Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

BÀI tập kế THƯƠNG mại DICH vụ CHƯƠNG 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.67 KB, 21 trang )

BÀI TẬP THỰC HÀNH KẾ TOÁN THƯƠNG MẠI DICH VỤ

BÀI TẬP SỐ 1
Tại Công ty xuất nhập khẩu TC, kế toán HTK theo PP kê khai thường xuyên, nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 12/N có tài liệu sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
1.

Ngày 2/12, ký hợp đồng số 000678 với Công ty XUKA để nhập khẩu trực tiếp một lô
hàng với giá CIF là 30.000 USD.=> không ghi nhận

2.

Ngày 5/12, Chuyển ngoại tệ để làm thủ tục L/C số tiền 20.000 USD theo giấy báo Nợ
số 000123 ngày 5/12. Biết, Tỷ giá giao dịch thực tế là 23/USD; Tỷ giá bình quân tiền
gửi ngân hàng là 23,5/USD.
Nợ TK 244: 20.000*23=460.000
Nợ TK 635: 20.000*0.5=10.000
Có TK 1122: 20.000*23.5=470.000

3.

Ngày 15/12, hàng về cửa khẩu, Công ty TC thực hiện làm thủ tục kê khai hải quan.
Thuế nhập khẩu 20%, thuế tiêu thụ đặc biệt 30%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%,
đã nộp bằng tiền gửi ngân hàng. Hàng đã thông quan, tiền hàng chưa thanh toán.
Biết, Tỷ giá giao dịch thực tế là 23,5/USD; Tỷ giá kê khai hải quan là 24/USD. Lô
hàng được xử lý như sau:
Thuế NK: 30.000*24*20%=144.000
Thuế TTĐB: (30.000*24+144.000)*30%=259.200
Thuế GTGT: (30.000*24+144.000+259.200)*10%=112.320

Nợ TK 151: 1.108.200


Có TK 331(xuka): 30.000*23.5=705.000
Có TK 3333: 144.000
Có TK 3332: 259.200
- Thuế GTGT được khấu trừ:
Nợ TK 1331: 112.320
Có TK 33312: 112.320
Nộp thuế:
Nợ TK 333/Có TK 1121: 515.520


+ 1/3 lô hàng bán thẳng cho công ty A, giá bán chưa thuế là 450.000 (thuế GTGT 10%),
Công ty A thanh tốn ln bằng TGNH sau khi trừ chiết khấu thanh tốn 1%.
Nợ TK 632: 369.400
Có TK 151: 369.400
-Doanh Thu:
Nợ TK 1121: 490.050
Nợ TK 635: 4950
Có TK 511: 450.000
Có TK 331: 45.000
+ 1/3 lô hàng gửi bán cho đại lý B, giá bán chưa thuế 500.000, thuế GTGT 10%; hoa
hồng đại lý 10% trên giá chưa thuế (thuế GTGT hoa hồng đại lý 10%).
Nợ TK 157: 369.400
Có TK 151: 369.400
+ 1/3 lơ hàng cịn lại về nhập kho đủ, Hàng về đã nhập kho đủ cùng ngày theo PNK số
5678, chi phí vận chuyển đã thanh tốn bằng tiền mặt 2.200 (gồm thuế GTGT 10%).
Nợ TK 1561: 369.400
Có TK 151: 369.400
Nợ TK 1562: 2000
Nợ TK 1331: 200
Có TK 111:2.200


4.

Ngày 20/12,Đại lý B bán hết lô hàng và chuyển khoản thanh toán đủ tiền sau khi đã
trừ hoa hồng đại lý được hưởng.
Nợ TK 632: 369.400
Có TK 157: 369.400

Nợ TK 131(Đại lý B): 550.000
Có TK 511: 500.000
Có TK 3331: 50.000
- Phí hh đại lý: 500.000*10%=50.000
Nợ TK 641: 50.000
Nợ TK 1331: 5.000


Có TK 131(B):55.000
-Thanh tốn:
Nợ TK 1121: 495.000
Có TK 131(B): 495.000

5.

