Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.23 MB, 41 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 2 Tiết:1. Ngày soạn :15/08/2013 Ngày dạy :26/08/2013 CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ?. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết nhu cầu sử dụng của chương trình bảng tính trong đời sống và trong học tập. - Biết được một số chức năng của chương trình bảng tính; 2. Kỹ năng:- Biết cách nhập, sửa, xóa dữ liệu trong ô của trang tính. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, có ý thức. II. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp và thuyết trình. III. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính. - Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở, xem trước bài mới. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức (1’): 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: Đặt vấn đề: (1’)Ở cuối năm học lớp 6, các em đã được học cách trình bày một số nội dung văn bản bằng bảng cho cô đọng, dễ hiểu và dễ so sánh. Trong chương trình lớp 7 chúng ta sẽ đi tìm hiểu về vấn đề này đó là chương trình bảng tính. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1:(13’) Tìm hiểu về bảng và nhu cầu xử lý thông tin bảng 1. Bảng và nhu cầu xử lí thông tin GV: Em nào có thể cho thầy một ví dụ dạng bảng. về việc trình bày văn bản bằng bảng ? - Bảng tính là tập hợp các ô tạo ra do HS: Danh bạ điện thoại, địa chỉ, BC kết sự giao nhau của cột và hàng. quả học tập cá nhân… GV: Nhận xét câu trả lời của HS và tổng kết lại. GV: Đưa thêm ví dụ: Báo cáo số liệu. HS: nghe giảng, ghi chép GV: Vậy ngoài việc trình bày thông tin trực quan, cô đọng, dễ so sánh, chúng ta còn có nhu cầu sử dụng bảng để thực hiện các công việc xử lý thông tin như tính toán, tổng hợp, thống kê số liệu. GV: Đưa ra ví dụ về nhiệt độ trung bình trong các tháng. GV: Em nào có thể cho thầy biết tháng nào có nhiệt độ trung bình cao nhất, tháng nào có nhiệt độ trung bình thấp nhất? HS: Tháng 6 có nhiệt độ trung bình cao nhất, tháng 12 có nhiệt độ trung bình.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của GV và HS Nội dung thấp nhất. GV: Nhận xét câu trả lời của học sinh và tổng kết lại HS: nghe giảng, ghi chép. GV: Nếu thay số liệu dưới dạng biểu đồ thì kết quả thế nào? HS: Sử dụng biểu đồ sẽ cho kết quả trực quan hơn. GV: Vậy từ các số liệu trong các bảng, đôi khi người ta còn có nhu cầu vẽ các - Nhu cầu xử lí thông tin dạng bảng: biểu đồ để minh họa trực quan cho các + Cô đọng, dễ hiểu, dễ so sánh số liệu ấy để dễ so sánh, dự đoán và + Thực hiện các nhu cầu tính phân tích. toán( tính tổng, trung bình cộng, xác Vậy em nào có thể tổng kết lại cho thầy định giá trị lớn nhất, nhỏ nhất…) những công dụng của việc trình bày dữ + Có thể tạo biểu đồ từ các số liệu dạng bảng. liệu trên bảng để đánh giá một cách HS: - Cô đọng, dễ hiểu, dễ so sánh trực quan, nhanh chóng. - Thực hiện các nhu cầu tính toán( tính tổng, trung bình cộng, xác định giá trị lớn nhất, nhỏ nhất…) - Có thể tạo biểu đồ từ các số liệu trên bảng để đánh giá một cách trực quan, nhanh chóng. Hoạt động 2:(30’) Giới thiệu về chương trình bảng tính. GV: Đưa ra ví dụ về bảng điểm của lớp. GV: Nếu bảng điểm được lập trên giấy 1. Chương trình bảng tính là gì: thì khi có sự thay đổi số liệu, bảng điểm Là phần mềm được thiết kế để giúp sẽ như thế nào? ghi lại và trình bày thông tin dưới HS: Sẽ bị tẩy xóa rất bẩn, nhìn rất rối, dạng bảng, thực hiện các tính toán không rõ ràng đồng thời phải tính toán cũng như xây dựng các biểu đồ biểu lại rất mất công. diễn một cách trực quan các số liệu đã GV: Nhận xét và kết luận: Nhưng nếu có trong bảng. chúng ta sử dụng chương trình bảng tính 2. Các đặc trưng của chương trình thì tất cả các vấn đề trên đều được khắc bảng tính. phục. a. Màn hình làm việc. GV: Vậy em nào có thể cho thầy biết + Các bảng chọn, thanh công chương trình bảng tính là gì? cụ, các nút lệnh. HS: Trả lời. + Được trình bày dưới dạng GV: Hiện nay có nhiều chương trình bảng và chia thành các hàng và các cột bảng tính khác nhau. Tuy nhiên chúng đều có một số tính năng cơ bản chung. HS: Nghe giảng, ghi chép. GV: Theo các em trên màn hình làm việc của chương trình bảng tính thường có cái gì?.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động của GV và HS Nội dung HS: Bảng chọn, thanh công cụ, các nút lệnh và màn hình làm việc. GV: Vậy các em hãy nêu sự khác biệt giữa màn hình làm việc của chương trình bảng tính so với màn hình làm việc của chương trình soạn thảo văn bản Word? b. Dữ liệu: HS: Màn hình làm việc của chương trình + Lưu giữ và xử lý nhiều kiểu bảng tính khác với màn hình làm việc dữ liệu khác nhau. của chương trình soạn thảo văn bản VD: kiểu kí tự, kiểu số… Word là nó được trình bày dưới dạng + Dữ liệu nhập vào được lưu bảng và chia thành các hàng và các cột. giữ và hiển thị trong các thành phần cơ sở của bảng gọi là các ô. GV: Chương trình bảng tính dùng chủ yếu để thực hiện các tính toán nên nó cớ các tính năng riêng khác với chương trình soạn thảo văn bản. HS: nghe giảng, ghi chép GV: Chỉ cho HS một ví dụ về ô HS: Quan sát và ghi chép GV: Các em hãy liệt kê các kiểu dữ liệu được lưu giữ trong bảng tính sau đây. c. Khả năng tính toán và sử dụng các HS: Kiểu kí tự, kiểu số hàm có sẳn. GV: Chương trình bảng tính cung cấp + Tự động tính toán, khả năng công cụ để em có thể thực hiện một cách thực hiện các phép toán từ đơn giản tự động công việc tính toán, cập nhật tự đến phức tạp một cách chính xác. động kết quả khi dữ liệu ban đầu thay + Cung cấp các hàm có sẳn đổi mà không cần tính toán lại. VD: Hàm tính tổng, hàm thống Ngoài ra, chương trình bảng tính còn kê…. cung cấp các hàm có sẳn đặc biệt hữu ích để sử dụng khi tính toán. VD: Tính điểm tổng kết khi biết điểm của từng môn, xếp loại HSG, HS yếu… HS: Quan sát, lắng nghe. GV: Một tính năng nữa của chương trình d. Sắp xếp và lọc dữ liệu: bảng tính là khả năng sắp xếp và lọc dữ + Sắp xếp và lọc dữ liệu theo liệu. những tiêu chuẩn khác nhau mà không VD: Với việc lưu giữ bảng điểm của lớp ảnh hưởng tới các dữ liệu ban đầu. trong chương trình bảng tính, cô có thể e. Tạo biểu đồ: sắp xếp học sinh theo các tiêu chuẩn + Hỗ trợ tạo biểu đồ giúp cho khác nhau một cách nhanh chóng. Ngoài việc so sánh, đánh giá, thống kê, dự ra cô cũng có thể lọc riêng nhóm học đoán số liệu. sinh theo học lực, hạnh kiểm… mà không ảnh hưởng tới các dữ liệu ban đầu..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động của GV và HS Nội dung HS: Lắng nghe, ghi chép GV: Ngoài ra chương trình bảng tính có có 1 tính năng khác mà ta đã trình bày ở phần trước là có thể tạo biểu đồ từ số liệu có sẳn. HS: Nghe giảng GV: Em hãy cho thầy biết công dụng của việc tạo biểu đồ trong chương trình bảng tính? HS: Hỗ trợ tạo biểu đồ giúp cho việc so sánh, đánh giá, thống kê, dự đoán số liệu. 4. Kết luận củng cố: (1’) Với các tính năng trên, các em thấy chương trình bảng tính rất tiện dụng và hữu ích trong cuộc sống và học tập. 5.Dặn dò: Về nhà học bài và xem trước phần bài còn lại Tuần 1 Tiết:2. Ngày soạn: 15/08/2013 Ngày dạy: 19/08/2013 CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ?. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được một số thành phần cơ bản trên màn hình chương trình bảng tính. - Hiểu được khái niệm về hàng, cột, ô tính, địa chỉ ô tính 2. Kỹ năng: - Biết cách nhập, sửa, xóa dữ liệu trong ô của trang tính. 3. Thái độ: - Nhận thức được việc sử dụng chương trình bảng tính để lưu giữ dữ liệu và tính toán sẽ có nhiều ưu điểm hơn so với việc lưu giữ dữ liệu trên giấy. II. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp và thuyết trình. III. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính. - Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở, xem trước bài mới. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức (1’): . 2. Kiểm tra bài cũ: Chương trình bảng tính là gì? 3. Bài mới: Đặt vấn đề: (1’) Các em biết chương trình bảng tính là gì rồi. Tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu các thành phần trên 1 chương trình bảng tính và cách nhập dữ liệu vào trang tính..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1:(20’) Giới thiệu về màn hình làm việc của chương trình bảng tính GV: Microsoft Excel là chương trình 3. Màn hình làm việc của chương trình bảng tính được sử dụng phổ biến hiện bảng tính: nay. Trong môn học này các em sẽ làm + Thanh tiêu đề quen với các kiến thức và kỹ năng cơ + Thanh bảng chọn bản để làm việc với chương trình bảng + Thanh công cụ tính thông qua Microsoft Excel. + Các nút lệnh HS: Tập trung, nghe giảng, ghi chép. + Thanh trạng thái GV: Em hãy nêu sự giống nhau giữa + Thanh cuốn dọc, ngang màn hình Word và màn hình Excel? + Thanh công thức HS: Có sự giống nhau đó là: thanh tiêu + Bảng chọn Data đề, thanh công cụ, thanh bảng chọn, + Trang tính thanh trạng thái, thanh cuốn dọc, ngang. GV: Nhận xét câu trả lời của HS và tổng kết lại. GV: Tương tự như chương trình soạn thảo Word, chương trình bảng tính cũng có các thành phần tương tự. Nhưng vì chương trình bảng tính chủ yếu dùng để xử lý dữ liệu nên nó có những đặc trưng riêng. HS: Nghe giảng a. Thanh công thức: Là thanh công cụ GV: Em hãy quan sát màn hình làm đặc trưng của chương trình bảng tính. việc của chương trình bảng tính có gì Được sử dụng để nhập, hiển thị dữ liệu khác với màn hình Word? hoặc công thức trong ô tính. HS: Khác: Thanh công thức, bảng chọn b. Bảng chọn Data: Nằm trên thanh Data, tên cột, tên hàng, tên các trang bảng chọn(menu). Nơi để chứa các lệnh tính, ô tính. dùng để xử lý dữ liệu. GV: Nhận xét và tổng kết lại và đưa ra c. Trang tính: là miền làm việc chính các khái niệm. của trang tính, được chia thành các cột và các hàng, vùng giao giữa cột và hàng gọi là ô tính. + Các cột của trang tính được đánh thứ tự liên tiếp từ trái sang phải GV: Các em hãy xác định cho thầy bằng các chữ cái, được gọi là tên cột, hàng 4, cột D, ô D4? bắt đầu từ A, B, C… HS: Quan sát và lên chỉ vị trí của ô. + Các hàng của trang tính được GV: Nhận xét và đưa ra đáp án đánh thứ tự liên tiếp từ trên xuống dưới HS: Quan sát, ghi chép. bằng các số, gọi là tên hàng, bắt đầu từ GV: Em hãy xác định cho thầy vùng 1, 2, 3… hình chữ nhật được đánh dấu có địa chỉ + Địa chỉ của 1 ô là cặp tên cột như thế nào? và tên hàng mà ô nằm trên đó. HS: Quan sát lên chỉ vị trí của khối. + Khối: Là tập hợp các ô tính liền nhau.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Nhận xét và đưa ra đáp án đúng tạo thành một vùng hình chữ nhật. Địa HS: lắng nghe, ghi chép chỉ của khối là cặp địa chỉ của ô trên cùng bên trái và ô dưới cùng bên phải, được phân cách bằng dấu 2 chấm (:). Hoạt động 2:(20’) Nhập dữ liệu vào trang tính GV: Để nhập dữ liệu vào trang tính 4. Nhập dữ liệu vào trang tính: chúng ta phải thực hiện 3 bước sau: a. Nhập và sửa dữ liệu: + B1: Nháy chuột trái vào ô cần * Nhập dữ liệu: nhập. + B1: Nháy chuột trái vào ô cần + B2: Đưa dữ liệu vào từ bàn nhập. phím. + B2: Đưa dữ liệu vào từ bàn + B3: Nhấn phím Enter hoặc có phím. thể chọn 1 ô tính khác. + B3: Nhấn phím Enter HS: Nghe giảng, ghi chép * Sửa dữ liệu: GV: Để sửa dữ liệu trong ô tính ta làm + B1: Nháy đúp chuột vào ô cần như thế nào? sửa. HS: Nháy đúp chuột vào ô cần sửa dữ + B2: Thực hiện các thao tác sửa liệu, thực hiện các thao tác sửa dữ liệu, dữ liệu bằng bàn phím. nhấn phím Enter. + B3: Nhấn phím Enter. GV: Nhận xét. b. Di chuyển trên trang tính: HS: Ghi chép +Sử dụng chuột và các thanh GV: Ở phần mềm soạn thảo Word, để cuốn dọc, ngang di chuyển trên trang văn bản thì các em + Sử dụng các mũi tên trên bàn làm thế nào? phím. HS: Sử dụng chuột và các thanh cuốn dọc, ngang Sử dụng các mũi tên trên bàn phím. GV: Trong chương trình bảng tính, chúng ta cũng làm tương tự như thế nếu muốn di chuyển trên trang tính. HS: Chú ý, ghi chép GV: Trong soạn thảo văn bản Word, muốn gõ chữ Việt chúng ta làm thế c. Gõ chữ Việt trên trang tính: nào? + Cần có chương trình gõ Tiếng HS: Cần có chương trình gõ tiếng Việt Việt, vd như: Unikey, Vietkey và phông chữ Việt. + Có phông chữ Việt GV: Trong chương trình bảng tính, + Kiểu gõ và quy tắc gõ chữ Việt chúng ta muốn gõ chữ Việt thì làm có dấu tương tự như chương trình soạn tương tự như trong chương trình Word. thảo mà các em đã học 4. Kết luận củng cố: (3’) Làm bài tập 1.10 sách bài tập. 5.Dặn dò : Về nhà các em học bài nắm vững lý thuyết ,chuẩn bị bài thực hành.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần 1 Tiết:3 BÀI TH 1. Ngày soạn: 15/08/2013 Ngày dạy: 19/08/2013. LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH EXCEL I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Khởi động và kết thúc Excel. - Nhận biết các ô, hàng, cột trên bảng tính Excel. - Cách di chuyển trên trang tính và nhập dữ liệu vào trang tính. 2. Kỹ năng: - Biết khởi động và kết thúc phiên làm việc với Excel. - Di chuyển và nhập liệu trên trang tính. 3. Thái độ: - Nghiêm túc có ý thức học tập. II. PHƯƠNG PHÁP: - Thực hành trên máy tính. III. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bài thực hành, phòng máy vi tính. - Học sinh: Xem trước nội dung của bài thực hành. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức (1’). 2.Bài cũ: (5’) Em hãy nêu các tính năng chung của các chương trình bảng tính? 3. Bài mới: Đặt vấn đề: (1’)Ở tiết trước các em đã làm quen với chương trình bảng tính điện tử, tiết này chúng ta tiến hành thực nghiệm trên máy tính. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1:(15’) Khởi động , lưu kết quả và thoát khỏi Excel. Gv: hãy nêu các cách để khởi động 1. Khởi động Excel: Excel. Chọn Start\All program\ Microsoft Hs: Từng em lên thực hiện trên máy Excel tính cho các em còn lại quan sát. Nháy đúp chuột vào biểu tượng Gv: Dựa vào màn hình bảng tính nêu trên desktop. điểm giống và khác nhau giữa màn 2. Lưu kết quả và thoát khỏi Excel: a. Lưu file: hình Word và Excel ? - Chọn File\Save hoặc sử dụng nút lệnh Hs: Chỉ ra sự giống và khác Save Gv: Để lưu file thì làm như thế nào? b. Thoát: Hs: Lên tiến hành thao tác lưu ở máy - Chọn File\Exit hoặc sử dụng nút lệnh giáo viên phía trên bên phải trang tính. Hoạt động 2:(20’) Thực hành làm theo yêu cầu của bài tập 1, 2 SGK. Gv: Yêu cầu học sinh làm theo nhóm Bài tập 1: và viết thu hoạch vào giấy nộp ở cuối Khác: Có thanh công thức, cột, dòng, ô giờ? tính, bảng chọn Data..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của GV và HS. Nội dung - Bảng chọn Data: Chứa các lệnh về xử lý dữ liệu - Hàng và cột chứa ô được chọn đổi màu. Bài tập 2: - Dữ liệu mới nhập vào sẽ xoá dữ liệu cũ của ô. - Phím Delete dùng để xoá dữ liệu trong ô.. Hs: Tiến hành thực hành giải quyết các yêu cầu của bài tập, rút ra nhận xét cho từng bài. Gv: Giám sát, hướng dẫn các em việc thực hiện các bài tập của học sinh. Hs: Tiến hành lần lượt từng em thực hiện các thao tác. Chú ý: Em nào cũng phải được thực hiện ít nhất 1-2 lần các thao tác mà bài tập yêu cầu. 4. Kết luận củng cố: (3’) - Tiến hành thu bài nhận xét của các nhóm. 5.Dặn dò:- Học thuộc cách thức khởi động chương trình bảng tính Microsoft Excel và ghi nhớ các thao tác trên ô tính, nghiên cứu làm bài tập 3 SGK. Tuần 1 Tiết:4. Ngày soạn: 15/08/2013 Ngày dạy: 19/08/2013. BÀI TH 1 LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH EXCEL I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Khởi động và kết thúc Excel. - Nhận biết các ô, hàng, cột trên bảng tính Excel. - Cách di chuyển trên trang tính và nhập dữ liệu vào trang tính. 2. Kỹ năng: - Di chuyển và nhập số liệu một cách chính xác, phân biệt được dữ liệu kiểu số, kiểu ký tự. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, kiên nhẫn. II. PHƯƠNG PHÁP: - Thực hành trên máy tính. III. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bài thực hành, phòng máy vi tính. - Học sinh: Xem trước nội dung của bài thực hành. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức (1’): 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1:(30’) Thực hành làm bài tập 3 SGK. Gv: Yêu cầu 1 hs thực hành một lần và Bài tập 3: lưu file với tên danh sach lop em - Nhập đúng nội dung..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động của GV và HS Hs: Tiến hành làm bài tập.. Nội dung - Rút ra nhận xét về vị trí dữ liệu dạng số và dạng chữ trên ô tính. Dữ liệu kiểu số căn thẳng lề phải Gv: Giám sát và hướng dẫn hs cách còn dữ liệu kiểu văn bản căn thẳng lề soạn thảo tiếng việt trên bảng tính. trái của ô tính. - Lưu kết quả và thoát khỏi Excel: Hoạt động 1:(10’) Kiểm tra đánh giá Gv: Lần lượt kiểm tra từng bài làm của Hs và chỉ ra những yêu cầu chưa đạt được. Hs: Sửa lại bài làm. Gv Lưu ý những lỗi thường mắc phải. Hs: Chú ý ghi chép. 4. Kết luận củng cố: (4’) - Để kết thúc việc nhập dữ liệu cho một ô thì các em sử dụng phím gì? Phím: Enter - Sửa chữa nội dung cho 1 ô thì có mấy cách tiến hành. 2 cách: -Nháy đúp chuột vào ô cần sửa. - Nháy chọn ô cần sửa và nhấn phím F2. 5.Dặn dò :Về nhà em nào có máy thì thực hành lại,đọc trước bài các thành phần chính trên và dữ liệu trên trang tính.. Tuần 3 Tiết:5. Ngày soạn: 7/9/2013 Ngày dạy: 10/9/2013.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tìm hiểu các thành phần trên bảng tính. - Thao tác chọn đối tượng trên Excel. 2. Kỹ năng:Hiểu được bảng tính là gì, chức năng của các thành phần cơ bản trên trang tính. 3. Thái độ: Nghiêm túc, có ý thức. II. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp và thuyết trình. III. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính. - Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở, xem trước bài mới. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức (1’): . 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Em hãy nêu các cách để khởi động chương trình bảng tính Excel? 3.Bài mới: Đặt vấn đề: (1’)Với cửa sổ của Excel mà các em đã học ở các tiết trước, các em đã nắm hết các chức năng của các thành phần trên đó chưa?. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu sâu hơn về các thành phần đó. Hoạt động của GV và Nội dung HS Hoạt động 1:(10’) Tìm hiểu cấu trúc của bảng tính 1. Bảng tính: Gv: Thế nào gọi là Bảng tính ? - Bảng tính được tạo thành từ các trang tính Hs: trả lời + Trang tính bao gồm các ô, cột, hàng. Gv: Vậy số lượng các trang tính có bị + Trang tính được kích hoạt là trang giới hạn không? tính đang được hiển thị trên màn hình, có nhãn trang màu trắng, tên trang viết Hs: Trả lời bằng chữ đậm. + Mỗi bảng tính chứa rất nhiều trang Gv: Nêu cách đổi tên trang tính, chèn tính. thêm trang tính + Đổi tên trang tính: Nháy chuột phải Hs: Ghi bài vào tên trang tính cần đổi, chọn Rename + Chèn trang tính: Nháy chuột phải vào tên trang tính cần chèn, chọn Insert\Wordsheet. Hoạt động 2:(25’) Tìm hiểu các thành phần trên trang tính. Gv: Ngoài các thành phần của trang - Hộp tên: Là ô hiển thị địa chỉ của ô tính như ô tính, hàng, cột thì còn có được chọn. các thành phần gì nữa? Hs: Nêu Hộp tên, Khối, Thanh công - Khối: là nhóm ô liền kề nhau tạo thành thức hình chữ nhật..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động của GV và HS Gv: Rút ra kết luận và lấy ví dụ về Vd: C3:H6 khối ô. Hs: Chỉ ra tên hàng, tên cột Gv: Ví dụ minh hoạ cụ thể. Hs: Lắng nghe, ghi chép. Nội dung. - Thanh công thức: Cho biết nội dung của ô đang được chọn.. 4. Kết luận củng cố: (3’) - Bảng tính có nhiều trang tính. - Các thành phần chính trên trang tính: các hàng, các cột, ô tính, hộp tên, khối, thanh công thức. Tuần 3 Tiết:6. Ngày soạn: 7/9/2013 Ngày dạy: 10/9/2013 CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được vai trò của thanh công thức. - Phân biệt được dữ liệu kiểu số và dữ liệu kiểu kí tự trên trang tính. 2. Kỹ năng: - Cách chọn các đối tượng trên trang tính, di chuyển trên trang tính và nhập dữ liệu vào trang tính, sửa chữa dữ liệu trên ô tính. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, có ý thức, nhận thức được việc biết cách lựa chọn các thành phần của trang tính cũng như phân biệt các kiểu dữ liệu trên trang tính. II. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp và thuyết trình. III. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính. - Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở, xem trước bài mới. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức (1’): 2. Kiểm tra bài cũ: Trên trang tính gồm những thành phần nào? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1:(15’) Chọn các đối tượng trên trang tính GV: Quan sát hình vẽ 15 SGK và cho 3. Chọn các đối tượng trên trang thầy biết cách chọn các đối tượng trên tính. trang tính. - Chọn 1 ô: Đưa con trỏ chuột đến ô đó HS: Trả lời nháy chuột.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Nhận xét và tổng kết lại - Chọn 1 hàng: Nháy chuột vào tên HS: lắng nghe, ghi chép hàng cần chọn GV: Cho HS quan sát các hình vẽ 16 - Chọn 1 cột: Nháy chuột vào tên cột -19 trong sách giáo khoa và rút ra nhận - Chọn 1 khối: Kéo thả chuột từ 1 ô góc xét. đến ô góc đối diện. HS: Tập trung nghiên cứu và phát biểu. GV: Hãy quan sát hình vẽ 19 SGK, em hãy cho biết có gì khác so với các hình vẽ khác? HS: Có 2 khối ô được chọn, đó là C6:D10 và F6:F12 GV: Vậy để chọn đồng thời nhiều khối khác nhau chúng ta làm thế nào? - Chọn đồng thời nhiều khối: HS: Trả lời GV: Tổng kết lại Hoạt động 2:(15’) Tìm hiểu các loại dữ liệu trên trang tính GV: Em hãy cho thầy biết trên trang 4. Dữ liệu trên trang tính: tính có những loại dữ liệu gì? a. Dữ liệu số: - Là các số 0,1…, 9, dấu cộng (+) chỉ HS: Có dữ liệu số, chữ số dương, dấu trừ (-) chỉ số âm và dấu GV: Đưa ra kết luận % chỉ tỉ lệ phần trăm. HS Nghe giảng, ghi chép VD: 120; +38; -150…. - Ở chế độ ngầm định, dữ liệu kiểu số được căn thẳng lề phải trong ô tính. - Thông thường, dấu phẩy (,) được dùng để phân cách hàng nghìn, hàng triệu…, dấu chấm (.) để phân cách phần GV: Em hãy quan sát hình ảnh và cho nguyên và phần thập phân. thầy biết dữ liệu nào là dữ liệu kiểu ký b. Dữ liệu ký tự: tự, dữ liệu nào là dữ liệu kiểu số? - Là các dãy các chữ cái, chữ số và các HS: lần lượt nhận dạng các kiểu giữ ký hiệu. liệu VD: Lớp 7A, Cộng hòa…. GV: Nhận xét câu trả lời của học sinh. - Ở chế độ ngầm định, dữ liệu kiểu kí tự HS: Lắng nghe, ghi chép. căn thẳng lề trái trong ô tính. Hoạt động 2:(10’) Trắc nghiệm kiến thức GV: Cụm từ “F8” trong hộp tên có Câu 1:Cụm từ “F8”trong hộp tên có nghĩa là: nghĩa là: A. Phím chức năng F8 B. Phông chữ hiện thời là F8 HS: C C. Ô ở cột F hàng 5 D. Ô ởi hàng F cột 5 GV: Trang tính có thể chứa dữ liệu Câu 2: Trang tính có thể chứa dữ liệu thuộc kiểu nào sau đây? thuộc kiểu nào sau đây? A. Kí tự HS: D B. Số.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động của GV và HS GV: Tổng kết lại HS: Ghi chép. Nội dung C. Thời gian D. Tất cả các kiểu dữ liệu trên. 4. Kết luận củng cố: (3’) - Các thành phần chính chính trên trang tính, cách chọn các đối tượng đó. - Các kiểu dữ liệu trên trang tính 5.Dặn dò: Về nhà học bài chuẩn bị trước bài TH2. Tuần 3 Tiết:7. Ngày soạn: 7/9/2013 Ngày dạy: 10/9/2013. BÀI THỰC HÀNH SỐ 2 LÀM QUEN VỚI CÁC KIỂU DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Phân biệt được bảng tính, trang tính và các thành phần chính của trang tính.