Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

BCTT MẠNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.14 MB, 71 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG XÃ HỘI
KHOA KẾ TOÁN

****  ****

BÁO CÁO THỰC TẬP
TỐT NGHIỆP

Sinh viên thực tập
Lớp
Mã sinh viên
Giảng viên hướng dẫn

:
:
:
:

Chu Tuấn Mạnh
D11.KT01
1111020049
TS. Bùi Thị Ngọc

Hà Nội, Tháng 2 Năm 2019
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT:


- GTGT: Giá trị gia tăng
- TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
- TGNH: Tiền gửi ngân hàng
- BGĐ: Ban giám đốc


- BHXH: Bảo hiểm xã hội
- BHYT: Bảo hiểm y tế
- BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
- NVL: Nguyen vật liệu
- BCTC: Báo cáo tài chính
- UNC: Ủy nhiệm chi
- TK: Tài khoản
- UNT: Ủy nhiệm thu
- HĐ: Hóa đơn


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm gần đây..Error: Reference source
not found
Sơ đồ 1.1.Sơ đồ bộ máy quản lý.......................Error: Reference source not found
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy kế toán..................Error: Reference source not found
Sơ đồ 2.2.Sơ đồ luân chuyển chứng từ thu tiền mặt tại công ty...Error: Reference
source not found
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ luân chuyển chứng từ chi tiền mặt. .Error: Reference source not
found
Sơ đồ 3.2. Sơ đồ luân chuyển chứng từ thu TGNH....Error: Reference source not
found
Sơ đồ 3.3 Sơ đồ luân chuyển chứng từ chi TGNH.....Error: Reference source not
found
Sơ đồ 3.4. Quy trình hạch tốn trong kế tốn tiền......Error: Reference source not
found
Sơ đồ 3.5. Sơ đồ luân chuyển chứng từ trong cơng tác kế tốn bán hàng....Error:
Reference source not found
Sơ đồ 3.6. Quy trình hoạch tốn trong kế tốn bán hàng. Error: Reference source
not found

Sơ đồ 3.7.Quy trình luân chuyển chứng từ NVL tại công ty........Error: Reference
source not found
Sơ đồ 3.8 Sơ đồ phần mềm kế toán chi tiết NVL áp dụng tại Công ty.........Error:
Reference source not found
Sơ đồ 3.9. Sơ đồ phần mềm kế toán tổng hợp NVL áp dụng tại Công ty....Error:
Reference source not found



DANH MỤC CHỨNG TỪ, SỔ KÈM THEO
Hình 1.1.Giao diện phần mềm kế tốn MISA. .Error: Reference source not found
Hình 3.1. Giao diện chứng từ ủy nhiệm chi trên phần mềm kế tốn............Error:
Reference source not found
Hình 3.2 Giao diện chứng từ thu tiền gửi.........Error: Reference source not found
Hình 3.3. Giao diện phiếu chi trả tiền nhà cung cấp..Error: Reference source not
found
Hình 3.4. Giao diện phiếu thu...........................Error: Reference source not found
Hình 3.5. Giao diện phân hệ quỹ trong tháng 10/2017....Error: Reference source
not found
Hình 3.6. Phân hệ quỹ tháng 11/2017...............Error: Reference source not found
Hình 3.7. Sổ chi tiết tiền mặt tháng 10/2017....Error: Reference source not found
Hình 3.8. Sổ tiền gửi ngân hàng....................... Error: Reference source not found
Hình 3.9. Sổ cái TK 1111..................................Error: Reference source not found
Hình 3.10. Sổ cái TK 1121 MB........................ Error: Reference source not found
Hình 3.11 Phiếu xuất kho................................. Error: Reference source not found
Hình 3.12. Chứng từ bán hàng..........................Error: Reference source not found
Hình 3.13.Hóa đơn bán hàng............................Error: Reference source not found
Hình 3.14. Sổ chi tiết bán hàng.........................Error: Reference source not found
Hình 3.15. Sổ cái TK 5111............................... Error: Reference source not found
Hình 3.16. Nhật ký chung.................................Error: Reference source not found

Hình 3.17. Sổ cái TK 632................................. Error: Reference source not found
Hình 3.18. Sổ cái TK 642................................. Error: Reference source not found
Hình 3.19. Hóa đơn GTGT...............................Error: Reference source not found
Hình 3.20. Phiếu nhập kho............................... Error: Reference source not found
Hình 3.21. Phiếu xuất kho................................ Error: Reference source not found


Hình 3.22.Thẻ kho............................................ Error: Reference source not found
Hình 3.23. Tổng hợp tồn kho............................Error: Reference source not found
Hình 3.24.Sổ chi tiết vật tư hàng hóa...............Error: Reference source not found
Hình 3.25.Sổ cái TK 152.................................. Error: Reference source not found
Hình 3.26 Nhật ký chung..................................Error: Reference source not found


MỤC LỤC

Sơ đồ 1.1.Sơ đồ bộ máy quản lý.................................................................................................................7
Bảng 1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm gần đây........................................................................10
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy kế tốn...........................................................................................................13
2.3.1.Chính sách kế toán:......................................................................................................................14
Sơ đồ 2.2.Sơ đồ luân chuyển chứng từ thu tiền mặt tại công ty............................................................20
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ luân chuyển chứng từ chi tiền mặt...............................................................................21
Sơ đồ 3.2. Sơ đồ luân chuyển chứng từ thu TGNH..................................................................................22
Sơ đồ 3.3 Sơ đồ luân chuyển chứng từ chi TGNH....................................................................................23
3.1.4. Sơ đồ quy trình hạch tốn trong kế tốn tiền:...........................................................................24
Sơ đồ 3.4. Quy trình hạch toán trong kế toán tiền..................................................................................24
3.2.2. Chứng từ kế toán được sử dụng...........................................................................................32
3.2.3. Luân chuyển chứng từ trong công tác kế tốn bán hàng.....................................................32
3.2.3.1.Sơ đồ ln chuyển chứng từ trong cơng tác kế tốn bán hàng.........................................32
3.2.3.2. Giải thích sơ đồ ln chuyển chứng từ...............................................................................34

