Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

ĐỀ bài PHÂN TÍCH báo cáo tài CHÍNH của CÔNG TY MASAN MEATLIFE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 30 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

ĐỀ BÀI: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY
MASAN MEATLIFE

Thành viên nhóm 
Họ và tên
Đặng Lan Hương
Lê Thị Hương Quỳnh
Nguyễn Thị Bảo Ngọc
Trịnh Hoàng Duy
Lê Việt Phương

Mã sinh viên
11192253
11194464
11193814
11191337
11196254

HÀ NỘI - 2021
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MASAN MEATLIFE
1.1 Tóm tắt q trình hình thành và phát triển


1.1.1 Giới thiệu công ty
Tên đầy đủ: Masan MEATLife Corporation (Công ty Cổ phần Masan MEATLife)
Công ty mẹ: Masan Group (Cơng ty Cổ phần Tập đồn Ma San)
Tên viết tắt: Masan MEATLife Corp (MML)
Mã số thuế: 0311224517


Mã chứng khoán: Chưa niêm yết
Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty cổ phần ngồi nhà nước
Trụ sở chính: Lầu 10, Tịa Nhà Central Plaza, Số 17 Lê Duẩn - Phường Bến Nghé Quận 1 - TP. Hồ Chí Minh
Tel: 028-62563862
Fax: 028-38274115
Website: />Năm thành lập: 01/01/2015
Người đại diện theo pháp luật: Danny Lê – Chủ tích HĐQT
Phạm Trung Lâm – Tổng GĐ
Nhóm ngành: Chế biến thực phẩm
Vốn điều lệ: 3,267,148,470,000 đồng
KL CP đang niêm yết: 326,714,847 cp
KL CP đang lưu hành: 326,714,847 cp
Tổ chức tư vấn niêm yết:- Cơng ty Cổ phần Chứng Khốn Bản Việt - MCK: VCI
Tổ chức kiểm tốn:- Cơng ty TNHH KPMG Việt Nam – 2018
-

Công ty TNHH KPMG Việt Nam - 2019

-

Công ty TNHH KPMG Việt Nam - 2020

Ngành nghề kinh doanh:
-

Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản

-

Bán buôn nông lâm sản và nguyên liệu từ động vật sống


-

Bán buôn thực phẩm


-

Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào chiếm tỉ trọng lớn
trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp

-

Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh

-

Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh

-

Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào lưu động hoặc tại chợ

-

Hoạt động tư vấn pháp lý

1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển
Giới thiệu chung: Masan MEATLife (MML) là doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam áp
dụng nền tảng 3F “từ trang trại đến bàn ăn” với chuỗi giá trị tích hợp, nhằm cung cấp các

sản phẩm thịt có thương hiệu, đảm bảo vệ sinh, truy xuất được nguồn gốc và giá cả hợp
lý.

Với tầm nhìn trở thành cơng ty hàng đầu dẫn dắt ngành thịt Việt Nam, MML đã chọn
điểm khởi đầu trong chuỗi cung ứng thịt là thức ăn chăn nuôi bằng việc hợp nhất hai
công ty thức ăn chăn nuôi hàng đầu tại Việt Nam là ANCO và Proconco vào năm 2015,
và ra mắt sản phẩm “Bio-zeem” – thương hiệu dẫn đầu về hiệu suất. Công ty đã quyết liệt
đầu tư vào phần còn lại của chuỗi cung ứng - trang trại, nhà máy chế biến, chuỗi bán lẻ trong 2 năm 2017, 2018 để ra mắt người tiêu dùng thương hiệu thịt mát MEATDeli vào
cuối năm 2018. Thịt mát MEATDeli là thương hiệu đầu tiên tại Việt Nam được sản xuất
theo công nghệ chế biến tiêu chuẩn châu Âu


 
 

Với khát khao “MEATLife for a better life”, Masan MEATLife mang đến các sản
phẩm thịt tươi ngon, an toàn với giá cả hợp lý cho hàng triệu gia đình Việt Nam, thực
hiện sứ mệnh nâng cao chất lượng dinh dưỡng cho một cuộc sống tốt đẹp hơn
Slogan: Vì cuộc sống tốt đẹp hơn cho người Việt
Quá trình phát triển:
 Tháng 10/2011: Masan Nutri-Science được thành lập với tên gọi Công ty
TNHH Một Thành Viên Hoa Kim Ngân.
 Tháng 12/2012: Công ty TNHH Một Thành Viên Hoa Kim Ngân được đổi tên
thành Công ty TNHH Một Thành viên Sam Kim.
 Tháng 07/2014: Công ty TNHH Sam Kim mua 70% cổ phần của ANCO.
 Cuối năm 2014: Công ty TNHH Sam Kim mua lại Shika – một cơng ty có 40%
cổ phần tại Proconco.
 Tháng 1 và 2/2015: Công ty TNHH Sam Kim thông qua công ty con, mua
thêm 13,06% cổ phần của Proconco.



