Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

NÂNG CAO HIỆU QUẢ sử DỤNG vốn tại CÔNG TY cổ PHẦN AIPT VIỆT NAM2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHENIKAA

ĐOÀN TRUNG LỰC

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
THỊ XÃ QUẢNG YÊN - TỈNH QUẢNG NINH

Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng
Mã số : 8580201

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : GS.TS. NGƠ TRÍ VIỀNG

HÀ NỘI, NĂM 2019


SF

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHENIKAA

ĐOÀN TRUNG LỰC

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
THỊ XÃ QUẢNG YÊN - TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ



HÀ NỘI, NĂM 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả trong
Luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác./.
Tác giả Luận văn

Đoàn Trung Lực

I


LỜI CẢM ƠN

Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy, các Cô trường Đại học Phenikaa đã truyền
đạt cho tôi những kiến thức về lý luận cũng như thực tiễn trong suốt quá trình học tập và
thực hiện đề tài Luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn GS. TS. Ngơ Trí Viềng đã trực tiếp hướng dẫn cụ thể, chi tiết,
tận tình trong suốt thời gian thực hiện Luận văn, để tơi có thể hồn thành tốt Luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các cơ quan, tổ chức, các đồng nghiệp và các bạn học viên cùng
lớp đã tạo điều kiện về mọi mặt giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và thực hiện đề tài
này./.

TÁC GIẢ

Đoàn Trung Lực

II



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................vii
1. Lý do chọn đề tài và ý nghĩa thực tiễn của đề tài..................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu- .............................................................................................. 1
3. Mục tiêu của đề tài ................................................................................................... 1
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 2
5. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................... 2
6. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................................... 3
7. Kết quả đạt được của luận văn ................................................................................. 3
Chương 1 .......................................................................................................................... 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ CHẤT LƯỢNG
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ................................................................... 4
1.1.

Mở đầu ............................................................................................................. 4

1.1.1.

Khái niệm dự án đầu tư xây dựng ............................................................. 4

1.1.2.

Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng ....................................................... 5

1.1.3.

Phân loại dự án đầu tư xây dựng .............................................................. 6


1.1.4.

Các giai đoạn phát triển của dự án đầu tư xây dựng................................ 7

1.2.

Quản lý dự án đầu tư xây dựng ........................................................................ 8

1.2.1.

Khái niệm về quản lý dự án đầu tư xây dựng ............................................ 8

1.2.2.

Mục tiêu của quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ........................ 10

1.2.3.

Tác dụng của quản lý dự án: ................................................................... 13

1.2.4.

Chức năng quản lý dự án ........................................................................ 13

1.2.5.

Các hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng ........................... 15

1.2.6.


Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng ................................................ 18
III


1.2.7.

Các cơng cụ chủ yếu sử dụng trong q trình quản lý dự án đầu tư xây

dựng cơng trình .......................................................................................................... 24
1.3.

Chất lượng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng ..................................... 27

1.3.1.

Khái niệm về chất lượng công tác quản lý dự án .................................... 27

1.3.2.

Tiêu chí đánh giá chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng

cơng trình ................................................................................................................. 27
1.3.3.

Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác quản lý dự án đầu

tư xây dựng ............................................................................................................... 28
1.4.

Cơ sở pháp lý về Quản lý dự án đầu tư xây dựng: ......................................... 30


1.5.

Kết luận chương 1: ......................................................................................... 30

Chương 2 ........................................................................................................................ 31
CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN - TỈNH QUẢNG NINH ................... 31
2.1.
Yên.

Tổng quan chung về Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thị xã Quảng
31

2.1.1.

Vị trí, chức năng ...................................................................................... 31

2.1.2.

Nhiệm vụ và quyền hạn ........................................................................... 31

2.1.3.

Tổ chức hoạt động của Ban quản lý dự án ............................................. 33

2.2.

Nguồn lực thực hiện dự án đầu tư xây dựng ở Ban quản lý dự án đầu tư xây


dựng thị xã Quảng Yên................................................................................................... 34
2.2.1.

Nhân lực .................................................................................................. 34

2.2.2.

Thiết bị ..................................................................................................... 36

2.2.3.

Nguồn vốn và tiến độ giải ngân............................................................... 37

2.3.