3.2.4. Tài khoản kế toán được sử dụng............................................................................................35
3.2.5.Quy trình hạch tốn trong cơng tác kế tốn bán hàng...........................................................36
3.2.5.1.Sơ đồ hạch toán trong cong tác kế toán bán hàng..............................................................36
3.3.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng......................................................................................................44
3.3.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng....................................................................................................44
3.3.3. Tài khoản kế toán sử dụng:.....................................................................................................46
3.3.4 Hạch toán ngun vật liệu tại cơng ty.....................................................................................47
3.3.4.2. Hạch tốn tổng hợp kế tốn NVL tại cơng ty......................................................................55


1

LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường. Hiện nay,
các doanh nghiệp phải tự quyết định mọi hoạt động sản xuất kinh doanh sao cho
có hiệu quả nhất. Để có thể đứng vững và ngày càng phát triển tự thân mỗi
doanh nghiệp bắt buộc phải tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức sản xuất sao cho
hợp lý và đạt hiệu quả nhất trong điều kiện vốn liếng, vật lực hiện có.Nhất là đối
với những món ăn đặc trưng của quê hương và mong muốn cung cấp những sản
phẩm chất lượng đến người tiêu dùng
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh mọi sản phẩm chất lượng đều làm
một cách nghiêm ngặt, bảo đảm vệ sinh, giữ được hương vị. Nhận được phản
hồi tích cực từ khách hàng, các đơn vị phân phối bắt đầu đặt hàng, ký hợp đồng
đại lý với cơ sở. Sản phẩm được đóng hộp nhựa hoặc niêu đất với bao bì riêng,
bán chạy trên thị trường. Hằng tuần, các nhân viên của công ty đến các siêu thị
để giới thiệu sản phẩm, nắm bắt phản hồi từ phía khách hàng. Công ty cũng tạo
các sự kiện để thu hút khách hàng như giảm giá, mua 1 tặng 1.Bên cạnh sản
phẩm cá mòi kho, cơ sở của anh Việt còn phát triển thêm các sản phẩm như cá
trắm kho, thịt kho truyền thống, cá diếc kho vị thuốc... Nhờ vậy, doanh thu năm
2017 của công ty tăng 200% so với năm 2016.

Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Hệ Thống SOVI, em có cơ hội
tìm hiểu rõ hơn về cơng ty cũng như quy trình nghiệp vụ sản xuất và bán hàng
của hệ thống SOVI. Đề tài gồm 4 chương:
CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ Công ty TNHH Hệ Thống SOVI
CHƯƠNG 2. TỔ CHỨC KẾ TOÁN CỦA ĐƠN VỊ
CHƯƠNG 3. QUY TRÌNH VÀ THỦ TỤC KẾ TOÁN MỘT SỐ HOẠT
ĐỘNGCHỦ YẾU TẠI ĐƠN VỊ
CHƯƠNG 4. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ HỒN THÀNH CƠNG TÁC
KẾ TỐN TẠI ĐƠN VỊ
Em xin chân thành cảm ơn .


2

CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ Công ty TNHH Hệ Thống SOVI
1.1.Lịch sử hình thành và quá trình phát triển:
1.1.1.Lịch sử hình thành:
Trước trăn trở đó, cùng với tình yêu hương vị ẩm thực truyền thống của quê
hương Kiến Thụy, Lê Việt đã quyết định dời bỏ Công ty đang làm để theo đuổi
ước mơ của mình. Anh đã đưa món cá mịi kho làng chài trở thành thương hiệu
riêng có của Hải Phịng, được người tiêu dùng trong và ngồi nước ưa chuộng.
Chính tình u với ẩm thực truyền thống, lịng mong mỏi muốn mang
những món ăn ngon nhưng cịn đang mang tính vùng miền đến với rộng rãi
người tiêu dùng trong nước và quốc tế đã đưa Việt đến quyết định này. Việt chia
sẻ, trong thời gian làm việc cho một công ty của Nhật, anh nhận thấy Nhật Bản
có rất nhiều sản phẩm mang tính truyền thống được phát triển thương hiệu tốt
trở thành những sản phẩm mang tính quốc tế. Ở Việt Nam cũng có rất nhiều sản
phẩm truyền thống có chất lượng tốt nhưng do không được đầu tư đúng mức nên
làm cho thương hiệu phát triển xung quanh vùng miền đó mà khơng thể tiến xa
hơn.

