Tải bản đầy đủ (.doc) (218 trang)

Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án bệnh viện móng cái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.27 MB, 218 trang )

Báo cáo ĐTM Dự án “Đầu tư xây dựng, nâng cấp, mở rộng Trung tâm Y tế
thành phố Móng Cái”
MỤC LỤC
1.1. Tóm tắt xuất xứ Dự án.........................................................................................5
1.2. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Dự án..........................................................6
1.3. Mối quan hệ của Dự án đối với quy hoạch phát triển liên quan......................6
2.1. Căn cứ pháp lý.....................................................................................................7
2.2. Các căn cứ kỹ thuật............................................................................................11
2.3. Các tiêu chuẩn Nhà nước Việt Nam về môi trường.........................................11
2.3. Tiêu chuẩn áp dụng khác...................................................................................12
2.4. Các tư liệu được sử dụng làm căn cứ lập báo cáo ĐTM.................................12
3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG LẬP BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN.........................................................13

4.1. Phạm vi lập báo cáo ĐTM của Dự án...............................................................13
4.2. Tổ chức thực hiện...............................................................................................14
4.3. Quy trình thực hiện Báo cáo ĐTM...................................................................14
4.4. Danh sách người tham gia viết Báo cáo ĐTM.................................................15
1.3.1. Vị trí địa lý của Dự án.....................................................................................17
1.3.2. Mối tương quan của Dự án với các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội.....19
1.4.1. Mục tiêu của Dự án.........................................................................................25
1.4.2.3. Khối lương và quy mô các hạng mục dự án phụ trợ.................................31
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục
cơng trình của Dự án.................................................................................................31
1.4.4. Vận hành Trung tâm Y tế Móng Cái.............................................................31
1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến.............................................................37
1.4.5.1. Danh mục các máy móc, thiết bị giai đoạn xây dựng cơ sở hạ tầng.........37
Bảng ... Danh mục các máy móc, thiết bị giai đoạn xây dựng cơ sở hạ tầng........37
1.4.5.2. Danh mục các máy móc, thiết bị giai đoạn vận hành Dự án.....................38
1.4.6. Nguyên, nhiên liệu và dự kiến hoạt động khám chữa bệnh của Dự án.......41
1.4.6.1. Nhu cầu sử dụng điện, nước của Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Quảng Ninh giai
đoạn I..........................................................................................................................41


(*) Nhu cầu sử dụng điện:.........................................................................................41

Chủ đầu tư: Sở Y tế Quảng Ninh

1


Báo cáo ĐTM Dự án “Đầu tư xây dựng, nâng cấp, mở rộng Trung tâm Y tế
thành phố Móng Cái”
Tổng công suất điện cần cấp cho giai đoạn I tương đối lớn: khoảng 746 KVA.
Nguồn cấp điện được lấy từ phía Quốc lộ 18A dẫn về trạm biến áp 750 KVA quy
hoạch cấp cho khối nhà hiện tại................................................................................41
1.4.6.2. Nhu cầu sử dụng điện, nước của Trung tâm Y tế Móng Cái.....................41
1.4.6.4. Dự kiến sản phẩm hoạt động khám chữa bệnh của Bệnh viện.................47
1.4.7. Tiến độ thực hiện Dự án.................................................................................48
1.4.8. Vốn đầu tư Dự án............................................................................................49
Bảng 1.16. Chi phí ban đầu đầu tư cho công tác bảo vệ môi trường Dự án.........50
Nguồn: Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án.............................................................50
1.4.9. Tổ chức quản lý Dự án....................................................................................50
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất............................................................................55
2.1.2. Điều kiện về khí tượng, thủy văn...................................................................55
2.1.3. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường vật lý............................61
Để đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường khu vực Dự án, Chủ đầu tư
Dự án phối hợp với Đơn vị tư vấn hợp đồng với Viện Công nghệ mới – Viện Khoa
học và công nghệ quận sự, tiến hành khảo sát, quan trắc, đo nhanh, lấy mẫu phân
tích trong phịng thí nghiệm. Kết quả phân tích mẫu được đính kèm tại Phụ lục 3
của Báo cáo ĐTM.......................................................................................................61
2.1.4. Hiện trạng hệ sinh thái khu vực Dự án..........................................................65
3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án............72
3.1.2. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn thi công xây dựng dự án. . .74

Ước tính cho 200 cơng nhân.....................................................................................90
3.1.3. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn hoạt động của Dự án.......101
3.1.4. Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của Dự án..........141
3.2. Nhận xét mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá...............................................................................147

3.2.1. Các phương pháp sử dụng để đánh giá tác động môi trường....................147
3.2.2. Đánh giá về độ tin cậy của phương pháp sử dụng......................................147
3.2.3. Nhận xét mức độ chi tiết của các đánh giá..................................................149
4.1.1.1. Giảm thiểu các tác động có liên quan đến chất thải................................151
Yêu cầu chung:............................................................................................................................................... 151

Giảm thiểu ô nhiễm mơi trường khơng khí...........................................................152
Giảm thiểu ơ nhiễm mơi trường nước...................................................................155
Chủ đầu tư: Sở Y tế Quảng Ninh

2


Báo cáo ĐTM Dự án “Đầu tư xây dựng, nâng cấp, mở rộng Trung tâm Y tế
thành phố Móng Cái”
Giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn, chất thải nguy hại..........................................156
4.1.1.2. Giảm thiểu các tác động không liên quan đến chất thải..........................158
Giảm thiểu tác động tới cảnh quan môi trường, hệ sinh thái..............................159
Giảm thiểu tác động tới hoạt động giao thông khu vực.......................................160
Biện pháp giảm thiểu các tác động khác...............................................................160
4.1.2. Trong giai đoạn vận hành Dự án..................................................................161
4.1.2.1.Biện pháp giảm thiểu các tác động có liên quan đến chất thải................161
Hình 4.2. Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại 03 ngăn............................................................169
4.2.1. Trong giai đoạn xây dựng đền bù, giải phòng mặt bằng và giai đoạn xây
dựng cơ sở hạ tầng Dự án........................................................................................184

4.2.2. Trong giai đoạn vận hành Dự án..................................................................186
5.1. Chương trình quản lý mơi trường............................................................................................................. 192
5.2. Chương trình giám sát mơi trường............................................................................................................ 199

5.2.1. Giai đoạn xây dựng.......................................................................................199
5.2.2. Giai đoạn vận hành.......................................................................................200
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT.............................................................207

Chủ đầu tư: Sở Y tế Quảng Ninh

3


Báo cáo ĐTM Dự án “Đầu tư xây dựng, nâng cấp, mở rộng Trung tâm Y tế
thành phố Móng Cái”
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT

GIẢI THÍCH

BOD5

Nhu cầu oxy sinh học 5 ngày

BVMT

Bảo vệ môi trường

BHYT


Bảo hiểm y tế

BTCT

Bê tông cốt thép

CBCNV

Cán bộ cơng nhân viên

COD

Nhu cầu oxy hố học

CTNH

Chất thải nguy hại

ĐTM

Đánh giá tác động môi trường

KT-XH

Kinh tế - xã hội

HTXLNT

Hệ thống xử lý nước thải


GHCP

Giới hạn cho phép

QC

Quy chuẩn

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

TCCP

Tiêu chuẩn cho phép

TSS

Tổng rắn lơ lửng

UBND

Ủy ban nhân dân

UBMTTQ

Ủy ban mặt trận tổ quốc

PCCC


Phòng cháy chữa cháy

Chủ đầu tư: Sở Y tế Quảng Ninh

4


Báo cáo ĐTM Dự án “Đầu tư xây dựng, nâng cấp, mở rộng Trung tâm Y tế
thành phố Móng Cái”
MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ DỰ ÁN
1.1. Tóm tắt xuất xứ Dự án
Trung tâm Y tế thành phố Móng Cái được đầu tư xây dựng từ năm 1992, đưa
vào sử dụng từ năm 1994 với quy mô 80 giường bệnh. Năm 2008, được cải tạo, nâng
cấp sửa chữa 02 khối nhà điều trị 03 tầng với quy mô sau nâng cấp, cải tạo lại là 120
giường. Đến nay, các khối nhà đã xuống cấp, đặc biệt là khu điều trị Nội, Nhi và khoa
ngoại, các mái nhà, sàn nhà vệ sinh nứt, thấm dột gây ẩm mốc, không đảm bảo vệ sinh
an tồn cho người bệnh, ảnh hưởng rất lớn đến cơng tác khám chữa và điều trị bệnh tại
Trung tâm.
Ngoài ra, khu nhà khám bệnh, nhà kỹ thuật cũng như khoa truyền nhiễm đã
xuống cấp nghiêm trọng đặc biệt khu nhà cấp 4 phục vụ điều trị bệnh nhân Lao (thấm
dột và nứt, võng mái). Khoa Kiểm soát Dịch bệnh, Y tế cơng cộng và An tồn vệ sinh
thực phẩm cũng đã xuống cấp, dột, ẩm mốc, hư hỏng gây mất mỹ quan và không đảm
bảo vệ sinh. Hiện nay, Trung tâm Y tế Thành phố Móng Cái vẫn chưa có khoa dinh
dưỡng để phục vụ người bệnh.
Từ năm 2012 đến nay số lượng bệnh nhân vào khám và điều trị tại Trung tâm Y
tế tăng nhanh, số lượng bệnh nhân đơng, Trung tâm y tế thành phố Móng Cái ln hoạt
động trong tình trạng quá tải. Trong điều kiện cơ sở vật chất còn thiếu, các phòng điều
trị chật hẹp, có phịng phải kê 6- 8 giường bệnh; khi số lượng bệnh nhân đông đã phải
kê ra hành lang của các khoa điều trị. Hiện nay,số lượng bệnh nhân điều trị nội trú

tạiTrung tâm y tế thành phố Móng Cái thường xuyên dao động từ 250 đến 300 bệnh
nhân, những tháng cao điểm mùa hè lên tới 380 bệnh nhân điều trị/ngày, có những
ngày có trên 400 bệnh nhân điều trị.
Để đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh chăm sóc sức khỏe, nâng cao chất lượng
khám chữa bệnh, đặc biệt đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của khách du lịch trên
địa bàn thì việc đầu tư cải tạo, nâng cấp mở rộng Trung tâm y tế thành phố Móng Cái
phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế tỉnh Quảng Ninh đến năm
2020, định hướng đến năm 2030 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số
926/QĐ-UBND ngày 08/4/2015. Xác định đối với Trung tâm y tế thành phố Móng
Cái: Nâng qui mơ bệnh viện lên 250 giường bệnh giai đoạn 2016 - 2020 và có qui mơ
300 giường bệnh sau năm 2020.
Việc đầu tư cải tạo, nâng cấp mở rộng cơ sở vật chất và đầu tư bổ sung trang
thiết bị y tế cho Trung tâm y tế thành phố Móng Cái, cùng chính sách thu hút nguồn
nhân lực chất lượng cao và sự đồng thuận nỗ lực của cán bộ viên chức,Trung tâm y tế

Chủ đầu tư: Sở Y tế Quảng Ninh

5


Báo cáo ĐTM Dự án “Đầu tư xây dựng, nâng cấp, mở rộng Trung tâm Y tế
thành phố Móng Cái”
thành phố Móng Cái sẽ nâng cao chất lượng phục vụ người bệnh, phấn đấu đạt các
mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của Thành phố Móng Cái.
Trong q trình triển khai Dự án sẽ không tránh khỏi các tác động xấu đến các
yếu tố môi trường và sức khỏe người lao động. Theo quy định Luật Bảo vệ môi
trường, Dự án “Đầu tư xây dựng, nâng cấp, mở rộng Trung tâm y tế TP Móng Cái”
thuộc mục số 112 Phụ lục II Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015
của Chính phủ. Do vậy, Sở y tế Quảng Ninh đã phối hợp với đơn vị tư vấn Công ty
Cổ phần Xây dựng và CN Môi trường Việt Nam tiến hành lập báo cáo Đánh giá tác