Ngày 25/12, Giấy báo nợ ngân hàng trả tiền cho người bán ở nước ngoài bằng tiền ký
quỹ và bằng tiền gửi ngân hàng. TGGSBQ=23,5
Nợ TK 331(Xuka): 30.000*23,5=705.000
Có TK 244: 460.000 (20.000*23)
Có TK 1122: 235.000 (10.000*23,5)
Có TK 515:10.000


u cầu: Tính tốn, định khoản kế toán và ghi sổ NKC các nghiệp vụ kinh tế trên


BÀI TẬP SỐ 2
Tại doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu TCB kế toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính tỷ giá ngoại tệ xuất
quỹ theo phương pháp bình qn. Trong tháng 12/N có tài liệu sau: (Đơn vị tính 1.000
đồng)
I/ Số dư ngày 01/12/N của một số tài khoản như sau:
- TK 112: 1.880.000. Trong đó:+ SCT TK 1121: 500.000
+ SCT TK 1122: 1.380.000 (số lượng 60.000 USD)
- Các TK khác có số dư bất kỳ hoặc khơng có số dư như sau:
II/ Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/N
1.

Ngày 2/12/N, Công ty TCB ký hợp đồng với Công ty HANO để ủy thác nhập khẩu
một lô hàng với giá CIF là 40.000 USD của Cơng ty nước ngồi SALA, phí hoa hồng
ủy thác 2% trên giá CIF (chưa bao gồm thuế GTGT 10%)

Cty TCB

Cty HANO

Không ghi nhận

Không ghi nhận

2.

Ngày 5/12/N,Công ty TCB chuyển tiền gửi ngân hàng 10.000 USD cho Công ty

HANO. Công ty HANO chuyển ngay 10.000 USD để ký quỹ mở L/C. Biết, tỷ giá
giao dịch thực tế của ngân hàng VCB là 23/USD – 23,5/USD.

Cty TCB

Cty HANO

Nợ TK 331(HANO): 10.000*23,5=235.000

Nợ TK 1122: 10.000*23=230.000

Có TK 1122: 10.000*23=230.000
Có TK 515: 10.000*0,5=5000

Có TK 3388(cty TCB): 230.000
Nợ TK 244: 10.000*23=230.000
Có TK 1122: 230.000

3.

Ngày 15/12/N, Hàng về đến cảng. Thuế xuất thuế nhập khẩu là 20%, thuế GTGT
hàng nhập khẩu 10%, công ty HANO đã chuyển khoản nộp thuế. Hàng hóa thơng
quan, tiền hàng chưa thanh toán. Biết, tỷ giá giao dịch thực tế của ngân hàng VCB là
23/USD – 24/USD; tỷ giá kê khai hải quan là 24/USD.
Giá tính thuế= 40.000*24=960.000
Thuế NK: 960.000*20%=192.000
Thuế GTGT hàng NK= (960.000+192.000)*10%=115.200


Cty TCB


Cty HANO

Nợ TK 151: 1.147.000

Nợ TK 1388(TCB): 307.200

Có TK 331 (Cty HANO): 235.000+
30.000* 24=955.000

Có TK 1121: 307.200

Có TK 3333: 192.000
- Thuế GTGT được khấu trừ:
Nợ TK 1331: 115.200
Có TK 33312: 115.200
- Nộp Thuế:
Nợ TK 3333: 192.000
Nợ TK 33312: 115.200
Có TK 3388(HANO): 307.200

4.

Ngày 16/12/N, Chi phí vận chuyển hàng về kho công ty HANO đã nộp hộ bằng tiền
mặt là 11.000 (bao gồm thuế GTGT 10%). Hàng đã nhập kho đủ theo PNK số 243
cùng ngày.

Cty TCB

Cty HANO


Nợ TK 1562: 10.000

Nợ TK 1388(TCB): 11.000

Nợ TK 1331: 1000

Có TK 111: 11.000

Có TK 3388 (HANO): 11.000
Nợ TK 1561: 1.147.000
Có TK 151: 1.147.000

5.

Ngày 25/12, , Công ty chuyển khoản 30.000USD cho Công ty HANO để thanh tốn
nốt số tiền cịn lại cho Cơng ty SALA.Công ty HANO chuyển tiền ký quỹ L/C và tiền
gửi ngân hàng 30.000USD cho Công ty SALA để thanh tốn tồn bộ tiền hàng nhập
khẩu. Biết, Tỷ giá giao dịch thực tế của ngân hàng VCB là 23,5/USD – 24/USD

Cty TCB

Cty HANO

Nợ TK 331 (HANO): 30.000*24=720.000

Nợ TK 1122: 30.000*23,5=705.000

Có TK 1122: 30.000*23= 690.000


Có TK 3388(TCB): 705.000

Có TK 515: 30.000

Nợ

TK3388:


10.000*23+20.000*23.5=935.000
Có TK 244: 10.000*23=230.000
Có TK 1122: 30.000*23,5=705.000

6.