Một lý do nữa thơi thúc Việt đó là ý chí muốn khởi nghiệp. Anh muốn làm
điều gì đó của chính mình, được cống hiến và dành cả tuổi thanh xuân để theo
đuổi ước mơ đó. Việt muốn có “thương hiệu” mang dấu ấn của riêng mình,
khơng muốn phải đi làm thuê, phải phụ thuộc vào người khác.
Sau một thời gian dài suy nghĩ và tìm hiểu thị hiếu người tiêu dùng, phân
khúc thị trường, Lê Việt quyết định thành lập công ty THHH hệ thống SOVI ( S:
smart, O: opened, V: Vietnamese, I: idia). Đây là một công ty sản xuất gắn với
thương mại nhằm phát triển những sản phẩm truyền thống của người Việt để
phục vụ người Việt, dựa trên việc phát huy tối đa những ý tưởng sáng tạo với
một cách thực hiện thông minh và cởi mở.
Việc đầu tiên khi thành lập Công ty, Lê Việt muốn bắt đầu từ món cá mịi
kho đặc sản của q hương Kiến Thụy. Ngồi món cá mịi kho Làng Chài nức
tiếng, hiện nay công ty anh phát triển thêm một số sản phẩm khác như cá trắm
kho Làng Chài, và Thịt kho Việt +. Ưu tiên số một cho các sản phẩm chính là:
Chất lượng (ngon miệng, an tồn) và sự tiện dụng. Mỗi món ăn của công ty
SOVI được sản xuất kết hợp giữa yếu tố truyền thống và hiện đại, nguồn nguyên


3

liệu hoàn toàn tự nhiên. Anh tiếp cận người tiêu dùng thơng qua kênh phân phối
chính là các chuỗi siêu thị và các cửa hàng tiện ích.
Ngày đầu thành lập cơng ty, Lê Việt cũng vấp phải khơng ít những khó
khăn đó là bị ăn cắp hình ảnh và cạnh tranh không lành mạnh từ các cơ sở nhỏ lẻ
khác làm ảnh hưởng đến uy tín của thương hiệu. Tuy nhiên bên cạnh những khó
khăn, Việt ln có sự ủng hộ của gia đình, bạn bè và người thân, đặc biệt là các
khách hàng “sành ăn” để nhận ra sản phẩm của Việt.
Sau nhiều thăng trầm trong kinh doanh Việt nhận ra nếu phát triển các sản
phẩm truyền thống một cách bảo thủ sẽ đi vào ngõ cụt. Vì thế, SOVI đã thay
đổi, phát triển một cách sáng tạo, gắn chặt với nhu cầu người tiêu dùng. Anh đặc

biệt bài trừ thói kinh doanh chộp giật, “treo đầu dê bán thịt chó”. Cái anh muốn
khách hàng nhớ đến mình chính là chất lượng của sản phẩm. Muốn có sản phẩm
tốt phải có nguồn nguyên liệu tốt, phương pháp chế biến phải được nghiên cứu
kỹ lưỡng và tuyệt đối tuân thủ quy trình. Việt đã đầu tư rất nhiều cơng sức để
tìm ra những thứ gia vị phù hợp cho các món ăn. Anh kể, trong sản xuất thử
nghiệm có một khâu bắt buộc là phải nếm tất cả các loại gia vị để chọn ra loại
ngon nhất trước khi chế biến. Có những ngày từ sáng đến đêm Việt phải nếm
gần trăm loại nước mắm mới tìm ra được loại ưng ý nhất cho mỗi sản phẩm của
mình.
Đối tượng khách hàng thân thiết của Sovi là những người thích món ăn
truyền thống, phải chế biến cầu kì nhưng lại khơng có thời gian vào bếp. Chị
Trần Quỳnh Hương Cerella, giám đốc công ty TNHH Learn4life, một khách
hàng sau khi thưởng thức món cá mịi kho Làng chài của cơng ty Sovi cho biết:
“Hương chưa bao giờ được thưởng thức một món cá kho nào ngon và thơm
ngậy đến thế.Thay vì đi ăn nhà hàng, Hương đã thường xuyên về nhà ăn cơm vì
có món cá kho làng chài. Tết này Hương sẽ mua vài niêu cá kho làng chài biếu
người thân. Mẫu mã của họ làm cũng rất đẹp và tiện dụng”.
Thành công bước đầu của SOVIlà đã hợp tác được với nhiều chuỗi siêu thị
lớn như Vinmart, Fivimart... và rất nhiều các cửa hàng thực phẩm sạch ở những
thành phố lớn, được khách hàng tin cậy và ủng hộ.
Hạnh phúc của anh ấy chính là được khách hàng tin cậy. Phương châm kinh
doanh mà anh ấy tuân thủ nghiêm ngặt chính là “Chân thật”. Trong tương lai
Việt cũng kỳ vọng sản phẩm và thương hiệu SOVI của mình sẽ vươn cao, vươn
xa hơn nữa. Xin chúc chàng trai của vùng quê nghèo sẽ sớm chạm đến ước mơ


4

đem những món ăn truyền thống mang đẳng cấp quốc tế của người Việt đến với
đông đảo bạn bè quốc tế.

1.1.2. Thơng tin chung và q trình phát triển:
1.1.2.1. Thơng tin chung:
- Tên doanh ngiệp:CÔNG TY TNHH HỆ THỐNG SOVI
- Tên giao dịch:SOVI SYSTEM CO.,LTD
- Mã số thuế:0106832336
- Ngày cấp: 23/04/2015
- Tình trạng hoạt động:Đang hoạt động (đã được cấp GCN ĐKT)
- Nơi đăng ký quản lý:Chi cục Thuế Quận Bắc Từ Liêm
- Địa chỉ trụ sở:Số 30 đường Ven Hồ, Tổ 18, Phường Phú Diễn, Quận Bắc
Từ Liêm, Hà Nội
- Điện thoại:01227262504
- Chủ sở hữu:Lê Tiến Việt
- Giám đốc:Lê Tiến Việt
- Tổng số nhân viên : 20
1.1.2.2: Quá trình phát triển:
Bằng việc chú trọng đầu tư sản xuất, sau gần 3 năm khởi nghiệp từ sản
phẩm cá mòi kho đặc sản truyền thống, Công ty TNHH hệ thống Sovi với cơ sở
sản xuất, chế biến “Làng Chài” ở thôn Nhân Trai (xã Đại Hà, huyện Kiến Thụy)
bước đầu khẳng định thương hiệu, tạo chỗ đứng trên thị trường.
Anh Lê Tiến Việt, Giám đốc công ty cho biết, nhận thấy tiềm năng từ món
ăn đặc trưng của quê hương và mong muốn cung cấp những sản phẩm bảo đảm
chất lượng, năm 2015, doanh nghiệp phát triển thương hiệu để mở rộng thị
trường khơng chỉ tại Hải Phịng. Theo anh Việt, khó khăn chung trong việc xây
dựng thương hiệu thực phẩm, nhất là những sản phẩm mới, chính là tạo lịng tin
đối với khách hàng và huy động nguồn vốn để có mặt bằng, xây dựng xưởng sản
xuất. Từng làm việc cho doanh nghiệp của Nhật Bản, anh Việt tích lũy được một
số kinh nghiệm về xây dựng mơ hình sản xuất hiệu quả cao. Tận dụng diện tích
đất của gia đình, anh Việt tiến hành xây dựng nhà xưởng, tiến hành mua, nhập
nguyên liệu, chế biến.