động môi trường của Dự án “Đầu tư xây dựng, nâng cấp, mở rộng Trung tâm y tế TP
Móng Cái” theo hướng dẫn của Thông stw số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015
về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động mơi trường, kê hoạch
bảo vệ mơi trường trình Sở tài nguyên và môi trường tỉnh Quảng Ninh thẩm định và
phê duyệt.
1.2. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Dự án
UBND tỉnh Quảng Ninh là cơ quan phê duyệt Dự án tại Quyết định số 4058/QĐUBND ngày 30 tháng 10 năm 2017 phê duyệt đề xuất dự án “Đầu tư nâng cấp, mở
rộng trung tâm Y tế thành phố Móng Cái”.
Sở Y tế tỉnh Quảng Ninh được UBND tỉnh Quảng Ninh giao là cơ quan chủ
quản của Dự án.
Điều hành và Quản lý dự án: Ban quản lý dự án công trình Y tế - Sở Y tế Quảng
Ninh.
1.3. Mối quan hệ của Dự án đối với quy hoạch phát triển liên quan
a) Sự phù hợp với chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước:
Bên cạnh việc hoàn thiện hệ thống luật liên quan đến ngành Y, trong những năm
gần đây, Nhà nước luôn chú trọng việc thúc đẩy phát triển ngành Y tế. Các chương
trình mục tiêu quốc gia về y tế do Chính phủ ban hành ln được thực hiện có hiệu
quả, góp phần tăng cường sức khỏe của người dân. Đồng thời, Chính phủ cũng chủ
trương thực hiện xã hội hóa và ưu đãi đầu tư đối với các dự án Y tế tại Nghị định số
69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008; phù hợp với Chiến lược quốc gia bảo vệ,
chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2011 - 2020, tầm nhìn đến năm
2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 122/QĐ-TTg ngày 10
tháng 01 năm 2013 và gần đây nhất là Nghị quyết số 93/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm
2014 của Chính phủ về một số cơ chế, chính sách phát triển y tế; thể hiện quan điểm
ưu tiên để thu hút nguồn vốn đầu tư vào phát triển ngành y tế, gia tăng số lượng và
chất lượng cơ sở hạ tầng và dịch vụ ngành y tế.
b) Sự phù hợp với quy hoạch phát triển y tế địa phương:

Chủ đầu tư: Sở Y tế Quảng Ninh


6


Báo cáo ĐTM Dự án “Đầu tư xây dựng, nâng cấp, mở rộng Trung tâm Y tế
thành phố Móng Cái”
Dự án đảm bảo phù hợp với Nghị Quyết số 191/NQ-HĐND ngày 23 tháng 3
năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XII, kỳ họp 19 đã ban hành,
thông qua Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020,
định hướng đến năm 2030 và Quyết định số 926/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm
2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Y tế
tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 định hướng đến năm 2030. Theo đó, mục tiêu tổng
quát phát triển ngành Y tế tỉnh Quảng Ninh là “Xây dựng và hoàn thiện hệ thống y tế
tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 theo hướng công bằng,
hiệu quả, phát triển bền vững và phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của địa
phương nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng và đa dạng của nhân dân trong bảo vệ,
chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân; giảm tỷ lệ mắc bệnh tật và tử vong, nâng
cao chất lượng dân số góp phần cải thiện chất lượng nguồn nhân lực phục vụ u cầu
của q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa của địa phương cũng như yêu cầu về đảm
bảo an ninh quốc phòng tại khu vực biên giới”.
Trong Nghị quyết, Quyết định nêu trên cũng nêu rõ mục tiêu đối với Dự án là
Đầu tư xây dựng, nâng cấp, mở rộng Trung tâm Y tế thành phố Móng Cái và bổ sung
trang thiết bị chuyên dùng để nâng quy mô từ 120 giường lên 250 giường bệnh giai
đoạn 2016-2020 và có qui mơ 300 giường bệnh sau năm 2020 đáp ứng nhu cầu khám
chữa bệnh của người dân thành phố Móng Cái và khách du lịch.
Như vậy có thể thấy “Dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng Trung tâm Y tế thành
phố Móng Cái” với mức đầu tư lớn, cơ sở hạ tầng, trang thiết bị hiện đại hoàn toàn phù
hợp với những mục tiêu đã đề ra. Bệnh viện đi vào hoạt động sẽ cung cấp các dịch vụ
chăm sóc sức khỏe chất lượng cao, với đội ngũ y bác sĩ có chất lượng và đáp ứng tốt
các yêu cầu góp phần phát triển nguồn nhân lực y tế theo hướng tăng nhanh tỷ lệ
nguồn nhân lực chuyên khoa sâu, tăng cường năng lực khám chữa bệnh, kiện toàn hệ

thống tổ chức cán bộ.
2. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
2.1. Căn cứ pháp lý
Các luật:
- Luật Bảo vệ môi trường 2014 số 55/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ7 thơng qua ngày 23/06/2014 và
có hiệu lực từ ngày 01/01/2015.
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thơng qua ngày 21/06/2012.
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hịa Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam thơng qua ngày 26/11/2014.

Chủ đầu tư: Sở Y tế Quảng Ninh

7


Báo cáo ĐTM Dự án “Đầu tư xây dựng, nâng cấp, mở rộng Trung tâm Y tế
thành phố Móng Cái”
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 được Quốc hội nước Cộng hịa Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam khóa XI thơng qua ngày 29/11/2013.
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hịa Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam khóa XI thơng qua ngày 18/06/2014.
- Luật Phịng cháy chữa cháy được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam khóa X, Kỳ họp thứ 9 thơng qua ngày 29/06/2001 và có hiệu lực từ ngày
04/10/2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy chữa cháy số
40/2013/QH13 ngày 22/11/2013.
- Luật Hóa chất số 06/2007/QH12 được Quốc hội khóa 12 thơng qua ngày
21/11/2007 quy định về hoạt động hóa chất, an tồn trong hoạt động hóa chất, quyền

và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động hóa chất, quản lý nhà nước về
hoạt động hóa chất.
- Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 được Quốc hội nước Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam khố XII, kỳ họp thứ 3 thơng qua ngày 03/06/2008, luật có
hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2009.
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/2009/QH12 được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 6 thơng qua ngày
23/11/2009; có hiệu lực từ thi hành từ 01/01/2011.
- Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Bảo hiểm y tế số 46/2014/QH13.
Nghị định:
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về
quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ mơi trường.
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về quản lý chất
thải và phế liệu.
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 6/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và
xử lý nước thải.
- Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ
mơi trường đối với nước thải.
- Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ quy định về
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ mơi trường.
- Nghị định số 69/2012/NĐ-CP ngày 14/09/2012 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế bảo vệ môi trường.

Chủ đầu tư: Sở Y tế Quảng Ninh

8



Báo cáo ĐTM Dự án “Đầu tư xây dựng, nâng cấp, mở rộng Trung tâm Y tế
thành phố Móng Cái”
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/1/2008 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Hóa chất.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
Thông tư:
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 20/2013/TT-BTC ngày 5/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
- Thơng tư số 32/2013/TT-BTNMT ngày 25/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ
cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
- Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 03/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của
Chính phủ về thốt nước và xử lý nước thải.
- Thông tư số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013 của liên bộ Bộ Tài
chính - Bộ Tài ngun và Mơi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐCP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ mơi trường đối với nước thải.
- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại.
- Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 03/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 6/8/2014.
- Thông tư số 82/2015/TT-BTC ngày 28/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
thay thế Thơng tư hướng dẫn thực hiện Nghị định 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007

của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn.
- Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT ngày 31/12/2015 của Bộ Y tế
- Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về quản lý chất thải y tế.
- Thông tư số 25/2014/TT-BKHCN ngày 08/10/2014 của Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định việc chuẩn bị ứng phó và ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân, lập và phê
duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân.
- Thông tư số 22/2014/TT-BKHCN ngày 25/08/2014 của Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định về quản lý chất thải phóng xạ và nguồn phóng xạ đã qua sử dụng.
- Thơng tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BKHCN-BYT ngày 09/06/2014 của Bộ
Khoa học và Công nghệ - Bộ Y tế quy định về đảm bảo an toàn bức xạ trong y tế.
Quyết định, Nghị quyết:
- Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT ngày 30/11/2007 của Bộ Y tế về việc Ban
hành quy chế quản lý chất thải y tế.
Chủ đầu tư: Sở Y tế Quảng Ninh