 Tháng 4/2015: Masan Group mua lại Công ty TNHH Sam Kim, cổ đơng kiểm
sốt hai cơng ty Proconco và ANCO. Cơng ty Sam Kim sau đó được đổi tên
thành Masan Nutri-Science ngay lập tức biến Masan thành một công những
công ty thức ăn chăn nuôi lớn nhất Việt nam. Mục tiêu của Masan NutriScience là thay đổi chuỗi giá trị thịt của Việt Nam nhằm cung cấp cho người
tiêu dùng các sản phẩm thịt có thương hiệu, ngon và sạch.
 Tháng 3/2016 , Công ty TNHH Masan Nutri-Science được chuyển đổi sang
hình thức cơng ty cổ phần với tên được đăng ký là Công ty Cổ phần Masan
Nutri-Science; ANCO đấu giá thành cơng và hồn tất việc thanh tốn đối với
14% cổ phần trong Vissan .
 Tháng 5/2016 , Công ty Cổ phần Masan Nutri-Science tăng tỷ lệ sở hữu trực
tiếp tại ANCO từ 70% lên 99,99%
 Tháng 6/2016 , ANCO nâng tỷ lệ sở hữu Vissan lên 24,94
 Tháng 6/2016, Masan Nutri-Farm (N.A) được thành lập
 Tháng 11/2016 , Masan Nutri-Science (N.A) khởi công trang trại chăn nuôi
heo công nghệ cao tại Nghệ An
 Tháng 4/2017 , KKR đầu tư 150 triệu USD vào Masan Nutri-Science để sở
hữu 7,5% cổ phần
 Tháng 8/2017, Công ty TNHH MNS Meat Processing được thành lập
 Tháng 2/2018 , Masan Nutri-Science khởi công Dự án Tổ hợp Chế biến Thịt
tại Hà Nam nhằm cung cấp thịt mát (fresh chilled meat) đến người tiêu dùng
 Tháng 12/2018 , Masan Nutri-Science đã giới thiệu thành công ra thị trường
sản phẩm thịt heo mát mang thương hiệu “MEATDeli”
 23/07/2019, Masan Nutri-Science công bố đổi tên thành Masan MEATLife và
đặt trọng tâm vào ngành thịt.
 Tháng 01/2019, MNS Farm Nghệ An đã được cấp chứng nhận GLOBAL
G.A.P vì đã hồn thành các tiêu chuẩn về nơng trại được công nhận quốc tế
dành cho việc Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt “MEATDeli”.



 Ngày 29/7/2019, Công ty thay đỗi tên thành Công ty cỗ phần Masan MEALife.
 Ngày 21/8/2019, Công ty tăng vốn điều lệ lên 3.243.274.470.000 đồng, thông
qua việc phát hành cổ phần mới để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu
(cổ phiếu thưởng).
 Ngày 25/11/2019, Công ty được UBCKNN chấp thuận hồ sơ đăng ký công ty
đại chúng.
 Ngày 27/11/2019, Công ty được TTLKCK VN cấp Giấy chứng nhận đăng ký
chứng khoán số 61/2019/GCNCP-VSD với số lượng chứng khốn đăng ký là
324.327.447 cổ phiếu.
1.1.3 Q trình tăng vốn của Masan Group
Vốn điều lệ đăng ký lần đầu của Công ty tại ngày 07/10/2011 là 10.000.000 (mười triệu
đồng). Đến nay vốn điều lệ của Công ty là 3.243.274.470.000 đồng (ba tỷ hai trăm bốn
mươi ba tỉ hai trăm bảy mươi tư triệu bốn trăm bảy mươi nghìn đồng). Q trình tăng vốn
điều lệ cơng ty như sau:
(Nguồn ảnh: Bản thơng tin tóm tắt về cơng ty đại chúng Công ty CP Masan MEATLife )




1.2. Cơ cấu tổ chức công ty


1.3. Cơ cấu quản lý công ty
1.3.1 Sơ đồ cơ cấu quản lý công ty


1.3.2 Diễn giải
Đại hội đồng cổ đông: gồm tất cả các cổ đơng có quyền biểu quyết, là cơ quan có thẩm
quyền cao nhất của cơng ty
Hội đồng quản trị:

 Là cơ quan quản lý của Cơng ty, có tồn quyền nhân danh Công ty để quyết định
thực hiện quyền và nghĩa vụ của Công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội
đồng cổ đông.
 Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm đảm bảo hoạt động của Công ty tuân thủ các
quy định pháp luật, Điều lệ và các quy định nội bộ của Cơng ty, đối xử bình đẳng
giới đối với tất cả cổ đông và tôn trọng lợi ích của người có quyền lợi liên quan
đến Cơng ty.
 Có từ 03 đến 11 thành viên. Số lượng thành viên HĐQT cụ thể từng nhiệm kỳ sẽ
do Đại hội đồng cổ đông quyết định.
Họ tên
Danny Lê
Phạm Trung Lâm
Trần Phương Bắc
Neal Leroux Kok

Chức vụ
Chủ tịch HĐQT
Thành viên HĐQT
Thành viên HĐQT
Thành viên HĐQT

Ban kiểm sốt: có từ 03 đến 05 thành viên. Nhiệm kỳ của BKS không quá 05 năm.
Nhiệm kỳ của Kiểm Soát Viên gắn liền với nhiệm kỳ của BKS và Kiểm Sốt Viên có thể
được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. BKS của MML hiện nay có 3 thành viên.
Họ tên
Đồn Thị Mỹ Dun
Nguyễn Thị Thu Hằng
Phạm Quỳnh Nga
Tổng Giám đốc:


Chức vụ
Trưởng BKS
Thành viên BKS
Thành viên BKS


 HĐQT bổ nhiệm 1 người trong số họ hoặc thuê người khác làm Tổng Giám đốc.
 TGĐ là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của Công ty, chịu sự
giám sát của HĐQT, chịu trách nhiệm trước HĐQT và trước pháp luật về việc
thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.
 Nhiệm kỳ của TGĐ không quá 05 năm, có thể được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ
khơng hạn chế.
 Ban Giám đốc/Kế tốn trưởng của MML gồm 05 người:
Họ tên
Phạm Trung Lâm
Nguyễn Quốc Trung
Đỗ Thị Thu Nga
Nguyễn Thị Minh Hằng
Trần Quang Bế

Chức vụ
TGĐ
Phỏ TGĐ
GĐ Pháp chế
GĐ Tài chính
Kế tốn trưởng

1.4. Cơ cấu cổ đơng
Tính trên cơ sở cổ đông tổ chức và cổ đông cá nhân: Tại ngày 31/12/2019, MML có 854
cổ đơng, trong đó có 848 cổ đơng cá nhân nắm giữ 11.567.600 cổ phần tương ứng với

3,57%; và 6 cổ đông tổ chức nắm giữa 312.759.847 cổ phần tương ứng với 96,43%. Tính
trên cơ sở cổ đơng trong nước và cổ đơng nước ngồi: Tại ngày 31/12/2019, MML có
841 cổ đơng trong nước nắm giữa 297.346.309 cổ phần tương ứng với 91,68%; và 13 cổ
đơng nước ngồi nắm giữ 26.981.138 cổ phần, tương ứng với 8,32%. 
Các cổ đông lớn bao gồm: Công ty Cổ phần Tập đoàn Masan sở hữu 79,32% vốn cổ
phần, Cơng ty TNHH Tầm nhìn Masan sở hữu 7,95% và VN CONSUMER MEAT II
PTE.LTD. chiếm 7,14%.


1.5. Các công ty con của tổng công ty
1.5.1. Công ty TNHH MNS Feed (Gọi tắt là “MNS Feed”)
 Trụ sở chính: Lơ A4, Đường số 2, KCN Sơng Mây, Xã Bắc Sơn, Huyện Trảng
Bom, tỉnh Đồng Nai, Việt Nam
 Vốn điều lệ: 3.112.000.000.000 đồng
 Ngành nghề kinh doanh chính: Sản xuất, chế biến, gia công các sản phẩm thức ăn
gia súc, gia cầm và thủy sản
 Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 3603447499 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tỉnh Đồng Nai cấp lần đầu ngày 07/03/2017, thay đổi lần thứ 3 ngày 07/08/2019
 Tỷ lệ MML sở hữu tại MNS Feed: 99,99%
1.5.2. Công ty Cổ phần Dinh dưỡng Nông nghiệp Quốc tế (gọi tắt là “ANCO”)