5

Để có nguồn nguyên liệu ổn định và chất lượng, đơn vị liên hệ đặt các tàu
đánh bắt nhỏ ở cửa sông Văn Úc và ven biển Đồ Sơn, đi về trong ngày, không
phải bảo quản phức tạp mà cá vẫn tươi ngon. Quy trình chế biến cá được làm
hồn tồn thủ cơng song rất nghiêm ngặt, bảo đảm vệ sinh, giữ được hương vị,
bí quyết riêng. Thời gian đầu, anh Việt đến từng cửa hàng, siêu thị để chào mẫu
sản phẩm và ký gửi hàng. Nhận được phản hồi tích cực từ khách hàng, các đơn
vị phân phối bắt đầu đặt hàng, ký hợp đồng đại lý với cơ sở. Sản phẩm được
đóng hộp nhựa hoặc niêu đất với bao bì riêng, bán chạy trên thị trường. Hằng
tuần, các nhân viên của công ty đến các siêu thị để giới thiệu sản phẩm, nắm bắt
phản hồi từ phía khách hàng. Công ty cũng tạo các sự kiện để thu hút khách
hàng như giảm giá, mua 1 tặng 1... Bên cạnh sản phẩm cá mòi kho, cơ sở của
anh Việt còn phát triển thêm các sản phẩm như cá trắm kho, thịt kho truyền
thống, cá diếc kho vị thuốc... Nhờ vậy, doanh thu năm 2017 của công ty tăng
200% so với năm 2016.
Hiện, công ty chủ yếu chuyên bán buôn sản phẩm. Mặc dù công ty chưa tập
trung xây dựng hệ thống bán hàng trực tuyến qua hệ thống mạng internet, song
cũng mạnh tay đầu tư website, đăng ký nhãn hiệu để kinh doanh bài bản và
chuyên nghiệp, cung cấp thông tin rõ ràng, tin cậy. Giờ đây, người tiêu dùng có
thể dễ dàng tiếp cận với những sản phẩm “cá kho Làng Chài” của doanh nghiệp
thông qua các hệ thống siêu thị như Vinmart, Fivimart... cũng như các chuỗi cửa
hàng thực phẩm sạch tại Hà Nội, Hải Phòng, nhiều tỉnh, thành phố khác và các
kênh bán thực phẩm online.
1.2.Lĩnh vực kinh doanh:
1.2.1. Công ty TNHH Hệ Thống SOVI là một công ty chuyên về lĩnh
vực đầu tư sản xuất
- Trước tiên, hệ thống SOVI là hoạt động sản xuất, theo đó cơng ty tổ chức
thực hiện một hoặc nhiều công việc bao gồm vận chuyển, lưu kho, các thủ tục

giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng
hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hóa theo thỏa thuận với khách
hàng.
- Nôm na rằng, công ty sở hữu các phương tiện vận tải, nhà xưởng, thiết bị
và các nguồn lực khác bao gồm cả con người để thực hiện các hoạt động sản
xuất.


6

- Công ty sẽ phải lên kế hoạch cụ thể và kiểm sốt các luồng chuyển dịch
của hàng hóa hay thông tin liên quan tới nguyên vật liệu từ điểm xuất phát tới
điểm tiêu thụ theo yêu cầu mà khách hàng đặt ra. Cơng ty phải cố gắng thay đổi
chính mình và ln chú trọng đến các yếu tố sau để tăng mạnh lực cạch tranh
của công ty như: số lượn, chất lượng, thời gian và cuối cùng là giá cả hàng hóa.
Do hệ thống SOVI là một ngành mới phát triển nên cần có sự cạnh tranh lớn trên
thị trường để phát triển ra khắp các tỉnh thành trên cả nước và toàn thế giới.
1.2.2. Một số hoạt động kinh doanh khác
-Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
-Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt
- Chế biến, bảo quản thuỷ sản và các sản phẩm từ thuỷ sản (Ngành chính)
- Chế biến và bảo quản rau quả
- Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao
- Sản xuất các cấu kiện kim loại
- Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe
có động cơ khác);
- Sửa chữa thiết bị khác
- Lắp đặt máy móc và thiết bị cơng nghiệp
- Lắp đặt hệ thống điện
- Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác

1.3.Tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh của Công ty TNHH Hệ
Thống SOVI:
1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý:
- Do là công ty mới thành lập nên bộ máy quản lý của cơng ty có phần đơn
giản
- Bộ máy quản lý của SOVI được tổ chức gọn nhẹ đáp ứng nhu cầu dễ quản
lý và kiểm sốt của Cơng ty.