9


Báo cáo ĐTM Dự án “Đầu tư xây dựng, nâng cấp, mở rộng Trung tâm Y tế
thành phố Móng Cái”
- Quyết định số 105/QĐ-MT ngày 03/07/2014 của Cục Quản lý Môi trường Y
tế về việc ban hành tài liệu hướng dẫn quản lý chất thải y tế.
- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban
hành 21 Tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 Nguyên tắc và 07 Thông số vệ sinh lao động
và 09 quy chuẩn mới ban hành thay thế tiêu chuẩn tại Quyết định 3733/2002/BYT.
- Quyết định số 06/2006/QĐ-BXD ngày 17/03/2006 của Bộ Xây dựng ban hành
TCXDVN 33:2006 “Cấp nước - Mạng lưới đường ống và cơng trình - Tiêu chuẩn thiết
kế”.
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc
ban hành Quy chuẩn quốc gia về quy hoạch xây dựng.

- Quyết định 3076/2009/QĐ-UBND ngày 08/10/2009 của UBND tỉnh về việc
ban hành Quy chế bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ninh.
- Quyết định số 3805/2011/QĐ-UBND ngày 02/12/2011 của UBND tỉnh ban
hành Quy chế quản lý chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
- Quyết định số 2622/2013/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Ninh đến
năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
- Quyết định số 2032/2012/QĐ-UBND ngày 15/8/2012 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Quảng Ninh về việc quy định mức giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập do địa phương quản lý.
- Quyết định số 4012/QĐ-UBND ngày 30/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Ninh phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chất thải rắn tỉnh Quảng Ninh đến năm
2030 tầm nhìn đến năm 2050.
- Quyết định số 969/QĐ-UBND ngày 01/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Ninh về việc ban hành quy định quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
- Quyết định số 926/QĐ-UBND ngày 08/04/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Ninh phê duyệt tổng thể phát triển hệ thống y tế tỉnh Quảng Ninh đến năm
2020, định hướng đến năm 2030.
- Nghị quyết số 191/NQ-HĐND ngày 23/03/2015 về việc thông qua đề án Quy
hoạch tổng thể phát triển ngành Y tế tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 và định hướng
đến năm 2030.
Văn bản khác:
- Quyết định số 4928/QĐ-UBND ngày 19/10/2017 của UBND thành phố Móng
Cái v/v phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Bệnh viện đa
khoa khu vực Móng Cái (nay là Trung tâm Y tế thành phố Móng Cái).
Chủ đầu tư: Sở Y tế Quảng Ninh

10



Báo cáo ĐTM Dự án “Đầu tư xây dựng, nâng cấp, mở rộng Trung tâm Y tế
thành phố Móng Cái”
- Quyết định số 4058/QĐ-UBND ngày 30/10/2017 của UBND tỉnh Quảng Ninh
phê duyệt dự án Đầu tư xây dựng, nâng cấp, mở rộng Trung tâm Y tế thành phố Móng
Cái.
2.2. Các căn cứ kỹ thuật
- Thuyết minh Dự án “Đầu tư xây dựng nâng cấp, mở rộng Trung tâm Y tế thành
phố Móng Cái”.
- Tài liệu Kỹ thuật của Tổ chức Y tế thế giới, Ngân hàng thế giới về xây dựng báo
cáo đánh giá tác động môi trường.
- Các tài liệu về địa lý tự nhiên, tình hình kinh tế xã hội của địa phương.
- Các số liệu đo đạc về hiện trạng mơi trường (nước và khơng khí) ban đầu, các số
liệu về vị trí địa lý, tình hình kinh tế xã hội hiện tại của khu vực dân cư.
- Các tài liệu về công nghệ xử lý chất thải (nước thải, khí thải, chất thải rắn…) và
tài liệu về quản lý môi trường của Trung ương và địa phương, đặc biệt là đối với các
chất thải phát sinh từ quá trình khám chữa bệnh.
- Các tài liệu về thiết kế, thi công Dự án.
- Các bản vẽ vị trí khu đất, sơ đồ mặt bằng tổng thể, quy hoạch cấp thoát nước của
Dự án.
2.3. Các tiêu chuẩn Nhà nước Việt Nam về môi trường
- QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại
trong mơi trường khơng khí xung quanh.
- QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng mơi
trường khơng khí xung quanh.
- QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.
- QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
- TCVN 3985:1999: Âm học - Mức ồn cho phép tại các vị trí làm việc.
- QCVN 28:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế.
- QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.

- QCVN 08-MT: 2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
mặt.
- QCVN 09-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước dưới đất.
- QCVN 03-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho
phép của một số kim loại nặng trong đất.
- QCVN 50:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng nguy hại
Chủ đầu tư: Sở Y tế Quảng Ninh

11


Báo cáo ĐTM Dự án “Đầu tư xây dựng, nâng cấp, mở rộng Trung tâm Y tế
thành phố Móng Cái”
đối với bùn thải từ quá trình xử lý nước.
- QCVN 12: 2016/BKHCN: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với thiết bị chụp
cắt lớp vi tính dùng trong y tế.
-

TCVN 7077:2002- ISO 1757:1996 - An toàn bức xạ - Liều kế phim dùng cho cá

nhân.
2.3. Tiêu chuẩn áp dụng khác
- TCVN 7957:2008: Thốt nước - Mạng lưới và cơng trình bên ngồi - Tiêu chuẩn
thiết kế.
- TCXDVN 51:2008: Thốt nước - Mạng lưới bên ngồi và cơng trình.
- TCVN 4470: 2012 - Bệnh viện Đa khoa - Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 7222: 2002: Yêu cầu chung về môi trường đối với các trạm xử lý nước
thải sinh hoạt tập trung.
- TCVN 4519:1998: Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và cơng trình.