 Trụ sở chính: Lơ A4, đường số 2, KCN Sông Mây, Xã Bắc Sơn, Huyện Trảng
Bom, tỉnh Đồng Nai, Việt Nam
 Vốn điều lệ: 560.000.000.000 đồng
 Ngành nghề kinh doanh chính: Sản xuất, chế biến, gia cơng các sản phẩm thức ăn
gia súc, gia cầm và thủy sản
 Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 3600618918 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tỉnh Đồng Nai cấp lần đầu ngày 17/12/2008, thay đổi lần thứ 5 ngày 07/08/2019
 Tỷ lệ MML sở hữu tại ANCO: 99,99%

Ngồi ra, Cơng ty cịn gián tiếp sở hữu các cơng ty con sau:
1.5.3. Công ty Cổ phần Việt - Pháp Sản xuất thức ăn gia súc (gọi tắt là “Proconco”)
 Trụ sở chính: Đường số 9, KCN Biên Hịa 1, phường An Bình, thành phố Biên
Hòa, tỉnh Đồng Nai, Việt Nam
 Điện thoại: +84 251 3836404
 Vốn điều lệ: 1.582.770.360.000 đồng
 Ngành nghề kinh doanh chính: Sản xuất thức ăn giàu đạm, chất tinh khiết và bột
cá cao đạm cho chăn nuôi
 Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 3600234534 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tỉnh Đồng Nai cấp lần đầu ngày 01/02/2008, thay đổi lần thứ 5 ngày 17/5/2018
 Tỷ lệ MNS Feed sở hữu tại Proconco: 75,15%
1.5.4. Công ty TNHH Một thành viên Proconco Cần Thơ (gọi tắt là “Proconco Cần
Thơ”)
 Địa chỉ: Lô đất số 13-14, khu công nghiệp Trà Nóc 1, phường Trà Nóc, quận Bình
Thủy, Thành phố Cần Thơ, Việt Nam


 Điện thoại: +84 292 3842551
 Vốn điều lệ: 273.000.000.000 đồng
 Ngành nghề kinh doanh chính: Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản
 Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 1801099881 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tỉnh Cần Thơ cấp lần đầu ngày 16/12/2009, thay đổi lần thứ 9 ngày 17/4/2019
 Tỷ lệ Proconco sở hữu tại Proconco Cần Thơ: 100%
1.5.5. Công ty TNHH Một thành viên Con Cị Bình Định (gọi tắt là “Proconco Bình
Định”)
 Địa chỉ: Lơ A 2-5 và Lơ A 2-6, khu cơng nghiệp Nhơn Hịa, xã Nhơn Thọ, thị xã
An Nhơn, tỉnh Bình Định, Việt Nam
 Điện thoại: +84 256 3838022
 Vốn điều lệ: 220.000.000.000 đồng
 Ngành nghề kinh doanh chính: Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản

 Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 4101344967 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tỉnh Bình Định cấp lần đầu ngày 19/4/2012, thay đổi lần thứ 5 ngày 21/12/2018
 Tỷ lệ Proconco sở hữu tại Proconco Bình Định: 100%
1.5.6. Cơng ty TNHH Sản xuất và Thương mại Proconco Hưng Yên (gọi tắt là
“Proconco Hưng Yên”)
 Địa chỉ: Thôn Yên Phú, xã Giai Phạm, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên, Việt Nam
 Điện thoại: +84 321 3587411
 Vốn điều lệ: 81.000.000.000 đồng
 Ngành nghề kinh doanh chính: Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản
 Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0900704778 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tỉnh Hưng yên cấp lần đầu ngày 05/08/2011, thay đổi lần thứ 5 ngày 01/3/2019
 Tỷ lệ Proconco sở hữu tại Proconco Hưng Yên: 100%


1.5.7. Công ty TNHH MNS Feed Nghệ An (gọi tắt là “MNS Feed Nghệ An”)
 Địa chỉ: Khu C, khu công nghiệp Nam Cấm, Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An, xã
Nghi Xá, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An, Việt Nam
 Vốn điều lệ: 64.000.000.000 đồng
 Ngành nghề kinh doanh chính: Sản xuất, chế biến, giao cơng các sản phẩm thức ăn
gia súc, gia cầm và thủy sản
 Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 2901781923 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tỉnh Nghệ An cấp lần đầu ngày 03/3/2015, thay đổi lần thứ 6 ngày 30/7/2018
 Tỷ lệ MNS Feed sở hữu tại MNS Feed Nghệ An: 100%
1.5.8. Công ty TNHH MNS Feed Tiền Giang (gọi tắt là “MNS Feed Tiền Giang”)
 Địa chỉ: Lô 22, 23 B khu công nghiệp Long Giang, xã Tân Lập 1, huyện Tân
Phước, tỉnh Tiền Giang Việt Nam
 Điện thoại: +84 273 364 2100
 Vốn điều lệ: 22.302.000.000 đồng
 Ngành nghề kinh doanh chính: Sản xuất, chế biến thức ăn gia súc, gia cầm và thủy
sản

 Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 1201440676 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tỉnh Hưng yên cấp lần đầu ngày 22/4/2013, thay đổi lần thứ 5 ngày 27/7/2018
 Tỷ lệ MNS Feed sở hữu tại MNS Feed Tiền Giang: 100%
1.5.9. Công ty TNHH MNS Feed Vĩnh Long (gọi tắt là “MNS Feed Vĩnh Long”)
 Địa chỉ: Khu IV Tuyến công nghiệp Cổ Chiên, ấp Sơn Đông, Xã Thanh Đức,
huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long, Việt Nam


 Điện thoại: +84 270 3964207
 Vốn điều lệ: 96.000.000.000 đồng
 Ngành nghề kinh doanh chính: Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản
 Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 1500467764 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tỉnh Vĩnh Long cấp lần đầu ngày 17/4/2007, thay đổi lần thứ 12 ngày 21/7/2018
 Tỷ lệ MNS Feed sở hữu tại MNS Feed Vĩnh Long: 100%
1.5.10. Công ty TNHH MNS Feed Hậu Giang (gọi tắt là “MNS Feed Hậu Giang”)
 Địa chỉ: Khu Công nghiệp Tân Phú Thạnh - giai đoạn 1, xã Tân Phú Thạnh,
Huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang, Việt Nam
 Vốn điều lệ: 30.000.000.000 đồng
 Ngành nghề kinh doanh chính: Sản xuất, chế biến, gia công thức ăn gia súc, gia
cầm
 Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 6300260930 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tỉnh Hậu Giang cấp lần đầu ngày 03/4/2015, thay đổi lần thứ 6 ngày 21/87/2018
 Tỷ lệ MNS Feed sở hữu tại MNS Feed Hậu Giang: 100%
1.5.11. Công ty TNHH MNS Feed Thái Nguyên (gọi tắt là “MNS Feed Thái
Nguyên”)
 Địa chỉ: Lô B5-B6, Khu công nghiệp Trung Thành, xã Trung Thành, thị xã Phổ
Yên, tỉnh Thái Nguyên, Việt Nam
 Điện thoại: +84 208 3666665
 Vốn điều lệ: 25.830.000.000 đồng
 Ngành nghề kinh doanh chính: Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản

 Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 4601074324 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tỉnh Thái Nguyên cấp lần đầu ngày 27/4/2012, thay đổi lần thứ 3 ngày 01/8/2018


 Tỷ lệ MNS Feed sở hữu tại MNS Feed Thái Nguyên: 100%
1.5.12. Công ty TNHH Một thành viên Dinh dưỡng Nơng nghiệp Quốc tế Bình Định
(gọi tắt là “ANCO Bình Định”)
 Địa chỉ: Lơ B4.06, khu Cơng nghiệp Nhơn Hội (Khu A), Khu Kinh tế Nhơn Hội,
xã Nhơn Hội, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định, Việt Nam
 Điện thoại: +84 256 3838022
 Vốn điều lệ: 37.800.000.000 đồng
 Ngành nghề kinh doanh chính: Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản
 Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 4101354940 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tỉnh Bình Định cấp lần đầu ngày 24/4/2012, thay đổi lần thứ 6 ngày 08/10/2018
 Tỷ lệ ANCO sở hữu tại ANCO Bình Định: 100%
1.5.13. Cơng ty TNHH MNS Meat (gọi tắt là “MNS Meat”)
 Địa chỉ: Lô A4, đường số 2, khu Công nghiệp Sông Mây, xã Bắc Sơn, huyện
Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai, Việt Nam
 Điện thoại: +84 251 3968705
 Vốn điều lệ: 1.123.513.000.000 đồng
 Ngành nghề kinh doanh chính: Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản
 Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 3603383090 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tỉnh Đồng Nai cấp lần đầu ngày 06/6/2016, thay đổi lần thứ 4 ngày 07/8/2019
 Tỷ lệ ANCO sở hữu tại MNS Meat: 99,99%
1.5.14. Công ty TNHH MNS Farm (gọi tắt là “MNS Farm”)
 Địa chỉ: Lầu 10, tòa nhà Central Plaza, số 17 Lê Duẩn, phường Bến Nghé, quận 1,
thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam


 Điện thoại: +84 28 62563862

 Vốn điều lệ: 450.000.000.000 đồng
 Ngành nghề kinh doanh chính: Hoạt động tư vấn đầu tư (trừ tư vấn tài chính, kế
tốn, pháp lý)
 Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0314805164 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
Thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 26/12/2017
 Tỷ lệ MNS Meat sở hữu tại MNS Farm: 100%
 1.5.15. Công ty TNHH MNS Meat Processing (gọi tắt là “MNS Meat Processing”)
 Địa chỉ: Lầu 10, tòa nhà Central Plaza, số 17 Lê Duẩn, phường Bến Nghé, quận 1,
thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
 Điện thoại: +84 28 62563862
 Vốn điều lệ: 674.000.000.000 đồng
 Ngành nghề kinh doanh chính: Tư vấn đầu tư (trừ tư vấn tài chính, kế tốn, pháp
lý)
 Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 031457548 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
Thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 01/8/2017, thay đổi lần thứ 4 ngày
06/8/2019
 Tỷ lệ MNS Meat sở hữu MNS Meat Processing: 100%
1.5.16. Công ty TNHH MNS Farm Nghệ An (gọi tắt là “MNS Farm Nghệ An”)
 Địa chỉ: Xóm Cơn Sơn, xã Hạ Sơn, huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An, Việt Nam
 Vốn điều lệ: 450.000.000.000 đồng
 Ngành nghề kinh doanh chính: Tổ chức chăn nuôi lợn giống, lợn thịt. Thuê gia
công nuôi lợn giống, lợn thịt


 Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 2901852878 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tỉnh Nghệ An cấp lần đầu ngày 09/6/2016, thay đổi lần thứ 5 ngày 18/4/2018
 Tỷ lệ MNS Farm sở hữu tại MNS Farm Nghệ An: 100%
1.5.17. Công ty TNHH MNS Meat Hà Nam (gọi tắt là “MNS Meat Hà Nam”)
 Địa chỉ: Lô CN-02, khu công nghiệp Đồng Văn IV, xã Đại Cương, huyện Kim
Bảng, tỉnh Hà Nam, Việt Nam

 Vốn điều lệ: 373.500.000.000 đồng
 Ngành nghề kinh doanh chính: Hoạt động giết mổ bao gồm giết, mổ, đóng gói,
bảo quản thịt gia súc và gia cầm - Sản xuất thịt ướp lạnh hoặc đông lạnh, thịt tươi
dạng tẩm; - Sản xuất thịt ướp lạnh hoặc đông lạnh, thịt tươi dạng từng phần riêng;
- Sản xuất thịt sấy khơ, hun khói, ướp muối; - Sản xuất sản phẩm thịt gồm: Xúc
xích, xúc xích Italia, bánh pudding, xúc xích nhiều gia vị, xúc xích hun khói, pate,
thịt giăm bơng; - Sản xuất, chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm khác từ thịt
 Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0700793788 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tỉnh Hà Nam cấp lần đầu ngày 14/8/2017, thay đổi lần thứ 5 ngày 09/8/2019
 Tỷ lệ MNS Meat Processing sở hữu tại MNS Meat Hà Nam: 100%
1.5.18. Cơng ty TNHH MNS Meat Sài Gịn (gọi tắt là “MNS Meat Sài Gịn”)
 Địa chỉ: Lơ 2 đường 15, lô 3-5-7 đường 17, lô 9 đường 19, Khu Công nghiệp Tân
Đức, xã Hựu Thạnh, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An, Việt Nam
 Vốn điều lệ: 300.000.000.000 đồng
 Ngành nghề kinh doanh chính: Hoạt động giết mổ bao gồm giết, mổ, đóng gói,
bảo quản thịt gia súc và gia cầm - Sản xuất thịt ướp lạnh hoặc đông lạnh, thịt tươi
dạng tẩm; - Sản xuất thịt ướp lạnh hoặc đông lạnh, thịt tươi dạng cắt nhỏ; - Sản
xuất thịt sấy khơ, hun khói, ướp muối; - Sản xuất sản phẩm thịt gồm: Xúc xích,


