Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

De kiem tra cuoi ki I so 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (611.16 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo viên: Võ Thị Hồng Việt TRƯỜNG TH TRẦN NHÂN TÔNG. KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2013-2014 KHỐI: MỘT. MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC). Bộ đề số 1 ăn, uông, ênh, ươu. Bộ đề số 2 ân, ương, iên,ưng. Bông súng, con nhện, vươn vai, dừa xiêm.. Bạn tốt, nhuộm vải, thông minh, luống cày.. Chim tránh rét bay về phương nam. Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng.. Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi.. Bộ đề số 3 Bộ đề số 4 Ong, âm, âu, uôt En, ươn, iêm, ông Trống chiêng, thời tiết, Dòng kênh, nhuộm vải, xanh ngắt, thanh kiếm đàn bướm, âu yếm Những bông cải nở rộ Mẹ dặn con : Ở nhà có nhuộm vàng cả cánh đồng. mẹ có con, đi đâu có bầu có Đàn bồ câu bay lượn trên bạn. Ai cũng có người trời cao. thân và bạn bè..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Biểu điểm đọc thành tiếng : Toàn bài 6 đ - Học sinh đọc đúng mỗi vần ghi 0,25 đ - Học sinh đọc đúng mỗi vần ghi 0,5 đ. Nếu đánh vần mỗi vần ghi 0.25đ. Không đọc được không ghi điểm. - Học sinh đọc câu tốc độ đọc bình thường, mỗi câu ghi 1đ. Nếu đọc chậm, ngắt ngứ hoặc đánh vần ghi 0,5 đ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I.Phần đọc hiểu: (4điểm) 1. Nối chữ với hình thích hợp:. Cá sấu. Quả chuông. Nhà sàn. Cái võng. Con vượn. Cây thông. 2. Nối ô chữ cho phù hợp. cá bống. Cô cho em Dế mèn chui. ra khỏi tổ. Chú thỏ. điểm mười. Mẹ em kho 3. Điền: iên hay iêng: Điền: ôm hay uôm: II. Phần viết: (10điểm) 1. Viết các vần:(2 điểm). mưu trí S ........... năng ; Con t ........... ;. K ........ nhẫn Nh ............ vải.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. Viết các từ (3 điểm). 3. Viết câu (5 điểm).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I Môn : Tiếng việt (Viết) Lớp 1. I/Đề bài: 1. Viết vần: ên, uôn, âng, ương, êm, iêt, ươu, ôt, ưt, êt 2. Viết từ: luống cày, bay liệng, củ gừng, phẳng lặng, con lươn. 3. Viết câu: Ban ngày, Sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà, Tối đến, Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con.. II/Cách tiến hành: GV ghi đọc cho HS chép phần 1 và 2; phần 3 GV ghi bảng cho HS chép. III/ Học sinh chép đúng bài chính tả ghi 10 điểm - Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30 chữ/ 15 phút ghi 6 điểm. - Viết sạch, đẹp, đều nét ghi 2 điểm. - Mỗi lỗi trong bài viết ( sai, nhầm lẫn phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng qui định ) trừ 0,5 điểm.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×