- QCVN 07: 2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các cơng trình hạ tầng
kỹ thuật.
- QCVN 07: 2010/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các cơng trình hạ tầng kỹ
thuật đơ thị.
- QCVN 01: 2008/BXD - Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Quy hoạch xây dựng.
- TCXDVN 33:2006 - Cấp nước, mạng lưới đường ống và cơng trình – Tiêu chuẩn
thiết kế.
2.4. Các tư liệu được sử dụng làm căn cứ lập báo cáo ĐTM
 Nguồn dữ liệu tham khảo
- Báo cáo “Thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội và công tác điều hành
năm 2016, phương hướng nhiệm vụ năm 2017” của UBND phường Ninh Dương,
thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.
- Báo cáo nhanh thực trạng về cơ cấu tổ chức, bộ máy, nhân lực của Trung tâm Y
tế Móng Cái.
- Báo cáo cơng tác quản lý chất thải y tế ngày 08/1/2018.
- Các tài liệu, số liệu, thông tin về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, chất
lượng môi trường và kinh tế xã hội vùng Dự án do Công ty Cổ phần Xây dựng và CN
môi trường Việt Nam thực hiện.
 Nguồn dữ liệu do Chủ đầu tư sáng lập
Dự án đầu tư dự án Đầu tư xây dựng, nâng cấp, mở rộng Trung tâm Y tế thành phố
Móng Cái.
Báo cáo kết quả khảo sát địa chất cơng trình Dự án.
Chủ đầu tư: Sở Y tế Quảng Ninh

12


Báo cáo ĐTM Dự án “Đầu tư xây dựng, nâng cấp, mở rộng Trung tâm Y tế
thành phố Móng Cái”
Kết quả quan trắc, phân tích các chỉ tiêu mơi trường khơng khí, tiếng ồn, nước

mặt, đất khu vực Dự án.
Bản vẽ tổng mặt bằng Dự án.
3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG LẬP BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN
Các phương pháp sử dụng lập Báo cáo ĐTM của Dự án “Đầu tư xây dựng,
nâng cấp, mở rộng Trung tâm Y tế thành phố Móng Cái” gồm:
- Phương pháp thống kê: Phương pháp này nhằm thu thập, xử lý và phân tích
các số liệu khí tượng, thuỷ văn, mơi trường và kinh tế xã hội có liên quan.
- Phương pháp điều tra, khảo sát và lấy mẫu hiện trường: Phương pháp nhằm
xác định các vị trí đo đạc; lấy mẫu ngồi hiện trường, phân tích mẫu trong phịng thí
nghiệm theo các quy định về hướng dẫn quan trắc, phân tích mơi trường của Bộ Tài
nguyên và Môi trường để xác định các thông số về chất lượng môi trường (bao gồm:
khảo sát chất lượng khơng khí, tiếng ồn, độ rung, chất lượng nước mặt, đất khu vực
Dự án) phục vụ cho việc phân tích, đánh giá hiện trạng mơi trường khu vực Dự án.
- Phương pháp định lượng: Tính tốn tải lượng chất ô nhiễm từ các hoạt động
giải phòng mặt bằng; thi công xây dựng cơ sở hạ tầng và vận hành Dự án.
- Phương án đánh giá nhanh: Được thực hiện theo quy định của Tổ chức Y tế
Thế Giới (WHO) nhằm ước tính tải lượng các chất ơ nhiễm trong khí thải, nước thải từ
các hoạt động giải phóng mặt bằng, xây dựng cơ sở hạ tầng và vận hành của Dự án để
đánh giá tác động của Dự án tới môi trường.
- Phương pháp so sánh: Dùng để đánh giá các tác động trên cơ sở tiêu chuẩn và
các quy chuẩn môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
- Phương pháp mơ hình hóa: Được sử dụng để tính tốn nồng độ bụi phát tán
trong q trình giải phóng mặt bằng, xây dựng cơ sở hạ tầng Dự án.
- Phương pháp phân tích tổng hợp xây dựng báo cáo: Phân tích, tổng hợp các
tác động của Dự án đến các thành phần tự nhiên và kinh tế - xã hội khu vực Dự án.
- Phương pháp kế thừa: Kế thừa, sử dụng các kết quả nghiên cứu khoa học của
các Báo cáo, tài liệu liên quan tới Dự án.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1. Phạm vi lập báo cáo ĐTM của Dự án
Phạm vi lập Báo cáo ĐTM Dự án “Đầu tư xây dựng, nâng cấp, mở rộng Trung

tâm Y tế thành phố Móng Cái” tập trung nhận diện, đánh giá tác động mơi trường
trong q trình chuẩn bị, xây dựng cơ bản, vận hành của dự án với diện tích đất đầu tư
xây dựng, mở rộng là 13.479 m2.

Chủ đầu tư: Sở Y tế Quảng Ninh

13


Báo cáo ĐTM Dự án “Đầu tư xây dựng, nâng cấp, mở rộng Trung tâm Y tế
thành phố Móng Cái”
4.2. Tổ chức thực hiện
Báo cáo ĐTM của Dự án “Đầu tư xây dựng, nâng cấp, mở rộng Trung tâm Y tế
thành phố Móng Cái” được Sở Y tế Quảng Ninh và Ban Quản lý dự án cơng trình Y tế
ký hợp đồng với Đơn vị tư vấn thực hiện. Thông tin cụ thể như sau:
a. Chủ đầu tư Dự án
- Tên Chủ dự án: Sở Y tế Quảng Ninh
- Đại diện là: Ông Lương Văn Tám

Chức vụ: Giám đốc.

- Địa chỉ: Bạch Đằng – Hạ Long – Quảng Ninh.
- Điện thoại: 02033 819 106

Fax : 02033 819 105

- Số tài khoản: 9552.2.7679143, 9557.2.7679143 Tại Kho bạc nhà nước tỉnh
Quảng Ninh.
- Mã QHNS: 3017863


Mã dự án: 7679143.

