thế giới I, tình hình 1. Những nét chung. - Xuất hiện một số quốc gia mới trên cơ sở sự châu Âu như thế nào? tan vỡ của đế quốc Áo-Hung và sự thất bại của ? Vì sao cả nước thất trận và bại trận Đức: Áo, Ba Lan, Tiệp Khắc, Nam Tư, Phần Lan, … đều suy sụp về kinh tế? ? Vì sao trong những năm 1918- - Từ 1918- 1923, cả nước thắng trận và bại 1923 nền thống trị của giai cấp tư sản trận đều suy sụp về kinh tế. châu Âu lâm vào khủng hoảng? ? Từ 1924- 1929, tình hình châu Âu như thế nào? ? Qua bảng thống kê sách giáo khoa T88, em có nhận xét gì về tình hình sản xuất công nghiệp ở Anh, Pháp, Đức? + Sự phát triển hai ngành kinh tế nhanh chóng nhưng giữa các nước không đều, Đức vươn lên nhanh nhất.. - Một cao trào cách mạng bùng nổ → nền thống trị của giai cấp tư sản lâm vào khủng hoảng. - Từ 1924- 1929: Các nước tư bản châu Âu tạm thời ổn định. => Chỉ là sự ổn định tạm thời.. 2. Cao trào cách mạng 1918- 1923. Quốc tế cộng sản thành lập. (đọc thêm). II. Châu Âu trong những năm 1929- 1939. - Học sinh đọc. ? Tình hình châu Âu trong những 1. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 19291933 và những hậu quả của nó. năm 1929- 1933? * Nguyên nhân: - Do các nước tư bản chạy theo lợi nhuận sản ? Tại sao lại gọi là cuộc khủng hoảng xuất ồ ạt dẫn đến khủng hoảng “thừa”..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> “thừa”? “cung” vượt quá “cầu”. ? Cuộc khủng hoảng thừa để lại hậu quả gì? ? Các nước tư bản giải quyết cuộc khủng hoảng thừa này bằng cách nào? ? Vì sao trong thế giới tư bản thời kỳ này lại có 2 cách giải quyết khác nhau đó? - So sánh thuộc địa, vốn, nhiên liệu, thị trường giữa Anh và Pháp với Đức, Ý, Nhật. ? Nêu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế đối với Đức?. * Hậu quả: - Tàn phá nặng nề nền kinh tế châu Âu và nền kinh tế thế giới. * Giải quyết khủng hoảng: - Anh và Pháp, Mĩ: Cải cách kinh tế- xã hội. - Đức, Ý, Nhật: Phát xít hoá bộ máy chính quyền, gây chiến tranh phân chia lại thế giới. - Chủ nghĩa phát xít Đức ra đời (1933) => Trục phát xít Đức, Ý, Nhật hình thành.. 4. Củng cố. ? Trình bày những nét chính của tình hình châu Âu 1918- 1929? ? Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới và tác dụng của nó? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài. - Chuẩn bị phần II. Ngµy so¹n: Ngµy gi¶ng: TiÕt 26- Bài 18: NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918- 1939) I. Môc tiªu bµi häc: 1. KiÕn thøc + Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới và nguyên nhân của sự phát triển đó. + Sự phát triển của phong trào công nhân Mĩ trong thời kỳ này. + Sự ra đời của Đảng cộng sản Mĩ, tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới đối với nước Mĩ. + Chính sách của Tổng thống Ru- đơ- ven nhằm đưa nước Mĩ thoát khỏi K/h. 2. T tëng - Nhận thức rõ bản chất của đế quốc Mĩ là khôn ngoan, xảo quyệt. Nhận thức rõ về công cuộc đấu tranh chống áp bức trong xã hội tư bản, đặc biệt là mâu thuẫn giữa tư sản và vô sản là không thể điều hoà được. 3. Kü n¨ng - Học sinh biết nhận xét những bức tranh ảnh lịch sử, thấy được những vấn đề kinh tếxã hội, rèn tư duy lôgic, so sánh và rút ra kết luận..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> II. Ph¬ng tiÖn d¹y häc - Tranh ảnh có liên quan và bản đồ thế giới. III.TiÕn tr×nh d¹y häc: 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra. ? Nªu cuéc khñng ho¶ng kinh tÕ thÕ giíi vµ t¸c dông cña nã? 3. Bài mới.. ? Tình hình kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới I như thế nào? - Học sinh quan sát H.65- H.66 ? Theo em 2 bức tranh trên phản ánh điều gì? ? Mĩ đã dùng những biện pháp gì để đạt được sự phát triển to lớn đó? ? Bên cạnh sự phồn vinh của kinh tế Mĩ thì đời sống người lao động ở Mĩ như thế nào?. ? Quan sát H.65, H.66, H.67, em có nhận xét gì về những hình ảnh khác nhau của nước Mĩ?. - Học sinh đọc. ? Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Mĩ diễn ra như thế nào? ? Gánh nặng của cuộc khủng hoảng ở Mĩ chủ yếu đè nặng lên vai tầng lớp nào? ? Quan sát H.69, bức tranh nói lên. I. Nước Mĩ trong thập niên 20 của TK XX. * Kinh tế: - Kinh tế phát triển nhanh, là trung tâm công nghiệp, tài chính thương mại thế giới. + Công nghiệp: 169%, chiếm 48% sản lượng công nghiệp thế giới. + Đứng đầu thế giới về công nghiệp ôtô, dầu lửa … + Chiếm 60% trữ lượng vàng trên thế giới. * Xã hội: - Phân biệt giàu nghèo và phân biệt chủng tộc gay gắt. - Tư sản ›‹ vô sản gay gắt. - Phong trào công nhân phát triển khắp các bang. - T5.1921: Đảng cộng sản Mĩ thành lập. * Bên cạnh sự giàu khó, phồn vinh của nước Mĩ, nhiều người lao động Mĩ vẫn còn sống trong cảnh tối tăm. II. Nước Mĩ trong những năm 1929- 1939. 1. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1933 ở Mĩ. - Bắt đầu trong lĩnh vực tài chính → công, nông nghiệp. 2. Chính sách kinh tế mới của Ru-đô-ven. - Năm 1932, Ru-đơ-ven đưa ra “chính sách mới” - Nội dung: + Giải quyết thất nghiệp, phục hồi sự phát triển của kinh tế- tài chính. + Phục hưng công nghiệp, nông nghiệp, ngân hàng đặt dưới sự kiểm soát của Nhà nước. + Nhà nước nâng cao vai trò cải tổ hệ thống ngân hàng, tổ chức lại sản xuất, cứu trợ thất nghiệp, tạo việc làm, ổn định tình hình xã hội. - Tác dụng: + Đưa Mĩ thoát khỏi cuộc khủng.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> điều gì? ? Để thoát khỏi khủng hoảng nước Mĩ đã làm gì?. hoảng. + Duy trì được chế độ dân chủ tư sản.. ? Nội dung của “chính sách mới” ?? Tác dụng của chính sách kinh tế mới? 4. Củng cố. ? Tình hình nước Mĩ trong thập niên 20 (XX)? ? Chính sách mới của Ru-đơ-ven? Tác dụng? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ, đọc trước bài mới ****************************** Ngµy so¹n: 25/11/2012 Ngày giảng: 28/11/2012 Chương III. CHÂU Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918- 1939) TiÕt 27- Bài 19: NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918- 1939) I. Môc tiªu bµi häc 1. Kiến thức + Khái quát về tình hình kinh tế- xã hội Nhật Bản sau chiến tranh thế giới I. + Những nguyên nhân chính dẫn tới quá trình phát xít hoá ở Nhật và hậu quả của quá trình này đối với lịch sử cũng như lịch sử thế giới. 2. Tư tưởng - Giúp học sinh nhận thức rõ bản chất phản động, hiếu chiến, tàn bạo của chủ nghĩa phát xít Nhật, giáo dục tư tưởng chống chủ nghĩa phát xít, căm thù những tội ác mà chủ nghĩa phát xít gây ra cho nhân loại. 3. Kỹ năng - Rèn kỹ năng sử dụng, khai thác tư liệu, tranh ảnh để hiểu những vấn đề lịch sử. II. Ph¬ng tiÖn dạy học - Bản đồ thế giới. - Tranh ảnh về Nhật Bản thời kỳ (1918- 1939) III. TiÕn tr×nh dạy học 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bµi cò ? Trình bày nội dung chính sách mới của Ru-dơ-ven 3. Bài mới. Hoạt động của thầy - trò Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Học sinh đọc ? Em hãy nêu những nét khái quát tình hình kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới I? - Sự phát triển giữa công nghiệp và nông nghiệp không đều. ? Sự phát triển kinh tế Nhật Bản trong thời kỳ này có gì giống và khác so với nước Mĩ? - Giống: đều thắng trận, thu nhiều lời. - Khác: + Kinh tế Mĩ phát triển nhanh do cải tiến kinh tế, sản xuất dây truyền, bóc lột … + Nhật chỉ phát triển trong vài năm đầu rồi lại rơi vào khủng hoảng, kinh tế phát triển chậm chạp, bấp bênh … ? Tình hình kinh tế có tác động như thế nào đến tình hình xã hội? ? Tình hình Nhật sau năm 1927?. - Học sinh đọc. ? Cuộc khủng hoảng kinh tế 19291933 đã tác động như thế nào đến nền kinh tế Nhật Bản? ? Để đưa nuớc Nhật thoát khỏi khủng hoảng giới cầm quyền Nhật đã làm gì? ? Trình bày kế hoạch xâm lược của Nhật Bản? ? Em hiểu như thế nào về chủ nghĩa phát xít? - Thủ tiêu mọi quyền tự do dân chủ, quân sự hoá bộ máy chính quyền, thi hành chính sách xâm lược trắng trợn … ? Thái độ của nhân dân Nhật Bản như thế nào đối với chủ nghĩa phát. I. Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ I. - Sau chiến tranh thế giới thứ I: Là nước thắng trận. * Kinh tế: thu được nhiều lợi nhuận. Nhưng kinh tế chỉ phát triển trong vài năm đầu sau chiến tranh. + Trong vòng 5 năm sản lượng công nghiệp tăng 5 lần. + Nông nghiệp không phát triển. + Giá cả tăng → đời sống nhân dân khó khăn … * Xã hội: - Năm 1918: bùng nổ phong trào chiếm kho gạo của quần chúng. - Phong trào công nhân diễn ra sôi nổi. - T7.1922: Đảng cộng sản Nhật thành lập. - Năm 1927: Lâm vào khủng hoảng tài chính → mất lòng tin của nhân dân với chính phủ. II. Nhật Bản trong những năm 1929- 1939. 1. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1933 ở Nhật. - Từ 1929- 1931: sản lượng công nghiệp giảm 32,5%; ngoại thương giảm 80%; người thất nghiệp: 3triệu người. → Phong trào đấu tranh của công nhân và nông dân lên cao. 2. Chủ nghĩa phát xít Nhật ra đời. - Để đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế, Nhật đã quân sự hoá bộ máy chính quyền, gây chiến tranh xâm lược thuộc địa. - Trong thập niên 30 (TK XX), chế độ phát xít đã được thiết lập ở Nhật Bản. - Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít của mọi tầng lớp nhân dân diễn ra sôi nổi. → Góp phần làm chậm lại quá trình phát xít hoá ở Nhật Bản..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> xít ? ? Cuộc đấu tranh của nhân dân có tác động như thế nào? 4. Củng cố. ? Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ nhất? ? Nhật Bản trong những năm 1929-1939? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học nội dung bài. Chuẩn bị bài 20. Ngµy so¹n: Ngày dạy: TiÕt 29. Bài 20 PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở CHÂU Á (1918- 1939) I. Môc tiªu bµi häc: 1. Kiến thức - Những nét mới của phong trào độc lập dân tộc ở châu Á giữa hai cuộc đại chiến thế giới. - Phong trào cách mạng Trung Quốc (1919- 1939), cách mạng Trung Quốc diễn ra phức tạp. - Đảng cộng sản Trung Quốc ra đời, lãnh đạo cách mạng Trung Quốc phát triển theo xu hướng mới. 2. Tư tưởng - Bồi dưỡng cho học sinh thấy tính tất yếu của cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc của các quốc gia châu Á chống chủ nghĩa thực dân. - Mỗi quốc gia châu Á có đặc điểm riêng, nhưng đều chung mục đích là quyết tâm đấu tranh giành chính quyền. 3. Kỹ năng - Bồi dưỡng kỹ năng sử dụng bản đồ, khai thác tư liệu, tranh ảnh để hiểu bản chất sự kiện lịch sử. II. ph¬ng tiÖn d¹y häc. - Bản đồ châu Á. - Bản đồ Trung Quốc. III. Tiến trình dạy học. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra. ? Nét cơ bản về tình hình Nhật say chiến tranh thế giới I? ? Quá trình phát xít hoá ở Nhật? Cuộc đấu tranh của nhân dân Nhật chống chủ nghĩa phát xít? 3. Bài mới. Hoạt động của thầy- trò. Nội dung. *Hoạt động 1: Tìm hiểu phong trào I. Những nột chung về phong trào độc lập gi¶i phãng d©n téc ë ch©u ¸.. dân tộc ở châu Á, cách mạng Trung Quốc.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> - Nhớ lại kiến thức đã học, em cho biết vì sao các nước tư bản phát triển lại đẩy mạnh xâm lược thuộc địa ở châu Á, châu Phi, châu Mĩ La Tinh? - Học sinh đọc. ? Vì sao sau chiến tranh thế giới I, phong trào độc lập dân tộc ở châu Á lại phát triển mạnh mẽ? ? Phong trào độc lập dân tộc ở châu Á diễn ra như thế nào? ? Nét mới của phong trào độc lập dân tộc ở châu Á sau chiến tranh thế giới I? ? Em có nhận xét gì về phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở châu Á? *Hoạt động 2:Tìm hiểu cách mạng Trung Quèc. ? Cách mạng Trung Quốc từ 1919 mở đầu bằng sự kiện nào? ? Phong trào Ngũ tứ nổ ra nhằm mục đích gì? ? Cách mạng Trung Quốc từ 19261927? ? Cách mạng Trung Quốc sau năm 1927 có điểm gì nổi bật? ? Vì sao năm 1937, Đảng cộng sản lại bắt tay hợp tác với Quốc dân Đảng?. trong những năm 1919- 1939. 