Tình hình chất lượng của cơng tác Quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản

lý dự án đầu tư xây dựng thị xã Quảng Yên từ năm 2014 -2017 ................................... 37
IV


2.3.1.

Giới thiệu một số dự án do Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thị xã

Quảng Yên thực hiện từ năm 2014-2017 .................................................................... 38
2.3.2.

Kết quả thực hiện các mục tiêu về tiến độ, chất lượng, chi phí an toàn đúng


luật định đối với các hoạt động quản lý dự án ........................................................... 44
2.4.

Đánh giá chất lượng công tác quản lý dự án của Ban quản lý dự án đầu tư xây

dựng thị xã Quảng Yên, xác định nguyên nhân của các tồn tại hiện nay........................... 47
2.4.1.

Lập và phê duyệt dự án: ........................................................................... 47

2.4.2.

Tổ chức quản lý khảo sát thiết kế: ............................................................. 49

2.4.3.

Nhận xét chung về chất lượng quản lý dự án của Ban quản lý dự án đầu

tư xây dựng thị xã Quảng Yên .................................................................................... 49
2.5.

Kết luận Chương 2 .......................................................................................... 56

Chương 3 ........................................................................ Error! Bookmark not defined.
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỊ XÃ QUẢNG
YÊN - TỈNH QUẢNG NINH ........................................................................................ 58
3.1. Mục tiêu và định hướng chủ trương đầu tư xây dựng ở Ban quản lý dự án đầu tư xây
dựng thị xã Quảng Yên .................................................................................................... 58
3.2. Những thuận lợi và khó khăn trong cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban

quản lý dự án đầu tư xây dựng thị xã Quảng Yên............................................................. 59
3.2.1. Thuận lợi ...................................................................................................... 59
3.2.2. Khó khăn ...................................................................................................... 59
3.3. Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban quản
lý dự án đầu tư xây dựng thị xã Quảng Yên ..................................................................... 59
3.3.1. Nhóm giải pháp hồn thiện cơ chế, chính sách .............................................. 59
3.3.2. Nhóm giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý điều hành ............................. 61
V


3.3.3. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, cải thiện điều kiện làm
việc .............................................................................................................................. 69
3.3.4. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm thiết kế............................. 72
3.3.5. Nhóm giải pháp theo nội dung quản lý dự án ................................................. 74
3.4. Kết luận Chương 3 ............................................................................................... 80
KẾT LUẬN .................................................................................................................... 82
1. Những kết quả đạt được của luận văn ...................................................................... 82
2. Kiến nghị và tồn tại ................................................................................................ 84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................... 86

VI


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1-1. Các giai đoạn phát triển của dự án đầu tư xây dựng……………………………7
Hình 1-2. Sơ đồ mô tả mục tiêu và chủ thể tham gia dự án đầu tư xây dựng…………….12
Hình 1-3. Mơ hình Quản lý dự án khi Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án…….17
Hình 1-4. Mơ hình quản lý dự án khi đi thuê tư vấn quản lý dự án……………………...18
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức hoạt động của Ban quản lý dự án cơng trình thị xã Quảng n…….34


VII


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Trình độ chun mơn của nhân lực thuộc các bộ phận quản lý dự án đầu
tư xây dựng…………………………………………………………………………..34
Bảng 2.2. Cơ cấu nhân lực Quản lý dự án theo tuổi và thâm niên công tác……………..34
Bảng 2.3. Trang thiết bị thuộc các bộ phận quản lý các dự án đầu tư xây dựng…………37
Bảng 2.4. Một số công trình, dự án tiêu biều do Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng đã
thực hiện từ năm 2014-2017……………………………………………………………..38
Bảng 2.5. Thời gian lập và phê duyệt dự án ở Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thị xã
Quảng Yên………………………………………………………………………………..45