7

Giám đốc

Phịng kinh
doanh
Ghi chú:

Phịng kế
tốn

Phịng hành
chính

Phịng giao
vận

Quan hệ trực tiếp
Sơ đồ 1.1.Sơ đồ bộ máy quản lý

1.3.2. Chức năng của các phịng ban:

- Đầu tiên, Cơng ty TNHH Hệ Thống SOVi có chức năng chính là sản xuất
và cung cấp sản phẩm của công ty tới khách hàng. Là cầu nối giữa khách hàng
với nhà sản xuất, thực hiện chức năng lưu thơng di chuyển hàng hóa
-Giám đốc:
+)Là người quản lý điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty
+) Giám đốcchịu trách nhiệm trước cơ quan pháp luật về điều hành hoạt
động hàng ngày theo nhiệm vụ, quyền hạn được giao( như lên phương án đầu tư,
duyệt các quy chế nội bộ, ký kết các hợp đồng theo danh nghĩa đơn vị, tuyển
dụng người lao động, ….).
+) Là người quyết định mục tiêu, định hướng phát triển, thành lập các bộ
phận trực thuộc, bổ nhiệm các bộ phận, quản lý giám sát, điều hành thông qua
trợ lý, phòng ban.
-Phòng kinh doanh:
+) Là bộ phận tham mưu, giúp giám đốc về công tác bán các sản phẩm của
công ty.
+) Công tác nghiên cứu & phát triển sản phẩm, phát triển thị trường; công
tác xây dựng & phát triển mối quan hệ khách hàng. Chịu trách nhiệm trước
Giám đốc về các hoạt động đó trong nhiệm vụ, thẩm quyền được giao.
+) Tìm kiếm và phát triển khách hàng mới thuộc nhóm khách hàng mục
tiêu của Cơng ty.


8

+) Tìm kiếm, duy trì và phát triển mối quan hệ với khách hàng. Chăm sóc
khách hàng theo chính sách của Cơng ty.
+) Tham mưu xây dựng chính sách bán hàng, bao gồm chính sách về giá,
khuyến mãi, chiết khấu & các chương trình quảng bá, tiếp cận đến khách hàng
để trình Giám đốc phê duyệt.
- Phịng kế tốn:

+) Tổ chức ghi chép, phản ánh đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh về hoạt động nguồn vốn, sử dụng vốn.
+) Phân loại nghiệp vụ, tổng hợp theo từng phương pháp kế tốn nhằm
cung cấp thơng tin đầy đủ chính xác, kịp thời, phục vụ cho cơng tác quản lý và
chỉ đạo hoạt động của Công ty.
+) Theo dõi sự tăng giảm TSCĐ, khấu hao và phân bổ khấu hao, đặc biệt
cần liên kết chặt chẽ với đội xe để theo dõi sát sao tình hình khấu hao xe, chi phí
đường bộ, cước biển,…..
+) Thực hiện kiểm kê tiền mặt, TGNH và quản lý chi tiêu. Kiểm tra tính
hợp lệ, hợp pháp của chứng từ và thực hiện thu chi tiền mặt đúng lệnh của người
có thẩm quyền, đúng chứng từ kế toán.
+) Theo dõi lương và các khoản trích theo lương của nhân viên,phí đăng
kiểm, phí bảo hiểm bắt buộc, phí đường bộ.
+) Theo dõi cơng nợ và thu hồi cơng nợ.
- Phịng hành chính:
+)Cơng tác đào tạo, thi đua, khen thưởng và kỷ luật.
+) Nghiên cứu, xây dựng, tổ chức triển khai việc ứng dụng và phát triển
cơng nghệ thơng tin, tin học hố các hoạt động quản lý kinh doanh trong tồn
Cơng ty.
+) Cơng tác hành chính văn phịng, in ấn, photo, mua sắm trang thiết bị
phục vụ công việc, soạn thảo văn bản,….
+) Công tác lao động và tiền lương.
+) Cơng tác An tồn lao động - Vệ sinh lao động.
+) Tham mưu cho lãnh đạo để có biện pháp phù hợp về sắp xếp tổ chức bộ
máy, công tác tổ chức và công tác cán bộ.
+) tổ chức thực hiện các chế độ BHXH, BHYT, BHTN,…
+) quản trị văn thư lưu trữ,….
- Phòng giao vận: là phòng nghiệp vụ tham mưu, điều hành các đội
container và các đội xe ngoài, quản lý và phân công, lên kế hoạch xe chạy một
cách hợp lý và hiều quả nhất.



9

+)Trưc tiếp chấm công lái xe và phụ xe, lên định mức đi dường, liên hệ lái
xe, liên hệ cung đường xe chạy,…
+)Đàm phán, kí kết các hợp đồng vận tải với đội xe, giải quyết các tranh
chấp, khúc mắc trong hợp đồng.
+) Trực tiếp theo dõi, phê duyệt lần 1 kế hoạch vận chuyển, sau đó chuyển
cho Ban lãnh đạo Công ty TNHH Hệ Thống SOVI.
1.4.Kết quả kinh doanh trong những năm gần đây
1.4.1.Thuận lợi và khó khăn:
1.4.1.1, Thuận lợi:
- Ln có sự quan tâm chỉ đạo của giám đốc, sự giúp đỡ và tạo điều kiện
thuận lợi của mọi ban ngành liên quan về điều hóa vốn, huy động vốn, thông tin
khách hàng, doanh nghiệp.
-Đội ngũ cán bộ nhân viên có chun mơn nghiệp vụ cao.
-Đặc biệt là sự hỗ trợ của tồn thể các cổ đơng, nhân viên đã dốc sức cống
hiến cho cơng ty.
1.4.1.2, Khó khăn:
-Hiện nay, nhu cầu sản phẩm đang ngày một tăng cao, điều đó đi đơi với
việc đồng loạt nhiều cơng ty chuyên về sản xuất mở ra, nên sự cạnh tranh ngày
càng gắt gao.
-Là hiện nay hạ tầng cơ sở sản xuất cá mịi làng chài nói chung cịn nghèo
nàn, manh mún, bố trí bất hợp lý. Các cơng ty đang trong q trình nâng cao hóa
nhưng dây chuyền sản xuất tiên tiến và mới nhất.
-Phí nhiên liệu, đặc biệt là xăng dầu tăng cao và biến động liên tục đến tình
hình kinh doanh của doanh nghiệp, dẫn đến tăng chi phí kinh doanh của cơng ty.
=>Nhìn chung, thuận lợi và khó khăn trên góp phần khơng nhỏ đến lợi
nhuận và quá trình kinh doanh.Nhưng dưới dự lãnh đạo cụ thể và linh hoạt của