1. Những nét chung. a. Nguyên nhân: - Do ảnh hưởng của CMT10 Nga. - Đời sống nhân dân các thuộc địa cực khổ do chính sách khai thác thuộc địa nhằm phục hồi kinh tế của các nước tư bản chính quốc. b. Diễn biến: - Phong trào lên cao và lan rộng khắp: Đông Bắc Á, Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á. - Tìm hiểu: Cách mạng Trung Quốc, Ấn Độ, Việt Nam, Indonesia. c. Kết quả: - Động lực chủ yếu là liên minh công- nông trong đó vai trò lãnh đạo thuộc về giai cấp công nhân. - Đảng cộng sản ra đời ở nhiều nước: Trung Quốc, Việt Nam … 2. Cách mạng Trung Quốc trong những năm 1919- 1939. - 4.5.1919: Phong trào Ngũ tứ bùng nổ mở đầu cho phong trào cách mạng giải phóng dân tộc ở châu Á. - T7.1921: Đảng cộng sản Trung Quốc thành lập. - Từ 1926- 1927: Cách mạng Trung Quốc tiến hành tiêu diệt bọn quân phiệt ở phía Bắc. - Từ 1927- 1937: Nhân dân Trung Quốc tiến hành cuộc nội chiến chống lại tập đoàn phản động Tưởng Giới Thạch. - T7.1937: Quốc- Cộng hợp tác để cùng nhau chống Nhật. => Đảng cộng sản Trung Quốc đã sáng suốt, chủ động kịp thời phối hợp với Quốc dân Đảng để tạo sức mạnh đoàn kết dân tộc để chống kẻ thù xâm lược. ? Em có nhận xét gì về cách mạng Trung Quốc thời kỳ này? 4 Củng cố.? Vì sao sau chiến tranh thế giới I phong trào độc lập dân tộc ở châu Á lại bùng nổ mạnh mẽ? ? Những nét nổi bật nhất về cách mạng Trung Quốc từ 1919- 1939? 5 Hướng dẫn về nhà: Học bài cũ, đọc trước phần II.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Ngµy so¹n: Ngày dạy: TiÕt 29- Bài 20 (TT) PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở CHÂU Á (1918- 1939) I. Môc tiªu bµi häc: 1. Kiến thức - Những nét chung về phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc của các nước Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới. Phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Đông Dương, Indonesia, Malaysia. 2. Tư tưởng - Học sinh thấy rõ nhân dân Đông Nam Á đứng lên đấu tranh giành độc lập dân tộc đó là tất yếu. - Cách mạng giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á có những nét tương đồng. 3. Kỹ năng - Bồi dưỡng kỹ năng sử dụng bản đồ, khai thác tư liệu. II. Ph¬ng tiÖn thùc hiÖn: - Bản đồ Đông Nam Á. - C¸c t liÖu tham kh¶o kh¸c. III. c¸ch thøc tiÕn hµnh - Nêu vấn đề, thảo luận, phân tích. IV. TiÕn tr×nh giê d¹y: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy - trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu nét chung vÒ phãng trµo gi¶i phãng d©n téc ë Ch©u ¸ - Học sinh đọc. * Giáo viên: Yêu cầu học sinh kể tên các nước Đông Nam Á và xác định vị trí các nước trên bản đồ. ? Em hãy nêu những nét chung nhất của các quốc gia Đông Nam Á đầu TK XX? ? Nguyên nhân bùng nổ phong trào đấu tranh của nhân dân Đông Nam Á? ? Nét mới của phong trào giành độc lập dân tộc ở Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới I?. Nội dung II. Phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á, 1918- 1939. 1. Tình hình chung. a. Khái quát: - Đầu TK XX, hầu hết các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của chủ nghĩa thực dân (trừ Thái Lan). b. Nguyên nhân: - Do chính sách khai thác và bóc lột thuộc địa tàn bạo của chủ nghĩa thực dân. - Ảnh hưởng của CMT10 Nga 1917. c. Nét mới của cách mạng Đông Nam Á: - Giai cấp vô sản trưởng thành và lãnh đạo phong trào cách mạng. - Một loạt các Đảng cộng sản ra đời: + Indonesia (5. 1920) + Việt Nam (3.2.1930).

<span class='text_page_counter'>(63)</span> ? Sự thành lập các Đảng cộng sản có tác động như thế nào đối với phong trào độc lập dân tộc ở các nước Đông Nam Á? ? Kết quả của các phong trào đó? *Hoạt động 2: Tìm hiểu một vài phong trµo tiªu biÓu. ? Bên cạnh phong trào đấu tranh của giai cấp vô sản ở Đông Nam Á còn có phong trào của tầng lớp nào? - Học sinh đọc. ? Phong trào độc lập dân tộc ở Đông Dương diễn ra như thế nào? ? Phong trào độc lập dân tộc ở Indonesia diễn ra như thế nào? ? Kết quả phong trào giành độc lập dân tộc ở Đông Nam Á đến khi chiến tranh thế giới II bùng nổ? ? Nhận xét về phong trào đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới I?. + Mã lai và Xiêm (4.1930) + Philippin (11.1930) - Các phong trào tiêu biểu: + Khởi nghĩa Gia-va và Xuma tơ ra (26-27) (Indonesia) + Xô viết- Nghệ tĩnh (30- 31) (Việt Nam) → Các phong trào đều thất bại. - Đầu TK XX: Song song với phong trào vô sản, phong trào dân chủ tư sản cũng có bước tiến mới. 2. Phong trào độc lập dân tộc ở một số nước Đông Nam Á. * Ở Đông Dương: - Phong trào diễn ra dưới nhiều hình thức. - Đảng cộng sản Việt Nam (sau là Đảng cộng sản Đông Dương) thành lập và lãnh đạo phong trào. - Bước đầu có sự liên minh chống đế quốc của 3 nước Đông Dương. * Ở Indonesia. - Khởi nghĩa bùng nổ ở Gia-va → thất bại. => Khi chiến tranh thế giới II bùng nổ, phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á chưa giành được thắng lợi nhất định. → Năm 1940: Phát xít Nhật tràn vào Đông Nam Á, cách mạng Đông Nam Á có nhiệm vụ chống phát xít Nhật.. 4.Củng cố. ? Nêu những nét mới của phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới I? ? Nhận xét gì về phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở các quốc gia Đông Nam Á?5.Hướng dẫn về nhàLập bảng thống kê PT ĐT giành độc lập ở châu Á . Ngµy so¹n: 5/12/2012 Ngày dạy: 8/12/2012 Chương IV. CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939- 1945) TiÕt 30. Bài 21: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939- 1945) I. Môc tiªu bµi häc: 1. Kiến thức - Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến chiến tranh thế giới II..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> - Giai đoạn 1 của cuộc chiến tranh, tích chất của chiến tranh thay đổi khi Liên xô tham chiến. 2. Tư tưởng - Giáo dục tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân loại chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ độc lập dân tộc. - Hiểu rõ vai trò to lớn của Liên xô trong cuộc đấu tranh này đối với loài người. 3. Kỹ năng - Rèn kỹ năng phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử, sử dụng bản đồ và tranh ảnh lịch sử. II.Ph¬ng tiÖn thùc hiÖn: - Bản đồ CTTG II và chiến thắng Xtalingrat. - C¸c t liÖu kh¸c III. TiÕn tr×nh lªn líp. 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra. ? Em hãy cho biết những nét tiêu biểu về phong trào đấu tranh ở ĐNÁ? 3. Bài mới. Hoạt động của thầy – trò Học sinh đọc. - Hãy nhớ lại kiến thức lịch sử, em cho biết kết cục của CTTG I? ? Những nguyên nhân nào dẫn đến CTTG II? ? Nguyên nhân bùng nổ CTTG I và CTTG II có gì giống và khác nhau? * Giống: Đều nhằm giải quyết mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề phân chia thị trường và thuộc địa. * Khác: CTTG II còn nhằm giải quyết mâu thuẫn giữa các nước đế quốc với Liên xô- Nhà nước XHCN. ? Những mâu thuẫn đó được phản ánh như thế nào trong quan hệ quốc tế trước chiến tranh? ? Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc với Liên xô có ảnh hưởng như thế nào tới cuộc chiến tranh? - Từ sau CMT10 Nga, mâu thuẫn giữa hai hệ thống TBCN và XHCN là cơ bản nhất → giai cấp tư sản muốn tập các nước tư bản để chống Liên xô → sử dụng chủ nghĩa phát. Nội dung I. Nguyên nhân bùng nổ chiến tranh thế giới II. - Sau CTTG I những mâu thuẫn mới về quyền lợi, thị trường, thuộc địa tiếp tục nảy sinh giữa các nước đế quốc. - Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 19291933, đào sâu thêm mâu thuẫn giữa các nước đế quốc → CNPX Đức, Ý, Nhật ra đời → ý đồ gây chiến tranh chi lại thế giới.. - Hình thành hai khối đế quốc đối địch nhau: Khối Anh, Pháp, Mĩ và khối phát xit gồm Đức, Italia, Nhật. → Nhưng lại chĩa mũi nhọn vào Liên xô. - Nhưng với những tính toán của mình, nước Đức đã tiến đánh các nước tư bản trước khi tấn công Liên Xô. - Sau những cuộc thôn tính nước Áo (3-1938) và Tiệp Khắc (3-1939) như những “khúc dạo đầu”. Ngày 1.9.1939, Đức tấn công Ba Lan,.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> xít là lực lượng xung kích→ các Anh và Pháp tuyên chiến với Đức nước phát triển làm ngơ trước những => Chiến tranh thế giới bùng nổ, kéo dài tới 6 hành động xâm lược trắng trợn của năm liên. CNPX ? Quan sát H.75, em hãy giải thích tại sao Hitle lại tấn công các nước II. Những diễn biến chính. châu Âu trước? 1. Chiến tranh bùng nổ và lan rộng toàn thế giới (1.9.1939- 1943). ? Vì sao Đức tấn công Ba Lan? (Hướng dẫn hs lập niên biểu diễn biến chiến ? Nêu diễn biến chính giai đoạn 1 tranh) của cuộc chiến tranh? ? Tính chất của chiến tranh giai đoạn Thời gian Sự kiện chính từ T9.1939- T6.1941 như thế nào? - Cuộc chiến tranh mang tính chất đế quốc chủ nghĩa, phi nghĩa đối với cả hai bên tham chiến → chiến tranh giữa đế quốc và phát xít nhằm tranh nhau thuộc địa và thống trị thế giới. ? Khi Liên xô tham chiến, tính chất của chiến tranh thay đổi như thế nào? - Đó là chiến tranh chính nghĩa, chiến tranh giải phóng của Liên xô và các dân tộc nhằm tiêu diệt CNPX. 4. Củng cố: Nguyên nhân dẫn đến CTTG thứ II? 5. Hướng dẫn về nhà: Học bài cũ, đọc trước phần II, II Ngµy so¹n: Ngày dạy: TiÕt 31- Bài 21 CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939- 1945) I. Môc tiªu bµi häc: 1. Kiến thức - Diễn biến chính của chiến tranh thế giới II. - Kết quả và hậu quả nặng nề của chiến tranh đối với thế giới. 2. Tư tương - Giáo dục tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân loại chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ độc lập dân tộc. Hiểu rõ vai trò to lớn của Liên xô trong cuộc chiến tranh này. 3. Kỹ năng - Rèn kỹ năng phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử, sử dụng bản đồ và tranh ảnh lịch sử. II. Ph¬ng tiÖn thùc hiÖn:.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Bản đồ CTTG II và chiến thắng Xitalingrat. III. TiÕn tr×nh d¹y học 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra ? Nguyên nhân nào dẫn đến chiến tranh thế giới II? Nguyên nhân cơ bản nhất? 3. Bài mới. Hoạt động của thầy – trò. Nội dung. II. Những diễn biến chính. 1. Chiến tranhbùng nổ và lan rộng toàn thế ? Diễn biến chính của giai đoạn 2? giới (1.9.1939- 1945). 2. Quân đồng minh phản công, chiến tranh ? Tại mặt trận Xô- Đức chiến sự diễn kết thúc (từ đầu 1943- T8.1945). ( Lập niên biểu các diễn biến chính) ra như thế nào? ? Chiến sự diễn ra ở mặt trận Bắc Phi như thế nào? ? Liên xô có vai trò như thế nào trong việc đánh bại CNPX? - Đóng vai trò là lực lượng đi đầu và là lực lượng chủ chốt góp phần quyết định thắng lợi…. ? Vì sao Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản? - Để chứng tỏ sức mạnh quân sự của Mĩ. - Tranh công với Liên xô. - Học sinh đọc. ? Vì sao CNPX Đức, Italia và Nhật bị thất bại? ? Chiến tranh thế giới II đã gây ra những hậu quả gì? ? CTTG II đã gây ra những hậu quả gì? ? Qua H.77, 78, 79, em có suy nghĩ gì về hậu quả của CTTG II đối với nhân loại?. Thời gian. Sự kiện chính. III. Kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai. - Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với sự thất bại hoàn toàn của các nước phát xít Đức, Ý, Nhật. Khối Đồng minh (Liên Xô, Mĩ, Anh) đã chiến thắng. - Đây là cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất, tàn phá dữ dội nhất trong lịch sử loài người: + 60 triệu người chết; 90 triệu người bị tàn phế. + Thiệt hại về vật chất gấp 10 lần so với chiến tranh thế giới thứ nhất, bằng tất cả các cuộc chiến tranh 1.000 năm trước đó cộng lại..