Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

ÔN TẬP THỰC HÀNH DƯỢC LÝ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.46 KB, 19 trang )

1

THỰC HÀNH DƯỢC LÝ
Bài 0 : MỘT SỐ HƯỚNG DẪN VỀ THỬ NGHIỆM TRÊN ĐỘNG VẬT
Một số khái niệm :
1.

Thời gian tiềm phục (Tốc độ td):
 Tg từ lúc thuốc bắt đầu vào cơ thể → khi thuốc bắt đầu có hiệu lực.

2.

Thời gian tác dụng :
 Tg thuốc bắt đầu có tác dụng → khi thuốc ko cịn hiệu lực nữa.

3.

Tgian tác dụng trung bình :
 Trị số trung bình thời gian tác động tìm được ở các nhóm.

4.

Cường độ tác dụng :
 Mức độ phản ứng xảy ra trên động vật sau khi dùng thuốc.

5.

Cường độ tác dụng tối đa :
 Phản ứng tối đa xảy ra sau dùng thuốc.

6.



Khi dùng thuốc ngủ, các phản ứng xảy ra theo thứ tự sau:
 Gđ kích thích: RL vận động or thất điều
• RL vận động :
o động vật đi nhanh hơn bình thường,
o Or lấy chân quẹt vào mũi, râu.
• Thất điều: động vật đi lảo đảo (say)


Giai đoạn ngủ:
• Mất PX ngửi: đặt bút chì trước mũi Chuột → chuột ko phản ứng gì. (lưu
ý: khơng chạm vào râu chuột)
• Mất PX co chân: Ở trạng thái nghỉ, kéo 1 trong 2 chân chuột về phía sau
2-5 giây → chuột ko co chân lại.



Gđ mê: ngủ li bì, khơng biết gì.
• Mất PX thăng bằng: lật chuột nghiêng or ngửa sau 5s → chuột ko úp lại.
• Mất cảm giác đau: chuột nằm yên, ko tỉnh lại mà chỉ rung giật mạnh đi
• Mất PX đau: Chuột nằm yên, ko rung giật đuôi.



Gđ ức chế hành tủy: Nhịp thở < 100 lần/phút.
• ỨCHT Hồi phục: Chuột từ từ tỉnh lại.


2



ỨCHT Ko hồi phục: Chuột chết.

Bài 1 : NHỮNG THỦ THUẬT CẦN BIẾT KHI LÀM THỬ NGHIỆM
DƯỢC LÝ
7.

Bắt thú vật ra khỏi chuồng:
 Thỏ: 1 tay xách tai, tay còn lại nắm đỡ phần da lưng gần đuôi thỏ
 Chuột: nắm nhẹ đuôi, để chuột lên vi lưới, kéo nhẹ chuột ra phía sau để
chuột bám vào vi lưới. tránh làm mạnh tay gây kích thích chuột hung dữ

8.

Đánh dấu thú vật: nhằm tránh nhầm lẫn khi quan sát
 Dùng acid picric or bút lông đánh dấu đuôi chuột.

9.

Cân:
 Thỏ:
 Chuột:

→ cân bàn
→ cân điện tử

Các dụng cụ thường dùng:
 Bocal (hộp đựng): chuột thử nghiệm, rác, xác thú vật chết
 Vi lưới: giữ chuột khi chbị cho chuột dùng thuốc → hạn chế bị chuột cắn
 Hộp thỏ: giữ n thỏ khi tiến hành thí nghiệm trên đầu, đi thỏ

 Mâm thỏ: cố định thỏ khi tiến hành thí nghiệm phẫu thuật or các thử nghiệm
trên lưng- bụng
 Kim tiêm, ống tiêm: đưa thuốc vào cơ thể thú vật
• Cách cầm kim: mặt cắt chéo của đầu kim luôn nằm phía trên khi đưa vào
cơ thể thú.

10.

Phương cách cho thuốc vào cơ thể : 7
 1. Uống (Per Os = PO): (0,2-0,5ml)
• Dùng ống kim tiêm đặc biệt (cong ) đẩy nhẹ từ từ vào thực quản (Ko sâu
quá vào khí quản → chuột chết). Khi thấy ống đã nằm đúng vị trí ( chuột
có phản xạ nuốt ) → bơm thuốc 0,2-0,5ml.

11.