VIII


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài và ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Được thành lập từ năm 1997 Ban quản lý dự án cơng trình huyện n Hưng nay là Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng thị xã Quảng Yên, được giao nhiệm vụ quản lý các dự án
đầu tư xây dựng trên địa bàn của thị xã. Từ những năm thành lập với mục tiêu, phương
hướng tập trung đầu tư xây dựng tới nay, bộ mặt của toàn thị xã đã từng bước thay đổi về
cơ sở hạ tầng, giao thơng, cao tầng hóa các trường học từ cấp tiểu học đến trung học cơ sở,
điện lưới hóa một số xã khó khăn và các dự án thủy sản,… góp phần làm thay đổi cơ bản
bộ mặt đô thị, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân thị xã.
Bên cạnh đó, trong công tác Quản lý dự án đặc biệt là các dự án xây dựng sử dụng vốn Nhà
nước còn tồn tại những khó khăn khơng tránh khỏi những sai sót dẫn tới những thất thốt,
lãng phí nguồn vốn hoặc có đầu tư nhưng hiệu quả đạt được chưa cao.
Trên cơ sở những tồn tại đó, tác giả chọn đề tài “ Giải pháp nâng cao chất lượng quản lý
dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thị xã Quảng Yên, tỉnh

Quảng Ninh” làm nội dung nghiên cứu trong Luận văn tốt nghiệp của mình nhằm đóng
góp một số giải pháp để quản lý tốt hơn chất lượng các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu là đề xuất các giải pháp để nâng cao chất lượng công tác Quản lý dự
án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng
Ninh.
3. Mục tiêu của đề tài

Tổng hợp lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

1


Phân tích thực trạng, phát hiện các tồn tại và nguyên nhân của chúng trong chất lượng
công tác quản lý dự án hiện nay tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thị xã Quảng
Yên.
Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng công tác quản lý dự án tại Ban quản lý dự án
đầu tư xây dựng thị xã Quảng Yên.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: chất lượng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng thị xã Quảng Yên.
Phạm vi nghiên cứu:
Về nội dung: Chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng (gồm chi tiêu đánh giá và
yếu tố tác động).
Phạm vi quan sát: Các dự án đầu tư xây dựng của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
thị xã Quảng Yên.
Về thời gian thu thập tài liệu: từ năm 2014 đến 2017.
5. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu sau đây:

-

Phương pháp điều tra, khảo sát thực tế.

-

Phương pháp phân tích và so sánh nhân tố.

-

Phương pháp phân tích hệ thống.

-

Phương pháp kết hợp phân tích định tính và định lượng.

Ngồi ra, luận văn cịn kế thừa các kết quả và số liệu nghiên cứu đã được kiểm nghiệm,
đánh giá từ trước đến nay để làm sáng tỏ thêm những vấn đề cần nghiên cứu, phân tích.

2


6. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài
Cơ sở khoa học: Lý thuyết về quản lý chất lượng và quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng
trình.
Cơ sở thực tiễn: Pháp luật hiện hành của Việt Nam về quản lý các cơng trình xây dựng,
kinh nghiệm và kết quả thực tế trong hoạt động quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản
lý dự án đầu tư xây dựng thị xã Quảng Yên những năm qua.
7. Kết quả đạt được của luận văn
Về mặt lý luận: Kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần làm phong phú thêm lý luận về

quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
Về thực tiễn: Kết quản nghiên cứu của luận văn có thể sử dụng là tài liệu tham khảo cho
các đơn vị cùng chuyên môn quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng quản lý đầu tư xây dựng với Ban quản lý đầu
tư xây dựng.

3


CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1.1. Mở đầu
1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng
1.1.1.1. Khái niệm về dự án

Trên thực tế có rất nhiều quan niệm về dự án. Một số quan niệm cho rằng dự án là
một chuỗi các sự kiện tiếp nối được thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định
với ngân quỹ giới hạn để đạt được kết quả đã được xác định rõ và làm thỏa mãn nhu
cầu của khách hàng. Còn theo Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn chất lượng ISO thì “Dự
án là một quá trình đơn nhất gồm tập hợp các hoạt động có phối hợp và có kiểm sốt,
có thời hạn bắt đầu và kết thúc, được tiến hành để đạt được mục tiêu phù hợp với các
yêu cầu quy định bao gồm cả ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồn lực”.
Theo Luật đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội Việt Nam [1] thì
“ Dự án là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành hoạt động đầu
tư trên địa bàn hoạt động cụ thể trong khoảng thời gian xác định”.
Trên cơ sở khái niệm về dự án, nhiều lý thuyết đã được phát triển hướng tới một định
nghĩa về dự án đầu tư và hẹp hơn là dự án đầu tư xây dựng.
1.1.1.2.