xúc xích Italia, bánh pudding, xúc xích nhiều gia vị, xúc xích hun khói, pate, thịt
giăm bơng; - Sản xuất, chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm khác từ thịt
 Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0315583531 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tỉnh Long An cấp lần đầu ngày 26/3/2019, thay đổi lần thứ 1 ngày 03/7/2019
 Tỷ lệ MNS Meat Processing sở hữu tại MNS Meat Sài Gòn: 100%
1.6. Hoạt động kinh doanh
Masan MEATLife (MML) áp dụng nền tảng 3F “từ trang trại đến bàn ăn” với chuỗi giá
trị tích hợp: Thức ăn chăn nuôi - Trang trại - Chế biến thịt. Mục tiêu của MML là mang
đến cho người tiêu dùng sản phẩm thịt có nguồn gốc rõ ràng, chất lượng và giá cả hợp lý.
MML hiện đang hoạt động theo mơ hình công ty mẹ - con, với chức năng, ngành nghề

kinh doanh chính của các cơng ty trong nhóm như sau:
 Công ty Cổ phần Masan MEATLife (MML): Hoạt động đầu tư, tư vấn quản lý và
hoạt động thương mại mua bán hàng hóa (chủ yếu là thức ăn gia súc, gia cầm,
thủy sản).
 Công ty TNHH MNS Feed (MNS Feed) và các công ty thành viên: Sản xuất, chế
biến, gia công các sản phẩm thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản.
 Công ty Cổ phần Dinh dưỡng Nông nghiệp Quốc tế (ANCO) và các công ty thành
viên: Sản xuất, chế biến, gia công các sản phẩm thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản;
tổ chức chăn nuôi lợn giống, lợn thịt; hoạt động giết mổ, đóng gói, bảo quản thịt
gia súc và gia cầm; sản xuất, chế biến thịt và các sản phẩm từ thịt.
MML là công ty đầu tiên tại Việt Nam sản xuất và kinh doanh sản phẩm thịt mát (fresh
chilled meat) theo công nghệ Châu Âu. Bên cạnh đó, Cơng ty cũng chuẩn bị ra mắt các
dịng sản phẩm chế biến có giá trị gia tăng cao như chả lụa, thịt kho chế biến sẵn,...


Hệ thống phân phối được xây dựng với quy mô lớn và toàn diện giúp khách hàng ở mọi
miền đất nước tiếp cận nhanh chóng với sản phẩm của MML. Năm 2019, MML dự kiến
sẽ có gần 600 điểm bán hàng và đạt 5000 vào năm 2022.

1.7 Chiến lược định hướng phát triển sản xuất kinh doanh
        
 Tiếp tục duy trì, phát triển tổ chức hoạt động theo mơ hình cơng ty mẹ-cơng ty con
có quy mơ lớn, cơng nghệ sản xuất tiên tiến, thiết bị hiện đại. 
 Đưa ra mục tiêu chiến lược để tăng nhiều điểm bán hàng,  thu hút khách hàng và
gia tăng sự hiện diện của kênh bán lẻ hiện đại. Phát triển thành công ty Hàng tiêu
dùng - Bán lẻ lớn nhất tại Việt Nam
II. PHÂN TÍCH 20 CHỈ SỐ TÀI CHÍNH CỦA MASAN MEATLIFE
1. Bảng cân đối kế toán hợp nhất

TÀI SẢN

A. TÀI SẢN
NGẮN HẠN

31/12/2020

1/1/2020

CHÊNH LỆCH

CHÊNH

($)

LỆCH (%)

6211564450510 4326107159062 1885457291448

43.58

I. Tiền và các
khoản tương
đương tiền
1635795211649 1485599402638
II. Các khoản đầu

150195809011

10.11

-21450000000

926262782649

-13.71
87.07

tư tài chính ngắn
hạn
134950000000 156400000000
III. Các khoản phải 1990001817972 1063739035323


thu ngắn hạn
IV. Hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn

2234732675042 1529201648403

705531026639

46.14

124617672349

136.24

10384987528036 1360902175039

13.10

thu dài hạn

32405791605
16506597000
15899194605
II. Tài sản cố định 8384846294660 7354513390155 1030332904505
III. Các khoản đầu

96.32
14.01

tư tài chính dài hạn 2171509761899 2173141241640
IV. Tài sản dài hạn

-1631479741

-0.08

487568035224

99.99

14711394687098 3246059466487

22.06

TRẢ
9494240002625 7188198744263 2306041258362
I. Nợ ngắn hạn
7369705640876 3491877094955 3877828545921
II. Nợ dài hạn
2124444361749 3696321649308 -1571877287559