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Mở và lưu bảng tính trên máy tính. 2. Kỹ năng: - Cách chọn các đối tượng trên trang tính và nhập dữ liệu vào trang tính, sửa chữa dữ liệu trên ô tính. 3. Thái độ:- Nghiêm túc, tự giác, có ý thức học tập. II. PHƯƠNG PHÁP: - Thực hành trên máy tính. III. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bài thực hành, phòng máy vi tính. - Học sinh: Xem trước nội dung của bài thực hành. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức (1’): 2. Kiểm tra bài cũ: Trang tính gồm có loại dữ liệu nào? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và Nội dung HS Hoạt động 1:(20) Khởi động và thoát khỏi Excel. GV: Yêu cầu hs mở chương trình 1. Khởi động Excel: bảng tính hoặc mở 1 bảng tính đã - Chọn Start\All program\ Microsoft được lưu trên máy. Excel- Nháy đúp chuột vào biểu tượng Hs: Thực hiện trên máy tính . trên desktop. Gv: Nêu 2 cách lưu bảng tính Nếu mở bảng tính mới thì lưu bảng 2. Lưu kết quả và thoát khỏi Excel: a. Lưu file: tính đó. Nếu mở một bảng tính có sẳn thì lưu - Chọn File\Save hoặc sử dụng nút lệnh Save với tên khác. - Chọn File/Save as nếu lưu với tên HS: Thực hành khác. Hs: Chỉ ra sự giống và khác b. Thoát: Gv: Để lưu file thì làm như thế nào? - Chọn File\Exit hoặc sử dụng nút lệnh Hs: Lên tiến hành thao tác lưu ở máy giáo viên phía trên bên phải trang tính. Hoạt động 2:(23’) Tìm hiểu các thành phần chính của trang tính. Gv: Giới thiệu cho Hs thao tác chọn Bài tập 1: Tìm hiểu các thành phần một số đối tượng trên trang tính, phân chính của trang tính biệt một số thành phần trên trang tính và yêu cầu các em làm theo. Gọi Hs lên bảng cho HS thực hiện theo đề bài và trả lời. Gọi 1 số em nhận xét. Tuần 3 Tiết:8. Ngày soạn: 7/9/2013 Ngày dạy: 10/9/2013 BÀI THỰC HÀNH SỐ 2 LÀM QUEN VỚI CÁC KIỂU DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Phân biệt được bảng tính, trang tính và các thành phần chính của trang tính 2. Kỹ năng: - Cách chọn các đối tượng trên trang tính và nhập dữ liệu vào trang tính, sửa chữa dữ liệu trên ô tính. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tự giác, có ý thức học tập. II. PHƯƠNG PHÁP: - Thực hành trên máy tính. III. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bài thực hành, phòng máy vi tính. - Học sinh: Xem trước nội dung của bài thực hành. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức (1’): 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 3:(14’) Chọn các đối tượng trên trang tính. GV: cho HS thực hiện theo đề bài và Bài tập 1: Chọn các đối tượng trên trả lời trang tính HS: Thực hành Hoạt động 4:(20’) Mở bảng tính và nhập dữ liệu vào trang tính. GV: Yêu cầu học sinh mở bảng tính và Bài tập 3: Mở bảng tính nhập dữ liệu theo đề bài. Bài tập 4: Nhập dữ liệu vào trang tính HS: Thực hiện theo yêu cầu bài làm. 4. Kết luận củng cố: (10’) - Tiến hành chấm điểm cho các nhóm và chỉ ra những yêu cầu chưa đạt được. - Lưu ý những lỗi thường mắc phải và cách khắc phục 5.Dặn dò:về xem lại bài, chuẩn bị bàiluyện gõ phím nhah bằng Typing test Tuần 5 Tiết:9. Ngày soạn: 21/9/2013 Ngày dạy: 24/9/2013 LUYỆN GÕ PHÍM NHANH BẰNG TYPING TEST. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được các chức năng của các nút lệnh lựa chọn trên phần mềm 2. Kỹ năng:Luyện tập gõ nhanh, chính xác. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, có ý thức. II. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp và thuyết trình..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> III. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính, phần mềm Typing test. - Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở, xem trước bài mới. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức (1’):. 2. Kiểm tra bài cũ: (15’) Câu 1: Hãy nêu các thành phần chính trên trang tính? Câu 2: Trang tính có những kiểu dữ liệu nào? Câu 3: Khi một khối được chọn thì ô nào được kích hoạt? 3. Bài mới: Đặt vấn đề: (1’)Trong khi làm việc với máy vi tính, chúng ta cần biết cách gõ 10 ngón tay để tăng tốc độ nhập liệu. Ở lớp 6, chúng ta đã từng sử dụng qua phần mềm Mario để luyện gõ phím. Hôm nay chúng ta sẽ được nghiên cứu một phần mềm khác có cùng chức năng như thế thông qua các trò chơi nhỏ. 2. Triển khai bài: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1:(10’) Tìm hiểu phần mềm Typing test GV: Giới thiệu sơ lược về phần mềm 1. Giới thiệu phần mềm: luyện gõ phím Typing Test. Đây là một Typing Test là phần mềm luyện gõ phần mềm chơi mà học - học mà chơi phím nhanh bằng 10 ngón thông qua HS: Theo dõi, ghi bài một số trò chơi đơn giản.. GV: Vậy phần mềm này có tác dụng gì? 2. Khởi động phần mềm: HS: Giúp cho chúng ta luyện tập gõ Cách 1: Nháy đúp chuột vào biểu phím nhanh và chính xác. GV: Em nào cho thầy biết cách khởi tượng trên màn hình nền. động phần mềm này? Cách 2: Vào Start à Programs à HS: Nháy đúp vào biểu tượng Typing Test à Free Typing Test. trên desktop GV: Nhận xét> Ngoài ra các em có thể - Gõ tên người luyện tập vào mục Enter vào Start à Programs à Typing Test your name. à Free Typing Test. - Nháy chuột vào nút tại vị trí góc HS: Theo dõi, lắng nghe, ghi chép GV: Giới thiệu màn hình của phần phải bên dưới màn hình để qua bước mềm. Gõ tên người luyện tập vào mục tiếp theo. nào? - Nháy chuột tại dòng chữ Warm up HS: Vào mục Enter Your Name games để chuyển sang màn hình lựa chọn trò chơi. GV: Hướng dẫn các bước để vào trò - Để bắt đầu mỗi trò chơi, chọn loại chơi nhóm từ vựng trong mục Vocabulary HS: Lắng nghe, quan sát, ghi chép hoặc With Keys nháy vào nút vào trò chơi. - Có 4 trò chơi tương ứng: + Bubbles (bong bóng). để.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động của GV và HS. Nội dung + ABC (bảng chữ cái) + Clouds (đám mây) + Wordtris (gõ từ nhanh). Hoạt động 2:(25’) Tìm hiểu các trò chơi của chương trình. GV: Giới thiệu cách chơi trò chơi và 3. Trò chơi Bubbles (bong bóng): thao tác mẫu cho HS thấy. - Các bọt khí bay từ dưới lên trên, trong Gọi 1 HS lên thao tác cho tất cả cùng các bọt khí có các chữ cái. Gõ chính xem. xác chữ cái đó thì bọt khí biến mất. HS: Chú ý quan sát - Nếu gõ sai hoặc không gõ kịp để bọt GV: Lưu ý HS phân biệt chữ hoa và khí chạm vào khung trên màn hình thì chữ thường. bị tính là bỏ qua. GV:Hướng dẫn HS luyện kỹ năng gõ * Lưu ý: những bong bóng có màu sắc chuyển - Cần phân biệt chữ in hoa và chữ động nhanh trước. thường (gõ chữ in hoa với phím Shift). HS: lắng nghe, ghi chép - Cần ưu tiên các bọt khí chuyển động nhanh hơn. - Score: điểm của người chơi. GV: Giới thiệu cách chơi trò chơi và - Missed: số chữ bị bỏ qua. thao tác mẫu cho HS thấy. 4. Trò chơi ABC (bảng chữ cái): Gọi 1 HS lên thao tác cho tất cả cùng - Một dãy các chữ cái xuất hiện theo xem. vòng tròn. HS: Lên bảng thao tác. - Gõ chữ cái sáng màu đầu tiên và tiếp tục theo thứ tự xuất hiện của chúng.. Lưu ý HS gõ nhanh và chính xác. * Lưu ý: - Cần gõ nhanh và chính xác để hoàn thành trong 5 phút. - Score: điểm của người chơi.. GV: Giới thiệu cách chơi trò chơi và - Time: thời gian thi hành. thao tác mẫu cho HS thấy. 5. Trò chơi Clouds (đám mây): Gọi 1 HS lên thao tác cho tất cả cùng - Xuất hiện các đám mây chuyển động xem. từ phải sang trái. Có 1 đám mây được đóng khung, nếu xuất hiện chữ tại đám mây đó thì gõ đúng theo từ xuất hiện để HS: Lên bảng thao tác đám mây biến mất. Lưu ý HS gõ nhanh và chính xác - Dùng phím Space hoặc Enter để chuyển sang đám mây tiếp theo..