TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TPHCM
KHOA SINH HỌC – CÔNG NGHỆ SINH HỌC
VIỆN TẾ BÀO GỐC
NUÔI CẤY TẾ BÀO ĐỘNG VẬT: KĨ THUẬT VÀ ỨNG DỤNG
BẢO QUẢN ĐÔNG LẠNH TẾ BÀO
CRYOPRESERVATION
Lê Thị Ngân Hà
TPHCM 03/2018
…"IwanttoliveandlivelongerandIthinkthatinthefuturetheymay
findacureformycancerandwakemeup,"the14-year-oldwrotetoa
Britishjudgebeforeherrecentdeath.
Shesaid"beingcryopreservedgivesmeachancetobecuredandwoken
up— eveninhundredsofyears'time.”…
o Tái lưu thông máu
o Thuốc hỗ trợ bảo vệ tế bào
o Thay máu và dịch lỏng
trong cơ thể bằng chất
chống đông
o Giảm nhiệt với tốc độ
0,5/giờ đến nhiệt độ nito
lỏng
o Bảo quản trong các tủ
đơng hình trụ.
Lịch sử
now
1987 Tạm dừng các bảo quản trứng.
1970s Phát triển các nghiên cứu về đông lạnh tinh trùng người.
1959 Lovelock,Bishop:DMSO– redbloodcell
1953 Sherman:đông lạnh tinh trùng người – rã đông
1949 Polge:glycerol– tinh trùng gà
1866 Mantagazza:ngân hàng tinh trùng cho tinh trùng người đông lạnh
1776 Spallanzani:tinh trùng người vẫn dichuyển khi gặp nhiệt độ thấp
Bảo quản đơng lạnh là gì?
Bảo quản: là quy trình sinh học nhằm đảm bảo •nh
ổn định về mặt di truyền và cấu trúc nguyên vẹn củ
a các tế bào sống; đảm bảo các thành phần như
nucleic acid và protein của tế bào không thay đổi.
Bảo quản lạnh là việc sử dụng nhiệt độ rất thấp để bảo
vệ tế bào và mơ sống cịn ngun vẹn trong một thời
gian dài
Vì sao phải bảo quản đơng lạnh tế bào?
Thuận
lợi bảo
tồn gen
Ngân
hàng tế
bào
Giảm rủi
ro
nhiễm
Tiết kiệm
thời gian
ngun
vật liệu
Thuận
lợi phân
loại,tạo
dịng
Ngăn
cản sự
biệt hố
/lão
hố
Dịng tế
bào quý
hiếm
Thuận
lợi vận
chuyển
Đáp ứng của tế bào với các stress khi đông lạnh
Tác nhân stress
Phản ứng của tế bào
Giảm nhiệt độ
Biến đổi lớp màng lipid,khử polymer
hoá bộ xương tế bào
Tăng nồng độ các chất hoà tan
Giảm áp suất thẩm thấu
Tăng nồng độ ion
Phản ứng trực tiếp trên màng bào
gồm tính tancủa màng protein
Khử nước
Mất ổn định lớp đơi phospholipid
Kết tủa muối
Khơng rõ
Hình thành bọt khí
Tổn thương cơ học lên màng và bộ
xương tế bào
Thay đổi pH
Biến tính protein
Tế bào bị chèn xếp khít lại
Tổn thương màng
Tính nhớt của mơi trường tăng
Q trình khuếch tán/thẩm thấu bị
hạn chế
NGUYÊNTẮC
Giảm thiểu sự hình thành tinh thể băng trong tế bào
(1) Đông lạnh “chậm”
(2) Sử dụng chất bảo quản đông lạnh
(3) rữ các tế bào ở mức nhiệt độ thấp nhất có thể để giảm thiểu tác động của nồng
độ muối cao lên sự biến đổi proteintrong TB.
(4) tanbăng nhanh chóng để giảm thiểu sự phát triển của tinh thể băng (tái kết tinh)
Nhiệt độ
CPA
Quy trình
Tốc độ làm lạnh
Yếu tố ảnh hưởng đến TB
TaeHoonJang,Cryopreservationanditsclinicalapplications,2017
CHẤT BẢO QUẢN ĐÔNG LẠNH – CRYOPROTECTANTS AGENT
CPA
Là các loại hố chất tan được trong nước, có khả năng xâm nhập vào bên
trong tế bào, được sử dụng với mục đích giúp tế bào ngăn ngừa các tổn
thương tế bào do đông lạnh.
