Tải bản đầy đủ (.docx) (210 trang)

Giáo án (kế hoạch bài học) môn Địa lý lớp 6, bộ sách Chân trời sáng tạo (trọn bộ, chất lượng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.63 MB, 210 trang )

GIÁO ÁN VÀ PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
MƠN ĐỊA LÝ LỚP 6
BỘ SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
1.Phân phối chương trình
ST
T

Bài học

Số
tiết

Thời
điểm

1

Bài mở đầu – Tại
sao cần học Địa lí

1

Tuần

2

CHƯƠNG
1. 2
BẢN
ĐỔPHƯƠNG TIỆN
THỂ HIỆN BỂ


MẶT TRÁI ĐẤT

Thiết bị dạy học

Địa
điểm
dạy
học

Tuần Quả địa cầu; Lưới kinh Lớp
tuyến, vĩ tuyến
6 ......

Bài 1: Hệ thống
kinh, vĩ tuyến và
Tọa độ địa lí
3

Bài 2. Kí hiệu và 2
chú giải trên một
số bản đồ thông
dụng

Tuần - Quả địa cầu.

Lớp
- Tranh về Một số đối 6 ......
tượng địa lí và kí hiệu quy
ước của chúng trên bản đồ
- Bản đồ địa hình và sự

phân bố một số mỏ sắt, mỏ
than trên thế giới.
- Bản đồ tỉnh mình sinh
sống

4

Bài 3.Tìm đường 2

Tuần - La bàn, bản đồ hành Lớp
1


đi trên bản đổ

chính của tỉnh mình.

6 ......

- Tranh các hướng chính và
hướng trung gian
5

Bài 4. Lược đồ trí 1
nhớ

Tuần Bản đồ các nước ĐNA, bản Lớp
đồ khu vực.
6 ......


6

CHƯƠNG 2:
TRÁI ĐẤTHÀNH TINH
CỦA HỆ MẶT
TRỜI

Tuần - Quả địa cầu.

1

Lớp
- Hình ảnh hệ mặt Trời, 6 ......
Kích thức Trái Đất,

Bài 5. Vị trí Trái
Đất
trong
hệ
MặtTrời.
Hình
dạng, kích thước
củaTrái Đất
7

Bài 6: Chuyển 2
động tự quay
quanh trục của
Trái Đất và hệ quả


Tuần - Quả địa cầu, tranh các Lớp
khu vực giờ,
6 ......
- Tranh sự lệch hướng của
các vật thể.
- Tranh các khu vực giờ
trên Trái Đất

8

Bài 7: Chuyển 2
động của Trái Đất
quanh Mặt Trời và
hệ quả

Tuần - Sơ đồ chuyển động của Lớp
Trái đất quanh Mặt Trời và 6 ......
các mùa ở BCB;
- Tranh Trái Đất trong ngày
22-6 và 22-12;
- Tranh 7.4 Nửa sáng tối
của Trái Đất ngày 22-6
- Tranh H7.5 Độ dài ban
2


ngày ở các vĩ độ khác nhau
vào ngày 22-6
9


Bài 8: Thực hành. 1
Xác định phương
hướng ngoài thực
tế

Tuần La bàn

10

CHƯƠNG 3:
CẤU TẠO CỦA
TRÁI ĐẤT. VỎ
TRÁI ĐẤT

Tuần - Tranh 9.1 Cấu tạo của Lớp
Trái Đất..
6 ......

2

- Sơ đồ vỏ Trái Đất.
- Lược đồ các mảng kiến
tạo lớn và vành đai núi lửa,
động đất trên Trái Đất.

Bài 9. Cấu tạo của
Trái Đất. Động đất
và núi lửa

11


Bài 10. Quá trình 2
nội sinh và ngoại
sinh. Các dạng địa
hình
chính.
Khống sản

Lớp
6 ......

- Hình ảnh về hậu quả của
động đất
Tuần - Tranh Một số kết quả của Lớp
quá trình nội sinh và ngoại 6 ......
sinh.
- Mơ hình hiện tượng tạo
núi.
- Hình ảnh Cách tính độ
cao địa hình.
- Hình ảnh về 1 số loại
khoáng sản

12

Bài 11: Thực 2
hành: Đọc lược đồ
địa hình tỉ lệ lớn
và lát cắt địa hình
đơn giản


Tuần - Tranh mô phỏng các bộ Lớp
phận của núi.
6 ......
- Tranh ảnh Mặt cắt ngang
và hình biểu hiện của nó
trên bản đồ.
3


- Lược đồ địa hình tỉ lệ lớn.
13

CHƯƠNG 4:
KHÍ HẬU VÀ
BIẾN ĐỔI KHÍ
HẬU

2

Tuần - Tranh về Các tầng khí Lớp
quyển của Trái Đất.
6 ......
- Tranh về Các thành phần
của không khí.

Bài 12: Lớp vỏ khí
của Trái Đất. Khí
áp và gió trên Trái
Đất


- Khí áp kế.