Ngày 27/12/N, Cơng ty TCB thanh tốn tiền phí ủy thác và các khoản Công ty
HANO đã chi hộ bằng TGNH (hợp đồng nhập khẩu ủy thác thanh lý). Biết, Tỷ giá
giao dịch thực tế của ngân hàng VCB là 23/USD – 23,5/USD

Cty TCB

Cty HANO

Phí hh ủy thác: 40.000*23,5*2%=18.800

Nợ TK 131(TCB): 20.680

Nợ TK 1562: 18.800

Có TK 511: 18.800


Nợ TK 1331: 1880

Có TK 3331: 1880

Có TK 331(HANO): 20.680
- Bù trừ phải trả, phải thu

- Bù trừ phải thu, phải trả
Nợ TK 1121: 338.880

Nợ TK 331 (HANO): 20.680

Có TK 1388: 318.200

Nợ TK3388 (HANO): 318.200

Có TK 131(TCB): 20.680

Có TK 1121: 338.880

u cầu:
1. Tính tốn, định khoản kế tốn các nghiệp vụ kinh tế trên tại Cơng ty TCB
2. Tính tốn, định khoản kế tốn các nghiệp vụ kinh tế trên tại Công ty HANO. (Biết, Công
ty HANO kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ)


BÀI TẬP SỐ 3
Tại doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu TCA kế toán hàng tồn kho theo phương pháp

kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 4/N có tài liệu
sau: (Đơn vị tính 1.000 đồng)
1.

Ngày 2/4/N, Mua một lô hàng với giá mua chưa thuế: 600.000 (thuế GTGT 10%).
Hàng đã nhập đủ kho. Chi phí vận chuyển hàng về nhập kho đã chi bằng tiền mặt
3.300 (gồm thuế GTGT 10%). Tiền hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
Nợ TK 1561: 600.000
Nợ TK 1562: 3000
Nợ TK 1331: 60.300
Có TK 111: 3.300
Có TK 1121: 660.000

2.

Ngày 5/4/N, Công ty TCA ký hợp đồng số 000123 để xuất khẩu trực tiếp một lô hàng
cho Công ty NIKO, trị giá lô hàng xuất khẩu theo giá FOB là 40.000USD
=> Không ghi nhận

3. Ngày 7/4, Công ty NIKO chuyển trả trước cho Công ty TCA 20.000USD. Biết, Tỷ giá
giao dịch thực tế của ngân hàng VCB là: 23,5/USD – 24/USD.
Nợ TK 1122: 20.000*23,5= 470.000
Có TK 131(NIKO): 470.000
3.

Ngày10/4/N,Chuyển 2/3 số hàng mua ngày 2/4 ra cảng để xuất khẩu cho Công ty
NIKO theo hợp đồng số 000123. Chi phí vận chuyển hàng ra cảng đã thanh tốn
bằng tiền mặt theo PC số 00986 là 5.500 (bao gồm thuế GTGT 10%).
Nợ TK 641: 5.000
Nợ TK 1331: 500

Có TK 111: 5.500
+ Nợ TK 157: 2/3*(600.000+3000) =402.000
Có TK 1561: 402.000

4.

Ngày 15/4/N,Cơng ty TCA đã làm xong thủ tục hải quan. Các chi phí liên quan đến
hàng xuất khẩu đã chi bằng tiền gửi ngân hàng : 11.000 (bao gồm VAT 10%). Thuế
xuất khẩu 10% đã nộp bằng tiền gửi ngân hàng. Biết, Tỷ giá kê khai hải quan là
24/USD; Tỷ giá giao dịch thực tế của ngân hàng VCB là 23/USD – 23,5USD. Hàng
đã thông quan.


+ Nợ TK 641: 10.000
Nợ TK 1331: 1000
Có TK 1121: 11.000
+ Nợ TK 632: 402.000
Có TK 157: 402.000
- Thuế XK: 40.000*24*10%=96.000
+ Nợ TK 131 (NIKO): 470.000 (20.000*23,5)
Nợ TK 131(NIKO): 20.000*23=460.000
Có TK 511: 930.000
+Nợ TK 511: 96.000
Có TK 3333: 96.000
+Nợ TK 3333: 96.000
Có TK 1121: 96.000

5.