Nguyên tắc:
(1) Thay thế nước trong tế bào à giảm hình thành tinh thể đá nội bào à
giảm tổn thương do tinh thể đá gây ra.
(2) Hạn chế tăng nồng độ các chất hoà tan nội bào
(3) Kết lên màng bào tương à bảo vệ tế bào.
Hoạt động: “khử nước” trong q trình đơng lạnh, “bù nước” trong q
trình giải đơng
VD: DMSO, glycerol, glycols, một vài amino acid (proline), …
Permeating
Non-permeating
Sucrose,dextran
Ảnh hưởng của CPA lên Tế bào
Nồng độ?
QUY TRÌNH BẢO QUẢN ĐƠNG LẠNH TẾ BÀO
CHUẨNBỊTẾBÀO
BỔSUNGCHẤTBẢOQUẢN
LÀMLẠNH
LƯUTRỮ
GIẢIĐƠNG- PHỤCHỒI
NITĂNGSINH
CHUẨN BỊ
Thiết bị
Kính hiển vi đảo ngược
• Tủ thao tác an tồn sinh h
ọc cấp II • Máy ly tâm
• Tủ ủ nuôi tế bào (370C, 5%
CO2)
• Tủ mát 2-80C
• Tủ âm 00C đến -200C
• Bình chứa nito lỏng
Bể ổn nhiệt
Dụng cụ – hoá chất
Dụng cụ nuôI cấy tế bào phù hợp
Trypsin/EDTA 0,25%
PBS không Ca2+ và Mg 2+ (PBS-)
Môi trường đông lạnh tế bào
Ống bảo quản đông lạnh (cryovial)
1,5-2 ml
Ống ly tâm 15ml hoặc 50 ml vô
trùng
Môi trường giải đông
CHUẨNBỊ
CHUẨNBỊTẾBÀO
ü Tình trạng tế bào:pha log
ü Số lượng tế bào?
ü Nhiễm?
ü Xác định tỷ lệ tế bào sống chết
ü Dán nhãn cryotube
BỔSUNGCHẤTBẢOQUẢN
Thànhphầnmôitrườngđônglạnhtếbào:
✓môitrườngcơbản:RPMI,DMEM/F12,IMDM…
✓huyếtthanhthaibò(FBS):40-50%
✓CPA:dimethylsulphoxide(DMSO):5-10%
LÀMLẠNH
Đơng lạnh
chậm
Đơng lạnh
theo
chương
trình,giảm
nhiệt theo
setuptrên
máy.
Đơng lạnh
nhanh 3
bước
4
-20
-80
-196
Đơng lạnh
cực nhanh
Đơng lạnh
insitu
Chuyển TB Đông lạnh
trực tiếp
khi tế bào
vào -196
vẫn giữ
trạng thái
tăng sinh
lúc nuôi cấy
LƯUTRỮ
Thời gian lưu trữ:
Bất kỳ một gián đoạn nào trong thời gian trữ đông đều ảnh
hưởng đến khả năng sống của Tbsau giải đông.
Nhiệt độ lưu trữ:
Nhiệt độ
Thời gian
4độ
Vài giờ
-20độ
Vài ngày
-80độ
Vài tháng
-196độ
Vài thế kỷ
GIẢIĐƠNG- PHỤCHỒI
Thao tác?
NITĂNGSINH
MTGĐ: môi trường cơ bản (RPMI,
DMEM/F12, IMDM...) bở sung 2030% huyết thanh thai bò (FBS), 1%
kháng sinh-kháng nấm
Kiểm tra sống/chết
+MTGĐ
Lytâm 5p
Tốc độ thấp
Thu
cặn TB
Chết TB
↓p/u
sinh
hoá
Giảm nhiệt
Tốc độ
làm lạnh
Tăng nhiệt
Loại CPA
CPA
Cryopreservation
Thawing