Dự án đầu tư và dự án đầu tư xây dựng


Cũng như khái niệm dự án, khái niệm dự án đầu tư và đầu tư xây dựng cũng được đề xuất
dưới nhiều cách khác nhau. Có ý kiến cho rằng “ Dự án đầu tư là tập hợp các biện pháp có
căn cứ khoa học và cơ sở pháp lý về mặt kỹ thuật, công nghệ, tổ chức sản xuất, tài chính,
kinh tế và xã hội làm cơ sở cho việc quyết định bỏ vốn đầu tư với hiệu quả tài chính, kinh
tế và xã hội, đem lại cho doanh nghiệp”.

4


Ý kiến khác lại cho rằng dự án đầu tư xây dựng là dự án tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo
những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải
tiến nâng cao chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ được thực hiện trên địa bàn cụ thể trong
khoảng thời gian nhất định.
Riêng về dự án đầu tư xây dựng, tác giả luận văn nhất trí với Luật Xây dựng Việt Nam khi
xác định rằng “ Dự án đầu tư xây dựng cơng trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến
việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây
dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm dịch vụ trong
thời gian và chi phí xác định”.
1.1.2. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng
Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến
hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây dựng nhằm
phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn
và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông
qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư
xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
Các dự án đầu tư xây dựng có một số đặc điểm sau:
-

Dự án có tính thay đổi: Dự án xây dựng là một hệ thống gồm nhiều thành phần, do


đó nó khơng tồn tại một cách ổn định, hàng loạt phần tử của nó đều có thể thay đổi trong
quá trình thực thi do nhiều nguyên nhân, chẳng hạn các phần tử bên trong như nguồn nhân
lực, tài chính, các hoạt động sản xuất,…. và bên ngồi như mơi trường, chính trị, kinh tế,
cơng nghệ, kỹ thuật,… và thậm chí cả điều kiện tự nhiên của khu vực dự án.
-

Dự án có tình duy nhất: Mỗi dự án đểu có đặc trưng riêng biệt lại được thực hiện

trong những điều kiện khác nhau cả về địa điểm, không gian, thời gian và môi trường luôn
thay đổi.

5


-

Dự án có hạn chế về thời gian và quy mơ: Mỗi dự án đều có điểm khởi đầu và kết

thúc rõ ràng và thường có một số kỳ hạn liên quan. Mỗi dự án được khống chế bởi một
khoảng thời gian nhất định. Trên cơ sở đó, trong quá trình triển khai thực hiện, người ta
phân bố các nguồn lực sao cho hợp lý và có hiệu quả nhất.
Quy mô của mỗi dự án là khác nhau và được thể hiện một cách rõ ràng trong mỗi dự án vì
quy mơ dự án là một trong các cơ sở để phân loại dự án và xác định chi phí của dự án.
-

Dự án có liên quan đến nhiều nguồn lực khác nhau: Triển khai dự án là một quá trình

thực hiện một chuỗi các đề xuất để thực hiện được nó chúng ta phải huy động nhiều nguồn
lực khác nhau và kết hợp hài hịa các nguồn lực đó trong quá trình triển khai là một trong

những nhân tố góp phần nâng cao hiệu quả dự án.
1.1.3. Phân loại dự án đầu tư xây dựng
Được quy định rõ tại Điều 5, Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính Phủ
[2]. Dự án đầu tư xây dựng được phân thành nhiều loại căn cứ vào các yếu tố khác nhau
như sau:
1.1.3.1.

Theo quy mơ và tính chất

- Được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 42/2017/NĐ-CP ngày 05/04/2017 của Chính
Phủ [3].
-

Dự án quan trọng Quốc gia là những dự án do Quốc hội thông qua chủ trương đầu tư.

-

Các dự án cịn lại tủy thuộc theo tính chất và quy mơ đầu tư, dự án đầu tư xây dựng

cơng trình được phân thành 3 nhóm A, B, C để phân cấp quản lý.
1.1.3.2. Theo nguồn vốn đầu tư
-

Dự án sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước.

-

Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của

Nhà nước.

-

Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước.
6


Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn

vốn.