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động của GV và HS. Nội dung - Dùng phím Backspace để quay lại đám mây đã qua. * Lưu ý: - Cần quan sát kĩ, chuyển đám mây nhanh và gõ chính xác, chỉ bỏ qua tối đa sáu từ.. - Score: điểm của người chơi. GV: Giới thiệu cách chơi trò chơi và - Missed: số chữ bị bỏ qua. thao tác mẫu cho HS thấy. 6. Trò chơi Wordtris (gõ từ nhanh): Gọi 1 HS lên thao tác cho tất cả cùng - Xuất hiện các thanh chữ rơi dần xem. xuống khung chữ U. HS: Lên bảng thao tác Lưu ý HS gõ nhanh và chính xác. - Cần gõ nhanh và chính xác dòng chữ trên thanh rồi nhấn phím Spacebar để thanh chữ biến mất, ngược lại, thanh sẽ nằm lại trong khung. * Lưu ý: - Cần gõ nhanh và chính xác.. GV: Giới thiệu cách kết thúc phần - Khung chỉ chứa tối đa 6 thanh gỗ. mềm 7. Kết thúc phần mềm: HS: Lắng nghe, ghi chép. Nháy chuột vào vị trí phải màn hình.. trên góc. 4. Kết luận củng cố: (3’) - Cách khởi động trò chơi. - Các trò chơi của chương trình.. Tuần 5 Tiết:10. Ngày soạn: 21/9/2013 Ngày dạy: 24/9/2013. LUYỆN GÕ PHÍM NHANH BẰNG TYPING TEST I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được các chức năng của các nút lệnh lựa chọn trên phần mềm 2. Kỹ năng:Luyện tập gõ nhanh, chính xác thông qua các trò chơi. 3. Thái độ: Nghiêm túc, kiên nhẫn. II. PHƯƠNG PHÁP:Thực hành. III. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy tính, phần mềm Typing test..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức (1’): 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1:(34’) Thực hành và tìm hiểu phần mềm Hoạt động 2:(10’) Kết thúc. GV: Yêu cầu HS thoát khỏi phần mềm và tắt máy tính. HS: Thao tác GV: Nhận xét đánh giá tiết thực hành? - Những cái đã đạt được, những cái chưa đạt được. Cần tập luyện thêm gì? Cách khắc phục. HS: Lắng nghe, tiếp thu. Tuần 5 Tiết:11. Ngày soạn: 21/9/2013 Ngày dạy: 24/9/2013. LUYỆN GÕ PHÍM NHANH BẰNG TYPING TEST I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được các chức năng của các nút lệnh lựa chọn trên phần mềm 2. Kỹ năng: Luyện tập gõ nhanh, chính xác thông qua các trò chơi. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, kiên nhẫn. II. PHƯƠNG PHÁP: - Thực hành..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> III. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy tính, phần mềm Typing test. - Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức (1’. 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1:(35’) Thực hành và tìm hiểu phần mềm GV: Yêu cầu HS khởi động máy tính 1. Khởi động phần mềm Typing test và khởi động phần mềm Typing test. Cách 1: Nháy đúp chuột vào biểu HS: Thao tác trên máy tượng. trên màn hình nền.. Cách 2: Vào Start à Programs à Typing Test à Free Typing Test. - Gõ tên người luyện tập vào mục Enter your name. - Nháy chuột vào nút tại vị trí góc phải bên dưới màn hình để qua bước tiếp theo.. - Nháy chuột tại dòng chữ Warm up games để chuyển sang màn hình lựa chọn trò chơi..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Để bắt đầu mỗi trò chơi, chọn loại nhóm từ vựng trong mục Vocabulary GV: Theo dõi các em thực hành để hoặc With Keys nháy vào nút hướng dẫn, khắc phục những sai sót vàotrò chơi. của các em 2. Trò chơi bong bóng: HS: Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 2. Trò chơi ABC:. Hoạt động 2:(10’) Kết thúc. GV: Yêu cầu HS thoát khỏi phần mềm 5. Kết thúc: và tắt máy tính. HS: Thao tác GV: Nhận xét đánh giá tiết thực hành? - Những cái đã đạt được, những cái chưa đạt được. Cần tập luyện thêm gì? Cách khắc phục. HS: Lắng nghe, tiếp thu. để.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tuần 5 Tiết:12. Ngày soạn: 21/9/2013 Ngày dạy: 24/9/2013 LUYỆN GÕ PHÍM NHANH BẰNG TYPING TEST. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được các chức năng của các nút lệnh lựa chọn trên phần mềm 2. Kỹ năng: Luyện tập gõ nhanh, chính xác thông qua các trò chơi. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, kiên nhẫn. II. PHƯƠNG PHÁP: - Thực hành. III. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy tính, phần mềm Typing test. - Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức (1’). 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1:(35’) Thực hành và tìm hiểu phần mềm GV: Yêu cầu HS khởi động máy tính 1. Khởi động phần mềm Typing test và khởi động phần mềm Typing test. Cách 1: Nháy đúp chuột vào biểu HS: Thao tác trên máy tượng. trên màn hình nền.. Cách 2: Vào Start à Programs à Typing Test à Free Typing Test. - Gõ tên người luyện tập vào mục Enter your name. - Nháy chuột vào nút tại vị trí góc phải bên dưới màn hình để qua bước tiếp theo..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Nháy chuột tại dòng chữ Warm up games để chuyển sang màn hình lựa chọn trò chơi.. - Để bắt đầu mỗi trò chơi, chọn loại nhóm từ vựng trong mục Vocabulary hoặc With Keys nháy vào nút vào trò chơi. GV: Theo dõi các em thực hành để hướng dẫn, khắc phục những sai sót của các em HS: Lắng nghe, rút kinh nghiệm 3. Trò chơi đám mây. 4. Trò chơi gõ từ nhanh. để.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt động 2:(7’) Kết thúc. GV: Yêu cầu HS thoát khỏi phần mềm 5. Kết thúc: và tắt máy tính. HS: Thao tác GV: Nhận xét đánh giá tiết thực hành? - Những cái đã đạt được, những cái chưa đạt được. Cần tập luyện thêm gì? Cách khắc phục. HS: Lắng nghe, tiếp thu 4. Kết luận củng cố: (3’) - Cách khởi động trò chơi. - Các trò chơi của chương trình. - Về nhà các em tập gõ bàn phím 5.Dặn dò:Về nhà đọc trước bài thực hiện tính toán trên trang tính.. Tuần 10 Tiết:13. Ngày soạn:27/10 Ngày dạy:30/10 Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm bắt được các thao tác tính toán bằng cách sử dụng các công thức. 2. Kỹ năng: - Biết cách nhập các công thức thông thường và công thức địa chỉ để tính toán trong chương trình bảng tính. 3. Thái độ: - Hiểu được tính năng ưu việt của chương trình bảng tính là tính toán. - Hiểu được ưu điểm của việc sử dụng công thức chứa địa chỉ so với việc sử dụng công thức thông thường..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Tập trung, nghiêm túc. II. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp và thuyết trình. III. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính, máy chiếu. - Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở, xem trước bài mới. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: Đặt vấn đề: (1’)Ở các bài học trước, chúng ta đã biết được chương trình bảng tính là gì và công dụng của nó. Một trong những khả năng của chương trình bảng tính đó là khả năng tính toán. Vậy, các phép toán sẽ được viết trong chương trình bảng tính như thế nào? Cách viết công thức tính toán trong bảng tính có gì khác so với cách viết thông thường? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1:(15’) Sử dụng công thức để tính toán 1. Sử dụng công thức để tính toán GV: Em nào có thể cho thầy biết các phép toán trong toán học? Toán HS: Phép Cộng, trừ, nhân, Chương chia, lũy thừa, học trình phầntoán trăm tính GV: Nhận xét câu trả bảng lời. Ký hiệu các phép toán trong toán học. HS: Cộng Trả lời +; -;+x; :; % + GV: Nhận xét và tổng kết lại: Chúng ta - phép toán - Trong bảng tính có thể sử dụng các có thểTrừ thực hiện -tất cả những trên Nhân trong chương trình * bảng tính. phép tính: +, -, *, /, ^, % để tính toán. x Nhưng các ký hiệu các phép toán trên - Trong bảng tính cũng cần thực hiện Chia : như sau: / có một số thay đổi thứ tự phép tính: 2 GV: Trình hình bảng ký Biểu thức có dấu ngoặc “( )”, “{ }”. Lũy chiếu5 lên màn 5^2 hiệu toán + Các phép toán lũy thừa, *, /, +, -. thừa học. HS: Quan Phần sát, nghe % giảng. % GV: trăm Yêu cầu HS thực hiện các phép tính ở dưới lớp. Sau 1, 2 phút, gọi 1 học sinh lên đọc đáp án của mình. Cả lớp nhận xét và góp ý. (23+4)/3-6 8-2^3+5 50+5*3^2-9 (20-30/3)^2-80 (7*7-9):5 GV: Đưa ra đáp án, nêu ra phương án sai để học sinh nhận thức rõ việc viết công thức trong bảng tính phải tuân thủ.