- Tranh về Các đai khí áp
và các loại gió chính trên
Trái Đất
14

Bài 13: Thời tiết 2
và khí hậu. Biến
đổi khí hậu

Tuần - Lược đồ nhiệt độ TB năm Lớp
trên Trái Đất.
6 ......
- Lược đồ lượng mưa TB
năm trên Trái Đất.
- Lược đồ các đới khí hậu
trên Trái Đất.
- Nhiệt kế thuỷ ngân và
thiết bị đo độ ẩm trong
phịng

15

Bài 14. Biến đổi 2
khí hậu và ứng
phó với biến đổi
khí hậu


Tuần - Hình ảnh về những hậu Lớp
quả của sự biến đổi khí 6 ......
hậu.

16

Bài 15.Thực hành 1
về nhiệt độ và
lượng mưa

Tuần - Lược đồ nhiệt độ trung Lớp
bình tháng 1 ở Việt Nam.
6 ......
- Lược đồ các đới khí hậu
tren Trái Đất.
4


17

CHƯƠNG 5:
NƯỚC TRÊN
TRÁI ĐẤT

1

Tuần - Tranh về Tỉ lệ diện tích
lục địa và đại dương ở các
bán cầu Bắc và Nam.


Bài 16. Thuỷ
quyển. Vịng tuần
hồn nước. Nước
ngẩm, băng hà
18

- Trành về Vịng tuần hồn
nước

Bài 17: Sơng và 2
hồ.

Tuần - Mơ hình một hệ thống Lớp
sơng.
6 ......
- Tranh ảnh về 1 số dịng
sơng.

19

Bài 18: Biển và 2
đại dương

Tuần - Tranh về Vị trí của Mật Lớp
Trời, Mặt Trăng và Trái Đất 6 ......
vào các ngày triều cường
và triều kém. .
- Tranh về dịng biển nóng,
lạnh trên Trái Đất.
- Hình ảnh các trang trại

lớn trên xa mạc.
- Hình ảnh núi băng

20

CHƯƠNG 6:
ĐẤT VÀ SINH
VẬT TRÊN
TRÁI ĐẤT

2

Tuần

Lớp
6 ......
- Biểu đồ về Tỉ lệ các thành
phần có trong đất.

Bài 19.. Lớp đất
và các nhân tố
hình thành đất.
Một số nhóm đất

- Tranh ảnh về các tầng đất.
- Bản đồ Một số nhóm đất
điển hình trên thế giới.
5



điển hình
21

Bài 20. Sinh vật 2
và sự phân bố các
đới thiên nhiên
trên Trái Đất.
Rừng nhiệt đới

Tuần -Tranh về Một số thảm Lớp
thực vật trên thế giới.
6 ......
- Một số loài động vật ở lục
địa và đại dương.
- Lược đồ Các đới thiên
nhiên trên thế giới.
- Tranh về cấu trúc tầng ở
rừng mưa nhiệt đới

22

Bài 21.Thực hành 2
tìm hiểu mơi
trường tự nhiên
qua tài liệu và
tham quan địa
phương

Tuần Tranh ảnh, video về cảnh Lớp
quan tự nhiên của địa 6 ......

phương.

23

CHƯƠNG 7:
CON NGƯỜI
VÀ THIÊN
NHIÊN

Tuần
2

Lớp
6 ......
- Biểu đồ thể hiện Quy mô
dân số thê'giới qua các năm
dự báo đến năm 2023.

Bài 22. Dân số và
phân bố dân cư

- Lược đồ Phân bố dân cư
thế giới (2018).
- Lược đồ Các thành phố
đông dân nhất thế giới
(2018).

24

Bài 23. Con người 2

và thiên nhiên

Tuần - Tranh ảnh về tác động Lớp
tiêu cực của con người tới 6 ......
thiên nhiên.
- Video hoạt đông khai thác
6


các loại tài nguyên.
- Video về 1 số giải pháp
khia tahcs và phát triển bền
vững với thiên nhiên,
25

Bài 24. Thực hành 2
tác động của con
người đến thiên
nhiên

Tuần - Sơ đồ thể hiện một số tác Lớp
động của con người đến 6 ......
thiên nhiên.
- Tranh ảnh, video về tác
động cảu con người tới
thiên nhiên.

2. Chuyên đề lựa chọn (đối với cấp trung học phổ thông)
ST
T


Chuyên đề
(1)

Số
tiết

Thời điểm

Thiết bị dạy học

(3)

(4)

Địa điểm dạy
học

(2)

(5)

1
2
...

ĐỊA LÍ 6 – SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

7



Trường:...................

Họ và tên giáo viên:

Tổ:...........................
……………………............................
.