Ngày 25/4, Cơng ty NIKO chuyển khoản thanh tốn tồn bộ số tiền hàng cịn nợ

20.000USD. Biết, Tỷ giá giao dịch thực tế của ngân hàng VCB là 23,5/USD –
24USD
Nợ TK 1122: 20.000*23.5=470.000
Có TK 131(NIKO): 20.000*23=460.000
Có TK 515: 10.000
u cầu: Tính tốn, định khoản và ghi sổ NKC các nghiệp vụ kinh tế trên.


BÀI TẬP SỐ 4
Tại công ty xuất nhập khẩu TCD kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 12/N có tài liệu sau: (Đơn vị
tính 1.000 đồng)
1.

Ngày 2/12/N, Công ty TCD ký hợp đồng với Công ty HANO để ủy thác xuất khẩu
một lô hàngvới giá FOB là 40.000 USD cho Cơng ty nước ngồi SALA, phí hoa
hồng ủy thác 2% trên giá FOB (chưa bao gồm thuế GTGT 10%).
Cty TCD
Khơng hạch tốn

2.

Cty HANO
Khơng hạch tốn

Ngày 5/12/N,Cơng ty TCD chuyển hàng hóa xuống cảng để Cơng ty HANO làm thủ
tục hải quan xuất khẩu hàng hóa. Chi phí vận chuyển Cơng ty TCD đã trả ngay bằng
tiền mặt: 17.600 (bao gồm thuếVAT 10%). Biết, trị giá vốn lô hàng là 600.000.
Cty TCD
- Nợ TK 157: 600.000


Cty HANO
Không hạch tốn

Có TK 156: 600.000
Nợ TK 641: 16.000
Nợ TK 1331: 1.600
Có TK 111: 17.600

3.

Ngày 8/12/N, Cơng ty TCD nhận được chứng từ nộp thuế do Công ty HANO nộp hộ.
Thuế xuất khẩu 10% tính trên giá FOB. Hàng hóa được thơng quan. Chi phí bốc xếp
hàng và các chi phí khác liên quan, Công ty HANO đã chi hộ cho Công ty TCD bằng
TM: 16.500 (gồm thuế GTGT 10%). Biết, Tỷ giá giao dịch thực tế của ngân hàng
VCB là 23/USD – 23,5USD.
Thuế XK: 40.000*23*10%=92.000

Cty TCD
- Nợ TK 632: 600.000
Có TK 157: 600.000
-Nợ TK 131(HANO): 40.000*23=920.000
Có TK 511: 920.000
-Nộp thuế:

Cty HANO
-Nộp hộ thuế XK:
Nợ TK 1388(TCD): 92.000
Có TK 1121: 92.000
- Nộp hộ cp

Nợ TK 1388(TCD): 16.500


Nợ TK 511: 92.000

Có TK 111: 16.500

Có TK 3333: 92.000
Nợ TK 3333:92.000
Có TK 3388(HANO): 92.000
- Chi phí:
Nợ TK 641: 15.000
Nợ TK 1331: 1.500
Có TK 3388(HANO): 16.500

4.

Ngày 20/12/N, Cơng ty SALA đã nhận được hàng và thanh tốn tồn bộ tiền hàng
qua Công ty HANO bằng tiền gửi ngân hàng. Công ty HANO chuyển trả tồn bộ số
tiền trên cho cơng ty TCD ngay trong ngày. Biết, Tỷ giá giao dịch thực tế của ngân
hàng VCB là 23,5/USD – 24USD.
Cty TCD
Nợ TK 1122: 40.000*23.5=940.000
Có TK 131(HANO): 40.000*23=920.000
Có TK 515: 20.000

Cty HANO
Nợ TK 1122: 40.000*23.5=940.000
Có TK 3388(TCD): 940.000
Nợ TK 3388(TCD): 940.000

Có TK 1122: 940.000

5.