1.1.3.3. Theo cơng năng và tính chất cơng trình của dự án

Dự án đầu tư xây dựng cơng trình có thể có một hoặc nhiều cơng trình xây dựng, các
cơng trình thuộc dự án có thể khác nhau về loại và cấp cơng trình. Loại cơng trình
xây dựng được xác định theo cơng năng sử dụng bao gồm:

1.1.4.

-

Cơng trình dân dụng.

-

Cơng trình cơng nghiệp.

-

Cơng trình giao thơng.


-

Cơng trình nơng nghiệp và phát triển nơng thơn.

-

Cơng trình hạ tầng kỹ thuật.

-

Cơng trình quốc phòng an ninh.
Các giai đoạn phát triển của dự án đầu tư xây dựng

Quá trình hình thành và phát triển dự án đầu tư xây dựng trải qua 3 giai đoạn là chuẩn bị
dự án, thực hiện dự án, kết thúc dự án và đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng.
Quá trình thực hiện dự án có thể mơ tả qua sơ đồ hình 1-1.

Giai đoạn 1:
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
 Lập và phê duyệt hồ
sơ dự án

Giai đoạn 2: THỰC
HIỆN DỰ ÁN

Giai đoạn 3: KẾT
THÚC DỰ ÁN

 Khảo sát


 Nghiệm thu và bắt

 Thiết kế

đầu đưa vào khai

 Thi cơng

thác sử dụng

Hình 1-1. Các giai đoạn phát triển của dự án đầu tư xây dựng.
7


Trong đó giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng gồm các công việc: Tổ chức lập, thẩm
định phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo
nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng để xem xét, quyết định
đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án;
Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất (nếu
có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát xây dựng; lập, thẩm
định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây dựng (đối với cơng trình theo
quy định phải có giấy phép xây dựng); tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây
dựng; thi cơng xây dựng cơng trình; giám sát thi cơng xây dựng hồn thành; bàn giao cơng
trình hồn thành đưa vào sử dụng; vận hành, chạy thử và thực hiện các công việc cần thiết
khác;
Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng gồm các cơng
việc: Quyết tốn hợp đồng xây dựng, bảo hành cơng trình xây dựng.
1.2.

1.2.1.


Quản lý dự án đầu tư xây dựng
Khái niệm về quản lý dự án đầu tư xây dựng

Quản lý dự án xây dựng là một dịch vụ chuyên nghiệp sử dụng các kĩ thuật chuyên môn,
quản lý dự án để giám sát việc lập kế hoạch, thiết kế và xây dựng một dự án, từ đầu cơng
trình đến khi hồn tất. Mục đích của Quản lý dự án đầu tư xây dựng là để kiểm sốt thời
gian của một dự án, chi phí và chất lượng. Quản lý dự án đầu tư xây dựng tương thích với
tất cả các hệ thống phân phối dự án, bao gồm thiết kế - nhà thầu xây dựng, thiết kế xây
dựng, quản lý độ an toàn và rủi ro và đối với các quan hệ đối tác. Tuy nhiên, chuyên
nghiệp quản lý xây dựng, hoặc Quản lý dự án đầu tư xây dựng, quy mô lớn, chủ
trương, ngân sách cao (bất động sản thương mại, cơ sở hạ tầng giao thông vận tải, các cơ
sở công nghiệp, cơ sở hạ tầng quân sự,...), gọi là dự án vốn. Không có vấn đề thiết lập, trách
nhiệm của Quản lý dự án đầu tư xây dựng là một chủ sở hữu, và làm cho một dự án nào đó
thành cơng.

8


Quản lý dự án là một bộ môn khoa học không phải là mới, nhưng theo nhiều hướng vẫn
được định nghĩa dưới các cách tiếp cận khác nhau.
-

Theo cách tiếp cận hệ thống, quản lý dự án được định nghĩa là việc áp dụng kiến

thức các kỹ năng, các công cụ và các kỹ thuật vào hoạt động dự án nhằm đáp ứng các yêu
cầu của dự án.
-