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> 4. Củng cố. ? Vai trò của Liên xô trong việc tiêu diệt CNPX? ? Kết cục của CTTG II em có suy nghĩ gì về chiến tranh? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ, đọc trước bài mới. ****************************. Ngµy so¹n: 12/12/2012 Ngày dạy: 15/12/2012 Chương V. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC- KỸ THUẬT VÀ VĂN HOÁ THẾ GIỚI NỬA ĐẦU THẾ KỶ XX. TiÕt 33. Bài 22 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC- KỸ THUẬT VÀ VĂN HOÁ THẾ GIỚI NỬA ĐẦU TK XX. I. Môc tiªu bµi häc: 1. Kiến thức - Những tiến bộ của KHKT đầu TK XX. - Sự phát triển của nền văn hoá mới- văn hoá Xô viết. 2. Tư tưởng - Học sinh biết trân trọng, bảo vệ những thành tựu văn hóa của nhân loại. 3. Kỹ năng - Rèn kỹ năng so sánh đối chiếu lịch sử. II. Ph¬ng tiÖn d¹y häc - Tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học. III. TiÕn tr×nh d¹y học 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra. ? Kết cục của chiến tranh thế giới thứ II? CTTG thứ II So với CTTG thứ I về mức độ, quy mô và tính chất ntn? 3. Bài mới. Hoạt động của thầy – trò Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> ? Những thành tựu chủ yếu về Khoa I. Sự phát triển của KH- KT thế giới nửa học - kỹ thuật của thế giới nửa đầu đầu TK XX. TK XX là gì? 1.Vật lý. - Sự ra đời của thuyết nguyên tử hiện đại, đặc biệt là thuyết tương đối của nhà bác học An-be anh-xtanh. 2. Các khoa học khác: - Hoá học, sinh học, các khoa học về trái đất đạt nhiều thành tựu rực rỡ. 3. Tác động của KHKT. ? Sự phát triển của KH- KT nửa đầu - Tích cực: Tạo ra một khối lượng sản phẩm TK XX đã mang lại những kết quả vật chất khổng lồ cho xã hội, làm thay đổi đời tích cực và hạn chế gì cho nhân loại? sống vật chất của nhân loại. ? Nhà khoa học A.Nô-ben nói “tôi hi - Hạn chế: Ứng dụng trong sản xuất vũ khí và vọng rằng … là điều xấu”, em hiểu chiến tranh trở thành phương tiện giết người hàng loạt, gây tổn thất, đau thương cho nhân như thế nào về câu nói đó? loại. II. Nền văn hoá Xô viết hình thành và phát triển. - Học sinh đọc. * Khái niệm: Đó là nền văn hoá mới được hình ? Thế nào là nền văn hóa Xô viết? thành ở nước Nga Xô viết sau CMT10, được xây dựng cơ sở tư tưởng của chủ nghĩa MácLênin và kế thừa những tinh hoa di dản văn ? Những thành tựu tiêu biểu của nền hoá của nhân loại. * Thành tựu của văn hoá Xô viết. văn hoá Xô viết? ? Vì sao xoá nạn mù chữ được coi là + Xoá bỏ tình trạng mù chữ và nạn thất học. nhiệm vụ hàng đầu trong việc xây + Sáng tạo chữ viết cho các dân tộc trước đây dựng một nền văn hoá mới ở Liên chưa có chữ viết. + Phát triển hệ thống giáo dục, văn học nghệ xô? thuật. + Tỉ lệ người biết đọc, biết viết là tiêu chí đánh giá sự phát triển KTXH một đất nước. + Nạn mù chữ ở Nhật: chiếm ¾ dân * Thành tựu KH- KT Xô viết. - Sau CTTG II, giải quyết vấn đề nguyên tử, số … phá thế độc quyền của Mĩ, xây dựng nhà máy + Muốn thay đổi tình trạng lạc hậu, điện nguyên tử, tàu phá băng nguyên tử. chậm phát triển người dân phải biết - Thành tựu nổi bật là nghiên cứu và chinh đọc, biết viết…. phục khoảng không vũ trụ. ? Hãy nêu những thành tựu khoa * Thành tựu Văn học- nghệ thuật Xô viết. học- kỹ thuật Xô viết? - Văn học, thi ca, sân khấu, điện ảnh đạt nhiều thành tựu to lớn, nhiều nhà văn nổi tiếng như: M.Gooc-ki, Tôn-xtôi … => Nền văn hóa Xô viết đã đạt nhiều thành tựu ? Văn hoá nghệ thuật Xô viết đạt rực rỡ đã có những đóng góp lớn cho nhân được những thành tựu gì?.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> loại. ? Em có nhận xét gì về nền văn học Xô viết?. 4. Củng cố. ? Hãy nêu những thành tựu nổi bật của nền văn học Xô viết? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học nội dung bài, về nhà ôn tập lại những kiến thức đã học để chuẩn bị thi HK I Ngµy so¹n: 16/12/2011 Ngày dạy: 19/12/2011 TiÕt 34. Bài 23: ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (Phần từ 1917 đến năm 1945) I. Môc tiªu bµi häc: 1. KiÕn thøc Củng cố hệ thống hoá những sự kiện cơ bản của lịch sử thế giới giữa hai cuộc chiến tranh thế giới. - Nắm được những nội dung chính của lịch sử thế giới trong những năm 1917- 1945. 2. Tư tưởng - Nâng cao tư tưởng, tình cảm cách mạng, chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa quốc tế chân chính 3. Kỹ năng - Phát triển kỹ năng lập bảng thống kê, lựa chọn sự kiện lịch sử tiêu biểu, tổng hợp II. Ph¬ng tiÖn d¹y häc - Bảng phụ và bút dạ. III. TiÕn tr×nh d¹y häc: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra. ? Kết hợp trong giờ? 3. Bài mới I. Những sự kiện lịch sử chính. - Giáo viên hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê theo mẫu. Thời gian Nước Nga (Liên xô) - T2. 1917 7.11.1917. Sự kiện Cách mạng dân chủ tư sản Nga thắng lợi CMT10 Nga thắng lợi. Kết quả Lật đổ chế độ Nga hoàng, 2 chính quyền song song tồn tại. - Lật đổ Chính phủ lâm thời tư sản. - Thành lập nước cộng hoà xô viết và xoá bỏ chế độ người bóc lột người..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 1918- 1920 1921- 1941. Xây dựng và bảo vệ Xây dựng hệ thống chính trị- Nhà chính quyền Xô viết nước mới đánh thắng thù trong giặc ngoài. Liên xô xây dựng Công nghiệp hoá XHCN, tập thể CNXH hoá Nông nghiệp, từ một nước nông nghiệp thành một nước công nghiệp.. Các nước khác 1918- 1923 1924- 1929 1929- 1933. Cao trào cách mạng châu Âu, châu Á. Thời kỳ ổn định, phát triển của CNTB Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới.. Các Đảng cộng sản ra đời, quốc tế cộng sản thành lập Sản xuất công nghiệp phát triển nhanh chóng chính trị ổn định. Kinh tế giảm sút nghiêm trọng, bất ổn định.. 1933- 1939. Các nước tư bản tìm - Đức, Ý, Nhật: Phát xít hoá chế cách thoát khỏi cuộc độ chính trị. khủng hoảng. - Anh, Pháp, Mĩ: Cải cách kinh tếxã hội.. 1939- 1945. Chiến tranh thế giới - 72 nước trong tình trạng chiến thứ 2 bùng nổ. tranh. - CNPX thất bại. - Thắng lợi thuộc về Liên xô và nhân loại tiến bộ.. II. Những nội dung chủ yếu. ? Theo em, những nội dung cần 1. Thắng lợi của CM XHCN T10 Nga, lần đầu nắm của lịch sử thế giới những tiên CNXH đã trở thành hiện thực ở một nước→ năm 1917- 1945 là gì? tác động to lớn đến tình hình thế giới. 2. Phong trào đấu tranh cách mạng ở các nước tư bản Âu- Mĩ lên cao→ các ĐCS ra đời, Quốc tế cộng sản được thành lập lãnh đạo phong trào cách mạng đi theo con đường CMXHCN T10 Nga. 3. Phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở thuộc địa phụ thuộc lên cao, giai cấp vô sản bắt đầu trưởng thành và tham gia lãnh đạo phong trào cách mạng. 4. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 19291933→ CNPX Đức, Italia, Nhật ra đời, mưu toan chiến tranh chia lại thế giới..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> ? Trong số những sự kiện lịch sử từ 1917- 1945 em hãy chọn 5 sự kiện tiêu biểu nhất và nêu lý do? * Thảo luận nhóm. - Giáo viên chia lớp làm 5 nhóm, mỗi nhóm tự lựa chọn một trong 5 sự kiện đó và giải thích vì sao lại chọn sự kiện đó.. 5. Chiến tranh thế giới II bùng nổ (1939- 1945), nhân loại phải gánh chịu những hậu quả khủng khiếp. III. Bài tập thực hành. Câu 1: 5 sự kiện tiêu biểu nhất. 1. CMXHCN T10 Nga 1917. 2. Cao trào CM ở Châu Âu 1918- 1923. 3. Phong trào đòi độc lập dân tộc ở châu Á. 4. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929- 1933. 5. Chiến tranh thế giới thứ 2. Câu 2: Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất. A. Nguyên nhân của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới là do: a. Năng suất cao, sản xuất ồ ạt. b. Lạm phát, dân đói. c. Năng suất cao, thị trường tiêu thụ giảm. d. Sản xuất suy giảm, cung không đủ cầu. B. Tại sao gọi cuộc CM T10 Nga là cuộc CMXHCN? a. Đánh đổ chính phủ lâm thời Kerenxki. b. Đảng Bonsevich lãnh đạo cuộc CM. c. Thành lập chính quyền công- nông. d. Tất cả các câu trên đều đúng.. 4. Củng cố. ? Hãy nêu những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới hiện đại từ 1917- 1945? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học kỹ bài, ôn tập tốt. - Giờ sau kiểm tra học kỳ I. *********************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> HỌC KÌ II Ngày soạn: 9/1/2012 Ngày day: 12/1/2012. Phần 2. LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1918 Chương I: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP TỪ 1858 ĐẾN CUỐI TK XIX. Tiết 36. Bài 24: CUỘC KHÁNG CHIẾN TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1873. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nguyên nhân sâu xa của các cuộc chiến tranh xâm lược thực dân TK XIX. Nguyên nhân và tiến trình xâm lược Việt Nam của TB Pháp. - Cuộc kháng chiến anh dũng của nhân dân Việt Nam chống xâm lược Pháp nổ ra ngay từ đầu, thể hiện rõ ở mặt trận Đà Nẵng (1858) Gia Định (1959) và các tỉnh Nam Kỳ. 2. Tư tưởng: - Hiểu được bản chất tham lam, tàn bạo, hiếu chiến của chủ nghĩa thực dân. - Tinh thần bất khuất, kiên cường chống thực dân của nhân dân ta. 3. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát ảnh, sử dụng bản đồ, các sự kiện lịch sử. II.Phương tiện dạy học. - Bản đồ Đông Nam Á trước sự xâm lược của tư bản phương tây. - Bản đồ chiến trường Đà Nẵng, Gia Định từ 1858- 1861 - Bản đồ hành chính Việt Nam. III.Tiến trình dạy học. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ. ? Kết hợp trong giờ? 3. Bài mới. Hoạt động thầy- trò. Nội dung. - Giáo viên: Dùng bản đồ Đông I. Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam. Nam Á trước khi Pháp xâm lược để 1.Chiến sự ở Đà Nẵng (1858- 1859)..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> thấy rằng: Trước khi Pháp xâm lược Việt Nam chúng đã xâm lược khá nhiều nước ở vùng này. Việt Nam cũng nằm trong xu thế đó. ? Nguyên nhân thực dân Pháp xâm lược Việt Nam? ? Pháp đã tiến hành xâm lược Việt Nam như thế nào? - Giáo viên dùng lược đồ giới thiệu địa danh Đà Nẵng. ? Tại sao Pháp lại chọn Đà Nẵng là điểm đầu tiên để nổ súng xâm lược Việt Nam? ? Bước đầu thực dân Pháp đã bị thất bại như thế nào?. * Nguyên nhân thực dân Pháp xâm lược Việt Nam. - Nguyên nhân sâu xa: + Chủ nghĩa TB phát triển, cuối TK XIX các nước phương tây đẩy mạnh xâm lược thuộc địa, trong bối cảnh đó thực dân Pháp xâm lược Việt Nam - Nguyên nhân trực tiếp: + Lấy cớ bảo vệ Đạo Giatô. + Triều đình nhà Nguyễn bạc nhược, yếu hèn. * Chiến sự ở Đà Nẵng. - Sáng 1.9.1858: Thực dân Pháp nổ phát súng đầu tiên xâm lược Việt Nam - Sau 5 tháng chúng chỉ chiếm được bán đảo Sơn Trà.. 2. Chiến sự ở Gia Định năm 1859: ? Vì sao thực dân Pháp tiến công - 17.2.1859: Thực dân Pháp tấn công Gia Gia Định? Định. Quân ta thất bại. ? Tại sao ta thất bại? - Nhân dân nhiều nơi nổi dậy kháng Pháp. ? Nhân dân có thái độ như thế nào - Pháp gặp khó khăn ở chiến trường châu Âu khi Pháp tấn công Gia Định? và Trung Quốc. ? Sau khi chiếm được Gia Định tình hình quân Pháp như thế nào? - Triều đình không kiên quyết chống giặc chỉ ? Thái độ của triều đình Nguyễn thủ hiểm ở Đại đồn Chí Hoà. như thế nào trước việc Pháp từng bước xâm lược nước ta? - Sáng 24.2.1861: Pháp đánh Đại đồn Chí ? Trước thái độ nhu nhược yếu hèn Hoà. Đại đồn Chí Hoà thất thủ. của triều đình Nguyễn, thực dân - Pháp lần lượt chiếm Định Tường, Biên Hoà, Pháp đã có hành động gì? Vĩnh Long. ? Trên đà thắng lợi Pháp đã làm gì? * Ngày 5.6.1862: Triều đình Huế ký với Pháp ? Thái độ sai lầm của triều đình Huế Hiệp ước Nhâm Tuất. đã đưa tới hậu quả gì? * Nội dung Hiệp ước Nhâm Tuất (SGK) ? Nội dung của Hiệp ước Nhâm Tuất? ? Nguyên nhân nào khiến triều đình Huế ký Hiệp ước Nhâm Tuất? + Bảo vệ quyền lợi giai cấp và dòng => Hiệp ước Nhâm Tuất đã vi phạm chủ họ. quyền dân tộc: cắt đất dâng cho giặc. + Rảnh tay đối phó phong trào khởi → Nhà Nguyễn phải chịu trách nhiệm trước nghĩa của nhân dân. lịch sử về việc để mất một phần lãnh thổ vào ? Thái độ của em như thế nào trước tay giặc. việc triều đình Huế ký với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất?.