Ngày 27/12/N, Cơng ty TCD thanh tốn tiền phí ủy thác và các khoản Công ty
HANO đã chi hộ bằng TGNH (hợp đồng xuất khẩu ủy thác thanh lý). Biết, tỷ giá
giao dịch thực tế của ngân hàng VCB là 23/USD – 24/USD.
Cty TCD

Cty HANO

- Phí ủy thác: 2%*40.000*23=18.400

-Phí hoa hồng ủy thác:

Nợ TK 641: 18.400

Nợ TK 131(TCD): 20.240

Nợ TK 1331: 1.840
Có TK 331(HANO): 20.240

Có TK 511: 18.400
Có TK 3331: 1.840

- Bù trừ phải thu, phải trả:

- Bù trừ phải thu, phải trả:

Nợ TK 331(HANO): 20.240


Nợ TK 1121: 128.740

Nợ TK 3388(HANO): 108.500
Có TK 1121: 128.740

Có TK 131(TCD): 20.240
Có TK 1388(TCD): 108.500


u cầu:
1. Tính tốn, định khoản kế tốn các nghiệp vụ kinh tế trên tại Cơng ty TCD
2. Tính tốn, định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên tại Cơng ty HANO. (Biết, Cơng
ty HANO kế tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ)


BÀI TẬP SỐ 5
Tại DN xuất nhập khẩu TCC kế toán HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 12/N có tài liệu sau: (ĐVT 1.000 đồng)
1.

Ngày 2/12/N, Mua chịu một lơ hàng của cơng ty A, giá chưa có thuế GTGT: 300.000
(thuế GTGT 10%). Chi phí vận chuyển thanh tốn bằng tiền mặt: 3.000. Hàng nhập
kho đủ.
+Nợ TK 1561: 300.000
Nợ TK 1331: 30.000
Có TK 331(cty A): 330.000
+ Nợ TK 1562: 3000
Có TK 111: 3000


2.

Ngày 10/12/N, Xuất khẩu tồn bộ lơ hàng mua ngày 2/12/N cho công ty NIKKO theo
giá FOB: 20.000USD. Thuế xuất khẩu phải nộp 10% đã nộp bằng TGNH, chi phí
kiểm định đã chi bằng tiền mặt 7.700 (bao gồm thuế GTGT 10%). Hàng xuất khẩu đã
hoàn thành thủ tục hải quan và chuyển ra nước ngoài, tiền chưa thanh toán. Biết, Tỷ
giá giao dịch thực tế của ngân hàng VCB là 23,5/USD
Thuế XK: 20.000*23.5*10%=47.000
-XK tồn bộ lơ hàng
+ Nợ TK 632: 303.000
Có TK 1561: 303.000

+Nợ TK 641: 7000
Nợ TK 1331: 700
Có TK 111: 7.700
+ Nợ TK 131(NIKKO): 20.000*23,5 =470.000
Có TK 511: 470.000
- Thuế XK phải nộp:
Nợ TK 511: 47.000
Có TK 3333: 47.000
- Nộp thuế:
Nợ TK 3333: 47.000


Có TK 1121: 47.000

3.

Ngày 13/12/N, Nhập khẩu trực tiếp lơ hàng của công ty SAMI theo giá CIF

50.000USD; thuế nhập khẩu 25%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%, đã nộp bằng
TGNH (Tiền chưa thanh toán). Biết, TGGDTT của ngân hàng VCB là 24/USD. Lô
hàng này được xử lý như sau:
Giá tính thuế: 50.000*24=1.200.000
Thuế NK: 1.200.000*25%=300.000
Thuế GTGT: (1.200.000+300.000)*10%=150.000

Nợ TK 151: 1.500.000
Có TK 331(SAMI): 50.000*24=1.200.000
Có TK 3333: 300.000
Thuế GTGT được khấu trừ:
Nợ TK 1331: 150.000
Có TK 33312: 150.000
Nộp thuế:
Nợ TK 333:450.000
Có TK 1121: 450.000

+ 1/2 lô hàng bán thẳng cho công ty P với giá bán chưa thuế GTGT 900.000 (Thuế GTGT
10%). Cơng ty P đã thanh tốn đủ qua ngân hàng.
Nợ TK 632: 750.000
Có TK 151: 750.000
- Doanh thu:
Nợ TK 1121: 990.000
Có 511: 900.000
Có 333: 90.000

+ 1/2 lơ hàng về nhập kho đủ, chi phí vận chuyển từ cảng về kho cơng ty đã thanh tốn bằng
tiền mặt là 11.000 (bao gồm thuế GTGT 10%)