Theo cách tiếp cận quản lý thì quản lý dự án là tổng thể những tác động có hướng


tích cực của chủ thể quản lý tới quá trình hình thành, thực hiện và hoạt động của dự án
nhằm đạt tới mục tiêu dự án trong những điều kiện và môi trường biến động. Một cách cụ
thể hơn, quản lý dự án là quá trình chủ thể quản lý thực hiện chức năng lập kế hoạch, tổ
chức, điều hành và kiểm tra dự án nhằm đảm bảo các phương diện thời hạn, nguồn lực (chi
phí) và độ hồn thiện (chất lượng) của dự án.
Tuy cùng dưới góc độ quản lý, có tác giả lại cho rằng quản lý dự án là quá trình lập kế
hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực nhằm giám sát quá trình triển khai dự án nhằm đảm
bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được
các yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm, dịch vụ bằng phương pháp và điều
kiện tốt cho phép.
Nhận xét: thông qua các khái niệm về quản lý dự án các tác giả đã nêu có thể nhận thấy
những vấn đề thuộc nội hàm của khái niệm cần phải đề cập trong khái niệm là:
Quản lý nói chung là sự tác động có mục đích của chủ thể quản lý vào các đối tượng quản
lý để điều khiển đối tượng nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra.
Quản lý đầu tư chính là sự tác động liên tục, có tổ chức, có định hướng q trình đầu tư (bao
gồm cơng tác chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và vận hành kết quả đầu tư cho đến khi
thanh lý tài sản do đầu tư tạo ra) bằng một hệ thống đồng bộ các biện pháp nhằm đạt được
hiệu quả kinh tế xã hội cao trong những điều kiện cụ thể xác định và trên cơ sở vận dụng
sáng tạo những quy luật kinh tế khách quan nói chung và quy luật vận động đặc thù của
đầu tư nói riêng.
9


Quản lý dự án là việc áp dụng những hiểu biết , kỹ năng , công cụ , kỹ thuật vào hoạt động
dự án nhằm đạt được những yêu cầu và mong muốn từ dự án . Quản lý dự án cịn là q
trình lập kế hoạch tổng thể , điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển
của dự án từ khi bắt đầu đến khi kết thúc nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời
hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu câu đã định về kỹ thuật và
chất lượng sản phẩm dịch vụ , bằng những phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép.

Quản lý dự án bao gồm 3 giai đoạn chủ yếu:
- Lập kế hoạch: Đây là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định những cơng việc cần được
hồn thành, nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình phát triển một kế hoạch
hành động theo trình tự lơgic mà có thể biểu diễn được dưới dạng sơ đồ hệ thống.
- Điều phối thực hiện dự án: Đây là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm tiền vốn, lao động,
thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý tiến độ thời gian.
- Giám sát: Là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình hồn thành,
giải quyết những vấn đề liên quan và thực hiện báo cáo hiện trạng.
1.2.2 Mục tiêu của quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình

Mục tiêu của quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình cũng giống mục tiêu chung
của quản lý dự án đầu tư là bảo đảm đạt được mục đích đầu tư, tức là lợi ích mong
muốn của chủ đầu tư.
Trong mỗi giai đoạn của quá trình đầu tư xây dựng cơng trình, quản lý dự án nhằm
đạt được các mục tiêu cụ thể khác nhau.
Ví dụ:
- Giai đoạn chuẩn bị đầu tư phải bảo đảm lập ra một dự án có các giải pháp kinh tế –
kỹ thuật mang tính khả thi;
- Giai đoạn thực hiện dự án bảo đảm tạo ra được tài sản cố định có tiêu chuẩn kỹ
thuật đúng thiết kế;
10


- Giai đoạn khai thác vận hành phải bảo đảm đạt được các chỉ tiêu hiệu quả của dự
án (về tài chính, kinh tế và xã hội) theo dự kiến của chủ đầu tư.
Các mục tiêu cụ thể khi quản lý đầu tư xây dựng cơng trình bao gồm:
- Mục tiêu về chất lượng cơng trình xây dựng;
- Mục tiêu về thời gian thực hiện;
- Mục tiêu về chi phí (giá thành);
- Mục tiêu về an toàn lao động;

- Mục tiêu về vệ sinh môi trường;
- Mục tiêu về quản lý rủi ro;
- Mục tiêu về sự thoả mãn của khách hàng.
Ngoài các mục tiêu cơ bản trên, với mỗi chủ thể quản lý dự án lại có thêm mục tiêu
quản lý riêng phục vụ cho nhiệm vụ của mình. Ví dụ: Nhà thầu xây dựng sẽ có các
quản lý về:
+ Quản lý nguồn nhân lực để thực hiện dự án;
+ Quản lý thơng tin để xây dựng cơng trình xây dựng.
Cùng với sự phát triển của kinh tế, xã hội, sự chú ý đến vai trò của các chủ thể tham
gia vào dự án xây dựng tăng lên và các yêu cầu/ mục tiêu đối với dự án đầu tư xây
dựng cũng tăng lên. Có thể mơ tả sự phát triển này bằng sơ đồ mục tiêu và chủ thể
tham gia như hình 1-2.