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Hoạt động của GV và HS Nội dung theo đúng cú pháp và các ký hiệu đã quy định. Hoạt động 2:(20’) Cách nhập công thức trong bảng tính GV: Yêu cầu HS quan sát hình 22 2. Nhập công thức: trong SGK. HS: Quan sát. GV: Mở bảng tính Excel va nhập công thức (40 – 12)/7+ ( 58+24)*6 Có 4 bước để nhập công thức vào một ô: + Chọn ô cần nhập công thức. GV: Có bao nhiêu bước để nhập công + Gõ dấu =. thức vào một ô tính? + Nhập công thức. + Nhấn Enter để chấp nhận. HS: trả lời. Lưu ý: Dấu =là dấu đầu tiên các em cần GV: Thực hiện mẫu các thao tác đó gõ khi nhập công thức vào 1 ô. HS quan sát?. trên bảng tính. HS: Quan sát, lần lượt lên thực hiện trực tiếp trên máy. GV: Nhận xét GV: yêu cầu HS quan sát hình 23 SGK trang 23 ? HS: Quan sát. GV: Nếu chọn một ô không có công thức và quan sát thanh công thức, em sẽ thấy nội dung trên thanh công thức giống với dữ liệu trong ô.Còn nếu trong ô là công thức các nôi dung dung này sẽ khác nhau. HS: Chú ý quan sát và nghe giảng. 4. Củng cố : - Nhắc lại các bước để nhập công thức. - Gọi 1 số em lên thực hành trên máy tính. 5. Dặn dò: Về nhà làm lại bài tập trả lời 4 câu hỏi trong SGK. Tuần 10 Tiết:14. Ngày soạn:27/10 Ngày dạy:30/10. Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH(tt) I. MỤC TIÊU:.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> 1. Kiến thức: - HS nắm bắt được các thao tác tính toán bằng cách sử dụng các công thức. 2. Kỹ năng: - Biết cách nhập các công thức thông thường và công thức địa chỉ để tính toán trong chương trình bảng tính. 3. Thái độ: - Hiểu được tính năng ưu việt của chương trình bảng tính là tính toán. - Hiểu được ưu điểm của việc sử dụng công thức chứa địa chỉ so với việc sử dụng công thức thông thường. - Tập trung, nghiêm túc. II. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp và thuyết trình. III. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính, máy chiếu. - Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở, xem trước bài mới. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức (1’). 2.Bài cũ: Nhập công thức vào bảng tính Excel ta thực hiện những bước nào? 3. Bài mới: Đặt vấn đề: (1’)Ở tiết trước, chúng ta đã biết được cách sử dụng công thức để tính toán, tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu cách sử dụng địa chỉ trong công thức. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1:(30’) Sử dụng công thức để tính toán 3. Sử dụng địa chỉ trong ô công thức GV: Trên thanh công thức hiển thị ô C5, điều đó có nghĩa là gì? Ví dụ: HS: Suy nghĩ trả lời. A1 = 25 GV: Em hãy cho thầy biết địa chỉ của B2 = 15 một ô là gì? Trung bình cộng lại C3 là (A1 + B2) / HS: Địa chỉ của một ô là cặp tên cột và 2. tên hàng mà ô đó nằm trên. GV: Mở bảng tính Excel thực hành cho HS quan sát: * Chú ý: Nếu gía trị của A1 hoặc B2 Nhập dữ liệu A1=25;B2=15. Tính trung thay đổi thì ô C3 cũng thay đổi theo. bình cộng tại ô C3=(25+15)/2. - Vậy Sử dụng công thức chứa địa chỉ HS: Quan sát. thì nội dung các ô liên quan sẽ tự GV: Nếu thay đổi dữ liệu trong ô B2 thì động được cập nhật nếu nội dung các kết quả trong ô C3 có tự động thay đổi ô trong công thức bị thay đổi. không? HS: Suy nghĩ trả lời. GV: Như vậy nếu dữ liệu trong ô B2 thì ta phải cập nhật công thức tại ô B2. HS: Nghe giảng. GV: Có một cách thay cho công thức =(25+15)/2 ta chỉ cần nhập công thức.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Hoạt động của GV và HS Nội dung =(A1+B2)/2 vào ô C3. Thì dữ liệu trong ô C3 sẽ tự động cập nhật khi mỗi lần ta thay đổi dữ liệu của ô A1, B2. HS: Chú ý nghe giảng và ghi vở. GV: Vậy sử dụng công thức chứa địa chỉ có tiện lợi gì? HS: Trả lời. GV: Thao tác 1 vài lần trên máy HS: Quan sát và lần lượt lên bảng thực hiện 4. Kết luận củng cố: (10’) - Chiếu lên màn hình các câu hỏi trắc nghiệm, gọi HS trả lời, GV nhận xét và tổng kết 5. Dặn dò: (3’) - Về nhà làm bài tập 3.3, 3.4 SBT - Xêm trước bài mới để chuẩn bị cho tiết thực hành tuần tới. Tuần 10 Tiết:15. Ngày soạn:27/10 Ngày dạy:30/10 Bài thực hành 3: BẢNG ĐIỂM CỦA EM. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nắm bắt được các thao tác tính toán bằng cách sử dụng các công thức. 2. Kỹ năng:Biết nhập và sử dụng công thức trên trang tính. 3. Thái độ: Tập trung, nghiêm túc. II. PHƯƠNG PHÁP: - Thực hành. III. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy tính, máy chiếu. - Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức (1’ 2. Kiểm tra bài cũ: Nhập công gồm mấy bước?Lợi ích của việc nhập địa chỉ vào ô công thức? 3. Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Đặt vấn đề: (1’)Ở tiết trước, chúng ta đã biết được cách sử dụng công thức để tính toán, tiết học hôm nay các em sẽ vận dụng các kiến thức đã học để thực hành trên máy. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1:(15’) Hướng dẫn HS cách sử dụng công thức để tính toán 1. Nhập công thức: GV: Chiếu hình ảnh ký hiệu các phép * Bài tập 1: toán trong chương trình bảng tính. - Nếu độ rộng của cột quá nhỏ không GV: Các em hãy nhắc lại các bước nhập hiển thị hết dãy số quá dài, em sẽ thấy công thức vào trang tính? dãy các ký hiệu ## trong ô. Khi đó cần HS: Trả lời tăng đô rộng của ô để hiển thị hết các GV: Chiếu hình ảnh ví dụ nhập công số. thức = 20+15 tại ô A1 - Chú ý : Dấu = là dấu đầu tiên cần gõ khi nhập công thức vào một ô. Hoạt động 2:(20’) Hướng dẫn HS cách sử dụng địa chỉ trong ô công thức GV: Đưa ra yêu cầu của bài tập 2. Tạo trang tính và nhập công thức. * Bài tập 2: HS: Thực hành trên máy E F G H I |GV: Quan sát HS thực hành, điều chỉnh =(A sửa sai cho HS =A1+ =A1* = 1+B =(A1+ HS: Rút kinh nghiệm 1 5 5 A1+B2 2*C B2)*C4 4)/3 2. =A1* C4. =B2A1. =(A1+ =(A1+ =B2^A B2)-C4 B2)/C4 1-C4. =(C4=B2* =(A1+ 3 A1)/B C4 B2)/2 2. =(B2+ C4)/2. 4. củng cố: (8’) - Nhận xét lại các kết quả của từng nhóm học sinh, nêu ra cái đã làm được và cái chưa làm được, rút kinh nghiệm cho giờ học sau. - Chiếu lên màn hình các câu hỏi trắc nghiệm, gọi HS trả lời, GV nhận xét và tổng kết. 5. Dặn dò: - Về nhà các em luyện tập thêm ở trên máy. Tuần 10 Tiết:16. Ngày soạn:27/10 Ngày dạy:30/10 Bài thực hành 3: BẢNG ĐIỂM CỦA EM. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:HS nắm bắt được các thao tác tính toán bằng cách sử dụng các công thức. 2. Kỹ năng: Biết nhập và sử dụng công thức trên trang tính..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> 3. Thái độ: Tập trung, nghiêm túc. II. PHƯƠNG PHÁP: - Thực hành. III. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy tính, máy chiếu. - Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức (1’). 