Nợ TK 1561: 750.000
Có TK 151: 750.000
Nợ TK1562: 10.000
Nợ 1331: 1000
Có TK 111: 11.000
4. Ngày 17/12/N, Ký hợp đồng nhận xuất khẩu ủy thác cho C.ty C theo giá FOB là 30.000
USD. Phí ủy thác xuất khẩu 2% trên giá FOB (thuế GTGT phí UTXK 10%).
=> Khơng hạch tốn
5. Ngày 20/12/N, Làm thủ tục xuất khẩu lô hàng cho Công ty C theo hợp đồng ngày 17/12,
Thuế xuất khẩu 5%, Công ty TCC đã chuyển tiền gửi ngân hàng nộp hộ. Chi phí giám định,
bốc xếp đã chi hộ bằng tiền mặt là 9.800. Hàng đã làm xong thủ tục hải quan và được người
mua thanh toán đủ qua ngân hàng. Công ty TCC chuyển trả luôn cho Công ty C trong ngày.
Biết, Tỷ giá giao dịch thực tế của ngân hàng VCB là 23/USD.
Thuế XK: 30.000*23*5% = 34.500
Nợ TK 1388 (cty C): 34.500
Có TK 1121: 34.500
Nợ TK 1388 (cty C): 9.800
Có TK 111: 9.800
- Thanh tốn tiền hàng:
Nợ TK 1122: 30.000*23=690.000
Có TK 3388(cty C): 690.000
Nợ TK 3388(ctyC): 690.000
Có TK 1122: 690.000

6.

Ngày 25/12/N, Cơng ty C thanh tốn tiền phí ủy thác và các khoản Công ty TCC đã
chi hộ bằng TGNH (hợp đồng xuất khẩu ủy thác thanh lý). Biết, tỷ giá giao dịch thực
tế của ngân hàng VCB là 23,5/USD.
- Phí ủy thác: 2%*23,5*30.000=14.100

Nợ TK 131(cty C): 15.510
Có TK 511: 14.100
Có TK 3331: 1.410


- Bù trừ phải thu phải trả
Nợ TK 1121: 59.810
Có TK 1388: 34.500+9.800=44.300
Có TK 131(CtyC): 15.510
7. Chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán trong tháng: 25.000
8. Chi phí bán hàng tập hợp được trong tháng 20.000
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp tập hợp được trong tháng 27.000
10. Chi phí thuế TNDN với thuế suất 20% (Giả định thu nhập chịu thuế bằng lợi nhuận kế
toán trước thuế)
u cầu: Tính tốn, định khoản và ghi sổ NKC các nghiệp vụ kinh tế bao gồm cả các bút
toán kết chuyển.


BÀI TẬP SỐ 6
Tự cho các chứng từ phát sinh trong quý 1/N liên quan đến xuất khẩu hàng hóa TẠI CÔNG
TY XUẤT NHẬP KHẨU M , gồm:
+ Các chứng từ về xuất kho hàng hóa gửi đi xuất khẩu;
+ Các chứng từ phát sinh chi phí trong và ngồi nước liên quan đến hàng xuất khẩu;
+ Các chứng từ liên quan đến thanh toán tiền hàng của bên nhập khẩu
+ Các chứng từ liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp;
+ Các tình huống khác như các loại thuế có liên quan ( nếu có); tỷ suất thuế TNDN…
Yêu cầu: Trên cơ sở các chứng từ và các tình huống đã cho, tính tốn xác định kết quả
kinh doanh của công ty M quý 1/N; lập định khoản và ghi vào sổ NKC



BÀI TẬP SỐ 7:
Tại công ty xuất nhập khẩu T kế tốn hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ. Tháng 3/N có tài liệu như sau: (đvt: 1.000đ)
1. Ngày 2/3, mua một lô hàng trong nước để phục vụ cho xuất khẩu. Trị giá mua chưa
thuế: 900.000, thuế GTGT 10%: 90.000. Hàng đã nhập đủ kho. Chi phí vận chuyển đã chi
bằng tiền mặt 3.850 (gồm thuế GTGT 10%).