11


Tiến độ

Chất lượng

An toàn
lao động

- Nhà nước
- Chủ đầu tư
- Thiết kế
- Tư vấn thẩm định
- Tư vấn giám sát
- Nhà thầu thi cơng xây dựng


Giá thành

Rủi ro

Mơi trường

Hình 1-2. Sơ đồ mô tả mục tiêu và chủ thể tham gia dự án đầu tư xây dựng.
Nếu xét cơng trình xây dựng hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng như là một thứ “hàng
hóa” thì hàng hóa này được trao đổi giữa 2 chủ thể, một bên là chủ đầu tư và bên kia là nhà
thầu xây dựng. Hai bên đối tác này mua bán, trao đổi hàng hóa là cơng trình xây dựng trong
khn khổ pháp luật của Nhà nước và không làm tổn hại đến an ninh, quốc phịng, lợi
ích,… của Nhà nước.
Để có cơng trình xây dựng hồn thành đảm bảo các tiêu chí về chất lượng, thời gian, giá
thành thì phải có sự tham gia của các đơn vị khảo sát, thiết kế cơng trình, Hơn thế nữa, phải
có sự tham gia của tư vấn lập dự án, tư vấn thẩm định dự án, nhà cung ứng (cung ứng
nguyên vật liệu, máy móc,…), tư vấn giám sát.
Ngoài các chủ thể kể trên, trong nhiều dự án chủ đầu tư khơng có đủ vốn để xây dựng cơng
trình thì vai trị của nhà tài trợ lại đặc biệt được coi trọng. Nhà nước tài trợ có thể đưa ra
một số yêu cầu mà chủ đầu tư và các chủ thể khác tham gia vào dự án phải tuân theo.
12


Các mục tiêu của dự án khơng chỉ gói gọn trong 3 tiêu chí cơ bản về chất lượng, thời gian
và chi phí mà các chủ thể tham gia vào dự án xây dựng cơng trình cịn phải đạt được các
mục tiêu khác về an ninh, an toàn lao động, vệ sinh và bảo vệ môi trường.
1.2.2. Tác dụng của quản lý dự án:
Liên kết tất cả các hoạt động, các công việc của dự án; đảm bảo sự hợp tác giữa các thành
viên và chỉ rõ trách nhiệm của các thành viên tham gia dự án.
Là môi trường thuận lợi cho việc đàm phán trực tiếp liên hệ thường xuyên, gắn bó giữa
nhóm quản lý dự án với khách hàng và các nhà cung cấp đầu tư vào cho dự án, với các cơ

quan quản lý nhà nước,…
Giúp phát hiện sớm những khó khăn vướng mắc nẩy sinh và điều chỉnh kịp thời trước những
thay đổi hoặc điều kiện khơng đốn trước được.
Đảm bảo cho dự án được thực hiện đúng mục tiêu tạo ra sản phẩm và dịch vụ có chất lượng
cao hơn.
1.2.3.

Chức năng quản lý dự án

Mang đặc trưng của hoạt động quản lý dự án, quản lý dự án có các chức năng kế hoạch, tổ
chức thực hiện, kiểm tra và điều chỉnh các hoạt động trong quá trình hình thành và phát
triển dự án đầu tư xây dựng nhằm đạt được mục đích cuối cùng của dự án là chất lượng,
thời gian và chi phí trong giới hạn định trước.
1.2.3.1. Chức năng kế hoạch
Đây là giai đoạn đầu tiên của quản lý dự án, kế hoạch chính xác sẽ là định hướng tốt nhất
cho các hoạt động tiếp theo, nó cho phép xác định mục tiêu, phương hướng phát triển cho
cả dự án theo một hướng thống nhất.
Lập kế hoạch bao gồm các công việc:
-

Xác định mục tiêu của dự án.