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> 4. Củng cố, dặn dò. - Vì sao TDP xâm lược VN? Bước đầu TDP đã bị thất bại như thế nào? - Học bài cũ, đọc trước bài mới ***************************. Ngày soạn: 16/1/2012 Ngày dạy: 19/1/2012 Tiết 37. Bài 24: CUỘC KHÁNG CHIẾN TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1873 (Tiếp). I.Mục tiêu: - Giúp học sinh nắm được: + Trước sự xâm lược trắng trợn của thực dân Pháp, cuộc kháng chiến anh dũng của nhân dân Việt Nam chống xâm lược Pháp nổ ra ngay từ những ngày đầu tiên, thể hiện rõ ở mặt trận Đà Nẵng (1858). + Cuộc kháng chiến anh dũng của nhân dân Việt Nam chống xâm lược Pháp nổ ra ngay từ đầu, thể hiện rõ ở mặt trận Đà Nẵng (1858) Gia Định (1959) và các tỉnh Nam Kỳ. - Hiểu được bản chất tham lam, tàn bạo, hiếu chiến của chủ nghĩa thực dân. + Tinh thần bất khuất, kiên cường chống thực dân của nhân dân ta. - Rèn kỹ năng quan sát ảnh, sử dụng bản đồ, các sự kiện lịch sử. II. Phương tiện dạy học - Bản đồ Đông Nam Á trước sự xâm lược của tư bản phương tây. - Bản đồ chiến trường Đà Nẵng, Gia Định từ 1858- 1861 - Bản đồ hành chính Việt Nam. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Vì sao Pháp xâm lược Việt Nam? Bước đầu Pháp đã bị thất bại như thế nào? ? Hoàn cảnh? Nội dung Hiệp ước Nhâm Tuất? 3. Bài mới. Hoạt động thầy- trò - Học sinh đọc.. Nội dung. II. Cuộc kháng chiến chống Pháp từ 18581873. ? Trước hành động xâm lược của 1.Kháng chiến ở Đà Nẵng và ba tỉnh miền thực dân Pháp, thái độ của nhân dân đông Nam Kỳ..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> ta như thế nào?. - Nhân dân tích cực phối hợp với Triều đình chống Pháp. ? Nhân dân đã anh dũng kháng - Năm 1859: Pháp đánh Gia Định, nghĩa quân chiến chống Pháp như thế nào? Nguyễn Trung Trực đốt cháy tàu Ét- pê- răng của Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông (10.12.1861) ? Trình bày những hiểu biết của em - Cuộc khởi nghĩa do Trương Định lãnh đạo đã làm cho địch thất điên bát đảo. về Trương Định? ? Tóm tắt diễn biến khởi nghĩa của - Trương Quyền tiếp tục kháng chiến. Trương Định? ? Quan sát H85 em hãy mô tả “Quang cảnh buổi lễ phong soái Trương Định? ? Em hãy so sánh 2 thái độ, 2 kiểu 2. Kháng chiến lan rộng ra ba tỉnh miền Tây hành động của nhân dân và triều Nam kỳ: đình trước sự xâm lược của thực dân - Triều đình tập trung đàn áp khởi nghĩa của nhân dân ở Trung kỳ và Bắc kỳ.. Pháp? - Ra sức ngăn cản phong trào kháng chiến của - Học sinh đọc. ? Thái độ của Triều Đình như thế nhân dân Nam kỳ. nào sau khi ký với Pháp Hiệp ước - Cử người sang Pháp thương lượng nhưng thất bại. Nhâm Tuất? ? Hậu quả của các việc làm trên của - Từ ngày 20- 24.6.1867: Pháp chiếm các tỉnh miền Tây (Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên). Triều Đình Huế là gì? - Nhân dân nổi dậy khắp nơi, nhiều trung tâm kháng chiến được thành lập: Đồng Tháp Mười, Tây Ninh, Bến Tre, Trà Vinh, Hà Tiên, … ? Thái độ của nhân dân khi Pháp + Với các lãnh tụ: Trương Quyền, Phan Tôn, trắng trợn từng bước xâm lược nước Nguyễn Trung Trực, Nguyễn Hữu Huân, … + Các nhà nho sĩ dùng ngòi bút chiến đấu như: ta? Nguyễn Trung Trực, Phan Văn Trị, …. ? Hãy nêu một vài nét về Nguyễn => Số lượng người tham gia đông đảo, nhiều tầng lớp nhân dân, đặc biệt là nông dân. Quy Hữu Huân? ? Nêu những hiểu biết của em về mô: Rộng khắp 6 tỉnh Nam Kỳ → thất bại. Nguyễn Trung Trực? ? Em nhận xét gì về phong trào chống Pháp của nhân dân ta ở Nam kỳ? 4. Củng cố. ? Hãy so sánh 2 thái độ, 2 kiểu hành động của nhân dân và triều đình trước sự xâm lược của thực dân Pháp?.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> ? Em hãy nhận xét về phong trào chống Pháp của nhân dân ta ở Nam kỳ theo thứ tự: Số lượng, quy mô, kết quả? 5. Dặn dò: - về nhà học bài, đọc trước bài mới.. Ngày soạn: 6/2/2012 Ngày dạy: 9/2/2012 Tiết 38. Bài 25: KHÁNG CHIẾN LAN RỘNG TOÀN QUỐC. (1873- 1884) I. Mục tiêu + Tình hình Việt Nam khi thực dân Pháp đánh Bắc kỳ (1867- 1873). + Thực dân Pháp tiến đánh Bắc kỳ lần 1 (1873). + Cuộc kháng chiến của nhân dân Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc kỳ (18731874). + Nội dung chủ yếu của Hiệp ước và thương ước 1874. Đây là hiệp ước thứ 2 nhà Nguyễn ký với Pháp, từng bước đầu hàng Pháp. - Có thái độ đúng đắn khi xem xét sự kiện lịch sử, nhất là công, tội của nhà Nguyễn. - Củng cố lòng tự hào dân tộc, trước những chiến công của cha ông, trân trọng lịch sử tôn kính các vị anh hùng dân tộc. - Rèn luyện kỹ năng tường thuật sự kiện lịch sử 1 cách hấp dẫn, kỹ năng nêu vấn đề và giải đáp các vấn đề bằng các kiến thức có tính thuyết phục. II.Phương tiện dạy học - Bản đồ hành chính Việt Nam cuối TK XIX. - Bản đồ Thực dân Pháp đánh Bắc kỳ lần 1. - Bản đồ chiến sự Hà Nội năm 1973. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Trình bày tóm lược của kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta ở Nam kỳ từ 1858- 1875? 3. Bài mới. Hoạt động thầy- trò. Nội dung. I. Thực dân Pháp đánh Bắc kỳ lần 1, Cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội và các tỉnh đồng bằng - Học sinh đọc. ? Tình hình Việt Nam trước khi Pháp Bắc kỳ. 1.Tình hình Việt Nam trước khi Pháp đánh đánh chiếm Bắc kỳ? chiếm Bắc kỳ. * Thực dân Pháp: ? Trước tình hình đó thái độ của triều - Thiết lập bộ máy chính trị có tính chất quân.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> đình Nguyễn như thế nào? Nhận xét? sự từ trên xuống. - Đẩy mạnh chính sách bóc lột kinh tế → bàn đạp đánh chiếm Campuchia và chiếm nốt 3 ? Thực dân Pháp thực hiện âm mưu tỉnh miền tây Nam kỳ. đánh Bắc kỳ lần 1 như thế nào? * Triều đình nhà Nguyễn: - Tiếp tục thi hành chính sách đối nội, đối ? Chiến sự diễn ra ở Bắc kỳ như thế ngoại lạc hậu lỗi thời. nào? => Kinh tế sa sút, binh lực suy yếu, mâu thuẫn ? Tại sao quân triều đình đông mà xã hội ngày càng sâu sắc. vẫn bị thất bại? 2. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc kỳ lần thứ + Trang bị tổ chức thô sơ, lạc hậu. nhất (1873). + Triều đình không tổ chức cho nhân a. Nguyên nhân: dân kháng chiến. - Lấy cớ giải quyết vụ Đuy-puy→ thực dân + Diễn ra đơn lẻ không có sự phối Pháp kéo quân ra Bắc. hợp của các nơi. b. Diễn biến: - Sáng 20.11.1873: Pháp đánh thành Hà Nội. ? Cuộc kháng chiến của nhân dân Hà - Trưa 20.11.1873: Hà Nội thất thủ. Nội diễn ra như thế nào? - Sau đó Pháp chiếm Hải Dương, Hưng Yên, ? Ý nghĩa của chiến thắng Cầy Giấy Ninh Bình, Nam Định, .. lần 1 năm 1873? => Toàn bộ đồng bằng sông hồng rơi vào tay Pháp. ? Tại các tỉnh khác, phong trào khágn chiến chống Pháp diễn ra như thế 3. Kháng chiến ở Hà Nội và các tỉnh đồng nào? bằng bắc bộ (1873- 1874): ? Thái độ của triều đình Huế sau a. Tại Hà Nội: chiến thắng Cầu Giấy? - Nhân dân anh dũng kháng chiến: tập kích, đốt ? Tại sao triều đình Huế ký với Pháp cháy kho đạn của địch. Hiệp ước Giáp Tuất? - 21.12.1873: Ta làm nên chiến thắng Cầu + Nhu nhược yếu hèn. Giấy lần 1, Gác ni- ê bị giết tại trận. + Tư tưởng chủ hoà, bảo vệ quyền b. Tại các tỉnh Bắc kỳ. lợi của giai cấp. - Quân Pháp đi đến đâu cũng vấp phải sự + Trượt dài trên con đường đi đến kháng cự của nhân dân ta. đầu hàng thực dân Pháp. c. Hiệp ước Giáp Tuất 1874. ? Nội dung của Hiệp ước Giáp Tuất? * Nội dung: Em có nhận xét gì về Hiệp ước 1874 - Pháp sẽ rút quân khỏi Bắc kỳ. so với Hiệp ước Nhâm Tuất 1862? - Triều đình thừa nhận 6 tỉnh Nam kỳ hoàn * Ta mất thêm 3 tỉnh Nam kỳ. toàn thuộc Pháp. => Hiệp ước Giáp Tuất đã mất 1 phần quan trọng chủ quyền lãnh thổ, ngoại giao và thương mại của Việt Nam. 4. Củng cố. ? Tình hình Việt Nam trước khi Pháp đánh Bắc kỳ lần 1? ? Thực dân Pháp âm mưu đánh Bắc kỳ như thế nào, diễn biến chiến thắng Cầu Giấy 1873?.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> 5. Dặn dò. - Học bài cũ, chuẩn bị phần II. Ngày soan: 13/2/2012 Ngày dạy: 16/2/2012 Tiết 39. Bài 25: KHÁNG CHIẾN LAN RỘNG RA TOÀN QUỐC (1873- 1884). (tiếp theo) I.Mục tiêu 1. Kiến thức. + Tại sao năm 1882, thực dân Pháp lại tiến đánh Bắc kỳ lần 2? + Nội dung của Hiệp ước Hác-măng và Hiệp ước patơnốt 1884. + Trong quá trình thực dân Pháp xâm lược VN, nhân dân kháng chiến tới cùng, Triều đình mang nặng tư tưởng chủ hoà ko vận động tổ chức nd kháng chiến. 2. Tư tưởng. - Giáo dục lòng yêu nước, trân trọng những chiến tích chống giặc của cha ông, tôn kính những anh hùng dân tộc vì nghĩa lớn. Căm ghét bọn thực dân cướp nước 3. Kỹ năng. - Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ. - Tường thuật trận đánh bằng bản đồ. II. Phương tiện dạy học - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Bản đồ Thực dân Pháp đánh Bắc kỳ lần 2. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Diễn biến chiến thắng Cầu Giấy, ý nghĩa? ? Nội dung Hiệp ước Giáp Tuất 1874 so sánh với hiệp ước Nhân Tuất 1862? 3. Bài mới. Hoạt động thầy- trò. Nội dung. ? Sau Hiệp ước Giáp Tuất tình hình nước ta như thế nào? ? Đứng trước tai hoạ mới, thái độ của Triều đình Huế như thế nào? ? Trên thế giới đã có nước nào tiến hành cải cách Duy Tân thành công?. II. Thực dân Pháp đánh Bắc kỳ lần 2, Nhân dân Bắc kỳ tiếp tục kháng chiến trong những năm 1882- 1884. 1.Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc kỳ lần 2 (1882). a. Hoàn cảnh: * Tình hình Việt Nam: - Kinh tế kiệt quệ, nhân dân đói khổ. - Các đề nghị cải cách dân tộc đều bị khước từ. - Các cuộc khởi nghĩa bùng nổ mạnh mẽ. * Nước Pháp: - Chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc.. ? Tại sao Pháp quyết tâm đánh Bắc kỳ 1 lần nữa?.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> ? Pháp đánh Bắc kỳ lần 2 như thế - Nhu cầu xâm lược thuộc địa ngày càng nào? cao→ Pháp quyết tâm đánh Bắc kỳ lần 2. b. Diễn biến: ? Trước việc Pháp chiếm thành Hà - Ngày 3.4.1882 quân Pháp đổ bộ lên Hà Nội. Nội, triều đình Huế đã làm gì? - Ngày 25.4.1882: Ri-vi-e gửi tối hậu thư cho Hoàng Diệu đòi nộp khí giới và giao thành. - Quân ta anh dũng chống trả nhưng thất bại. - Triều đình cầu cứu quân Thanh → PhápThanh xâu xé Việt Nam. 2. Nhân dân Bắc kỳ tiếp tục kháng Pháp. - Nhân dân tích cực phối hợp với triều đình kháng chiến. + Tại Hà Nội: Nhân dân đào hào, đắp luỹ chặn ? Trước sự lấn chiếm của thực dân giặc. Pháp, nhân dân Bắc kỳ có thái độ + Tại các địa phương: Nhân dân tích cực đắp như thế nào? kè, làm hầm chống Pháp. ? Chiến thắng Cầu Giấy lần 2 diễn ra * Ngày 19.5.1883: Quân cờ đen phối hợp với như thế nào? quân của Hoàng Kế Viêm làm nên chiến thắng Cầu Giấy lần 2, Ri-vi-e bị giết tại trận. ? Ý nghĩa của chiến thắng Cầu Giấy - Triều đình Huế chủ trương thương lượng với lần 2? Pháp. - T7.1883 thực dân Pháp tấn công Nghệ An. ? Sau chiến thắng Cầu Giấy thái độ 3. Hiệp ước Patơnốt, Nhà nước phong kiến của triều đình Huế như thế nào? Việt Nam sụp đổ (1884): *. Hoàn cảnh: - 18.8.1883: Thực dân Pháp bắn phá Thuận Ạn. - Triều đình Huế hoảng hốt đình chiến. - 25.8.1883: Triều đình Huế ký với Pháp Hiệp ? Khi Pháp tấn công Thuận An, thái ước Hắc- măng (Quý mùi). độ của triều đình Huế như thế nào? *.Nội dung. (SGK) - Phong trào kháng chiến ở Bắc kỳ vẫn bùng nổ dữ dội. - Thực dân Pháp tấn công nhằm tiêu diệt các ? Nội dung cơ bản của Hiệp ước trung tâm kháng chiến. Hác-măng là gì? - 6.6.1884: Triều đình Huế ký với Pháp Hiệp ? Thái độ của nhân dân ta trước việc ước Pa- tơ- nốt → Chấm dứt sự tồn tại của triều đình Huế ký Hiệp ước Háctriều đình phong kiến nhà Nguyễn. măng? ? Hiệp ước 1884 kháng với Hiệp ước 1883 ở điểm gì? Âm mưu xảo quyệt của thực dân Pháp thể hiện như thế nào? (vừa đánh, vừa mua chuộc xoa dịu, lấy lòng vua quan phong kiến.