2. Ngày 10/3, chuyển một phần số hàng mua ngày 2/3 để xuất khẩu theo giá FOB:
30.000USD. Người mua đã chuyển khoản 20.000USD thanh toán, số cịn lại chưa thanh tốn.
Biết, trị giá vốn của hàng xuất bán là 300.000. CP kiểm định đã chi bằng tiền mặt 11.000 (cả
thuế GTGT 10%). Thuế xuất khẩu 10% đã nộp bằng TGNH. Biết, TGGDTT = 23/usd. Hàng
đã thông quan.
3. Ngày 12/3, Công ty T chuyển TGNH 30.000 USD ký quỹ mở L/C để nhập khẩu lô
hàng của Công ty NIKO theo giá CIF là 60.000 USD. Biết TGGDTT là 23,5/usd; TGGS bình
qn bên Có TK 1122 là 24/usd.
4. Ngày 15/3, Hàng nhập khẩu của Công ty NIKO về để cửa khẩu. Thuế nhập khẩu
25%, thuế TTĐB là 20%, thuế GTGT 10%. Công ty đã nộp thuế bằng TGNH. Hàng được
thông quan. Biết, TGGDTT = 24/usd. Lô hàng được xử lý như sau:
+ 1/2 lô hàng bán thẳng trực tiếp cho công ty A giá bán chưa thuế GTGT 10% là 1.500.000.
Tiền hàng công ty A chưa thanh tốn.
+ 1/4 lơ hàng gửi bán thẳng cho đại lý B, giá bán chưa thuế 800.000, thuế GTGT 10%; hoa
hồng đại lý 5% trên giá chưa thuế (thuế GTGT hoa hồng đại lý 10%).
+ Số còn lại về nhập kho đủ, CPVC bằng tiền mặt (cả thuế GTGT 10%) là 3.300
5. Ngày 20/3, chuyển TGNH bằng ngoại tệ cho công ty X (đơn vị nhận ủy thác):
35.000USD để nhập khẩu lô hàng theo giá CIF: 35.000 usd. Tỷ giá xuất quỹ = 23/usd. Bổ
sung: TGGDTT là 23,5/usd
6. Ngày 28/3, hàng nhập khẩu đã về đến cảng. Thuế suất thuế nhập khẩu 10%; Thuế
TTĐB là 20%; Thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%, Cơng ty X đã nộp hộ thuế. Hàng hóa thông
quan. Biết, TGGDTT = 23,5/usd
7. Ngày 18/3, nhận được giấy thơng báo của ngân hàng:

a/ C.ty A thanh tốn đủ tiền mua hàng sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng 1%
b/ Đại lý B bán hết lô hàng và thanh toán đủ tiền sau khi đã trừ hoa hồng đại lý được hưởng
c/ Thanh toán tiền hàng nhập khẩu cho Công ty NIKO bằng L/C và TGNH (ngoại tệ)
d/ Thanh tốn các khoản chi hộ và phí ủy thác nhập khẩu cho Công ty X.


Biết, TGGDTT = 23,5/usd; TGGS bình qn bên Có TK 1122 = 24/usd.
u cầu: Tính tốn và định khoản các nghiệp vụ kinh tế


BÀI TẬP SỐ 8:
Công ty xuất nhập khẩu X, kế tốn hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ. Tháng 3/N, có tài liệu sau:
1. Ngày 2/3: Mua chịu một lô hàng của công ty A, giá chưa có thuế GTGT: 300.000.000đ,

thuế GTGT 10%, CP vận chuyển thanh toán bằng tiền tạm ứng: 2.000.000đ. Hàng nhập kho đủ
2. Ngày 10/3: Xuất khẩu toàn bộ lô hàng mua ngày 2/3 của công ty A cho công ty NIKKO

theo giá FOB: 25.000usd, thuế xuất khẩu phải nộp 10%, chi phí kiểm định đã chi bằng tiền mặt
11.000.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%). Hàng xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan và
chuyển ra nước ngoài (Tiền chưa thanh toán, tỷ giá giao dịch thực tế: 1USD = 15.600).
3. Ngày 13/3: Nhập khẩu trực tiếp 1 lô hàng của công ty SAMI theo giá CIF: 40.000usd;

thuế NK phải nộp 25%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10% (Tiền chưa thanh toán, tỷ giá thực tế:
1usd = 15.700). Lô hàng này được xử lý:
+ 1/2 lô hàng được giao bán thẳng trực tiếp cho công ty B. Giá bán chưa thuế GTGT:
480.000.000, thuế GTGT 10%. Công ty B đã thanh tốn đủ qua ngân hàng
+ 1/2 lơ hàng được nhập kho đủ, chi phí vận chuyển từ cảng về kho cơng ty đã thanh tốn bằng
tiền mặt là 4.950.000 (bao gồm thuế GTGT 10%)
4. Ngày 17/3: Nhập kho lô hàng nhận xuất khẩu ủy thác cho công ty C, giá nhập kho


310.000.000đ.
5. Ngày 20/3: Xuất khẩu ủy thác lô hàng nhận ngày 17/3 của công ty C theo giá FOB