- Mã số thuế: 5701657949.
b. Đơn vi tư vấn lập Báo cáo ĐTM Dự án
- Tên đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Xây dựng và CN môi trường Việt Nam.
- Địa chỉ: Số 4, ngách 17/141, ngõ 141, phố Nam Dư, phường Lĩnh Nam, quận
Hồng Mai, thành phố Hà Nội.
- Đại diện: Ơng Nguyễn Văn Đoàn

Chức vụ: Giám đốc

- Điện thoại: 046 688 0999
- Văn phịng: Phịng 1803 Tịa A, Chung cư Sơng Nhuệ, phường Kiến Hưng,
quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
Công tác lập Báo cáo ĐTM Dự án được thực hiện dựa trên các cơ sở thông tin,
số liệu thu thập trong các đợt khảo sát thực địa cùng với các tính tốn của các chun
gia mơi trường có kinh nghiệm kết hợp các tài liệu tham khảo trong và ngoài nước.
4.3. Quy trình thực hiện Báo cáo ĐTM
Quá trình lập Báo cáo ĐTM Dự án “Đầu tư xây dựng, nâng cấp, mở rộng Trung
tâm Y tế thành phố Móng Cái” được thực hiện trình tự theo các bước sau:
1) Thành lập Nhóm đánh giá tác động mơi trường gồm: Chủ đầu tư lựa chọn cơ
quan tư vấn, cơ quan tư vấn lựa chọn cán bộ tham gia trực tiếp, gián tiếp vào công tác
ĐTM; phân công công việc cụ thể cho các nhóm và các cá nhân; lập kế hoạch cho
công tác ĐTM và viết Báo cáo ĐTM.
2) Thông qua đề cương chi tiết của Báo cáo ĐTM.
3) Nghiên cứu tổng hợp các tài liệu đã có:
- Hồ sơ Dự án đầu tư dự án Đầu tư xây dựng, nâng cấp, mở rộng Trung tâm Y
tế thành phố Móng Cái”;
Chủ đầu tư: Sở Y tế Quảng Ninh


14


Báo cáo ĐTM Dự án “Đầu tư xây dựng, nâng cấp, mở rộng Trung tâm Y tế
thành phố Móng Cái”
- Các bản vẽ thiết kế chi tiết của Dự án;
- Các sơ đồ mặt bằng, cấu trúc các hạng mục của Dự án;
- Quy trình vận hành, quản lý và kiểm sốt các hạng mục thi cơng, vận hành Dự án;
- Các biện pháp khắc phục ô nhiễm;
- Kết quả khảo sát địa chất cơng trình.
4) Thu thập số liệu, điều tra khảo sát thực tế khu vực thực hiện Dự án, đo đạc,
lấy mẫu và phân tích.
- Thu thập các số liệu về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội khu vực Dự án.
- Sử dụng các thiết bị chuyên dụng, khảo sát đo đạc, lấy mẫu, phân tích đánh
giá hiện trạng mơi trường tại khu vực Dự án.
5) Phân tích xử lý số liệu, tổng hợp và viết Báo cáo ĐTM
- Phân tích và xử lý số liệu về hiện trạng môi trường khu vực Dự án.
- Trên cơ sở số liệu thu thập và tính tốn, tổng hợp phân tích các yếu tố gây ô
nhiễm, xác định nguồn gây tác động, đối tượng, quy mơ bị tác động, phân tích và đánh
giá tác động. Thực hiện đánh giá tác động của Dự án đến môi trường.
- Xây dựng, đề xuất các biện pháp, phương án giảm thiểu tác động của Dự án
tới môi trường và bảo vệ môi trường.
- Xây dựng, đề xuất chương trình quản lý, giám sát mơi trường.
- Tổng hợp số liệu, hồn chỉnh Báo cáo đánh giá tác động mơi trường.
6) Trình Đơn xin thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án
tới cơ quan quản lý nhà nước về môi trường.
4.4. Danh sách người tham gia viết Báo cáo ĐTM
Danh sách cán bộ tham gia lập Báo cáo ĐTM Dự án được trình bày bảng sau:

Chủ đầu tư: Sở Y tế Quảng Ninh


15


Báo cáo ĐTM Dự án “Đầu tư xây dựng, nâng cấp, mở rộng Trung tâm Y tế
thành phố Móng Cái”
Bảng 0. 1 Danh sách cán bộ tham gia lập Báo cáo ĐTM của Dự án
Stt

Trình độ/
Chuyên ngành

Họ và tên

Chức danh

Nhiệm vụ

Kinh nghiệm
công tác

I

Đại diện Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Du lịch Cát Cát

1

Lương Văn Tám

Quản lý


Giám đốc

2

Nguyễn Lan Anh

Kế tốn

Chun viên

II

Đơn vị tư vấn: Cơng ty cổ phần xây dựng và CN mơi trường Việt Nam

1

Nguyễn Văn Đồn

Kỹ thuật Môi trường

Giám đốc

Quản lý chung

5 năm

2

Nguyễn Thị Nga


Kỹ thuật Môi trường

TP. Tư vấn

Biên soạn, tổng hợp báo cáo

12 năm

3

Nguyễn Thị Thúy

Kỹ sư Mơi trường

Nhân viên

Rà sốt, viết báo cáo

7 năm

4

Nguyễn Thị Thu Hải

Kỹ sư Môi trường

Nhân viên

Viết báo cáo từng phần


2 năm

5

Mai Thị Hà Thanh

Kỹ sư Môi trường

Nhân viên

Viết báo cáo từng phần

1 năm

Chủ đầu tư: Sở Y tế Quảng Ninh

16

Quản lý chung
Rà soát hồ sơ và Cung cấp tài
liệu liên quan đến Dự án

20 năm
5 năm

Chữ ký


Báo cáo ĐTM Dự án “Đầu tư xây dựng, nâng cấp, mở rộng Trung tâm Y tế

thành phố Móng Cái”
Chương 1.
MƠ TẢ TĨM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN
Đầu tư xây dựng, nâng cấp, mở rộng Trung tâm Y tế thành phố Móng Cái.
1.2. CHỦ DỰ ÁN
Chủ dự án: Sở Y tế Quảng Ninh
Đại diện là: Ông Lương Văn Tám

Chức vụ: Giám đốc.

Địa chỉ: Bạch Đằng – Hạ Long – Quảng Ninh.
Điện thoại: 02033 819 106

Fax : 02033 819 105

Số tài khoản: 9552.2.7679143, 9557.2.7679143 Tại Kho bạc nhà nước tỉnh
Quảng Ninh.
Mã QHNS: 3017863

Mã dự án: 7679143.

Mã số thuế: 5701657949.
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
1.3.1. Vị trí địa lý của Dự án
Ranh giới và diện tích khu đất:
-

Tổng diện tích khu đất quy hoạch Trung tâm Y tế Móng Cái


được giới hạn bởi các điểm: A, B, C, D, E, F, G, H, I, K, L và M với diện tích: 34.294
m2. Trong đó:
+ Diện tích khu đất hiện nay đã được giao cho Trung tâm y tế TP. Móng Cái quản
lý, sử dụng được giới hạn bởi các điểm: A, B, C, D, E, F, G, H, I và K có diện tích
20.815 m2.
+ Diện tích khu đất dự kiến quy hoạch mở rộng bệnh viện về phía Tây được giới
hạn bởi các điểm: A, K, L và M có diện tích là 13.479 m2.
Ranh giới Khu đất:
-

Phía Đơng giáp đường Tuệ Tĩnh;

-

Phía Nam giáp đường Hịa Bình (Quốc lộ 18);

-

Phía Tây giáp khu đất trống;

-

Phía Bắc giáp mương cấp nước kiên cố.