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> triều Nguyễn) 4. Củng cố. ? Chiến thắng Cầu Giấy lần 2 diễn ra như thế nào? Ý nghĩa? ? Hoàn cảnh, nội dung, hậu quả của Hiệp ước Hác-măng và Patơnốt? 5. Dặn dò, hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài cũ, đọc trước bài mới. - Bài tập 1: Lập bảng so sánh thái độ, hành động của nhân dân và triều đình Huế trong việc Pháp đánh Bắc kỳ lần 2? - Bài tập 2: Tại sao nói từ 1858- 1884 là quá trình triều đình Huế đi từ đầu hàng từng bước đến đầu hàng toàn bộ trước quân xâm lược.. Ngày soạn: 20/2/2012 Ngày dạy: 23/2/2012 Tiết 40. Bài 26: PHONG TRÀO KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP TRONG NHỮNG NĂM CUỐI CỦA THẾ KỲ XIX I. Mục tiêu 1. Kiến thức. + Nguyên nhân cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế T7.1885. + Diễn biến cơ bản của cuộc phản công và mở đầu của phong trào Cần Vương chống Pháp. Quy mô và tính chất của phong trào Cần Vương. + Vai trò của các sỹ phu văn thân trong phong trào vũ trang chống Pháp cuối TK XIX. 2. Tư tưởng. - Bồi dưỡng, nâng cao lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc tôn trọng và biết ơn những vị anh hùng dân tộc. 3. Kỹ Năng. - Rèn kỹ năng phân tích, mổ tả, sử dụng bản đồ. II. Phương tiện dạy học - Lược đồ cuộc phản công kinh thành Huế T7.1885. - Chân dung: vua Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết. - Bản đồ chung về phong trào Cần Vương cuối TK XIX. III. Tiến trình dạy học. 1. Ổn định lóp 2. Kiểm tra bài cũ. ? Nội dung chủ yếu của Hiệp ước 1883 và 1884? ? Tinh thần thái độ của nhân dân ta khi triều đình Huế ký Hiệp ước Hác-măng? 3. Bài mới. Hoạt động thầy- trò. Nội dung. - Giáo viên giải thích về sự phân hoá I. Cuộc phản công của phái chủ chiến tại thành 2 phái “chủ chiến” và “chủ kinh thành Huế, vua Hàm Nghi ra “Chiếu.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> hoà” trong kinh thành Huế, phái chủ chiến mâu thuẫn gay gắt với phái chủ hoà khi vua Tự Đức mất (17.7.1883)? ? Nguyên nhân cuộc phản công của phái chủ chiến tại kinh thành Huế? ? Diễn biến cuộc phản công của phái chủ chiến tại kinh thành Huế? ? Kết quả? - Học sinh đọc ? Em biết gì về vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết? ? Chiếu Cần Vương ra đời trong hoàn cảnh nào? ? Em hiểu “chiếu Cần Vương” là gì? Tác dụng của chiếu Cần Vương? * Giáo viên dùng bản đồ chỉ những điểm nổ ra phong trào Cần Vương. ? Em có nhận xét gì về địa bàn nổ ra các cuộc khởi nghĩa? ? Em cho biết số lượng tham gia, thành phần tham gia và lãnh đạo phong trào? - Lãnh đạo phong trào Cần Vương không còn là những võ quan như thời kỳ đầu chống Pháp mà là những sĩ phu văn thân yêu nước, có nỗi đau chung với quần chúng lao động. ? Ý nghĩa của phong trào Cần Vương? - Mặc dù diễn ra dưới danh nghĩa Cần Vương nhưng thực tế đây là 1 phong trào yêu nước chống xâm lược của nhân dân ta. Trong thời kỳ này hoàn toàn vắng mặt của quân đội Triều đình.. Cần Vương. 1.Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến ở Huế T7.1885. - Rạng sáng 5.7.1885 tan tấn công Pháp ở toà khâm sứ và đồn Mang Cá. - Quân Pháp phản công chiếm lại Hoàng Thành. => Cuộc kháng chiến kinh thành thất bại. - Quân ta anh dũng chống trả nhưng thất bại. 2. Phong trào Cần Vương bùng nổ và lan rộng. - 13.7.1885 Tôn Thất Thuyết nhân danh vùa Hàm Nghi ra “chiếu Cần Vương”. → 1 phong trào yêu nước chống xâm lược dâng lên sôi nổi → phong trào “Cần Vương”. * Diễn biến: - chia làm 2 giai đoạn. a. Giai đoạn 1: 1885- 1888: Phong trào bùng nổ khắp cả nước nhất là Trung kỳ và Bắc kỳ. b. Giai đoạn 2: 1888- 1896: - T11.1888 Vua Hàm Nghị bị bắt sang Angieri. - Phong trào vẫn được duy trì và tạo thành những cuộc khởi nghĩa lớn.. => Thể hiện tinh thần yêu nước và khí phách anh hùng của dân tộc ta, hứa hẹn 1 năng lực chiến đấu dồi dào trong cuộc đương đầu với chủ nghĩa đế quốc.. 4. Củng cố. ? Nguyên nhân, kết quả cuộc phản công kinh thành Huế? ? Nêu khái quát về phong trào Cần Vương? Ý nghĩa phong trào Cần Vương? 5. Hướng dẫn về nhà:.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> - Học bài. - Chuẩn bị tiếp phần II. Ngµy so¹n: 27/2/2012 Ngµy gi¶ng: 1/3/2012 TiÕt 41. Bµi 26: PHONG TRÀO KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP TRONG NHỮNG NĂM CUỐI CỦA THẾ KỲ XIX. (tiếp theo) I. Môc tiªu bµi häc: 1. KiÕn thøc: - Diễn biến, quy m« vµ tÝnh chất của cuéc khëi nghÜa H¬ng Khª - Vai trß của c¸c sỹ phu văn th©n trong phong trào vũ trang chống Ph¸p cuối TK XIX. 2. T tëng: - Bồi dưỡng, n©ng cao lßng yªu nước, niềm tự hào d©n tộc t«n trọng và biết ơn những vị anh hïng d©n tộc. 3. KÜ n¨ng: Sử dụng lợc đồ lịch sử, phân tích đánh giá các sự kiện lịch sử II. Ph¬ng tiÖn d¹y häc Lợc đồ Khởi nghĩa Hơng Khê III. TiÕn tr×nh d¹y häc 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra. ? Nªu diễn biến, tÝnh chất, ý nghĩa của phong trào Cần Vương? 3. Bài mới. II. Những cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần Vương.. ? Em biết g× về Phan Đ×nh Phïng? - HS đọc SGK trả lời ? Diễn biến khởi nghĩa Hương Khª? ? ý nghĩa lịch sử c¸c cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương? - Mặc dï thất bại nhưng cã vị trÝ hết sức to lớn trong sự nghiệp đấu tranh chống đế quốc, v× nền độc lập tự do của nh©n d©n ta, để lại nhiều tấm gương và bài học kinh nghiệm quý b¸u. ? Chứng minh khởi nghĩa Hương Khª là cuộc khởi nghĩa tiªu biểu nhất trong phong trào Cần Vương?. 3. Khởi nghĩa Hương Khª (1885- 1895). a. Lãnh đạo, địa bàn. - Phan Đ×nh Phïng và Cao Thắng. - Địa bàn hoạt động thuộc các tỉnh Hơng Khê và Hơng Sơn tỉnh Hà Tĩnh sau đó lan rộng ra nhiÒu tØnh kh¸c b. Diễn biến. - Giai đoạn 1: (1885- 1888): X©y dựng căn cứ, chuẩn bị lực lượng, rÌn đóc vũ khÝ, tÝch trữ lương thảo. - Giai đoạn 2: (1888- 1895): + §©y lµ giai ®o¹n quyÕt liÖt, dựa vào rừng nói hiểm trở đầy lui những cuộc càn quÐt của địch. + Sau đó, để đối phó thực dân Pháp tập trung lùc lîng bao v©y, tấn c«ng căn cứ chÝnh..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> => Tãm l¹i: Sau cuéc khëi nghÜa H¬ng Khª, phong trµo yªu níc díi ngän cê CÇn V¬ng, chÞu ¶nh hëng của hệ t tởng phong kiến đã hoàn toµn thÊt b¹i. Phong trµo yªu níc ViÖt Nam chuyÓn sang mét giai ®o¹n míi.. + 28.12.1895: Phan Đ×nh Phïng hi sinh, nghĩa qu©n tan r· => Là cuộc khởi nghĩa tiªu biều nhất trong phong trào Cần Vương. * Nguyªn nh©n thất bại của c¸c cuộc khởi nghĩa. - Hạn chế về mục đÝch đấu tranh. - Hạn chế về mặt l·nh đạo: Chiến lược, chiến thuật sai lầm, …. 4. Củng cố. ? Tại sao nãi khởi nghĩa Hương Khª là cuộc khởi nghĩa tiªu biểu nhất trong phong trào Cần Vương? + Thêi gian tån t¹i l©u (10 n¨m) + Diễn ra trên địa bàn rộng lớn (4 tỉnh) + Có sự chuận bị chu đáo: Nghĩa quân đợc tổ chức, huấn luyện, chia thành 15 thø qu©n... +Có sự chỉ huy thống nhất và phối hợp chặt chẽ và chiến đấu bền bỉ ? Em cã nhận xÐt g× về phong trào vũ trang chống Ph¸p cuối TK XIX của nh©n d©n ta? 5. DÆn dß, hướng dẫn về nhà: - Học bài và đọc trớc bài mới - Lập bảng niªn biểu về c¸c cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương theo mẫu: Thời gian, địa bàn, l·nh đạo, kết quả.. Ngµy so¹n: 2/3/2012 Ngày dạy: 5/3/2012 (ChiÒu). TiÕt 42. Bài 27: KHỞI NGHĨA Y£N THẾ VÀ PHONG TRÀO CHỐNG PHÁP CỦA ĐỒNG BÀO MIỀN NÚI CUỐI THẾ KỶ XIX.. I. Môc tiªu bµi häc: 1. KiÕn thøc: + Một phong trào đấu tranh của nh©n d©n ta cuối TK XIX là phong trào t ự vệ vũ trang kh¸ng Ph¸p của quần chóng mà đỉnh cao là cuộc khởi nghĩa Yªn Thế. Đã là cuộc khởi nghĩa cã thanh thế nhất (tồn tại 30 năm), thực d©n Ph¸p phải 2 lần hoà ho·n với Hoàng Hoa Th¸m. + Những diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa Yªn Thế. 2. T tëng: - Gi¸o dục cho học sinh lßng biết ơn đối với những anh hïng d©n tộc. Nhận thấy râ khả năng c¸ch mạng to lớn của quần chóng nh©n d©n. 3. KÜ n¨ng:.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> - Sử dụng tư liệu lịch sử để miªu tả những sự kiện lịch sử, đối chiếu, so s¸nh, ph©n tÝch c¸c sự kiện lịch sử. II. Ph¬ng tiÖn thùc hiÖn: - Bản đồ khởi nghĩa Yªn Thế. - Tranh ảnh về thủ lĩnh phong trào n«ng d©n Yªn Thế. III. TiÕn tr×nh d¹y häc: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra. ? Tại sao nãi cuộc khởi nghĩa Hương Khª là cuộc khởi nghĩa tiªu biểu nhất trong phong trào Cần Vương? ? Em cã nhận xÐt g× về phong trào vũ trang chống Ph¸p cuối TK XIX? 3. Bài mới.. - Học sinh đọc. ? Căn cứ Yªn Thế cã đặc điểm g×?. I. Khởi nghĩa Yªn Thế.. ? V× sao nh©n d©n Yªn Thế vùng dậy đấu tranh?. * Diễn biến: -Gồm ba giai đoạn. ? Diễn biến cuộc khởi nghĩa Yªn Thế? ? Giai đoạn 1 cã đặc điểm g×?. ? V× sao ở giai đoạn 2, Đề Th¸m lại 2 lần t×m c¸ch giảng hoà với Ph¸p? ? Trong thời gian hoà ho·n, nghĩa qu©n làm g×? ? Kết quả cuộc khởi nghĩa Yªn Thế?. ? Khởi nghĩa Yªn Thế tồn tại bao nhiªu năm? V× sao phong trào cã thể. Các giai đoạn. Sự kiện chính - Chưa có sự chỉ - GĐ1: 1884-1892 huy thống nhất, Đề Nắm là thủ lĩnh. - là thời kì vừa - GĐ2: 1893-1908 chiến đấu, vừa xây dựng cơ sở vật chất, dưới sự chỉ huy của Đề Thám - Đề Thám hai lần xin giảng hòa với Pháp - Pháp tập trung - GĐ3: 1909-1913 lực lượng, liên tiếp càn quyét và tấn công Yên Thế - 10-2- 1913, Đề.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> tồn tại l©u dài như vậy?. Thám hi sinh, phong trào tan rã. 4. Củng cố. ? Khởi nghĩa Yªn Thế cã đặc điểm g× kh¸c so với c¸c cuộc khởi nghĩa cïng thời? - Thêi gian tån t¹i l©u ( gÇn 30 n¨m) - Diễn ra trên địa bàn rộng lớn - B¶o vÖ cuéc sèng b×nh yªn cña chÝnh hä - Lãnh đạo là nông dân ? Em cã nhận xÐt g× về phong trào kh¸ng chiến chống Ph¸p của đồng bào miền nói cuối TK XIX ? 5.DÆn dß, hướng dẫn về nhà: - Học bài cò - Chuẩn bị bài 28.. Ngµy so¹n: 2/3/2012 Ngày dạy: 5/3/2012 (ChiÒu) Tiết 43: Lịch sử địa phơng Sơn động dới ách đô hộ của Thực dân pháp I. Môc tiªu bµi häc. 1. VÒ kiÕn thøc: - Nh÷ng chÝnh s¸ch mµ thùc d©n Ph¸p ¸p dông ë ViÖt Nam sau chiÕn tranh thÕ giíi thứ nhất đã ảnh hởng sâu sắc đến mọi mặt của Sơn Động. - Những thay đổi về kinh tế – xã hội của Sơn Động. - Những đóng góp của Sơn Động trong phong trào giải phóng dân tộc. 2. VÒ t tëng: - Bồi dỡng cho hs lòng tự hào dân tộc, thấy đợc lòng yêu nớc sâu sắc của nhân dân S¬n §éng. 3. VÒ kÜ n¨ng: - Ph©n tÝch, so s¸nh sù kiÖn lÞch sö. II. Ph¬ng tiÖn d¹y häc - Mét sè tranh ¶nh vÒ S¬n §éng tríc c¸ch m¹ng th¸ng T¸m. III. TiÕn tr×nh bµi häc 1. ổn định tổ chức lớp 2. KiÓm tra bµi cò 3. Bµi míi Hoạt động của thày và trò Kiến thức cần đạt 1. Qu¸ tr×nh thùc d©n Ph¸p x©m lîc GV cho HS quan sát lợc đồ Sơn Đông và và đô hộ Sơn Động giíi thiªu qua vÒ S¬n §éng. Em h·y cho biÕt S¬n §éng bÞ thùc d©n Ph¸p đô hộ vào thời gian nào? - TDP xâm lợc và đô hộ Sơn Đông vào HS tù tr¶ lêi: kho¶ng ®Çu n¨m 1884 GV nhËn xÐt vµ chèt ý-> Nh vËy: Vµo kho¶ng nöa ®Çu n¨m 1884 thùc d©n ph¸p xâm lợc và đô hộ Sơn Động - Chúng tiến hành thay đổi lại địa giới,.