2.Tiêm: kẹp đi chuột giữa ngón áp út và ngón út
• Tiêm dưới da ( Sub Cutaneous = SC): ( → 1ml )
o Dùng ngón cái & ngón trỏ kéo 1 nếp da lưng ( gần đi ), bôi cồn để
lộ phần da muốn tiêm (trên đầu ngón tay trỏ), mặt vát of kim hướng
lên trên, đâm kiêm vào // với mặt lông, bơm thuốc nghiêng kim 1 gốc
45o ( bơm → 1ml), rút kim ra để dd tiêm ko bị trào ngược trở lại. ( ko
dùng gịn chấm lên vết tiêm vì sẽ làm dd thuốc trào ngược trở lại )


3






Tiêm trong da ( Intra Dermal = ID): ( → 0,05ml )
o Tương tự tiêm SC( không đâm sâu), thường tiêm dưới lịng bàn chân
( có thể tiêm đến 0,05ml). Tiêm đúng sẽ thấy 1 lồi.



Tiêm bắp thịt ( Intra Muscular = IM): ( kim 26: → 0,5ml)
o Đâm kim vào mặt ngoài đùi (Ko đâm quá sâu → tránh chạm xương,
gân), rút kim ra từ từ. ( có thể tiêm 0,5ml )



Tiêm tĩnh mạch ( Intra Venous = IV): (Kim 27 → 0,5ml)
o Đặt chuột trong hộp đặc biệt or dưới vĩ sắt để ló đi ra ngồi
o
o Chà sát mạnh đuôi chuột với cồn 90 , hỗn hợp cồn đốt + xytol or
ngâm duội chuột trong nước ấm 45oC → làm trương tĩnh mạch đuôi
chuột để dễ tiêm.
o Đặt đi định tiêm lên ngón trỏ trái, giữ di chuột với ngón cái và
ngón giữa
o Xả bọt khí, tiêm chậm ( → 0,5ml)



Tiêm phúc mơ = ổ bụng ( Intra Peritoneal = IP): ( → 1ml)
o Giữ chuột như khi cho uống nhưng kẹp đi dưới ngón út .
o Tiêm ½ phần sau of bụng – tránh phần giữa bụng, tiêm làm 2 kỳ:

 Để chuột nằm ngang, cầm kim đâm vào da.
 trút đầu chuột xuống đất để các cơ quan trong ổ bụng dồn về
phía trên: ấn thẳng kim vào 2-3mm để xuyên qua cơ vào phúc
mô – tiêm nhanh ( → 1ml)

4. Cách nhỏ thuốc vào mắt thỏ:
• Kéo mi dưới, nhỏ thuốc, dung tay khép kín mi mắt lại.
Bài 2: LIÊN QUAN GIỮA Đ HẤP THU & HOẠT TÍNH DƯỢC LỰC
( Thi )

Ứng dụng Ethanol trong y khoa?
 Làm dung môi pha chế
 Làm thuốc sát khuẩn, sát trùng vết thương
 Làm chất bảo quản.

12.

Khái niệm Dược Động Học & Dược Lực Học?
 Dược Động Học:
• Nghiên cứu tác động của cơ thể đối với thuốc thuốc thơng qua 4 q trình:

13.


4
o


Hấp thu - Phân bố - Chuyển hóa - Thải trừ.


Dược Lực Học:
• Nghiên cứu tác động của thuốc lên cơ thể sống thông qua:
o Hiệu ứng dược lý & Cơ chế tác động.

Trình bày đặc điểm hấp thu của các đường tiêm tĩnh mạch, tiêm phúc mạc,
tiêm bắp, tiêm dưới da và đường uống?
 Tiêm tĩnh mạch:
• Hấp thu nhanh
• Sinh khả dụng F = 100%

14.



Tiêm phúc mơ: Tiêm vo trong ẵ phn sau ca bng,
ã Hp thu tng đối nhanh
• Sinh khả dụng F < FI



Tiêm bắp: Tiêm vào bắp tay, đùi, mơng
• Sinh khả dụng F = 75 – 100%





Tiêm dưới da: kim nghiêng 45o
• Hấp thu chậm hơn tiêm bắp
• Sinh khả dụng F = 70 – 100%

Đường uống :
• Hấp thu chậm nhất
• Sinh khả dụng thay đổi F = 5 - 100%.

Hoạt tính Dược Lực phụ thuộc vào các yếu tố ? :
 Liều dùng
 Đường hấp thu
 Đánh giá hoạt tính dược lực thơng qua 3 thơng số :
• Tốc độ tác dụng (Tg tiềm phục : Tg từ lúc thuốc bắt đầu vào cơ thể → khi
thuốc bắt đầu có hiệu lực. )
• Cường độ tác dụng tối đa (Mức độ phản ứng xảy ra trên động vật sau khi
dùng thuốc. )
• Thời gian tác dụng (Tg thuốc bắt đầu có tác dụng → khi thuốc ko còn hiệu
lực nữa. )

15.