BGĐ, doanh thu và lợi nhuận kể từ khi chính thức thành lập đến nay đã tăng
đáng kể, hoan thành vượt mức chỉ tiêu so với cùng kỳ các năm trước đề ra.
1.4.2.Kết quả kinh doanh 3 năm gần đây:


10

Bảng 1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm gần đây

Chỉ tiêu

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

So sánh năm
2017/2016
Số tiền

So sánh năm 2018/2017
%

Số tiền

1. Doanh thu bán
hàng từ cung cấp 8,512,775,531 10,152,397,841 12,055,357,448 1,639,622,310 19,26% 1,902,959,607
dịch vụ
2. Giá vốn

6,532,080,535 7,981,175,105 9,672,142,357 1,449,094,570 22,18% 1,690,967,252
3. Lợi nhuận
1,980,694,996
trước thuế
4. Lợi nhuận sau
866,316,303
thuế

%
18,74%
21,19%

2,171,222,736

2,383,215,091

190,527,740

9,62%

211,992,355

9,76%

958,696,226

1,119,641,890

92,379,923


10,66%

160,945,664

16,79%


11

Nhận xét: qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh, ta thấy những năm gần
đây công ty hoạt động khá hiệu quả. Mặc dù lợi nhuận chưa phải là cao, nhưng
trong nền kinh tế thị trường nhiều cạnh tranh và khó khăn, lại là một chi nhánh
mới thành lập, đây là một kết quả khá khả quan.
Doanh thu của công ty 3 năm qua đã tăng lên đáng kể, năm 2016 là
8.512.775.531 đến năm 2018 là 12.055.357.488, tăng 3.542.581.917, tương ứng
với 41,61%. Ngoài ra, mức tăng năm 2018/2017 cao hơn so với mức tăng năm
2016/2015 => có khuynh hướng tốt trong việc mở rộng kinh doanh.
Đồng nghĩa với việc mở rộng kinh doanh là giá vốn bỏ ra cũng tăng cao.
Trong 3 năm, năm 2018 so với năm 2016 đã tăng 3.140.061.882 tương ứng
48,07%. Nhưng do doanh thu cũng tăng đồng loạt nên điều này không làm ảnh
hưởng nhiều đến lợi nhuận.
Lợi nhuận sau thuế tăng cao từ 866.316.303 năm 2016 đến 1.119.641.890
năm 2018, tăng 253.325.587 tương ứng với 29,24%.
Nhìn chung, cơng ty đã có những nỗ lực khơng ngừng để cải thiện, đảm
bảo doanh thu tăng lên hàng năm, đồng thời tiết kiệm hơn nữa các khoản chi phí
, giá vốn phải bỏ ra. Đồng thời mở rộng hơn nữa, tạo bước đệm để cơng ty có
thể vươn lên mạnh mẽ trong tương lai.


12


CHƯƠNG 2. TỔ CHỨC KẾ TỐN CỦA ĐƠN VỊ
2.1. Hình thức kế tốn:
- Cơng ty sử dụng hình thức kế tốn máy.Nhờ có hệ thống kế tốn máy này
mà cơng tác kế toán của đơn vị đã được hỗ trợ rất nhiều, các nhân viên kế toán
chỉ phải nhập các số liệu đầu vào theo các chứng từ gốc, sau đó máy tính sẽ tự
động chuyển số liệu vào các sổ và kết xuất ra các loại báo cáo khác nhau. Quy
trình hoạch tốn như sau:

Sơ đồ 1.3. Quy trình ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn máy
Trình tự ghi sổ kế tốn theo Hình thức kế tốn trên máy vi tính
(1) Hàng ngày, kế tốn căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác
định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu theo các bước sau:
+ Bước 1: Chọn phân hệ kế toán liên quan tới nghiệp vụ phát sinh.
+ Bước 2: Chọn chứng từ nhập liệu phù hợp với nội dung của nghiệp vụ.
+ Bước 3: Nhập liệu các thông tin trên chứng từ nhập liệu theo thông tin
trên chứng từ gốc
Theo quy trình của phần mềm kế tốn, các thơng tin được tự động nhập vào
sổ kế toán tổng hợp (Sổ nhật ký chung) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.


13

(2) Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế tốn đều có thể
xem, thực hiện các thao tác kết chuyển, khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài
chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự
động và ln đảm bảo chính xác, trung thực theo thơng tin đã được nhập trong
kỳ. Người làm kế tốn có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế tốn với báo
cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.