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> ? Khi TDP vào xâm lợc, đô hộ chúng đã có sự thay đổi gì về địa giới, hành chính? Mục đích của sự thay đổi đó? (11/1889, TDP tách phần lớn đất tả ngạn s«ng Th¬ng bao gåm huyÖn Lôc Ng¹n, B¶o Léc, Ph¬ng Nhìn vµ Yªn B¸c ( S¬n §éng) thµnh lËp tØnh Lôc Nam. 10/1895,toµn quyền Đông Dơng kí nghị định thành lập tỉnh Bắc Giang, trong đó có Sơn Động). hµnh chÝnh. - Mục đích: Xiết chặt ách đô hộ để đàn ¸p, bãc léc nh©n d©n. - TDP tõng bíc hoµn chØnh bé m¸y cai trị của chúng ở đất Sơn Động. - Ngoµi ra TDP cßn thiÕt chÆt bé m¸y ? Cùng với sự điều chỉnh về địa giới hành cai trị với việc xây dựng hai đồn binh ở chÝnh, TDP cßn lµm g×? An Ch©u vµ VÞ Lo¹i ( Long S¬n ngµy nay) GV: Víi bé m¸y thèng trÞ chÆt chÏ,TDP thi 2. S¬n §éng díi ¸ch thèng trÞ cña hành chính sách cai trị hết sức thâm độc. thùc d©n Ph¸p a. VÒ chÝnh trÞ ? Về chính trị, chúng thi hành chính sách - Chúng thi hành chính sách chia để trị, ntn? g©y chia rÏ thï h»n gi÷a c¸c d©n téc. MÆt kh¸c chóng dung tóng cho c¸c băng nhom thổ phỉ tự do hoạt động gây bao ®au th¬ng cho nh©n d©n trong vïng. b. VÒ kinh tÕ ?Về kinh tế, TDP thi hành những chính sách - Chúng tiến hành chiếm đoạt ruộng đất g× lập đồn điền,thẳng tay bóc lột nhân d©n c¸c d©n téc b»ng chÝnh s¸ch thuÕ khãa nÆng nÒ. c.VÒ v¨n hãa - x· héi - TDP khuyÕn khÝch c¸c tÖ n¹n mª tÝn dÞ ®oan, cê b¹c, rîu chÌ, thuèc phiÖn... nhằm đầu độc nhân dân ta. ? Với những chính sách tàn bạo ấy, đời sống - Những chính sách áp bức, bóc lột tàn cña nh©n d©n S¬n §éng ra sao? bạo của TDP làm cho đời sống của ngời d©n S¬n §éng v« cïng cùc khæ.Song c¶nh sèng trong tèi t¨m vµ ngôc tï Êy đã hun đúc cho nhân dân Sơn Động lòng căm thù cao độ bè lũ cớp nớc và b¸n níc. Đó cũng chính là con đờng đa nhân dân Sơn Dộng đứng dậy theo Đảng lam cánh mạng để giải phóng quê hơng sau nµy. 4. Cñng cè - TDP xâm lợc và đô hộ nhân dân Sơn Động nh thế nào? - Đời sống của nhân dân Sơn Động dới ách đô hộ của TDP ra sao? 5. DÆn dß vµ híng dÉn tù häc ë nhµ. - Về nhà học bài, ôn tập để giờ sau làm bài tập lịch sử Ngµy so¹n: 3/3/2012 Ngµy d¹y: 6/3/2012.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> TiÕt 44: LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ I. Môc tiªu: - Học sinh thực hành những nội dung đã học từ phần lịch sử Việt Nam. - Đánh giá đúng về vai trò và trách nhiệm của triều đình Huế trong việc để Việt Nam rơi vào tay Pháp. - Thấy được tinh thần đấu tranh anh dũng bất khuất của nhân dân ta. - Giáo dục tinh thần yêu nước và yêu thích học tập môn lịch sử. II.Ph¬ng tiÖn d¹y häc. - Giấy tô ki- bút dạ. III. Tiến trình dạy học. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. - Đời sống của nhân dân Sơn Đông dưới ách đô hộ của TDP như thế nào? 3. Bài mới. Câu 1: Hãy gạch nối những điểm ở cột A sao cho đúng với những điểm ở cột B. A 1. Pa tơ-nốt 2. Nhâm Tuất 3. Hác- măng 4. Giáp Tuất. B a. 15.3.1874 b. 25.8.1883 c. 6.6.1884 d. 5.6.1862 e. 6.6.1883. Câu 2: Hãy sử dụng những cụm từ trong ngoặc < (1) T12.1873; (2) T7.1873; (3) phấn khởi; (4) hoang mang; (5) thuơng lượng; (lần 2 càng làm cho quân Pháp thêm … chúng dã toan bỏ chạy nhưng triều đình Huế bị chủ trương … với Pháp, hi vọng địch sẽ rút quân (như năm 1873). Song tình hình lúc này đã khác trước. Sau khi có thêm viện binh, cuối … nhân cơ hội vua … mới qua đời, nội bộ triều đình đang lục đục, CNTB Pháp đang trên đà … thực dân Pháp quyết định đem quân tấn công thẳng vào …, cửa ngõ kinh thành Huế”. Câu 3: Các câu sau đây đúng (Đ) hay sai (S)? 1. Thực dân Pháp nổ súng mở đầu cuộc xâm lược nước ta ở Gia Định. 2. Thực dân Pháp đánh Bắc kỳ lần II vào năm 1812. 3. 3 tỉnh miền Đông Nam kỳ là: Gia Định, Định Tường, Biên Hoà. 4. Vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần Vương. 5. Khởi nghĩa Yên Thế do Phạm Bành và Đinh Công Tráng lãnh đạo. Bài tập 3: Giải ô chữ lịch sử. Giáo viên chia nhóm giải các ô chữ hàng ngang. 1. Bình Tây đại nguyên soái là danh hiệu nhân dân ta phong cho ai? (10 ô chữ) 2. Trước hành động xâm lược trắng trợn của thực dân Pháp, triều đình Huế đã có chủ trương gì? (6 ô chữ). 3 Khởi nghĩa Ba Đình do Đinh Công Tráng và ai lãnh đạo?. (8 ô chữ)..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> 4. Việc ký 1 loạt các Hiệp ước từ 1858- 1884 giữa triều đình với thực dân Pháp thể hiện điều gì? (7 ô chữ). 5. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Yên Thế là ai? (12 ô chữ). 6. Ngày 21.12.1873, nhân dân ta đã làm nên chiến thắng lớn nào ở Hà Nội? (7 ô chữ). 7. Ai là người ra chiếu Cần Vương? (10 ô chữ). 8. Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương là cuộc khởi nghĩa nào? (8 ô chữ). Giải ô chữ: T R Ư Ơ N G Đ I N H T H U H O A P H A M B A N H Đ Â U H A N G H O A N G H O A T H A M C Â U G I Â Y V U A H A M N G H I H Ư Ơ N G K H Ê → Giải ô chữ chìa khoá (17 ô chữ) R Ơ N T O P Â A N H C G V Ơ N Ư G P H O N G T R A O C A N V Ư Ơ N G Câu 3: Em hiểu như thế nào về câu nói: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” ? Câu 4: Hoàn cảnh, nội dung Hiệp ước Hác-măng? 4. Củng cố. - Hệ thống kiến thức cơ bản về lịch sử Việt Nam từ 1858. 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, ôn tập tốt để giờ sau kiểm tra giữa học kì II. .. Ngµy so¹n: 19/3/2012 Ngµy d¹y: 22/3/2012 TiÕt 45. Bµi 28: TRµo lu c¶i c¸ch duy t©n ë ViÖt Nam nöa cuèi thÕ kØ XIX.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> I. Môc tiªu bµi häc: 1. KiÕn thøc: + Nguyªn nh©n dẫn đến phong trào cải c¸ch duy t©n ở Việt Nam nửa cuối TK XIX. + Nội dung chÝnh của phong trào cải c¸ch duy t©n và nguyªn nh©n v× sao những cải c¸ch này kh«ng được thực hiện. 2. T tëng: - Gi¸o dục cho học sinh thấy râ đ©y là một hiện tượng mới của lịch sử Việt Nam, thể hiện khÝa cạnh của lßng yªu nước. Kh©m phục lßng dũng cảm, cương trực và thẳng thắn, tr©n trọng những đề xướng cải c¸ch của c¸c nhà Duy T©n nửa cuối TK XIX. 3. KÜ n¨ng: - RÌn kỹ năng ph©n tÝch, đ¸nh gi¸, nhận định 1 vấn đề lịch sử. II. Ph¬ng tiÖn d¹y häc - Sử dụng tranh ảnh có liên quan đến bài III. TiÕn tr×nhd¹y häc: 1. ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra: KÕt hîp vµo bµi 3. Bài mới. Hoạt động thầy- trò. Nội dung I. T×nh h×nh Việt Nam nửa cuối thế kỷ XIX. ? Em nªu những nÐt chÝnh về t×nh *. ChÝnh trị. h×nh kinh tế- chÝnh trị- x· hội Việt - Nhà Nguyễn thi hành chÝnh s¸ch nội trịNam cuối TK XIX? ngoại giao lỗi thời lạc hậu. - Bộ m¸y chÝnh quyền từ Trung ương tới địa phương mục ruỗng. *. Kinh tế. - N«ng nghiệp, thủ c«ng nghiệp đ×nh trệ. - Tài chÝnh cạn kiệt. * X· hội:. ? Xuất ph¸t từ đ©u mà c¸c sĩ phu lại đề xướng c¸c cải c¸ch d©n tộc ở Việt Nam?. * Gi¸o viªn cho học sinh kẻ bảng theo mẫu: Thời gian, người đề nghị,. - Nh©n d©n đãi khổ, m©u thuẫn d©n tộc, giai cấp gay gắt. - Khởi nghĩa n«ng d©n nổ ra nhiều nơi. => Trong bối cảnh đã, c¸c trào lưu cải c¸ch Duy T©n ra đời. II. Những đề nghị cải c¸ch ở Việt Nam vào nửa cuối TK XIX. - Đất nước ngày một suy yếu. - Xuất ph¸t từ lßng yªu nước, thương d©n, muốn cho nước nhà giàu mạnh, cã thể đương đầu với cuộc tấn c«ng dồn dập của kẻ thï, một số quan lại sĩ phu yªu nước thức thời mạnh dạn đưa ra những đề nghị, yªu cầu đổi mới về.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> nội dung đề nghị.. ? Kết cục c¸c đề nghị cải c¸ch?. nội trị, ngoại giao … * Nội dung: Thời Người đề nghị gian 1868 Trần Đ×nh Tóc và Nguyễn Huy Tế … …. Nội dung đề nghị Mở cửa biển Trà LÝ …. III. Kết cục của c¸c đề nghị cải c¸ch. ? V× sao những cải c¸ch đã kh«ng 1. Kết cục: - Những đề nghị cải c¸ch kh«ng được thực được thực hiện? hiện. 2. Nguyªn nh©n: ? ý nghĩa của c¸c trào lu cải c¸ch - Những cải c¸ch Duy T©n chưa xuất ph¸t từ Duy T©n? cơ sở trong nước. - Triều đ×nh nhà Nguyễn bảo thủ. 3.ý nghĩa. - Tấn c«ng vào tư tưởng bảo thủ của triều đ×nh. - Thể hiện tr×nh độ nhận thức mới của người Việt Nam hiểu biết, thức thời. => Chuẩn bị cho sự ra đời của phong trào Duy T©n ở Việt Nam đầu thế kỷ XX. 4. Củng cố. ? Nguyªn nh©n nào dẫn đến sự ra đời của trào lưu cải c¸ch Duy T©n ở Việt Nam? ? Kể tªn và nªu nội dung c¸c đề nghị cải c¸ch Duy T©n ở Việt Nam ? 5. Hướng dẫn: - Học bài cũ, về nhà ôn tập để giờ sau kiểm tra 45 phút Ngày soạn: 26/3/2012 Ngày dạy: 29/3/2012. TiÕt 46: KiÓm tra 1 tiÕt I. Mục đích yêu cầu: 1. VÒ kiÕn thøc: - Củng cố lại toàn bộ kiến thức về lich sử VN từ khi TDP xâm lợc Việt Nam đến trào lu cải cách duy tân ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX. 2. VÒ t tëng: - Bồi dỡng lòng yêu nớc, tinh thần đấu tranh bất khuất của nhân dân ta. 3. VÒ kÜ n¨ng: - Phân tích, nhận xét, đánh giá các sự kiện lịch sử. II. TiÕn tr×nh kiÓm tra: 1. Ổn định tổ chức.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> 2. Ra đề. A.Ma trận đề . Các mức độ cần đánh giá Các chủ đề chính Chủ đề 1: Cuéc kh¸ng chiÕn tõ năm 1858 đến năm 1873 Chủ đề 2: Kh¸ng chiÕn lan réng ra toµn quèc (1873-1884). NhËn biÕt TN TL C1(0,5®). Th«ng hiÓu TN. C2(0,5®). B25(3®). TN. TL. B25(1®) 4,5®. C3 (2®) 2®. Chủ đề 4: Phong trµo kh¸ng chiÕn chèng Ph¸p….. §iÓm. VËn dông. TL. 0,5®. Chủ đề 3: Bµi 25, bµi 26. Tæng c©u. Tæng. 3®. B26(3®). 2. 1 1. 2 2. 5 6. 1. I. PhÇn tr¾c nghiÖm kh¸ch quan (3®) Hãy khoanh tròn vào chữ cái trớc câu trả lời mà em cho là đúng: ( mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm) Câu 1: Ai là ngời đợc nhân dân tôn làm Bình Tây đại nguyên soái ? A. NguyÔn Trung Trùc C. Phan T«n B. Tr¬ng §Þnh D. Tr¬ng QuyÒn Câu 2: Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp Ước Giáp Tuất vào thời gian nào? A. 13/3/1874 C. 15/3/1874 B. 14/3/1874 D. 16/3/1874 C©u 3: Em h·y ®iÒn thêi gian cho t¬ng øng víi sù kiÖn. Thêi gian. Sù kiÖn. .................................. HiÖp íc Nh©m TuÊt. .................................. ChiÕn th¾ng CÇu GiÊy lÇn 1. ................................... T«n ThÊt ThuyÕt nh©n danh vua ra chiÕu CÇn V¬ng. .................................. Phan §×nh Phïng hi sinh. II. PhÇn tù luËn (7®). 10.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Câu 1(4đ): Em hãy trình bày nội dung của Hiệp ớc Hác- măng? Qua đó so sánh với HiÖp íc Pa-t¬-nèt? C©u 2(3®): Phong trµo CÇn V¬ng bïng næ vµ lan réng? B. §¸p ¸n: * PhÇn tr¾c nghiÖm 1. B 3. Thêi gian. 2. C Sù kiÖn. 5 / 6 / 1862. HiÖp íc Nh©m TuÊt. 21 / 12 / 1873. ChiÕn th¾ng CÇu GiÊy lÇn 1. 13 / 7 / 1885. T«n ThÊt ThuyÕt nh©n danh vua ra chiÕu CÇn V¬ng. 28 / 12 / 1895. Phan §×nh Phïng hi sinh. * PhÇn tù luËn C©u 1: Néi dung HiÖp íc H¸c- m¨ng (2,5®) - Triều đình Huế chính thức thừa nhận nền bảo hộ của Pháp ở Bắc kì và Trung kì,cắt Bình Thuận ra khỏi Trung kì để nhập vào đất Nam kì thuộc Pháp. - Ba tỉnh Thanh- Nghệ- Tĩnh đợc sáp nhập vào Bắc kì. Triều đình chỉ đợc cai quản vùng đất Trung kì. - Nhng mọi việc đều phải thông qua viên công sứ Pháp ở Huế ....... - Mọi công việc giao thiệp với nớc ngoài (kể cả với Trung Quốc) đều do Pháp nắm - Triều đình Huế phải rút quân đội ở Bắc kì về Trung kì. So s¸nh víi HiÖp íc Pa-t¬-nèt (1,5®) Có nội dung cơ bản giống với Hiệp ớc Hác-măng, chỉ sửa đổi đôi chút về ranh giới khu vùc Trung k× nh»m xoa dÞu d luËn vµ lÊy lßng vua quan pk bï nh×n. Với Hiệp ớc Pa-tơ-nốt đã chấm dứt sự tồn tại của triều đình phong kiến nhà Nguyễn với t cách là một quốc gia độc lập.... C©u 2: (3®) - 13-7-1885, T«n ThÊt thuyÕt nh©n danh vua Hµm Nghi ra “ chiÕu CÇn V¬ng” .... -> Mét phong trµo yªu níc chèng x©m lîc d©ng lªn s«i næi -> phong trµo CÇn V¬ng. * DiÔn biÕn: chia lµm 2 giai ®o¹n: - Giai ®o¹n 1: 1885- 1888, phong trµo bïng næ kh¾p c¶ níc, nhÊt lµ Trung K× vµ B¾c K× - Giai ®o¹n 2: 1888-1896 + T11-1888 vua Hµm Ngi bÞ b¾t sang Angiªri + Phong trào vẫn đợc duy trì và tạo thành những cuộc khởi nghĩa lớn *ý nghÜa : - ThÓ hiÖn tinh thÇn yªu níc vµ khÝ ph¸ch anh hïng cña d©n téc ta, høa hÑn mét n¨ng lực chiến đấu dồi dào trong cuộc đơng đầu với chủ nghĩa đế quốc. 3. DÆn dß - Về nhà đọc trớc bài mới, trả lời các câu hỏi ở mỗi mục nhỏ.