13


-

Xác định các khách hàng bên trong và bên ngoài, các đối tác mà dự án có liên hệ, chủ

thể sẽ tiêu dùng sản phẩm của dự án.

-

Xác định nhu cầu và đặc điểm của sản phẩm dịch vụ thỏa mãn các nhu cầu đó và phát

triển các q trình tạo ra các đặc điểm cần thiết của sản phẩm và dịch vụ.
-

Xác định trách nhiệm của từng bộ phận đối với dự án và chuyển giao các kết quả lập

kế hoạch cho các bộ phận.
1.2.3.2. Chức năng tổ chức và điều hành thực hiện
Đây là quá trình tổ chức tác nghiệp sản xuất, thi công thông qua các kỹ thuật, phương tiện,
phương pháp cụ thể nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm xây dựng theo đúng những yêu
cầu, kế hoạch đã lập. Tổ chức thực hiện có ý nghĩa quyết định đến việc biến kế hoạch thành
hiện thực.
Chức năng tổ chức thực hiện được thực hành qua các công việc dưới đây:
-

Tổ chức bộ máy quản lý dự án.

-

Huy động và phân bổ nguồn lực cho quá trình thực hiện dự án.

-

Tạo lập điều kiện đảm bảo mọi thành viên, bộ phận trong dự án phải nhận thức một

cách đầy đủ các mục tiêu, các kế hoạch phải thực hiện của mình.
-


Thành lập các thủ tục, chỉ dẫn thực hiện các tác nghiệp xây dựng.

-

Cung cấp đầy đủ các nguồn lực ở những lúc, những nơi cần thiết, bố trí những phương

tiện kỹ thuật dùng để kiểm sốt q trình thực hiện.
1.2.3.3. Chức năng kiểm tra kiểm sốt và hiệu chỉnh sai lệch
Kiểm tra dự án là hoạt động theo dõi quá trình, thu thập kết quả và đánh giá những khuyết
tật của quá trình, sản phẩm và dịch vụ được tiến hành trong mọi khâu, mọi cấp xuyên suốt
vòng đời của dự án.

14


Mục đích của kiểm tra khơng phải tập trung vào việc phát triển sản phẩm hỏng mà là phát hiện
những trục trặc ở mọi khâu, mọi giai đoạn, mọi quá trình và xác định những nguyên nhân gây
ra những trục trặc để có những biện pháp kịp thời khắc phục. Kết quả kiểm tra là một trong các
tài liệu cơ sở cơ bản cho các quyết định điều chỉnh tiếp theo. Khi có hiện tượng sai lệch, cần
có điều chỉnh, vấn đề cốt lõi của điều chỉnh là:
-

Cung cấp hợp lý các nguồn lực cần thiết như tài chính, kỹ thuật, lao động.

-

Thay đổi cơ chế huy động nguồn lực để đưa quá trình về quỹ đạo.

-


Thay đổi cơ chế huy động nguồn lực.

1.2.4. Các hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng
Người quyết định đầu tư quyết định áp dụng hình thức tổ chức quản lý dự án theo quy định
tại Điều 62 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc Hội Việt Nam [4].
Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngồi ngân sách, hình thức
tổ chức quản lý dự án được áp dụng là Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành,
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực theo quy định tại Điều 63 của Luật Xây dựng
năm 2014 và Điều 17 Luật này [4].
Trường hợp nếu người quyết định đầu tư giao cơ quan, tổ chức quản lý, sử dụng vốn để đầu
tư xây dựng cơng trình là chủ đầu tư dự án thì người quyết định đầu tư giao chủ đầu tư có
trách nhiệm ký hợp đồng thuê Ban quản lý dự án chuyên ngành hoặc Ban quản lý dự án
khu vực để thực hiện quản lý dự án theo quy định.
Đối với dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngồi, hình thức tổ
chức quản lý dự án được áp dụng theo quy định của điều ước quốc tế về ODA hoặc thỏa
thuận với nhà tài trợ. Trường hợp điều ước quốc tế về ODA hoặc thỏa thuận với nhà tài trợ
khơng có quy định cụ thể thì hình thức tổ chức quản lý dự án được thực hiện theo quy định
của Nghị định này [4].

15


×