(3) Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. Cuối
tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng
thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi
bằng tay
2.2.Tổ chức bộ máy kế toán:

Kế toán trưởng

Kế toán tiền
mặt và
TGNH

Kế toán NVL

Kế toán bán
hàng

Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy kế toán
- Kế toán trưởng:
là người trực tiếp quản lý và điều hành bộ máy kế tốn. Có nhiệm vụ tham
mưu và báo cáo các hoạt độngtài chính cho BGĐ.Trực tiếp lãnh đạo các nhân
viên kế toán trong công ty, kiểm tra công tấc thu nhập và xử lý chứng từ kiểm
sốt và phân tích tình hình vốn của đơn vị . Cuối tháng , kế toán trưởng có
nhiệm vụ kiểm tra báo cáo quyết tốn do kế toán tổng hợpđể kết toán báo cáo
quý, tập hợp chi phí xác định kết quả kinh doanh, hạch tốn lãi lỗ, tổng hợp tình
hình thanh tốn với Ngân sách Nhà nước. sau đó báo cáo cho lãnh đạo .
- Kế toán tiền mặt và TGNH
+)Ghi chép, phản ánh kịp thời chính xác và đầy đủ các khoản thu chi tiền
mặt.



14

+)Theo dõi tình hình biến động của tiền gửi và tiền vay ngân hàng, các giao
dịch ngân hàng một cách sát sao nhất.
- Kế toán nguyên vật liệu:
+)Ghi chép, phản ánh, chính xác, trung thực, kịp thời số lượng, chất lượng
và giá thành thực tế của nguyên vật liêụ nhập kho
+) Tập hợp và phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời số lượng và giá trị
nguyên vật liệu xuất kho, kiểm tra tình hình chấp hành các định mức tiêu hao
nguyên vật liệu
+) Phân bổ hợp lý giá trị nguyên vật liệu sử dụng vào các đối tượng tập hợp
chi phí sản xuất – kinh doanh
+) Tính tốn và phản ánh chính xác số lượng và giá trị nguyên vật liệu tồn
kho, phát hiện kịp thòi nguyên vật liệu thiếu, thừa, ứ đọng, kém phẩm chất để
doanh nghiệp có biện pháp xử lý kịp thời, hạn chế đến mức tối đa thiệt hại có
thể xảy ra
-Kế tốn bán hàng :
+) Tập hợp các hóa đơn bán hàng, bao gồm hóa đơn bán hàng hóa và hóa
đơn bán dịch vụ
+) Làm báo giá, hợp đồng bán hàng hóa, dịch vu
+) Quản lý thông tin khách hàng. Sổ sách, chứng từ liên quan đến bán
hàng của công ty
+) Theo dõi tổng hợp và chi tiết bán hàng ra
+) Theo dõi, tính chiết khấu cho khách hàng
+) Theo dõi bán hàng theo bộ phận,của hàng, nhân viên bán hàng, theo hợp
đồng
+) tính thuế CTCT của hàng hóa bán ra
+) Theo dõi các khoản phải thu, tình hình thu tiền và tình trạng cơng nợ của
khác hàng

+) Phân hệ kế tốn cơng nợ phải thu liên kết số liệu với phân hệ kế tốn
bán hàng, kế tốn tiền mặt, tiền gửi để có thể lên được các báo cáo công nợ và
chuyển số liệu sang phân hệ kế toán tổng hợp
+) Lên kế hoạch thu công nợ và liên kết với khách hàng
+) Kiểm tra đối chiếu số liệu mua hàng trên phần mềm với số liệu kho và
cơng nợ
2.3. Chế độ,chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty:
2.3.1.Chính sách kế tốn:
- Công ty sử dụng Thông tư 200/2014/TT- BTC.


15

- Tất cả các chứng từ kế toán do Các chi nhánh khác hoặc Trụ sở công ty
lập hoặc khách hàng lập phải được kế toán viên, kiểm soát viên, người phê duyệt
(đối với những chứng từ có quy định phải phê duyệt) kiểm tra tính hợp lệ, hợp
pháp và ký trên chứng từ kế toán trước khi ghi sổ kế toán.
- Kế toán thực hiện luân chuyển, kiểm tra chứng từ và ghi sổ kế toán phải
đảm bảo nguyên tắc ghi Nợ trước, ghi Có sau, hoặc đồng thời ghi Nợ, ghi Có.
+ Đối với chứng từ thu tiền mặt, phải đảm bảo thu tiền đầy đủ trước khi ghi
có vào tài khoản khách hàng.
+ Đối với chứng từ chi tiền mặt, phải đảm bảo kiểm soát, ghi sổ kế tốn
đầy đủ, chính xác trước khi chi tiền cho khách hàng.
- Trình tự ln chuyển chứng từ kế tốn bao gồm các bước sau:
+ Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán;
+ Kế toán viên, kiểm soát viên, người phê duyệt (đối với những chứng từ
có quy định phải phê duyệt), thủ quỹ (đối với chứng từ tiền mặt) kiểm tra tính
hợp lệ, hợp pháp và ký trên chứng từ kế toán để ghi sổ kế toán.
+ Phân loại chứng từ kế toán, ghi sổ kế toán chi tiết;
+ Cuối ngày, Kế tốn sắp xếp tồn bộ chứng từ phát sinh trong ngày theo

từng loại nghiệp vụ cùng với Bảng liệt kê chứng từ, Bảng cân đối chứng từ,
Bảng tổng hợp số liệu hoạt động để chuyển về Phịng Kế tốn Cơng ty kiểm tra,
xử lý hạch tốn, phản ánh vào Bảng cân đối tài khoản của Công ty và lưu trữ,
bảo quản theo quy định.
2.3.2. Chế độ kế tốn:
- Cơng ty TNHH Hệ Thống SOVI cam kết thực hiện đúng chế độ theo Bộ
tài chính yếu cầu, thực hiện đúng pháp lệnh kế toán và nghĩa vụ đối với nhà
nước. Luôn ghi chép đầy đủ chứng từ ban đầu, kịp thời, trung thực, chính xác,
khách quan các hoạt động kinh tế, tài chính.
- Cơng ty hạch tốn theo hệ thống tài khoản, chế độ chứng từ theo quy định
của pháp luật về kế toán, thống kê và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 ( tính theo
năm dương lịch).
- Đồng tiền sử dụng: đồng Việt Nam.
- Phương pháp tính thuế: Thuế GTGT được khấu trừ.