5

Đánh giá hoạt tính dược lực của Rượu dựa vào ? :
 Tốc độ tác dụng (Tgian tiềm phục: Tg từ lúc thuốc bắt đầu vào cơ thể → khi
thuốc bắt đầu có hiệu lực. )
 Cường độ tác dụng tối đa (Mức độ phản ứng xảy ra trên động vật sau khi
dùng thuốc. )
 Thời gian tác dụng (Tg thuốc bắt đầu có tác dụng → khi thuốc ko cịn hiệu
lực nữa.)

16.


Xác định hoạt tính Dược Lực thơng qua 3 thông số ? :
 Tốc độ tác dụng (Tgian tiềm phục: Tg từ lúc thuốc bắt đầu vào cơ thể → khi
thuốc bắt đầu có hiệu lực. )
 Cường độ tác dụng tối đa (Mức độ phản ứng xảy ra trên động vật sau khi
dùng thuốc.)
 Thời gian tác dụng (Tg thuốc bắt đầu có tác dụng → khi thuốc ko còn hiệu
lực nữa.)

17.

18.

T.bày sự liên quan giữa hoạt tính dược lực và các đường hấp thu?

Đường Hấp Thu
Uống ( PO )
Tĩnh Mạch ( IV )
Tiêm Bắp ( IM )
Phúc Mô ( IP )
Dưới Da ( SC )

Cường
Độ Tác
Dụng
Chậm
Nhanh
Tương đối
nhanh
Nhanh
Hơi

nhanh

Thời Gian
Tác Dụng

Ghi Chú

Dài
Ngắn
Lâu, dài

Ko đến GĐ ngủ - mê
Qua các gđ kích thích-ngủ-mê, có tỉnh lại
Gđ kích thích-ngủ tương đối dài

Trung bình
Hơi dài

GĐ kích thích – tỉnh tương đối nhanh
Ko làm mất PX thăng bằng, ngửi

TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM:
1. Vật dụng:
 Ống tiêm 1ml, kim số 26
 Hộp đựng chuột
 Cân điện tử
 5 chuột trắng trọng lượng gần bằng nhau
 Dung dịch Ethanol liều 0,004 ml/g
2. PP thí nghiệm :
 Đánh dấu chuột → Cân chuột (g)

 Quan sát cử động bình thường & đếm nhịp thở của chuột


6

 Đưa dd Ethanol liều 0,004 ml/g x 20 g (chuột) = 0,08 ml vào cơ thể chuột qua
các đường:
+ Chuột 1: Tĩnh mạch đuôi (IV)
+ Chuột 2: Phúc mô (ổ bụng) IP
+ Chuột 3: Bắp thịt (IM)
+ Chuột 4: Dưới da (SC)
+ Chuột 5: Uống (PO)
3. Quan Sát :
 Gđ kích thích: - Thất điều:
Đv đi lảo đảo (say)
- RL vận động:
Đi nhanh hơn BT, chân quẹt mũi-râu.
 Gđ ngủ: - Mất PX ngửi: đặt bút chì trước mũi Chuột → ko p/ứ gì.
- Mất PX co chân: Kéo chân Chuột về phía sau 2– 5s → ko co chân lại.
 Gđ mê: - Mất PX thăng bằng: Lật Chuột nghiêng (ngửa) 5s → ko úp lại.
- Mất cảm giác đau: Chuột nằm yên, rung giật mạnh đuôi – ko tỉnh lại.
- Mất PX đau: Chuột nằm yên – ko rung giật đuôi.
 Gđ ức chế hành tủy: - Nhịp thở < 100 lần/phút.
- Hồi phục: Chuột từ từ tỉnh lại.
- Ko hồi phục: Chuột chết.
Note: Ghi lại tg thuốc b.đầu có tác dụng, cường độ td, tg thuốc td, suy ra tốc độ td.
5. Ghi k.quả (Theo bảng cô cho ): Ghi nhận tg xảy ra p/ ứng trên từng chuột.
Cân
Chuột
(g)


Stt

24,4

1

21,8

2

22

3

25

4

24

5

Thể tích
thuốc
Ethanol liều
0,004 (ml/g)
24,4 x 0,004
= 0,0976
21,8 x 0,004

= 0,0872
22 x 0,004
= 0,088
25g x 0,004
= 0,1
24g x 0,004
= 0,096

Đường
hấp
thu

Nhịp
thở

GĐ kích
thích

(Phút
)

GĐ ngủ
Mất
PX
ngửi
(Phút)

Mất
PX
co

chân
(Phú
t)

GĐ mê
Mất
PX
thăng
bằng
(Phút)

Mất
cảm
giác
đau
(Phút)

GĐ ức
chế
hành
tủy


lại
PX
ngửi

Có lại
PX
thăng

bằng

(Phút)