20.000usd, thuế xuất khẩu phải nộp 20%, công ty đã chuyển TGNH nộp hộ, chi phí giám định,
bốc xếp đã chi hộ bằng tiền mặt là 8.300.000đ. Hàng đã làm xong thủ tục hải quan, chuyển cho
người mua và được người mua thanh toán đủ qua ngân hàng (TG thực tế: 1usd = 15.500)
6. Ngày 30/3:

+ Phát hàng hóa đơn GTGT về tiền hoa hồng xuất khẩu ủy thác thu ở cơng ty C: Giá chưa có
thuế GTGT 15.000.000đ, thuế GTGT 10%
+ Xuất quỹ 14.400usd thanh tốn cho cơng ty C sau khi trừ các khoản thuế nộp hộ, các khoản
chi hộ, tiền hoa hồng được hưởng. Tỷ giá thực tế xuất quỹ: 1usd = 15.300đ (Phần chênh lệch
tỷ giá chỉ tính 14.400usd)
7. Chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán trong tháng: 23.000.000đ
8. Chi phí bán hàng tập hợp được trong tháng 22.300.000đ
9. Chi phí QLDN tập hợp được trong tháng 27.700.000đ
10. Chi phí thuế TNDN với thuế suất 25% (Giả định thu nhập chịu thuế bằng lợi nhuận kế

toán trước thuế)


u cầu: Tính tốn, định khoản các nghiệpvuj kinhtees bao gồm cả các bút tốn kết
chuyển.
BẢI TẬP SỐ 9:
Cơng ty T kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ. Q I/N, có tài liệu sau:
1. Ngày 5/1, công ty T vay ngắn hạn 100.000 usd chuyển cho công ty K để nhập khẩu

hàng ủy thác. Tỷ giá thực tế trong ngày 1usd = 16.000đ

2. Ngày 6/2, cơng ty K đã hồn tất việc nhập khẩu hàng HH theo giá CIF 100.000usd. Tiền

hàng đã trả đủ cho người bán hàng bằng chuyển khoản (USD). Thuế nhập khẩu theo thuế suất
10% và thuế suất GTGT hàng nhập khẩu 5%, đã nộp hộ cho công ty T bằng chuyển khoản
(VNĐ). Số hàng đã chuyển giao cho công ty T và công ty T đã nhập đủ kho. Chi phí vận
chuyển bốc dỡ cơng ty K chi hộ công ty T bằng tiền mặt 16.500.000đ (bao gồm thuế GTGT
10%). Tỷ giá thực tế trong ngày: 1usd = 16.000.
3. Ngày 10/3, cơng ty T thanh tốn hoa hồng nhập khẩu ủy thác theo tỷ lệ 2% (gồm cả

thuế GTGT 10%) tính trên giá nhập (CIF) và tiền chi hộ cho công ty K bằng chuyển khoản
(VNĐ). Tỷ giá thực té trong ngày: 16.200vnđ/usd
u cầu:
1. Tính tốn và định khoản các nghiệp vụ kinh tế tại Công ty T
2. Tính tốn và định khoản các nghiệp vụ kinh tế tại Công ty K
BÀI TẬP SỐ 10:
Công ty xuất – nhập khẩu A kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ có tài liệu như sau:
1. Mua một lơ hàng trị giá mua chưa thuế là 1.000.000.000đ, thuế GTGT 10% là

100.000.000đ. Tiền hàng đã thanh toán bằng TGNH. Hàng đã về nhập kho đủ.
2. Trong kỳ lô hàng trên đã xuất khẩu theo giá CIF là 100.000USD. Chi phí chuyển hàng

xuống cảng đã chi bằng tiền mặt 33.000.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%) chi phí vận tải ngồi
nước là 10.000USD, phí bảo hiểm là 6.000usd. Tiền chi phí vận chuyển và chi phí bảo hiểm đã
thanh tốn bằng TGNH (USD). Tỷ giá xuất quỹ 1usd = 16.200đ, tỷ giá thực tế tại ngày thanh
tốn 1usd = 16.500.
3. Lơ hàng trên đã hoàn thành việc xuất khẩu. Thuế xuất khẩu phải nộp 10%. Đơn vị đã

nộp thuế xuất khẩu bằng TGNH (VNĐ). Ngân hàng đã chuyển chứng từ thanh toán và báo có
tồn bộ số tiền hàng xuất khẩu. Tỷ giá thực tế 1usd = 16.500.

u cầu: Tính tốn và định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên




×