Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

De kiem tra cuoi ki I so 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (470.53 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>GV: VÕ THỊ THÙY LINH</b>


<b>HỌ VÀ TÊN:.</b>... <b> ĐỀ THAM KHẢOCUỐI KÌ I </b>
<b>LỚP : 3/1 NĂM HỌC 2013 - 2014</b>


<b> MÔN TIẾNG VIỆT (đọc hiểu) – Thời gian : 30 phút</b>


Đọc thầm bài <i><b>Chuyện của loài kiến</b></i> đánh chữ X vào trước câu trả lời đúng cho các câu dưới đây:
<b>1/ Ngày xưa, loài kiến sống như thế nào? </b><i><b>(0,5 điểm</b></i><b>) </b>


Sống theo đàn. Sống theo nhóm. Sống lẻ một mình.
<b>2/ Kiến đỏ bảo những kiến khác làm gì? </b><i><b>(0,5 điểm)</b></i>


Về ở chung, sống trên cây, dự trữ thức ăn.
Về ở chung, đào hang, dự trữ thức ăn.
Về ở chung, đào hang, kiếm ăn từng ngày.


<b>3/ Vì sao họ hàng nhà kiến khơng để ai bắt nạt? </b><i><b>(0,5 điểm)</b></i>
Vì họ hàng nhà kiến cần cù lao động.


Vì họ hàng nhà kiến sống hiền lành, chăm chỉ.
Vì họ hàng nhà kiến biết đoàn kết.


<b>4/ Câu nào điền đúng dấu phẩy </b><i><b>(0,5 điểm)</b></i>


a/ Sau ba tháng hè tạm xa trường, chúng em lại náo nức tới trường gặp thầy, gặp bạn.
b/ Sau ba tháng hè, tạm xa trường, chúng em lại náo nức tới trường gặp thầy, gặp bạn.
c/ Sau ba tháng hè tạm xa trường, chúng em lại náo nức tới trường, gặp thầy, gặp bạn.
<b>5/ Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm sau đây: </b><i><b>(1 điểm)</b></i>


- Ta phải đào hang ở dưới đất mới được.



………...
<b>6/ Gạch chân các hình ảnh so sánh trong những khổ thơ sau: </b><i><b>(0,5 điểm)</b></i><b> </b>


Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.


<b>CHỤN CỦA LỒI KIẾN</b>


Xưa kia, lồi kiến chưa sống thành đàn. Mỗi con ở lẻ một mình, tự đi kiếm ăn. Thấy kiến bé nhỏ,
các loài thú thường bắt nạt. Bởi vậy, lồi kiến chết dần chết mịn.


Một con kiến đỏ thấy giống nịi mình sắp bị diệt, nó bị đi khắp nơi, tìm những con kiến cịn sống
sót, bảo:


- Lồi kiến ta sức yếu, về ở chung, đồn kết lại sẽ có sức mạnh.


Nghe kiến đỏ nói phải, kiến ở lẻ bò theo. Đến một bụi cây lớn, kiến đỏ lại bảo:


- Loài ta nhỏ bé, ở trên cây bị chim tha, ở mặt đất bị voi chà. Ta phải đào hang ở dưới đất mới
được.


Cả đàn nghe theo, cùng chung sức đào hang. Con khoét đất, con tha đất đi bỏ. Được ở hang rồi,
kiến đỏ lại bảo đi tha hạt cây, hạt cỏ về hang để dành, khi mưa khi nắng đều có cái ăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>GV: VÕ THỊ THÙY LINH</b>


<b>HỌ VÀ TÊN:</b>... <b> BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ I </b>
<b>LỚP : 3/1 NĂM HỌC 2013 - 2014</b>



<b> MÔN TIẾNG VIỆT (viết ) – Thời gian : 40 phút</b>
<b>1/ Chính tả: Nghe viết. </b><i><b>(5 điểm)</b></i>


Bài: <b>Rừng cây trong nắng .</b> (Sách Tiếng Việt lớp 3 tập 1 trang 148)


<b>2/ </b><i><b>Tập làm văn. (5 điểm)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>NỘI DUNG ÔN TẬP THI CUỐI KÌ I LỚP 3 Năm học 2013 – 2014</b>
<b>*MÔN TIẾNG VIỆT</b>


<b>I.TẬP ĐỌC:</b>


1.Giọng quê hương trang 76
2. Nắng phương Nam trang 94
3.Người liên lạc nhỏ trang 112
4. Nhà rông ở Tây Nguyên trang 127
5. Đôi bạn trang 130
<b>II. CHÍNH TẢ:</b>


Xem lại các bài chính tả từ tuần 10 đến tuần 18.
<b>III. LUYỆN TỪ VÀ CÂU:</b>


1. Ôn lại các mẫu câu Ai làm gì? Ai thế nào?


2. Cách đặt các dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than, dấu chấm hỏi.
3. Luyện đặt câu có hình ảnh so sánh.


4. Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái, đặc điểm


5. Ơn tìm từ chỉ q hương, địa phương các dân tộc, thành thị- nông thôn và đặt câu với những


từ đó.


<b>IV. TẬP LÀM VĂN:</b>
1. Viết thư


2. Viết về cảnh đẹp đất nước.
3. Viết về thành thị nông thôn.


4. Viết một đoạn văn ngắn từ (7 đến 10 ) kể về việc học tập của em trong học kì I vừa qua.
<b>*MƠN TỐN</b>


Ơn tập tất cả các dạng tốn đã học từ tuần 7 đến tuần 18


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×