(Phút
)

(Phút)

(Phút)

PO

120

10h30’ – 6

IV

130

10h26’ – 4

1

2

3,3

4


5

30

3

Tỉnh

IM

125

10h15’ – 2

5

9

12

13,5

18

60

70,8

Tỉnh


IP

120

10h10’ – 1

2

2,5

3,5

2,7

4

31

32

Tỉnh

SC

130

10h05’ – 1

2


16

20

7

Tỉnh

Tỉnh

6. Nhận xét : theo thực tiễn thí nghiệm:
Đường Hấp Thu

Tỉnh
OR
chết

Cường Độ Tác
Dụng

Thời Gian
Tác Dụng

Ghi Chú


7

Uống ( PO )

Tĩnh Mạch ( IV)
Tiêm Bắp ( IM )
Phúc Mô ( IP )
Dưới Da ( SC )

Chậm
Nhanh
Tương đối nhanh
Nhanh
Hơi nhanh

Dài
Ngắn
Lâu, dài
Trung bình
Hơi dài

Ko đến GĐ ngủ - do thuốc ko đủ td
Qua các gđ kích thích-ngủ-mê, có tỉnh lại
Gđ kích thích-ngủ tương đối dài
GĐ kích thích – tỉnh tương đối nhanh
Ko làm mất PX thăng bằng, ngửi

Bài 3 : TÁC DỤNG ĐỐI KHÁNG ( thỏ )
1.

Atropine Sulfat 1%:
 Là chất đối vận Muscarinic (Chất đối vận Acetylcholin) → gây:
• Mắt:
giãn đồng tử


2.

Pilocarpine 1% :
 Là chất chủ vận Muscarinic (Chất giống Acetylcholin)→ gây:
• Mắt:
co đồng tử

3.

Tại sao nhỏ DD Atropine trước, pilocarpine sau, mà không làm ngược lại ?
 Nếu làm ngược lại, nhỏ dd pilocarpine trước ( co đồng tử ) → rất khó
quan sát.
Bài 4 : KHẢO SÁT TÁC DỤNG HẠ ĐƯỜNG HUYẾT

1.

Trình bày các dạng khác nhau của Insulin ?
 Insulin td nhanh:
Aspart, Lispro, Glulisin, Human insulin hít
 Insulin td ngắn:
Regular
 Insulin td trung bình:
NPH
 Insulin td dài:
Detemir, Glargin

2.

Nêu tên các nhóm thuốc hạ đường huyết ( Đường uống ) và cơ chế tác

động của nhóm thuốc này?
 Thuốc kích thích tế bào Beta tăng tiết insulin: Sulfonylurea, Meglitinid.
 Thuốc làm tăng chuyển hóa glucose, hạ đường huyết: Metformin,
Phenoformin.
 Thuốc làm tăng hoạt tính Insulin: Rosiglitazon, Pioglitazon.
 Thuốc ức chế enzyme phân giải carbohydrat: Acarbose, Miglitol.
 Ức chế Dipeptidyl peptidease ( DPP 4): Sitaglipin, Linaglipin.
 Đồng vận GLP-1: Exenatid
 Dẫn chất amylin tổng hợp: Pramlintid.


8
3.

Td Dược Lực của Insulin?
 Làm giảm Glucose huyết → Gây hạ đường huyết nhanh
 Kích thích sử dụng glucose tại mô
 Tăng dự trữ glycogen ở gan và cơ vân.

4.

Td Dược Động Học của Insulin?
 Mất td khi dùng đường uống
 IM hấp thu nhanh hơn SC (Tiêm)

5.

Chỉ định của Insulin?
 Đái tháo đường type 1
 Đái tháo đường type 2 ( BN gđ cuối khi các thuốc ĐTĐ tổng hợp ko cịn

td )

6.

Phân loại Đái Tháo Đường: có 2 type
 ĐTĐ type 1: Phụ thuộc Insulin • 10% Dân số




Do hủy hoại tế bào Beta tụy
Tuyệt đối ko có Insulin

ĐTĐ type 2: Khơng phụ thuộc Insulin







90% Dân số
Do hỏng dần sự tiết & đề kháng
Insulin
Tương đối thiếu Insulin

Ngoài ra cịn có ĐTĐ thai kỳ: Sinh con xong tự khỏi.

7.


Khái niệm Insulin :
 Là 1 hormon được tiết ra từ tb Beta của Tuyến Tụy.
 Có td hạ đường huyết
 Là 1 Protein có KL phân tử lớn
 Dễ bị mất hoạt tính do men phân hủy protein ( → nên được đưa vào cơ
thể bằng đường ngoài đường tiêu hóa )
 Đưa vào cơ thể = Đường tiêm.