16

- Các loại thuế phải nộp: Thuế GTGT được khấu trừ, Thuế môn bài, Thuế
Thu nhậpdoanhnghiệp.
- Ghi nhận tài sản cố định(TSCĐ) và tính khấu hao TSCĐ :
+)Ghi nhận TSCĐ : TSCĐ của công ty được ghi nhận theo nguyên giá.
Nguyên giá của TSCĐ cũng được xác định như đối với hàng hóa tồn
kho theo ngun tắc giá gốc.
+)Tính khấu hao của TSCĐ : tất cả các TSCĐ của công ty đều được tính
khấu hao hàng năm bằng phương pháp đường thẳng với tỷ lệ khấu hao phù
hợp với chế độ quản lý, sử dụng.
- Phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ : lập báo cáo lưu chuyển tiền
tệ theo phương pháp trực tiếp.

- Ghi nhận doanh thu và chi phí : ghi nhận doanh thu và chi phí theo cơ sở
kế tốn dồn tích, tức là khi doanh thu và chi phí phát sinh, khơng kể là đơn vị đã
thu được tiền hay phải chi tiền hay chưa, kế toán vẫn sẽ cập nhật và ghi nhận các
khoản doanh thu và chi phí này vào phân hệ có liên quan của phần mềm kế tốn.
- Cơng ty thực hiện quyết tốn tài chính, lập và gửi BCTC theo quy định
của pháp luật.
2.4.Tình hình sử dụng máy vi tính trong doanh nghiệp:
- Hiện nay cơng ty đang sử dụng phần mềm kế toán Misa và excel dể lưu
trữ, thực hiện các nghiệp vụ kế toán. MISA SME.NET 2017là phần mềm kế toán
dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ kế toán:
Quỹ, Ngân hàng, Mua hàng, Bán hàng, Quản lý hóa đơn, Thuế, Kho, Tài sản cố
định, Công cụ dụng cụ, Tiền lương, Giá thành, Hợp đồng, Ngân sách, Tổng hợp.
- Mục đích sử dụng để khơng tốn thời gian khi phải nhập nhiều lần các tài
khoản đối ứng và giá trị từ các sổ chi tiết sang sổ nhật ký chung và sổ cái, công
ty sử dụng phần mềm misa, là một phần mềm dễ sủ dụng và quen thuộc với mọi
người. Dùng để trích lọc dữ liệu và việc sử dụng các hàm tính sẵn có sẽ giúp tiết
kiệm thời gian và công sức, không bị nhầm lẫn các con số


17

Hình 1.1.Giao diện phần mềm kế tốn MISA


18

CHƯƠNG 3. QUY TRÌNH VÀ THỦ TỤC KẾ TỐN MỘT SỐ
HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TẠI ĐƠN VỊ
3.1.Kế toán tiền
3.1.1.Đặc điểm của kế toán tiền

- Tiền của doanh nghiệp bao gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng.
- Tiền mặt: Tiền mặt được quản lýtại quỹ của Công ty, chỉ gồm tiền Việt
Nam, khơng có ngoại tệ. Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền mặt với giá
trị không nhiều, chủ yếu là các nghiệp vụ tạm ứng, thanh toán lương, rút tiền gửi
ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt và khoản thanh toán với khách hàng với số tiền
không lớn và thường là khách hàng hoặc là nhà cung cấp nhỏ lẻ. Định kỳ, cuối
mỗi tháng, Công ty tiến hành kiểm kê quỹ một lần. Quá trình kiểm kê quỹ từ khi
phát lệnh kiểm kê đến khi lập biên bản kiểm kê được thực hiện đúng với quy
định hiện hành.
- Tiền gửi ngân hàng: kế toán tiền gửi ngân hàng là việc theo dõi toàn bộ
các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến sổ phụ ngân hàng như rút tiền gửi về nhập
quỹ tiền mặt, nộp tiền mặt vào tài khoản ngân hàng, khách hàng thanh toán tiền
vào tài khoản thể hiệnbằng giấy báo có, Thanh tốn tiền cho nhà cung cấp thể
hiện bằng uỷ nhiệm chi…. toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế qua các chứng từ ngân
hàng sẽ được hạch toán chi tiết. Cuối tháng, quý, năm. Kế toán kiểm tra sổ quỹ
đối chiếu sổ phụ ngân hàng để có hướng xử lý kịp thời.
3.1.2.Chứng từ kế toán được sử dụng
- Đối với tiền mặt :+) Phiếu thu. (PT00003)
+) Phiếu chi. (PC00014)
+) Giấy đề nghị thu tiền.
+)Giấy đề nghị tạm ứng.
- Đối với tiền gửi ngân hàng :
+) Ủy nhiệm chi (UNC00023)
+) Giấy nộp tiền
+) Giấy rút tạm ứng
+) sec.
+) Giấy đề nghị thu tiền hoặc chi tiền qua ngân hàng
+) Bản sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốcnhư ủy nhiệm thu,
ủy nhiệm chi.
- Phiếu chi: Khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan tới chi tiền mặt căn cứ

vào hoá đơn GTGT , kế toán lập phiếu chi, số tiền phải đúng như trong hoá đơn


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×