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1:(14’) Thực hành lập và sử dụng công thức 3. Thực hành lập và sử dụng công GV: Nêu yêu cầu của bài toán thức: HS: Lắng nghe * Bài tập 3: GV: Các em hãy cho thầy biết số tiền trong sổ tiết kiệm sau mỗi tháng được Số tiền trong sổ: Bằng gốc cộng lãi tính như thế nào? sau mỗi tháng. Lãi của mỗi tháng HS: Trả lời được tính bằng gốc nhân lãi suất và GV: Nhận xét và tổng kết lại nhân với số tháng Bằng gốc cộng lãi sau mỗi tháng. Lãi của mỗi tháng được tính bằng gốc nhân Công thức là: =B2+B2*B3*D3 lãi suất và nhân với số tháng GV: Theo cách tính đó, các em hãy cho biết công thức nhập vào ô E3 như thế nào? HS: Công thức là: =B2+B2*B3*D3 GV: Nhận xét, tổng kết lại HS: Lắng nghe, suy nghĩ thực hành Hoạt động 2:(25’) Thực hành lập một bảng tính GV: Sử dụng máy chiếu để dẫn dắt HS 4. Lập bảng tính và sử dụng công thực hành trên máy thức HS: Vừa quan sát vừa thực hành GV: Chú ý những không sinh yếu để hướng dẫn cụ thể cho các em 4. Kết luận củng cố: (4’) - Nhận xét lại các kết quả của từng nhóm học sinh, nêu ra cái đã làm được và cái chưa làm được, rút kinh nghiệm cho giờ học sau. 5. Dặn dò: (1’) - Về nhà các em luyện tập thêm ở trên máy - Xem trước bài sử dụng hàm để tính toán. Tuần 12 Tiết:17. Ngày soạn:10/11 Ngày dạy:13/11.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Biết khái niệm hàm sử dụng hàm,trong chương trình 2. Kỹ năng:- Biết cách sử dụng hàm để giải quyết bài toán trong thực tế 3. Thái độ: Tập trung, nghiêm túc, nhận thức được việc sử dụng các hàm. II. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thuyết trình. III. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy tính, máy chiếu. - Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức (1’): . 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) A B C D E F G 1 STT Họ Tên Toán Lý Tin Tổng TBC 2 1 Hải Anh 2 5 6 ? 3 2 Ngọc Anh 4 9 7 ? . . Minh Ánh 8 3 9 ? 41 40 - Hãy tình tổng điểm 3 môn cho HS1, HS2. - Hãy tính TBC=(toán+lý+Tin)/3 cho HS1, HS2. 3. Bài mới: Đặt vấn đề: (1’)Ngoài cách tính theo công thức trên ta còn có cách nào nữa không? Cách mới có ưu điểm gì? Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về nó. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1:(10’) Giới thiệu về hàm trong chương trình bảng tính GV : Hàm là gì? 1. Hàm trong chương trình bảng tính. HS: Đọc sgk: trả lời. GV: cách tính như trên ta gọi là sử dụng • Hàm là một số công thức được định công thức, cách tính sử dụng hàm ntn? nghĩa từ trước. HS: lên bảng tính tổng điểm 3 môn củ a • Hàm được sử dụng để thực hiện tính HS1, HS2 bằng cách sử dụng hàm. toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể. Sử dụng công Sử dụng hàm: thức: =sum(2,5,6) =2+5+6 Hoặc: Hoặc: =Sum(c2,d2,e2) =c2+d2+e2 Hoạt động 2:(10’) Hướng dẫn HS cách sử hàm trong chương trình bảng tính GV: Hãy nhắc lại 4 bước nhập công thức 2. Cách sử dụng hàm. vào ô tính. * bước nhập hàm: HS: Nhắc lại +Chọn ô cần nhập hàm. HS: Ghi vở. +Gõ dấu = GV: Kí tự bắt buộc phải có trước tên +Gõ tên hàm theo cú pháp của hàm. hàm là gì? +Nhấn Enter. HS: Dấu bằng..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 2:(13’) Giới thiệu 1 số hàm trong chương trình bảng tính GV: Hãy tính tổng điểm 3 môn cuả học 3. Một số hàm trong chương trình sinh 3: bảng tính. HS. Tính tổng a. Hàm tính tổng. GV: có một cách tính tổng khác như sau: - Tên hàm: Sum =Sum (2,5,6) Hoặc = sum(c2,d2,e2). - Cú pháp: =Sum(a,b,c…) GV: Các biến số a,b,c… có giới hạn số Trong đó: a,b,c…: Là các biến số, (các lượng không? biến số có thể là địa chỉ ô tính, điạ chỉ HS: Không khối) GV: Hãy lên bảng xác địng các ô thuộc - Hàm Sum cho phép sử dụng địa chỉ khối C2:D4 khối trong công thức tính. GV: Hãy lên bảng viết công thức tính tổng các ô thuộc khối C2: D4. HS: sum(C2:D4). GV: Hãy tính tổng tất cả các ô thuộc 2 khối c2:d4 và F2:F4. HS: Thực hiện Ưu điểm khi sử dụng hàm: GV: treo bảng phụ bài tập: -Công thức nào sau đây cho kết quả khác các công thức còn lại. A) =SUM(C3,D3,E3) B) =SUM(C3:E3) C) =SUM(C3,D3:E3) D) =SUM(8,D3,E3) E) =SUM(8,C3:E3) F) =C3+D3+E3. HS: Hoạt động nhóm. 4. Kết luận củng cố: (5’) + Sử dụng thông tin của hình 30-sgk(34) Hãy viết công thức tính nhanh nhất tổng điểm toán của 15 học sinh + Chọn công thức và kết quả đúng nếu tính tổng của khối A1:C3. A.=sum(A1,C3) 0 B. =sum(A1,C3) 24 C. =sum(A1:C3) 24 D. =sum(A1,A3,B2,C1,C3) 0 5. Dặn dò: Về nhà học lại cú pháp của các hàm.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tuần 12 Tiết:18. Ngày soạn:10/11 Ngày dạy:13/11. Bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN(tt) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Biết khái niệm hàm sử dụng hàm trong chương trình bảng tính 2. Kỹ năng:Biết cách sử dụng hàm để giải quyết bài toán trong thực tế 3. Thái độ: - Tập trung, nghiêm túc, nhận thức được việc sử dụng các hàm. II. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thuyết trình. III. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy tính, máy chiếu. - Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Hãy trình bày các bước sử dụng hàm trong Excel. ? 3. Bài mới: Đặt vấn đề: (1’)Ở tiết trước chúng ta đã biết đươc hàm tính tổng, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu tiếp các hàm còn lại trong bài 4 này. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1:(23’) Giới thiệu 1 số hàm trong chương trình bảng tính GV :Hãy lên bảng tính trung bình cộng cho HS1. HS : Thực hiện ? hãy quan sát bảng tính : Hình 30- sgk34 và tìm ra giá trị lớn nhất trong khối ô C3 :E4 HS: Thực hiện GV: Hãy sử dụng hàm Max để viết công thức lấy giá trị lớn nhất trong khối ô C3 :E4. GV: Hãy quan sát bảng tính : Hình 30sgk-34 và tìm ra giá trị nhỏ nhất trong khối ô C3 :E4. 3. Một số hàm trong chương trình bảng tính.. b. Hàm tính trung bình cộng Hàm AVERAGE được nhập vào ô tính như sau: =AVERAGE(a,b,c,...) Trong đó các biến a, b, c,... là các số hay địa chỉ của các ô cần tính. Ví dụ: =AVERAGE(3,7,20) tương đương =(3+7+20)/3 c. Hàm xác định giá trị lớn nhất : MAX GV: Hãy sử dụng hàm Min để viết công Hàm MAX được nhập vào ô tính như thức lấy giá trị nhỏ nhất trong khối ô sau: C3 :E4. =MAX(a,b,c,...) HS: Thực hiện Hàm MIN được nhập vào ô tính như sau:.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Hoạt động của GV và HS GV: Nhận xét, tổng kết HS: Lắng nghe, ghi chép. Nội dung d. Hàm xác định giá trị nhỏ nhất: MIN =MIN(a,b,c,...) trong đó các biến a, b, c,... là các số hay địa chỉ của các ô tính. Hoạt động 2:(15’) Bài tập. GV : Đưa ra 1 số bài tập HS : Lên bảng làm bài tập GV : Gọi HS nhận xét HS : Trả lời GV : Tổng kết Câu 1: Để tính điểm tổng kết ở ô G4, thì cách nhập hàm nào sau đây là không đúng? A) =Average(C4:F4) B) =Average(8,D4:F5) C) =AVERAGE(C4,7,E4:F4) D) =Average(C4,D4,E4,F4) Câu 2: Nếu môn Toán được tính hệ số 3, môn văn tính hệ số 2. Công thức nào sau đây cho kết quả sai tại ô G4? A) =average(c4*3,d4*2,e4,e4) B) =average(8,8,8,7,7,8,8) C) =average(c4,c4,c4,d4,d4:f4) D) =average(c4,c4,c4,d4,d4,e4,f4) 4. Kết luận củng cố: (4’) - Cách sử dụng hàm trong bảng tính - Các hàm cơ bản: Sum, Average, Max, Min 5. Dặn dò: (1’) - Về nhà các em xem trước bài mới, chuẩn bị cho 2 tiết thực hành tới. Tuần 12 Tiết:19. Ngày soạn:10/11 Ngày dạy:13/11. Bài thực hành 4: BẢNG ĐIỂM CỦA LỚP EM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nắm bắt được các thao tác tính toán bằng cách sử dụng các công thức. 2. Kỹ năng: Biết nhập và sử dụng công thức và hàm vào ô tính. - Biết sử dụng các hàm Sum, Average, Max, Min 3. Thái độ:- Tập trung, nghiêm túc, có ý thức tự học. II. PHƯƠNG PHÁP:.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Thực hành. III. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy tính, máy chiếu. - Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’). - Em hãy nêu các bước để nhập hàm vào 1 ô tính? 3. Bài mới: Đặt vấn đề: (1’)- Ở các tiết trước chúng ta đã tìm hiểu hàm là gì, các hàm tính toán cơ bản như hàm Sum, Average, Max, Min…, tiết học hôm nay chúng ta sẽ hiểu kỹ hơn khi thực hành tính toán trên máy vi tính. 2. Triển khai bài: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1:(20’) Hướng dẫn HS sử dụng hàm để tính toán GV: Nhấn mạnh những kiến thức 1. Bài tập 1: Lập trang tính và sử dụng trọng tâm để học sinh vận dụng vào công thức: bài tập. HS: Lắng nghe, quan sát. GV phát cho HS nội dung thực hành. GV: Làm mẫu 1 lần HS: Quan sát, ghi chép, thực hành. GV hướng dẫn, quan sát, giúp đỡ, uốn nắn sai sót, chú ý học sinh cá biệt sinh.. GV: Tổng kết lại: Chỉ rõ những lỗi mà các em thường mắc phải và cách khắc phục.. a. Nhập điểm thi tương tự như hình ảnh minh họa b. Sử dụng công thức thích hợp để tính điểm TB c. Tính điểm trung bình của cả lớp d. Lưu bảng tính với tên Bang diem lop em. Hoạt động 2:(15’) HS mở bảng tính So theo doi the luc và thực hiện theo yêu cầu GV: Hướng dẫn cho HS vận dụng Bài tập 2: Mở bảng tính So theo doi the kiến thực ở bài tập 1 luc. HS: Lắng nghe, thực hành. + Tính chiều cao trung bình GV: Kiểm tra và chấm điểm cho các +Cân nặng trung bình nhóm. + Lưu trang tính. GV: Tổng kết lại: Những cái HS làm được và những hạn chế trong giờ thực hành. 4. Kết luận củng cố: (3’).