8.

Đánh giá td hạ đường huyết của thuốc dựa vào:
 Sự co giật của chuột :
 Khi tiêm IM Insulin 0,05ml vào chuột (nặng 20g) → chuột co giật (15’,
20’, 30’, 1h)
 Tiêm tiếp glucose 30% = 0,125ml để chuột hết co giật.
 Sự co giật của chuột :


9

Khi tiêm IM Insulin 0,05ml vào chuột (nặng 20g) → chuột co giật (15’,
20’, 30’, 1h)
Tiêm tiếp glucose 30% = 0,125ml để chuột hết co giật.




9.
Bài 5 : KHẢO SÁT TÁC DỤNG CỦA THUỐC LỢI TIỂU ( thi)
1.


Thuốc lợi tiểu là:
 Sinh chất ( tự nhiên )
 Or tổng hợp
 Có khả năng làm tăng đào thải nước & các thành phần khác của nước tiểu
trong đó có muối quan thận nhờ tác động trực tiếp or gián tiếp

2.

Sự hình thành & bài xuất nước tiểu:
 Sự hình thành nước tiểu qua các q trình:
• Lọc ở cầu thận
• Tái hấp thu ở ống thận
 & bài xuất ở ống thận
 Các qua trình này bởi 1 số enzyme & hormon

3.

Phân loại thuốc lợi tiểu: theo nhiều cách:
 Theo hóa học có 2 nhóm:
• Xanthin: Các alcaloid thuộc nhóm này gồm cafein, theophyllin,
theobromin.
 Cơ chế tác dụng:
 ↑ lưu lượng máu tới thận → ↑ mức lọc cầu thận.
 ↓ tái hấp thu muối và nước ở ống thận.
 Huy động nước từ tổ chức vào máu.


Thiazide: Chlorothiazide, Chlorthalidon, Hydrochlorothiazide,
Indapamide

 Cơ chế tác dụng:
 Ức chế tái hấp thu Clo, Na+ & H2O ở nhánh lên của quai Henlé,
gây nên:
 ↑ bài tiết Na+, K+
 ↑ acid uric máu
 ↑ cholesterol & LDL
 ↓ Calci niệu
 Giãn mạch


10

Td: trị tăng HA ( chính); phù tim, gan, thận nhẹ; đái tháo nhạt
Theo vị trí tác động chia 2 nhóm:
• Thuốc tác động ngồi thận
• Thuốc tác động trên thận
Theo tác động trên lâm sàng, người ta chia làm 2 nhóm:
• Thuốc lợi tiểu mất kali máu
• Thuốc lợi tiểu giữ kali máu








4.

5.


6.

Thuốc ức chế tái hấp thu Na+ và nước ở nhánh lên quai Henle → Tăng
bài tiết Na+, K+, acid uric, Cholesterol, giảm Calci niệu.

Nêu tên các nhóm thuốc có tác dụng lợi tiểu và cơ chế tác động của các nhóm
thuốc này?
 Tên các nhóm thuốc lợi tiểu:
• Lợi tiểu thẩm thấu: Mannitol, Glycerin
• Nhóm lợi tiểu ức chế men Carbonic anhydrase (CA): Acetazolamid,
Diclorphenamid, Methazolamid.
• Nhóm lợi tiểu quai: Furosemid, Bumetanid, Torsemid
• Nhóm lợi tiểu Thiazide: Chlorothiazide, Chlorthalidon,
Hydrochlorothiazide, Indapamide
• Nhóm lợi tiểu tiết kiệm Kali: Spironolacton, Amiloride, Triamterne.
Cơ chế tác động thuốc lợi tiểu:
 Lợi tiểu thẩm thấu: Mannitol, Glycerin.
• Thuốc làm thay đổi áp suất thẩm thấu → kéo nước vào lòng ống thận →
Gây td lợi tiểu.
 Nhóm lợi tiểu ức chế Carbonic anhydrase (CA): Acetazolamid,
Diclorphenamid, Methazolamid.
+
+
+
• Trên thận thuốc ức chế sự bài tiết H , tăng bài tiết HCO3 , Na , K → Kiềm
hóa nước tiểu, giảm bài tiết acid
 Nhóm lợi tiểu quai: Furosemid, Bumetanid, Torsemid
+
+