Vị trí Dự án được giới hạn bởi tọa độ (Hệ tọa độ VN 2000) (sẽ bổ sung sau). Sơ
đồ vị trí ranh giới khu vực triển khai Dự án được thể hiện tại hình sau:

Chủ đầu tư: Sở Y tế Quảng Ninh

17



Báo cáo ĐTM Dự án “Đầu tư xây dựng, nâng cấp, mở rộng Trung tâm Y tế
thành phố Móng Cái”

mmmmmmHình 1. 1. Vị trí khu vực dự án

Chủ đầu tư: Sở Y tế Quảng Ninh

18


Báo cáo ĐTM Dự án “Đầu tư xây dựng, nâng cấp, mở rộng Trung tâm Y tế
thành phố Móng Cái”
1.3.2. Mối tương quan của Dự án với các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội
 Hệ thống đường giao thơng
Trung tâm Y tế Móng Cái nằm ở góc phần tư nút giao thơng lớn của thành phố
Móng Cái là đường Hịa Bình (quốc lộ 18) giao cắt với đường Tuệ Tĩnh. Phía Đơng
Nam của Trung tâm Y tế hiện nay giáp với đường Tuệ Tĩnh, phía Tây Nam giáp với
đường Hịa Bình. Nên giao thơng ra vào khu vực dự án rất thuận tiện.
 Hệ thống sông suối
Trong khu vực dự án khơng có sơng, suối, ao hồ.
Cách Trung tâm Y tế khoảng 150m về phía Đơng là sông Ka Long.
Ngay sát khu đất quy hoạch Trung tâm Y tế về phía Bắc là tuyến kênh xây cấp
nước tưới tiêu cho khu đồng ruộng của 2 phường Ka Long và Ninh Dương.
Cách khu đất xây dựng, mở rộng Trung tâm Y tế khoảng 80m về phía Bắc là một
cái ao của người dân địa phương.
Xung quanh khu vực dự án khơng có vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu
dự trữ thiên nhiên thế giới,...
 Các đối tượng kinh tế - xã hội

Khu dân cư: Khu vực xây dựng, mở rộng Trung tâm Y tế Móng Cái gần với khu
dân cư của phường Ninh Dương và phường Ka Long.
+ Nhà dân gần nhất cách khu đất xây dựng dự án là 40m. Người dân trong 2
phường Ninh Dương và Ka Long chủ yếu làm nghề kinh doanh, bn bán nhỏ, điều
kiện kinh tế ổn định.
+ Phía Tây Nam khu đất giáp với Đài truyền hình quốc gia.
+ Cách khu đất dự án về phía Tây là Cơng ty Cao Su và Công ty TNHH Dương
Giang.
+ Cách Trung tâm Y tế Móng Cái 350m về phía Nam trên đường Hịa Bình là
trạm xăng dầu Ninh Dương. Các hộ dân hai bên đường mở cửa hàng kinh doanh, buôn
bán.
Mối tương quan của dự án với các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội được thể
hiện trên hình ảnh sau:

Chủ đầu tư: Sở Y tế Quảng Ninh

19


Báo cáo ĐTM Dự án “Đầu tư xây dựng, nâng cấp, mở rộng Trung tâm Y tế
thành phố Móng Cái”

Chủ đầu tư: Sở Y tế Quảng Ninh

20


Báo cáo ĐTM Dự án “Đầu tư xây dựng, nâng cấp, mở rộng Trung tâm Y tế
thành phố Móng Cái”
1.3.3. Hiện trạng sử dụng đất

1.3.3.1. Hiện trạng cơng trình kiến trúc
Thống kê các cơng trình kiến trúc hiện trạng
Bảng 1.2. Bảng thống kê danh mục sử dụng đất hiện trạng
SỐ
DTXD
STT

TÊN CƠNG TRÌNH

LƯỢNG
(m2)

SỐ
TẦNG
(tầng)

(cái)

DT SÀN
ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ CHẤT LƯỢNG
(m2)

1

Cổng chính

2

Nhà bảo vệ


32,0

1

1

32,0

Vẫn sử dụng được

3

Nhà thuốc

32,0

1

1

32,0

Vẫn sử dụng được

4

Nhà khám bệnh đa khoa

964,0


1

2

2.352,0

5

Đường dốc đẩy cáng

111,0

1

2

222,0

6

Khối nghiệp vụ

807,0

1

2

1.614,0


Cơng trình đã xuống cấp, vẫn có thể sử dụng thêm 3-5 năm

7

Nhà điều trị số 2

769,0

1

3

2.154,0

Cơng trình chất lượng tốt, đáp ứng nhu cầu sử dụng

8

Nhà điều trị số 1

812,0

1

3

2.399,0

Cơng trình đã xuống cấp nghiêm trọng, đang sử dụng


9

Nhà cầu

124,0

3

2

248,0

Chủ đầu tư: Sở Y tế Quảng Ninh

1

Vẫn sử dụng được

Cơng trình đã xuống cấp, vẫn có thể sử dụng thêm 3-5 năm
Vẫn sử dụng được

Cơng trình chất lượng tốt, đáp ứng nhu cầu sử dụng

21


Báo cáo ĐTM Dự án “Đầu tư xây dựng, nâng cấp, mở rộng Trung tâm Y tế
thành phố Móng Cái”
10


Kè đá

11

Nhà điều hành

261,0

1

2

511,0

Cơng trình chất lượng tốt, đáp ứng nhu cầu sử dụng

12

Khối dự phòng

422,0

1

1

422,0

Vẫn sử dụng được


13

Khu xử lý nước thải và
nhà đặt máy phát điện

28,0

1

1

28,0

14

Nhà đặt máy bơm

33,0

1

1

33,0

Vẫn sử dụng được

15

Nhà thu gom rác thải


101,0

1

1

101,0

Vẫn sử dụng được

16

Khoa GPBL

181,0

1

1

181,0

Cơng trình chất lượng tốt, đáp ứng nhu cầu sử dụng

17

Khoa chống nhiễm khuẩn

241,0


1

1-2

364,0

Cơng trình chất lượng tốt, đáp ứng nhu cầu sử dụng

18

Khoa truyền nhiễm

225,0

1

1

450,0 Cơng trình đã xuống cấp, diện tích q nhỏ so với nhu cầu,
khơng đáp ứng nhu cầu sử dụng