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Ngµy so¹n: 2/4/2012 Ngµy d¹y: 5/4/2012 Chương II. XÃ HỘI VIỆT NAM TỪ NĂM 1897- 1918. Tiết 47. Bài 29: CHÍNH SÁCH KHAI THÁC THUỘC ĐỊA CỦA THỰC DÂN PHÁP VÀ NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ KINH TẾ- XÃ HỘI VIỆT NAM. I. Môc tiªu bµi häc 1. KiÕn thøc - Mục đích và nội dung chính sách khai thác thuộc địa lần 1 của thực dân Pháp ở Việt Nam. - Những biến đổi về kinh tế- chính trị- văn hoá- xã hội ở nước ta dưới tác động của chính sách khai thác thuộc địa lần 1. - Học sinh thấy được: Thực chất của chính sách khai thác thuộc địa lần 1 là thực dân Pháp tăng cường bóc lột thuộc địa để làm giàu cho chính quốc. 2. T tëng: - Gi¸o dục lßng căm ghÐt bọn đế quốc ¸p bức bãc lột. 3. KÜ n¨ng: - Rèn kĩ năng phân tích đánh giá sự kiện lịch sử II. Ph¬ng tiÖn d¹y häc - Tranh ¶nh, t liÖu liªn quan III. TiÕn tr×nh daþ häc 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra. ? Kết hợp trong giờ. 3. Bài mới. * Giới thiệu bài:. I. Tình Cuộc khai thác thuộc địa lần 1 của thực dân Pháp (1897- 1914). ? Sau khi hoàn thành công cuộc 1. Tổ chức bộ máy nhà nước. bình định Việt Nam thì Thực dân - Năm 1897, thực dân Pháp thành lập liên Pháp làm gì? bang Đông Dương (Lào, Campuchia, Việt.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> ? Thực dân Pháp tổ chức bộ máy Nhà nước ở Việt Nam như thế nào? ? Trên cơ sở những kiến thức trên, em hãy vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy Nhà nước ở Việt Nam do thực dân Pháp dựng lên? → Giáo viên treo sơ đồ mẫu, học sinh so sánh. ? Trong lĩnh vực nông nghiệp, thực dân Pháp thực hiện chính sách gì?. ? Trong công nghiệp, chính sách của Pháp như thế nào? ? Vì sao Pháp tập trung vào công nghiệp khai thác mỏ? ? Trong giao thông vận tải, Pháp thực hiện chính sách gì?. Nam) do viên toàn quyền người Pháp đứng đầu. - Việt Nam chia làm 3 xứ. + Bắc kỳ: Nửa bảo hộ. + Trung kỳ: Xứ bảo hộ. + Nam kỳ: Thuộc địa. => Bộ máy chính quyền từ Trung ương tới địa phương đều do thực dân Pháp chi phối. 2. Chính sách kinh tế. a. Nông nghiệp. - Đẩy mạnh cướp đoạt ruộng đất. - Phương pháp bóc lột: Phát canh thu tô, thu lợi nhuận tối đa. b. Công nghiệp: - Tập trung khai thác mỏ, kim loại. - Xây dựng và phát triển một số ngành công nghiệp sản xuất: Xi măng, gạch … c. Giao thông vận tải: - Tăng cường xây dựng hệ thống đường giao thông. => Phục vụ công cuộc bóc lột kinh tế, đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân. d. Thương nghiệp: - Độc chiến thị trường Việt Nam e. Tài chính: - Đề ra nhiều loại thuế: thuế rượu, thuế muối, …. ? Chính sách của Pháp trong thương nghiệp? ? Về tài chính, Pháp thực hiện chính sách gì? ? Em nhận xét gì về chính sách kinh tế của Pháp? 3. Chính sách về văn hoá- giáo dục. - Duy trì nên giáo dục phong kiến, sau đó có ? Pháp thi hành chính sách văn hoá- thêm môn tiếng Pháp. giáo dục như thế nào? => Mục đích: Nô dịch và ngu dân. ? Chính sách giáo dục đó của Pháp có phải nhằm mục đích “khai hoá văn minh” cho dân tộc Việt Nam không? 4. Củng cố. - Nhấn mạnh về nội dung khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở Việt Nam, qua đó thấy được hậu quả của chính sách đó. 5. Hướng dẫn về nhà: - Häc bµi vµ t×m hiÓu tríc phÇn II.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> - Bài tập về nhà: Tìm hiểu nội dung, thực chất chương trình khai thác thuộc địa lần 1 của thực dân Pháp, theo em có mặt nào tích cực và mặt nào tiêu cực đối với nước ta? Ngày soạn: 6/4/2012 Ngày dạy: 10/4/2012 (chiều) Tiết 48. Bài 29: CHÍNH SÁCH KHAI THÁC THUỘC ĐỊA … ( Tiếp theo) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Dưới chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp xã hội Việt Nam có nhiều biến đổi: + Giai cấp phong kiến, nông dân, công nhân đều có sự biến đổi. + Tầng lớp tư sản và tiểu tư sản ra đời. - Xã hội Việt Nam thay đổi→ nội dung, tính chất cách mạng thay đổi. - Xu hướng CMDC tư sản đã xuất hiện trong phong trào CM giải phóng dân tộc. 2. Tư tưởng - Hiểu rõ thái độ chính trị của từng giai cấp, tầng lớp cách mạng. - Trân trọng lòng yêu nước của các sĩ phu đầu TK XX. 3. Kỹ năng - Rèn kỹ năng nhận xét, phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử. II. Ph¬ng tiÖn thùc hiÖn - Tranh ảnh và tư liệu liên quan. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra. Em hãy nêu chính sách về kinh tế và giáo dục mà Pháp đã thiết lập, xây dựng ở Việt Nam ngay sau khi bình định song Việt Nam? 3. Bài mới.. ? Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần 1 của thực dân Pháp giai cấp phong kiến Việt Nam có biến chuyển như thế nào? ? Giai cấp địa chủ phong kiến bị phân hoá như thế nào? Thái độ chính trị của giai cấp địa chủ? ? Nêu những nét tiêu biểu nhất về giai cấp nông dân? Thái độ chính trị của giai cấp này? - Học sinh quan sát H.99. Nhận xét về tình cảnh của giai cấp nông dân. II. Những biến chuyển của xã hội Việt Nam. 1. Các vùng nông thôn. * Giai cấp phong kiến. - Một số bộ phận làm tay sai cho Pháp. - Một bộ phận nhỏ có tinh thần yêu nước. * Giai cấp nông dân. - Bị bần cùng hoá, nghèo khổ không lối thoát. - Căm ghét chế độ bóc lột của thực dân Pháp và địa chủ phong kiến. => Sẵn sàng hưởng ứng, tham gia đấu tranh để giành tự do, no ấm..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> thời kỳ này? ? Điểm mới trong xã hội Việt Nam cuối TK XIX- XX? ? Tại sao thời kỳ này đô thị ra đời và phát triển nhanh chóng? ? Bên cạnh giai cấp cũ, xuất hiện giai cấp mới nào? ? Thái độ chính trị của giai cấp tư sản? ? Cùng với sự ra đời của giai cấp tư sản thì xã hội có thêm giai cấp nào mới? ? Điểm khác của tầng lớp tiểu tư sản với các tầng lớp khác như thế nào? Đặc điểm đó ảnh hưởng như thế nào tới thái độ chính trị của họ? ? Giai cấp công nhân ra đời như thế nào? ? Đời sống của giai cấp công nhân? Thái độ chính trị của họ?. ? Xu hướng mới dân chủ tư sản ở nước ta đầu TK XX xuất hiện trên cơ sở nào?. 2. Đô thị phát triển, sự xuất hiện các giai cấp, tầng lớp mới. *. Đô thị ra đời. - Cuối TK XIX đầu TK XX đô thị ra đời và phát triển ngày càng nhiều: Sài Gòn, Hải Phòng …. *. Các tầng lớp mới, giai cấp mới ra đời: - Tầng lớp tư sản. + Là những nhà thầu khoán, chủ xí nghiệp. + Bị thực dân Pháp chèn ép, kìm hãm. + Thái độ chính trị không mạnh dạn tham gia cách mạng. - Tầng lớp tiểu tư sản thành thị. + Bao gồm: tiểu thương, tiểu chủ, trí thức, học sinh, … + Cuộc sống bấp bênh. + Thái độ chính trị: sẵn sàng tham gia cách mạng thành phần ô hợp dễ bị kẻ thù lợi dụng. - Giai cấp công nhân: + Chính sách khai thác thuộc địa của Pháp làm cho công thương nghiệp Việt Nam phát triển (ngoài ý muốn của Pháp) => Hình thành giai cấp công nhân. + Bị bóc lột nặng nề → có tinh thần cách mạng triệt để. 3. Xu hướng mới trong cuộc vận động giải phóng dân tộc. - Chính sách khai thác thuộc địa làm cho xã hội Việt Nam biến đổi, sự xuất hiện của những tầng lớp, giai cấp mới là cơ sở để tiếp thu luồng gió mới. - Tư tưởng dân chủ tư sản ở châu Âu được truyền bá vào nước ta => Xuất hiện xu hướng cách mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam vào đầu TK XX.. 4. Củng cố. - Hãy phân tích sự phân hoá giai cấp, thái độ chính trị, khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam. 5. Hướng dẫn về nhà: Học bài vµ lµm bµi tËp trong SGK, chuẩn bị bài 30. Ngày soạn: 9/4/2012 Ngày dạy: 12/4/2012 Tiết 49. Bài 30:.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP TỪ ĐẦU THẾ KỶ XX ĐẾN NĂM 1918. I. Mục tiêu 1. Kiến thức + Xu hướng cách mạng mới trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc Việt Namxu hướng cách mạng dân chủ tư sản với nhiều hình thức phong phú. + Phong trào Đông Du 1905- 1909. + Phong trào Đông Kinh nghĩa thục 1907. + Cuộc vận động Duy Tân và phong trào chống thuế ở Trung kỳ. 2. Tư tưởng - Giáo dục lòng trân trọng những cố gắng phấn đấu của các sĩ phu yêu nước tiến bộ. Qua đó học sinh hiểu rõ bản chất tàn bạo, xảo quyệt của chủ nghĩa đế quốc. 3. Kỹ năng - Hình thành kỹ năng so sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử, nhận định, đánh giá hành động của các nhân vật lịch sử. II. Phương tiện dạy học - Chân dung các nhà yêu nước đầu TK XX: Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh. - Văn thơ yêu nước đầu thế kỷ. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra. ? Em hãy trình bày những nét chính về các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam đầu TK XX và thái độ chính trị của từng giai cấp? ? Nêu điểm mới của xu hướng cứu nước đầu TK XX? 3. Bài mới. ;. Hoạt động thầy- trò. Nội dung. ? Cơ sở nào mà Phan Bội Châu I. Phong trào yêu nước trước chiến tranh muốn nhờ cậy vào Nhật để đánh thế giới thứ nhất. 1. Phong trào Đông Du (1905- 1909). Pháp? - Năm 1904: Hội Duy Tân được thành lập do Phan Bội Châu đứng đầu. ? Mục đích của Hội Duy Tân? - Mục đích: Lập ra 1 nước Việt Nam độc lập. ? Hoạt động của Hội Duy Tân? - Hoạt động: - Chủ trương bạo động là đúng + Phát động phong trào Đông Du (xuất dương sang Nhật) nhưng tư tưởng cầu viện là sai. - Cần xây dựng lực lượng trong + T9.1908 Pháp cấu kết với Nhật trục xuất du nước trên cơ sở thực lực mà tranh học sinh yêu nước. + T3.1909: Phong trào Đông Du tan rã, Hội thủ sự hỗ trợ quốc tế chân chính. - Ý đồ sang Nhật cầu viện để giành Duy Tân ngừng hoạt động. lại độc lập là sai lầm, ấu trĩ, quá tin - Ý nghĩa: Cách mạng Việt Nam bắt đầu.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> vào tình “đồng văn, đồng chủng” ? Hoạt động của Đông Kinh nghĩa thục? - Đông Kinh nghĩa thục là một tổ chức cách mạng.. ? Em hãy cho biết tác dụng của phong trào Đông Kinh nghĩa thục? ? Nêu những hiểu biết của em về cuộc vận động Duy Tân?. ? Phong trào Duy Tân có ảnh hưởng như thế nào tới phong trào đấu tranh của nhân dân ta ở Trung kỳ? ? Kết quả của phong trào? ? Ý nghĩa của phong trào?. hướng ra thế giới, gắn vấn đề dân tộc với vấn đề thời đại. 2. Đông Kinh nghĩa thục (1907). - T3.1907: Lương Văn Can, Nguyễn Quyền … mở trường Đông Kinh Nghĩa Thục ở Hà Nội. - Hoạt động: + Dạy Địa lý, lịch sử, bình văn, xuất bản sách báo … + Bồi dưỡng lòng yêu nước, truyền bá tri thức mới… - Tháng 11- 1907, thực dân Pháp ra lệnh đóng cửa trường => Thông qua các hoạt động, Đông Kinh nghĩa thục thức tỉnh lòng yêu nước, truyền bá tư tưởng dân chủ, dân quyền và một nền văn hóa mới ở nước ta. 3. Cuộc vận động Duy Tân và phong trào chống thuế ở Trung kỳ (1908). a. Cuộc vận động Duy Tân. - Lãnh đạo: Phan Châu Trinh, Huỳnh Thúc Kháng. - Hoạt động: + Dạy học theo lối mới. + Đả kích hủ tục phong kiến. + Vận động mở mang công thương nghiệp. b. Phong trào chống thuế ở Trung kỳ. - Năm 1908: Phong trào bùng nổ. - Bắt đầu từ Quảng Nam sau đó lan rộng khắp Trung kỳ → thực dân Pháp đàn áp. => Thể hiện rõ tinh thần và năng lực cách mạng của nhân dân ta trong sự nghiệp giải phóng dân tộc, đồng thời cho thấy những hạn chế của họ khi chưa có sự lãnh đạo của 1 giai cấp tiên tiến.. 4. Củng cố. - Hoạt động chính của phong trào Đông Du (1905- 1909). - Hoạt động của Đông Kinh nghĩa thục? Tác dụng của những hoạt động đó? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, chuẩn bị phần II? ____________________________________________________________________ Ngày soạn: 23/4/2012 Ngày dạy: 26/4/2012.