2+
2+
• Thuốc làm tăng đào thải K , H , Ca , Mg → Gây giảm kali huyết, nhiễm
kiềm
 Nhóm lợi tiểu Thiazide: Chlorothiazide, Chlorthalidon,
Hydrochlorothiazide, Indapamide
+
• Thuốc ức chế tái hấp thu Na và nước ở nhánh lên quai Henle → Tăng bài
tiết Na+, K+, acid uric, Cholesterol, ↓ Calci niệu.
 Nhóm lợi tiểu tiết kiệm Kali: Spironolacton, Amiloride, Triamterne.
• Thuốc khơng cho Aldosterone gắn vào Recepter , nên tăng tái hấp thu K+,
đồng thời giảm Na+..
Cơ chế tác động CHUNG của thuốc lợi tiểu :


11


Thuốc có tác dụng ức chế kênh ion Na+, K+, Cl- → gây ức chế sự tái hấp
thu các ion này tại nhánh lên của quai Henle → Dẫn đến sự tăng bài tiết
nước tiểu → Tạo nên tác động lợi tiểu.
THÍ NGHIỆM ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG THUỐC LỢI TIỂU

 Thí nghiệm đánh giá tác động của thuốc lợi tiểu dựa vào:
 Tăng thể tích nước tiểu & Na+ của Chuột sau 2h dùng thuốc
 Dụng cụ:
- Ống tiêm 1ml
- Kim cho Chuột uống
- Phễu thủy tinh
- DD Furosemide 1%

- Nước cất
- Chuột trắng
 Tiến Hành :
- Chia Chuột thành 2 lô: Mỗi lô 6 con
Lô Chứng (A)
Chuột
Đường
Tiêm
1
Phúc mô
2
(ổ bụng)
3
IP
4
5
6

Lô Thử (B)
Chuột
Đường
Tiêm
1
Phúc mô
2
(ổ bụng)
3
IP
4
5

6

Nước Cất

0,5 ml

Furosemid
1%
0,5 ml

Kết quả :
- Đánh giá kết quả = cách ss thể tích nước tiểu Chuột ở 2 lô ( Lô Chứng – Lô Thử )
- Áp dụng tốn thống kê – Tính theo cơng thức :

/t/ =

Trong đó:







Độ lệch chuẩn mẫu
Thể tích nước tiểu trung bình lơ A
Thể tích nước tiểu trung bình lơ B
Số thú vật ở lô A
Số thú vật ở lô B



12

- Kết quả đo lượng nước tiểu Chuột sau 1h :
Số tt
Chuột

1
Lô Chứng
(A)
Tiêm nước
cất

Lô thử
( B)
Tiêm
Furosemid

XA
Nước
tiểu
(ml)

3
4

0,1

5


0

6

0

Số tt
Chuột

XB
Nước
tiểu
(ml)

1

0,45

2

1,1

3

0,8

4

0,46


5

0,52

6

0,62

1%

(XA - )2

0,11 - 0,063 =
0,047
0,17 - 0,063 =
0,107
0 - 0,063 =
- 0,063
0,1 - 0,063 =
0,037
0 - 0,063 =
- 0,063
0 - 0,063 =
- 0,063

2,209.10-3 =
0,0022
0,0114

(ml)


0,11 (0,11 + 0,17
+ 0 + 0,1 +
0,17
0 + 0) / 6con
0 = 0,063

2

XA -

(0,45+1,1+
0,8+ 0,46+
0,52+ 0,62) /
6con
= 0,66

XB -

(XB - )2

0,45 - 0,66
= - 0,21
1,1- 0,66
= 0,44
0,8 - 0,66
= 0,14
0,46 - 0,66
= -0,2
0,52 - 0,66

= - 0,14
0,62 - 0,66
= - 0,04

0,0441

= = 5,2.10-3 = 0,005
/t/ =

3.969.10-3 =
0,0039
1,369.10-3 =
0,0014
3.969.10-3 =
0,0039
3.969.10-3 =
0,0039

0,1936
0,0196
0,04
0,0196
1,6.10-3
= 0,0016

(0,0022 + 0,0114 +
0,0039 + 0,0014 +
0,0039 + 0,0039) /
6con
= 4,45.10 - 3

= 0,0045

(0,0441 + 0,1936
+ 0,0196 + 0,04 +
0,0196 + 0,0016) /
6con
= 0,053


13

= = /-14,6/ = 15
 Tra bảng Student với V = nA + nB – 1 = 6 + 6 – 1 = 11 ta được : T
 Vì /t/=15 > T : Nên Thể tích nước tiểu trung bình lơ A (Tiêm nước cất), Thể tích
nước tiểu trung bình lô B ( Tiêm Furosemid 1% ) khác nhau – có ý nghĩa thống kê –
với độ tin cậy là 1- = 1 - 0,01 = 0,99 = 99%.
2.

MTC là gì:
 Nồng độ tối thiểu gây độc

3.

MEC là gì:
 Nồng độ tối thiểu cho tác dụng.

4.