<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Nhận xét lại các kết quả của từng nhóm học sinh, gọi 1 em lên bảng ghi lại các công thức. 5. Dặn dò: - Các em đọc trước bài mới cho tiết học tiếp theo. Tuần 12 Tiết:20. Ngày soạn:10/11 Ngày dạy:13/111 Bài thực hành 4: BẢNG ĐIỂM CỦA LỚP EM. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm bắt được các thao tác tính toán bằng cách sử dụng các công thức. 2. Kỹ năng: - Biết nhập và sử dụng công thức và hàm vào ô tính. - Biết sử dụng các hàm Sum, Average, Max, Min 3. Thái độ: - Tập trung, nghiêm túc, có ý thức tự học. II. PHƯƠNG PHÁP: - Thực hành. III. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy tính, máy chiếu. - Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’). - Em hãy nêu các bước để nhập hàm vào 1 ô tính? 3. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1:(20’) Thực hành sử dụng các hàm Average, Max, Min GV: Nhấn mạnh những kiến thức trọng 1. Bài tập 3: Sử dụng các hàm.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Hoạt động của GV và HS tâm để học sinh vận dụng vào bài tập. HS: Lắng nghe, quan sát. GV: Phát cho HS nội dung thực hành. HS: Thảo luận nhóm, thực hành.. Nội dung Average, Max, Min:. GV hướng dẫn, sửa chữa những sai sót mà HS mắc phải. a. Hãy sử dụng hàm thích hợp để tính GV: Tổng kết lại: lại các kết quả đã tính trong bài tập 1, Chỉ rõ những lỗi mà các em thường mắc so sánh với cách tính bằng công thức. phải và cách khắc phục. b. Sử dụng hàm Average để tính điểm TB c. Hãy sử dụng hàm Max, Min để xác định điểm trung bình cao nhất và điểm trung bình thấp nhất. Hoạt động 2:(15’) Lập trang tính và sử dụng hàm Sum GV: Hướng dẫn cho HS vận dụng kiến Bài tập 4:Lập trang tính và sử dụng thực ở bài tập 1 hàm sum: HS: Lắng nghe, thực hành. GV: Kiểm tra và chấm điểm cho các nhóm. GV: Tổng kết lại: Những cái HS làm được và những hạn chế trong giờ thực hành.. Sử dụng hàm thích hợp tính: 1.Tổng giá trị sản xuất của vùng đó theo từng năm vào cột bên phải. 2.Tính giá trị sản xuất trung bình trong sáu năm theo từng ngành sản xuất. Lưu bảng tính với tên “Gia tri san xuat”. 4. Kết luận củng cố: (3’) - Nhận xét lại các kết quả của từng nhóm học sinh, gọi 1 em lên bảng ghi lại các hàm tính toán..
<span class='text_page_counter'>(38)</span> 5. Dặn dò: (1) - Về nhà các em thực hành lại trên máy tính và xem lại các bài đã học.. Tuần 14 Tiết:21,22. Ngày soạn:24/11 Ngày dạy:2/12 BÀI TẬP. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố, nắm vững các kiến thức đã học. - Thông qua các bài trắc nghiệm nắm vững kiến thức về bảng tính 2. Kỹ năng: - Vận dụng vào thực tế, làm bài tập 3. Thái độ: - Nghiêm túc, chăm chỉ II. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thuyết trình. III. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy tính, máy chiếu. - Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Công dụng và cú pháp của các hàm: Sum, Average, Max, Min 3. Bài mới: Đặt vấn đề: (1’)Để hệ thống hóa lại kiến thức mà các em đã học từ đầu năm học cho đến nay, hôm nay cô và các em sẽ giải quyết một số bài tập cơ bản để tiết sau chúng ta làm bài tập kiểm tra 1 tiết Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1:(10’) Những kiến thức trọng tâm GV: Hệ thống lại kiến thức: I. Kiến thức trọng tâm:.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Hoạt động của GV và HS HS: Lắng nghe, nghi chép. Nội dung +Các thành phần chính và dữ liệu của bảng tính. +Thực hiện tính toán trên trang tính. +Sử dụng các hàm để tính toán.. Hoạt động 2:(25’) Giải các bài tập GV: Đưa ra bài tập Bài 1: Những phát biểu sau đúng (Đ) HS: Thảo luận, trả lời hay sai (S) GV: Nhận xét, tổng kết lại HS: Ghi chép, rút ra bài học Phát biểu Đ S 1. Bảng tính ít được dùng trong cuộc sống. 2. Có thể thực hiện tính toán tự động trên các bảng tính thực hiện bằng tay 3. Khi dữ liệu ban đầu they GV: Đưa ra bài tập đổi thì kết quả tính toán HS: Thảo luận, trả lời trong các bảng tính điện tử GV: Nhận xét, tổng kết lại thay đổi một cách tự động HS: Ghi chép, rút ra bài học mà không cần phải tính toán lại. 4. Chương trình bảng tính chỉ có thể xử lý dữ liệu dạng số. 5. Các bảng tính cho phép sắp xếp dữ liệu theo những tiêu chuẩn khác nhau. GV: Đưa ra bài tập HS: Thảo luận, trả lời GV: Nhận xét, tổng kết lại HS: Ghi chép, rút ra bài học. GV: Đưa ra bài tập HS: Thảo luận, trả lời. Bài 2: Ích lợi của chương trình bảng tính là : a) Việc tính toán được thực hiện tự động. b) Khi các dữ liệu thay đổi thì các tính toán cũng được cập nhật tự động. c) Các công cụ giúp trình bày dữ liệu nổi bật và đẹp mắt. d) Có thể dễ dàng tạo ra các biểu đồ minh họa trực quan. e) Tất cả các lợi ích trên. Bài 3: Giao của một hàng và một cột được gọi là : 1. dữ liệu 2. trường.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> Hoạt động của GV và HS GV: Nhận xét, tổng kết lại HS: Ghi chép, rút ra bài học. GV: Đưa ra bài tập HS: Thảo luận, trả lời GV: Nhận xét, tổng kết lại HS: Ghi chép, rút ra kiến thức bài học. GV: Đưa ra bài tập HS: Thảo luận, trả lời GV: Nhận xét, tổng kết lại HS: Ghi chép, rút ra kiến thức bài học. Nội dung 3. ô công thức. Theo mặc định, Excel sẽ lưu sổ tính của bạn với phần mở rộng .Xls. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Bài 4: Bạn không thể ẩn thanh công thức. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Bài 5: Theo mặc định, mỗi sổ tính Excel chứa bao nhiêu trang tính? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Bài 6: Một sổ tính Excel có thể chứa tối đa bao nhiêu trang tính? A. 10 B. 100 C. 255 D. 256 Bài 7: Địa chỉ của ô thuộc hàng thứ ba và cột thứ ba là: A. A3 B. B3 C. C3 D. D3 Bài 8: Cái gì được hiển thị trong thanh công thức? A. Thông báo lỗi B. Giá trị đã tính toán của công thức C. Công thức của ô hiện hành D. Ghi chú của ô hiện hành Bài 9: Hàm nào tính tổng giá trị của các đối số? A. Average B. SUM C. Min D. Max Bài 10: Theo mặc định, dữ liệu văn bản được căn lề A. Trái B. Phải.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Hoạt động của GV và HS. GV: Đưa ra bài tập HS: Thảo luận, trả lời GV: Nhận xét, tổng kết lại HS: Ghi chép, rút ra kiến thức bài học. Nội dung C. Giữa D. Hai bên Bài 11: Theo mặc định, dữ liệu số được căn lề A. Trái B. Phải C. Giữa D. Hai bên Bài 12: Bạn không thể nhập một số dưới dạng văn bản. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Bài 13: Bạn phải nhập ký tự nào đầu tiên khi nhập công thức? A. ‘ B. “ C. = D. :=. 4.Kết luận củng cố: (3’) + Đánh giá kết quả làm bài tập của HS + Học bài cũ , chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết 5. Dặn dò: Về nhà học kỹ bài tiết sau làm kt một tiết.
<span class='text_page_counter'>(42)</span>