B. VỐN CHỦ SỞ

32.08
111.05
-42.53

hạn khác
216084745047
B. TÀI SẢN DÀI 1174588970307
HẠN
I. Các khoản phải

5

khác
TỔNG CỘNG

975153116930
1795745415358

TÀI SẢN
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI

5

HỮU
TỔNG CỘNG
NGUỒN VỐN


91467072698

487585081706

8463214150960 7523195942835
1795745415358
5

940018208125

12.49

14711394687098 3246059466487

22.06

2.2 Báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất của MASAN MEATLife
TT
Chi tiêu
1 Doanh thu bán hàng
Các khoản giảm trừ doanh
2
thu
3 Doanh thu thuần về bán hàng
4 Giá vốn hàng bán

Năm 2019
14.574.901.245.099

Năm 2020

17.038.062.202.090

776.149.958.427

919.056.719.159

13.798.751.286.672
11.533.148.211.650

16.119.005.482.931
13.394.378.798.551


5

Lợi nhuận gộp về bán hàng
Doanh thu hoạt động tài

6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

17
 
 
18

2.265.603.075.022

2.724.626.684.380

chính
Chi phí tài chính
Phần lãi trong cơng ty liên

76.612.962.663

109.387.462.759

364.166.857.502

508.024.853.285

kết, liên doanh
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt động

9.690.583.861

10.014.797.072


680.705.067.100
797.348.195.270

932.548.757.092
719.109.230.448

kinh doanh
Thu nhập khác
Chi phí khác
Kết quả từ hoạt động khác
Tổng lợi nhuận kế tốn trước

509.686.501.674

684.346.103.386

93.616.762.281
35.373.594.141
58.243.168.140

18.750.848.870
22.754.045.641
4.003.196.771

567.929.669.814

680.342.906.615

235.735.572.677


215.665.596.683

37.520.851.914

27.524.972.132

369.714.949.051

492.202.282.064

115.347.906.992
254.367.042.059
356

263.341.336.611
228.860.945.453
810

thuế
Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành
Lợi ích thuế thu nhập doanh
nghiệp hỗn lại
Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp
Cổ đơng của cơng ty
Cổ đơng khơng kiểm sốt
Lãi cơ bản trên cổ phiếu

2.3. Phân tích chỉ số tài chính của MASAN MEATLife

ST

Tên chỉ số tài chính

T
1

Hệ số nợ

2

Hệ số Vốn chủ sở hữu

3

Tỷ số nợ trên vốn chủ

4

Cơng thức tính
Tổng nợ/Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu/Tổng
tài sản
Tổng nợ/Vốn chủ sở

hữu
Tỷ suất sinh lời trên tài LNST/Tổng tài sản

Năm


Năm

2019
48,86%

2020
52,87%

giảm
+8,21%

51,14%

47,13%

-7,84%

95,55%
2,51%

112,18
%
2,74%

% tăng

+17,4%
+9,16%



5
6

7

8

9

10

11

12
13

sản (ROA)
Tỷ suất sinh lời trên
vốn chủ (ROE)
Tỷ suất sinh lời trên
doanh thu
Thu nhập trên cổ phần
(EPS)
Tỷ số giá thị trường
trên thu nhập (P/E)
Khả năng thanh toán
hiện hành
Khả năng thanh tốn
nhanh
Số vịng quay các

khoản phải thu

LNST/Vốn chủ

4,91%

5,82%

+18,53%

LNST/DTT

2,68%

3,05%

+13,81%

356

811

+127,81%

185,57

62,55

-66,29% 


1,24

0,84

-32,26%

0,8

0,54

-3,25%

36,67

32,16

-12,3%

7,9

7,12

-9,87%

46

51

+10,87%


Thu nhập rịng của cổ
đông thường/Số lượng
cổ phần thường
Giá trị thị trường mỗi
cổ phần/Thu nhập mỗi
cổ phần
Tài sản lưu động/Nợ
ngắn hạn
(Tài sản lưu động Hàng tồn kho)/Nợ
ngắn hạn
(DTT + VAT đầu
ra)/Bình quân các

khoản phải thu
Số vịng quay hàng tồn giá vốn hàng bán/Bình
kho
Số ngày vòng quay

quân Hàng tồn kho
360 ngày/Số vòng

hàng tồn kho

quay hàng tồn kho
Cổ tức mỗi cổ

14

Tỷ lệ chi trả cổ tức


15

Tỷ suất cổ tức

phần/EPS
Cổ tức mỗi cổ phần
thường/Giá trị thị

1000/356

-

%

1,18%

-

%

trường mỗi cổ phần
(Bình qn các khoản
16

17

Kỳ thu tiền bình qn

phải thu/DTT+VAT


Vịng quay tồn bộ

đầu ra)x360
DTT/Vốn sản xuất

vốn

bình qn

10

11

+10%

0,94

0,9

-4,3%


×