Kể tên các nhóm thuốc lợi tiểu, cơ chế :
 Lợi tiểu thẩm thấu: Mannitol, Glycerin

• Thuốc làm thay đổi áp suất thẩm thấu – kéo nước vào lòng ống thận –
Gây td lợi tiểu.
 Nhóm lợi tiểu ức chế men Carbonic anhydrase (CA): Acetazolamid,
Diclorphenamid, Methazolamid.
+
+
• Trên thận thuốc ức chế bài tiết H+, tăng bài tiết HCO 3 , Na , K → Kiềm
hóa nước tiểu, giảm bài tiết acid
 Nhóm lợi tiểu quai: Furosemid, Bumetanid, Torsemid
• Thuốc làm tăng đào thải K+, H+, Ca2+, Mg2+ - Gây giảm kali huyết,
nhiễm kiềm
 Nhóm lợi tiểu Thiazide: Chlorothiazide, Chlorthalidon,
Hydrochlorothiazide, Indapamid
+
• Thuốc ức chế tái hấp thu Na và nước ở nhánh lên quai Henle → Tăng
bài tiết Na+, K+, acid uric, Cholesterol, giảm Calci niệu.
 Nhóm lợi tiểu tiết kiệm Kali: Spironolacton, Amiloride, Triamterne.
• Thuốc không cho Aldosterone gắn vào Recepter , nên tăng tái hấp thu
K+, đồng thời giảm Na+..

5.

Kể tên các nhóm thuốc hạ đường huyết, cơ chế :
 Thuốc kích thích tế bào Beta tăng tiết insulin: Sulfonylurea, Meglitinid.
 Thuốc làm tăng chuyển hóa glucose, hạ đường huyết: Metformin,
Phenoformin.
 Thuốc làm tăng hoạt tính Insulin: Rosiglitazon, Pioglitazon.
 Thuốc ức chế enzyme phân giải carbohydrat: Acarbose, Miglitol.
 Ức chế Dipeptidyl peptidease ( DPP 4): Sitaglipin, Linaglipin.
 Đồng vận GLP-1: Exenatid

 Dẫn chất amylin tổng hợp: Pramlintid.


14
6.

Vì sao Insulin hạ đường huyết :
 Làm giảm Glucose huyết - Gây hạ đường huyết nhanh
 Kích thích sử dụng glucose tại mô
 Tăng dự trữ glycogen ở gan và cơ vân.

7.

Nguyên nhân gây tiểu đường type 2:
 Do hỏng dần sự tiết & đề kháng Insulin

8.

Dùng thuốc ức chế Glucosidase khi nào:
 Sau khi ăn, vì alpha Glucosidase là enzym chuyển hóa carbohydrat thành
glucose.

9.

Tiêm Insulin thời gian dài gây td phụ gì:
 Phì đại mơ mỡ tại nơi tiêm

10.

Các loại Insulin :

 Nhanh : Aspart, Lispro, Glulisin, Human insulin hít
 Trung bình : NPH
 Dài : Detemir, Glargin

11.

Cơ chế của Atropine:
 Là chất kháng của đối giao cảm → Gây giãn mạch, giãn đồng tử, giảm tiết
dịch, giảm co thắt.

12.

Cơ chế của Pilocarpine:
 Là chất đồng vận đối (Phó) giao cảm → Gây co đồng tử.

13.

Cơ chế tác dụng của Ethanol:
 Nồng độ thấp:
→ td an thần, giải lo âu
 Nồng độ cao:
→ ức chế TKTW, loạn thần, mất tự chủ

14.

Vì sao ko tiêm Insulin trong da (ID):
 Gây hoại tử tế bào da

15.


Cơ chế tác dụng Insulin :
 Làm giảm Glucose huyết - Gây hạ đường huyết nhanh
 Kích thích sử dụng glucose tại mơ
 Tăng dự trữ glycogen ở gan và cơ vân.

16.

Ethanol chuyển hóa ở đâu:


15


Ở gan

17.

Thuốc dùng giải độc Insulin:
 Glucagon

18.

Tác dụng của hệ giao cảm (Atropin):
 Mắt (Giãn đồng tử), Dịch (Giảm tiết dịch),
 Cơ trơn ( Giãn cơ trơn – giảm co thắt),
 Mạch máu ( co mạch máu- tăng HA ).

19.

Tác dụng của hệ phó giao cảm (Pilocarpin):

 Mắt (Co đồng tử), Dịch (Tăng tiết dịch),
 Cơ trơn ( Co cơ trơn – Tăng co thắt),
 Mạch máu ( giãn mạch máu- hạ HA ).

20.

Đường dùng của Insulin:
 Tiêm bắp IM
 Tiêm dưới da SC

21.