19

Gara ô tô, xưởng

180,0

1


1

180,0

Vẫn sử dụng được

20

Nhà kho

73,0

1

1

73,0

Đã xuống cấp những vẫn sử dụng được

21

Nhà ở tập thể

231,0

1

2


462,0

Đã xuống cấp những vẫn sử dụng được

22

Nhà điều trị theo yêu cầu

453,0

1

2

906,0

Đã xuống cấp những vẫn sử dụng được

23

Nhà để xe máy

216,0

1

1

216,0


Vẫn sử dụng được

Chủ đầu tư: Sở Y tế Quảng Ninh

Vẫn sử dụng được

22


Báo cáo ĐTM Dự án “Đầu tư xây dựng, nâng cấp, mở rộng Trung tâm Y tế
thành phố Móng Cái”
24

Sân bê tơng

nt

25

Hàng rào hiện có

nt

26

Bồn cây

nt

27


Cổng phụ

nt

28

Bãi đất trống
Tổng diện tích

Chủ đầu tư: Sở Y tế Quảng Ninh

6.296,0

23.276,0

23


Báo cáo ĐTM Dự án “Đầu tư xây dựng, nâng cấp, mở rộng Trung tâm Y tế
thành phố Móng Cái”
1.3.3.2. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:
Hệ thống cấp điện:
Hiện nay Trung tâm y tế thành phố Móng Cái đã được đầu tư các hạng mục hạ
tầng kỹ thuật tương đối đồng bộ:
• Cấp điện:
Hiện nay Trung tâm chưa có trạm biến áp riêng mà phải dùng chung trạm biến
áp với khu dân cư. Ngồi ra bệnh viện cịn có 01 máy phát điện, tổng cơng suất 125
KVA dự phịng khi mất điện. Hệ thống cấp điện ngoài nhà và chiếu sáng ngồi nhà
hồn chỉnh.

• Cấp, Thốt nước:
Trung tâm hiện nay được cấp nước bởi nguồn nước sạch của thành phố.
Trung tâm có bể chứa nước sinh hoạt và PCCC 70m3 đã xuống cấp. Hệ thống
cấp nước hoàn chỉnh cho các nhà hiện tại.
• Giao thơng:
Trung tâm hiện có hệ thống giao thơng nội bộ tương đối hồn chỉnh theo quy
hoạch. Bao gồm đường nội bộ trong Trung tâm và sân đỗ xe ơ tơ đáp ứng nhu cầu sử
dụng. Ngồi ra Trung tâm cũng đầu tư xây dựng các nhà để xe máy tạm để phục vụ
nhu cầu của nhân dân.
• Hệ thống thốt nước mưa:
Hiện nay Trung tâm đã có hệ thống thốt nước mưa đảm báo u cầu. Hàng năm
khơng có hiện tượng úng, ngập.
• Thốt nước thải:
Hiện nay Trung tâm đã có hệ thống thu gom và xử lý chất thải lỏng và hiện đang
hoạt động.
• Thu gom và xử lý chất thải rắn:
Hiện nay Trung tâm đã có hệ thống thu gom và xử lý chất thải rắn. Chất thải sinh
hoạt được thu gom và chở đi hàng ngày. Chất thải y tế được thu gom và xử lý.
• Cây xanh: Hiện nay, hệ thống cây xanh của trung tâm đã được đầu tư tương
đối hoàn chỉnh.
Trên khu đất mở rộng:
Hiện trạng các cơng trình kiến trúc: Trên khu đất mở rộng hiện khơng có vật thể
kiến trúc tồn tại. Hiện là khu đất trống.
Hạ tầng kỹ thuật: Hiện trên khu đất mở rộng khơng có các hệ thống kỹ thuật
(Đường điện, đường ống cấp, thoát nước, đường giao thông, cây xanh,...).
Chủ đầu tư: Sở Y tế Quảng Ninh

24



Báo cáo ĐTM Dự án “Đầu tư xây dựng, nâng cấp, mở rộng Trung tâm Y tế
thành phố Móng Cái”
1.4. NỘI DUNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN
1.4.1. Mục tiêu của Dự án
Đầu xây dựng, nâng cấp, mở rộng Trung tâm Y tế thành phố Móng Cái và bổ
sung trang thiết bị chuyên dùng đảm bảo nâng quy mô khám chữa bệnh cho Trung tâm
y tế thành phố Móng Cái lên 250 giường bệnh đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh ngày
càng cao của nhân dân thành phố Móng Cái tỉnh Quảng Ninh.
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình Dự án
1.4.2.1. Khối lượng và quy mơ các hạng mục cơng trình giai đoạn 1 (2016-2020)
Cơ cấu tỷ lệ giường lưu của các chuyên khoa: (Dành cho giai đoạn 1: 250
giường) được thống kê trong bảng sau:
Bảng 1.1. Thống kê cơ cấu giường lưu trú của các chuyên khoa
STT
1
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
2
3

Tên khoa
Bố trí trong nhà khám, nghiệp vụ, điều trị, điều
hành và khoa dinh dưỡng (xây mới)
Kho HSCC và chạy thận
Khoa Ngoại
Khoa Sản + Phụ

Chuyên khoa TMH-RHM-Mắt-Da liễu
Khoa Nhi
Khoa y học cổ truyền
Bố trí nhà điều trị số 2 – khoa nội
Bố trí trong nhà điều trị - khoa truyền nhiễm
Tổng

Số giường
182
23
66
33
18
24
18
50
18
250

* Các cơng trình hiện có giữ lại
- Giữ lại hầu hết các cơng trình hiện có gồm:
+ Nhà khám đa khoa: Cơng trình 2 tầng. Diện tích xây dựng: 964 m2. DT sàn:
2.352 m2
+ Nhà nghiệp vụ: Cơng trình 2 tầng. Diện tích XD: 807m2, Diện tích sàn: 1.614
m2.
+ Nhà điều trị số 1: Quy mô 3 tầng với chức năng sử dụng cho các khoa Dược,
chạy thận nhân tạo, Nhi. Diện tích XD: 812m2, Diện tích sàn: 2.399 m2.
+ Nhà điều trị số 2: Quy mô 3 tầng, chức năng sử dụng cho các khoa Sản,
Ngoại, Khoa Mắt, TMH và RHM. Diện tích XD: 769m2, Diện tích sàn: 2.154 m2.
+ Các nhà cầu: Nhà cầu từ nhà điều trị số 1 đến khối nghiệp vụ, 2 tầng,diện tích

XD: 46 m2, diện tích sàn: 92 m2. Nhà cầu nối từ nhà điều trị số 1 sang nhà điều trị số
2 và nhà cầu từ nhà khám bệnh đa khoa sang nhà điều trị số 2 rộng 2400, 2 tầng, diện
Chủ đầu tư: Sở Y tế Quảng Ninh

25


×