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Tiết 50. Bài 30: PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP TỪ ĐẦU THẾ KỶ XX ĐẾN NĂM 1918.(tiếp theo) I. Mục tiêu: + Trong thời kỳ chiến tranh thế giới I (1914- 1918), mâu thuẫn trong lòng xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt, nội dung và tính chất cách mạng có nhiều thay đổi. + Một số phong trào đấu tranh điển hình của binh lính Việt Nam trong quân đội Pháp. + Những hoạt động của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc (1911- 1917) → cách mạng Việt Nam có sự thay đổi về đường hướng. - Giáo dục lòng căm thù thực dân Pháp tàn bạo, tinh thần đấu tranh kiên cường, bất khuất, lòng kính yêu, biết ơn những anh hùng dân tộc. - Làm quen với phương pháp đối chiếu, so sánh, phân tích, nhận định, đánh giá. II. Phương tiện dạy học - Tranh ảnh có liên quan. - Thơ “ Người đi tìm hình của nước”- Chế Lan Viên. III. Tiến trình dạy học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra. ? Những nét chính về phong trào Đông Du (1905- 1909)? ? Hoạt động của Đông kinh nghĩa thục và ảnh hưởng của nó đối với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở nước ta? 3. Bài mới. Hoạt động thầy- trò. Nội dung II. Phong trào yêu nước trong thời kỳ chiến tranh thế giới I (1914- 1918). 1. Chính sách của thực dân Pháp ở Đông Dương trong thời chiến. - Vơ vét sức người, sức của để phục vụ chiến tranh. + Nông nghiệp: Từ chuyên canh cây lúa → trông cây công nghiệp (thầu dầu, đậu, cao su …) + Tăng cường khai thác kim loại quý hiếm. + Bắt nhân dân ta mua công trái … => Đời sống nhân dân ta khổ cực → mâu thuẫn dân tộc và giai cấp gay gắt.. ? Chính sách kinh tế của Pháp ở Đông Dương trong thời kỳ chiến tranh thế giới I? * Học sinh giỏi: ? Cho biết mặt tích cực và hạn chế trong chính sách kinh tế của Pháp ở Đông Dương? + Tiêu cực: Bóc lột của cải để ném vào chiến tranh. + Tích cực: Công nghiệp khởi sắc; Nông nghiệp: Tăng diện tích trồng các loại cây công nghiệp năng suất chủng loại giống phong phú … 3. Những hoạt động của Nguyễn Tất Thành sau khi ra đi tìm đường cứu nước..

<span class='text_page_counter'>(100)</span> ? Em biết gì về Nguyễn Tất Thành? ? Vì sao Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước? ? Hành trình ra đi tìm đường cứu nước của Người diễn ra như thế nào? ? Tại sao Nguyễn Tất Thành không đi theo con đường cứu nước như các bậc tiền bối trước (Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh …) mà quyết định đi tìm đường cứu nước theo 1 con đường mới? ? Em có nhận xét gì về con đường và cách thức mà Nguyễn Tất Thành đã trải qua tìm đường cứu nước?. a. Tiểu sử và hoàn cảnh. - Nguyễn Tất Thành: 19.5.1890, trong một gia đình trí thức yêu nước ở xã Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An. b. Những hoạt động của Nguyễn Tất Thành từ 1911- 1916. - Năm 1911: Ra đi tìm đường cứu nước. - Từ 1911- 1916: Người qua nhiều nước ở châu Phi, châu Âu, châu Mĩ. - Năm 1917: Người trở lại Pháp. + Hoạt động trong phong trào công nhân Pháp. + Tiếp nhận ảnh hưởng của CMT10 Nga. => Bước đầu hoạt động của Người mở ra chân trời mới cho cách mạng Việt Nam.. 4. Củng cố. ? Trình bày đặc điểm nổi bật của phong trào yêu nước trong những năm 19141918? ? Hướng đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có gì khác so với các bậc tiền bối? 5. Hướng dẫn về nhà: Học bài. Chuẩn bị bài ôn tập.. Ngày soạn: 1/5/2012 Ngày dạy: 3/5/2012 Tiết 51. Bài 31: ÔN TẬP LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1858- 1918 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố những kiến thức cơ bản về: - Lịch sử dân tộc thời kỳ giữa TK XIX đến chiến tranh thế giới I. - Tiến trình xâm lược của Pháp, cuộc đấu tranh chống xâm lược của nhân dân ta, nguyên nhân thất bại của công cuộc giữ nước cuối TK XIX..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> - Đặc điểm, diễn biến cơ bản của phong trào đấu tranh vũ trang trong phạm trù phong kiến. - Bước chuyển biến của phong trào yêu nước đầu TK XIX. 2. Tư tưởng - Củng cố lòng yêu nước, ý chí căm thù giặc. Trân trọng các tấm gương dũng cảm vì dân, vì nước, noi gương học tập cha anh. 3. Kỹ năng - Rèn kỹ năng tổng hợp trong việc học tập môn lịch sử, kỹ năng phân tích, nhận xét, đánh giá. II.Phương tiện dạy học - Lược đồ một số cuộc khởi nghĩa cuối TK XIX. - Tranh ảnh có liên quan. III. Tiến trình dạy học 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra. Kết hợp trong giờ. 3. Bài mới. I. Những sự kiện lịch sử chính. 1. Quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp và cuộc đấu tranh chống xâm lược của nhân dân ta từ 1858- 1884 (lập bảng thống kê) Thời gian 1.9.1858 T2.1959 T2.1962. Qúa trình xâm lược của thực dân Pháp. Cuộc đấu tranh của nhân dân ta. - Thực dân Pháp đánh chiếm bán đảo Sơn Trà mở màn xâm lược Việt Nam. - Pháp kéo vào Gia Định - Pháp đánh Gia Định, Định Tường, Biên Hoà, Vĩnh Long.. Quân dân ta dưới sự lãnh đạo của triều đình đã đánh trả quyết liệt.. T6.1867 20.11.1873. - Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây. - Pháp đánh thành Hà Nội. 18.8.1883. - Pháp đánh vào Huế.. - Ta ngăn chặn địch ở đây. - Quân triều đình chống đỡ không nổi → ký Hiệp ước Nhâm Tuất (5.6.1862) cắt cho Pháp 3 tỉnh miền Đông Nam kỳ. - Nhân dân 6 tỉnh Nam kỳ nổi lên khởi nghĩa quân triều đình thất bại. Nhân dân tiếp tục kháng chiến. - Triều đình đầu hàng, kí Hiệp ước Hác-măng rồi Patơ-nốt (6.6.1884).. 2. Phong trào Cần Vương (1885- 1896) (Lập niên biểu). Thời gian. Sự kiện tiêu biểu.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> 5.7.1885 13.7.1885 1886- 1887 1883- 1892 1885- 1895. - Cuộc phản công của phái chủ chiến ở kinh thành Huế. - Vua Hàm Nghi ra chiếu Cần Vương. - Khởi nghĩa Ba Đình → thất bại. (Lãnh đạo: Phạm Bành và Đinh Công Tráng). - Khởi nghĩa Bãi Sậy → thất bại. (Lãnh đạo: Đinh Gia Quế- Nguyễn Thiện Thuật). - Khởi nghĩa Hương Khê → thất bại sau 10 năm tồn tại. (Lãnh đạo; Phan Đình Phùng- Cao Thắng). 3. Phong trào yêu nước đầu Tk XX (đến năm 1918) (lập bảng). Phong trào. Chủ trương. Biện pháp đấu tranh. - Phong trào - Giành độc - Bạo động vũ trang để Đông Du lập, xây dựng giành độc lập. Cầu viện (1905- 1909) xã hội tiến bộ. Nhật Bản. - Đông kinh - Giành độc - Truyền bá tư tưởng mới, nghĩa thục lập, xây dựng vận động chấn hưng đất (1907) xã hội tiến bộ. nước. - Cuộc vận - Nâng cao ý động Duy Tân thức tự cường ở Trung kỳ để đi đến giành (1908) độc lập.. Thành phần tham gia - Nhiều thành phần nhưng chủ yếu là thanh niên yêu nước. - Đông đảo nhân dân tham gia nhiều tầng lớp xã hội. - Đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.. - Mở trường, diễn thuyết tuyên truyền, đả phá phong tục lạc hậu, bỏ cái cũ, học theo cái mới, cổ động mở mang công thương nghiệp. - Phong trào - Chống đi phu, - Từ đấu tranh hoà bình, - Đông đảo chống thuế ở chống sưu cao phong trào dần thiên về xu các tầng lớp nhân Trung kỳ thuế nặng. hướng bạo động. dân tham gia, chủ yếu là nông dân. II. Những nội dung chủ yếu. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Nhóm 1: Vì sao thực dân Pháp xâm - Nguyên nhân sâu xa: Do sự phát triển lược nước ta? của chủ nghĩa thực dân → nhu cầu xâm luợc thuộc địa … Nhóm 2: Nguyên nhân nước ta trở - Thái độ của triều đình Huế gồm 2 phái thành thuộc địa của Pháp. chủ chiến và chủ hoà. → Trách nhiệm của triều đình Huế trong việc để mất nước ta vào tay Pháp. Nhóm 3: Nhận xét chung về phong - Quy mô rộng lớn, lực lượng tham gia trào chống Pháp cuối TK XIX? đông đảo các tầng lớp nhân dân, tính chất quyết liệt. Nhóm 4: Nhận xét về phong trào yêu - …… nước ở Việt Nam đầu TK XX? Nhóm 5: Nêu và nhận xét về bước đầu - …… hoạt động cứu nước của Nguyễn Tất Thành? III. Bài tập thực hành. Bài tập 1: So sáng khởi nghĩa Yên Thế có điểm gì khác so với các cuộc khởi nghĩa cùng thời? Bài tập 2: So sánh xu hướng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh? (Xu hướng, chủ trương, biện pháp, khả năng thực hiện, tác dụng, hạn chế). 4. Củng cố - Hệ thống nội dung cơ bản. 5. Hướng dẫn về nhà Ôn tập tốt chuẩn bị cho thi học kỳ II.. Ngày dạy: Tiết 51: KIỂM TRA HỌC KỲ II.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> I. MỤC TIÊU: - Giúp học sinh: + Hệ thống hoá lại toàn bộ phần lịch sử Việt Nam từ 1958- 1918. + Học sinh ghi nhớ những sự kiện lịch sử tiêu biểu của giai đoạn này. - Giáo dục lòng yêu nước, tinh thần học tập tự giác, yêu thích bộ môn này. - Rèn kỹ năng đánh giá, nhận định, so sánh các vấn đề lịch sử. II. CHUẨN BỊ. - Đề phô tô cho học sinh. III. THỰC HIỆN. 1. Tổ chức: ;. 2. Kiểm tra. - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới. ĐỀ BÀI. Câu 1: a. Lập bảng thống kê về những đề nghị cải cách của Việt Nam cuối TK XIXđầu TK XX theo mẫu: Thời gian Người đề nghị Nội dung đề nghị. b. Kết cục, ý nghĩa của những đề nghị cải cách nêu trên? Câu 2: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. 1. Khởi nghĩa Yên Thế là phong trào của ai: A. Phong trào của nông dân B. Phong trào của tiểu tư sản.. C. Phong trào của công nhân D. Phong trào của tư sản.. 2. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào thời gian nào? A. 5.6.1911 B. 6.5.1911.. C. 5.6.1912 D. 6.5.1912.. 3. Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương là: A. Khởi nghĩa Bãi Sậy B. Khởi nghĩa Ba Đình.. C. Khởi nghĩa Hương Khê D. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh.. 4. Hiệp ước chấm dứt sự tồn tại của triều đình Phong kiến nhà Nguyễn là: A. Hiệp ước Nhâm Tuất. B. Hiệp ước Giáp Tuất.. C. Hiệp ước Patơ-nốt D. Hiệp ước Hac-măng.. Câu 3: Trình bày nội dung Hiệp ước Hac-măng?.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Câu 4: Tại sao nói từ 1858- 1884 là quá trình đầu hàng từng bước đi đến đầu hàng toàn bộ của triều đình Huế trước thực dân Pháp xâm lược? ĐÁP ÁN. Câu 1: (2đ). - Năm 1868: Trần Đình Túc và Nguyễn Huy Tế xin mở cửa biển Trà Lí (Nam Định). Đinh Văn Điền xin đẩy mạnh khai khẩn đất hoang… - Năm 1872: Viện Thương Bạc xin mở 3 cửa biển ở miền Bắc và miền Trung để thông thương với bên ngoài. - Từ 1863- 1871: Nguyễn Trường Tộ đã kiên trì gửi lên triều đình Huế 30 bản điều trần … - Từ 1877- 1882: Nguyễn Lộ Trạch dâng 2 bản “Thời vụ sách” lên vua Tự Đức … bảo vệ đất nước. - Kết cục: Các đề nghị cải cách đều không được thực hiện. - Ý nghĩa: + Tấn công vào những tư tưởng bảo thủ của triều đình nhà Nguyễn. + Phản ánh trình độ nhận thức mới của những người Việt Nam hiểu biết thức thời. => Chuẩn bị cho sự ra đời của phong trào Duy Tân ở Việt Nam đầu TK XX. Câu 2: (1đ). 1. A 3. C 2. A 4. C Câu 3: (3đ): Trình bày đủ 5 nội dung cơ bản, có nhận xét, đánh giá của bản thân. Câu 4: (4đ). Chứng minh được: - T9.1858: Pháp xâm lược nước ta. - Ngày 5.6.1862 triều đình Huế ký với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất nhượng cho Pháp 3 tỉnh miền Đông Nam kỳ. - Ngày 15.3.1874: Triều đình Huế ký với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất thừa nhận 6 tỉnh Nam kỳ hoàn toàn thuộc Pháp - Ngày 6.6.1884: Hiệp ước Patơ-nốt được ký, Việt Nam trở thành nước thuộc địa nửa phong kiến. => Có nhận xét gì đánh giá của bản thân. 4. Củng cố. - Nhắc nhở học sinh làm bài tự giác, nghiêm túc. - Hết giờ thu bài chấm. 5. Hướng dẫn về nhà: - Chuẩn bị những mẩu chuyện về lịch sử của địa phương, quê hương đất nước. - Tìm hiểu những di tích lịch sử của địa phương..

<span class='text_page_counter'>(106)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×