Glucose dự trữ ở đâu:
 Ở gan

22.

Pilocarpine tác động lên cơ nào: Mắt (Co đồng tử),

23.

Insulin được tiếc ra ở đâu ?
 Ở Tế bào Beta tuyến tụy

24.

Tác dụng đối kháng là gì:
 Là 2 dược phẩm đối kháng nhau khi hoạt tính của 1 trong 2 dược phẩm đó
làm giảm hoặc tiêu hủy tđộng của dược phẩm kia.


25.

Td phụ điển hình của thuốc lợi tiểu quai :
+
+
2+,
2+
 Hạ K , Na , Ca Mg
 Do thải trừ quá nhanh nước, điện giải – nên gây mệt mõi, chuột gút, hạ
HA
 Tăng acid uric máu.

26.

Tác động của thuốc lợi tiểu quai lên vị trí nào của quai Henle:
 Nhánh lên của quai Henle

27.

Khi nhỏ Pilocarpine vào mắt thỏ thì sao:


16


Co đồng tử

28.

Khi nhỏ Atropine mắt thỏ nhìn xa hay gần:

 Giãn đồng tử - Mắt nhìn gần

29.

Pilocarpine thuộc nhóm thuốc nào:
 Đồng vận Phó giao cảm (đối giao cảm)

30.

Cồn 700 dùng để làm gì:
 Làm dung mơi, dd sát khuẩn, sát trùng vết thương, chất bảo quản
 Làm dung môi pha chế
 Làm thuốc sát khuẩn, sát trùng vết thương
 Làm chất bảo quản.

31.

Săp xếp sinh khả dụng của thuốc từ thấp đến cao cho các đường tiêm:
 PO ,SC,ID, IM, IP, IV.


17
1.
2.
3.
4.
5.
6.

Cơ chế tác dụng của furosemide

Thời gian tác dụng là gì?
Tính liều furosemide 1% (g/ml) của chế phẩm furosemide 1% (20mg/ 2ml)
 20mg/ 2ml = 0,02g/ 2ml = 1%
Nêu tên các nhóm thuốc tiểu đường ( đường uống ): 5 nhóm
Chỉ định của furosemide
Bài tập: cho 1 thuốc A trị cao huyết áp:
 .
Thử A
XA
Chứng B
XB
1
6
1’
9
2
5
2’
1
3
7
3’
1
4
3
4’
1
5
10
5’

1
6
6
6’
1
7
8
7’
1

/t/ =
Cho bảng student:
V
13

Tα (α = 0,05)
2,160

Tα (α = 0,01)
3,012

Hãy cho biết thuốc A có giá trị chữa cao huyết áp khơng?
7.

Hình:

Cp

(2 )
(2 )

(1)

Câu 1: Xác định tg tác dụng:
 Vẽ đường đỏ số ( 1 )

t


18

Câu 2: xác định tg tiềm phục:
 Vẽ đường đỏ số ( 2 )
Câu 3: xác định cường độ tác dụng:
 Vẽ đường đỏ số ( 3 )
Câu 4: lấy 3mg furosemide từ chế phẩm . Furosemid 2mg/2ml
= 0,3ml
KL: vậy cần lấy 0,3ml furosemide 20mg/2ml
Nhỏ 2 giọt atropine vào mắt thỏ &nhận xét
9. Nhỏ pilocarpin & cho nhận xét
10. Insulin có chỉ định gì?
11. Khi tiêm chuột với hàm lượng…. xong, có hiện tượng gì?
12. Cường độ tác dụng (EL): tiêm phúc mô (TP)
8.

Cp

Gđ liệt hành tủy

Chết


2

Tg tiềm phục

1

9h20’

t
3’

6’

10’

20’

30’

40’

7’27

9h27’

1-Mất phản xạ ngửi
2-Mất phản xạ thăng bằng
3-Thăng bằng lại
4-Ngửi lại
KL:

Tiêm phúc mô (IP)
Tg khởi phát tác dụng nhanh
Cường độ tác dụng nhanh
Đường tiêm IP gây tác dụng lên chuột làm:

50’

60’

70’

80’
10h40’


19

-Mất phản xạ ngửi,
-Mất phản xạ thăng bằng,
-Liệt hành tủy,
-Không phục hồi (chuột chết)
13.

Phần thực hành: anh chị hãy khảo sát tác dụng gây ngủ của ethanol bằng
đườg tiềm tĩnh mạch với liều 0,004ml/g
trong

.
15. .
16. .

14.

17.

V

Gđ kích
thích

Gđ ngủ

Gđ mê

Gđ liệt hành
tủy

Gđ thăng
bằng

Gđ ngửi trở
lại



×