TÊN BÀI DẠY: BÀI MỞ ĐẦU - TẠI SAO CẦN HỌC ĐỊA LÍ?
Mơn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6
Thời gian thực hiện: (1 tiết)
I. MỤC TIÊU :
Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức:
Học sinh hiểu được nội dung cơ bản, nhiệm vụ của bộ môn Địa Lý lớp 6.
- Hiểu được tầm qua trọng của việc nắm vững các khái niệm cơ bản, các kĩ năng
địa lí trong học tập và sinh hoạt.
- Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú mà mơn địa lí mang lại.
- Nêu được vai trị của địa lí trong cuộc sống, có cái nhìn khách qua về thế giới
quan và giải quyết các vấn đề trong cuộc sống
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được
giao nhiệm vụ để hồn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ và sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh để xác
định nội dung theo yêu cầu của giáo viên.
8



- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện
tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự
nhiên
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Thực hiện, tuyên truyền cho người thân về những giá trị mà bài
học mang lại
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn
đề liên quan đến nội dung bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Thiết bị dạy học:
+ quả địa cầu, bản đồ thế giới, tranh ảnh địa lý.
- Học liệu: sgk, sách thiết kế địa lí 6 tập 1
2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở
đó để hình thành kiến thức vào bài học mới.
b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để
trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Cách thực hiện
Hoạt động của GV và HS
9


Nội dung
chính


Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Tại sao có mưa, có nắng? Tại sao có ngày, có
đêm? Tại sao Việt Nam khơng thường xun có tuyết
trong khi ở Nam Cực băng tuyết lại phù đầy quanh
năm? Các em sẽ có câu trá lời qua các bài học địa lí.
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
HS: Trình bày kết quả
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới
HS: Lắng nghe, vào bài mới
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới

Hoạt động 2.1 Tìm hiểu về SỰ LÍ THÚ CỦA VIỆC HỌC MƠN ĐỊA LÍ
a. Mục đích: HS biết được khái niệm về những điều lí thú, kì diệu của tự
nhiên mà các em sẽ được học trong mơn địa lí
b. Nội dung: Tìm hiểu SỰ LÍ THÚ CỦA VIỆC HỌC MƠN ĐỊA LÍ
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS


Nội dung chính
10


Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: HS thảo luận theo nhóm
? Hãy cho biết những nội dung nào được đề
cập đến trong SGK Địa Lý 6

I/ SỰ LÍ THÚ CỦA
VIỆC HỌC MƠN ĐỊA


? Kể thêm 1 số điều lí thú về tự nhiên và -Trên Trái Đất có những
nơi mưa nhiều quanh năm,
con người mà em biết
thảm thực vật xanh tốt, có
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
những nơi khơ nóng, vài
năm khơng có mưa, khơng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
có lồi thực vật nào có thể
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm
sinh sống
vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: Trình bày kết quả

- Học mơn Địa lí sẽ giúp

các em lần lượt khám phá
những điều lí thú trên.

GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về VAI TRỊ CỦA ĐỊA LÍ TRONG CUỘC
SỐNG
a. Mục đích: HS biết được vai trị của kiến thức Địa lí đối với cuộc sống
b. Nội dung: Tìm hiểu VAI TRỊ CỦA ĐỊA LÍ TRONG CUỘC SỐNG
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS

Nội dung chính
11


Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV tổ chức thảo luận cặp đôi và theo lớp,
yêu cầu HS thảo luận
1/ Dựa vào câu chuyện trên, em hãy cho
biết, Tiu-li đã tránh được sóng thần nhờ có
kiến thức và kĩ năng địa lí nào?
2/ nêu ví dụ cụ thể để thấy được vai trị của
kiến thức Địa lí đối với cuộc sống
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập


II/ VAI TRỊ CỦA ĐỊA
LÍ TRONG CUỘC
SỐNG
+ Kiến thức Địa lí giúp lí
giải các hiện tượng trong
cuộc sống: hiện tượng nhật
thực, nguyệt thực, mùa,
mưa đá, mưa phùn, chênh
lệch giờ giữa các nơi, năm
nhuận, biến đổi khí hậu,...

GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm
vụ

+ Kiến thức Địa lí hướng
dẫn cách giải quyết các
HS: Suy nghĩ, trả lời
vấn để trong cuộc sống:
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
làm gì khi xảy ra động đất,
HS: Trình bày kết quả
núi lửa, lũ lụt, biến đổi khí
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung hậu, sóng thần, ơ nhiễm
mơi trường,...
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ Định hướng thái độ, ý
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
thức sống: trách nhiệm với

HS: Lắng nghe, ghi bài
môi trường sống, yêu thiên
nhiên, bảo vệ mơi trường
tự nhiên,...
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC NẮM
CÁC KHÁI NIỆM VÀ KĨ NÀNG ĐỊA LÍ
a. Mục đích: HS Trình bày được các khái niệm cơ bản của địa lí như Trái
Đất, các thành phần tự nhiên của TĐ và các kĩ năng cơ bản của bộ môn như
quan sát lược đồ, biểu đồ, tranh ảnh, bảng số liệu …
12


b. Nội dung: Tìm hiểu về TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC NẮM CÁC
KHÁI NIỆM VÀ KĨ NÀNG ĐỊA LÍ
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS

Nội dung chính

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

III/
TẦM
QUAN
GV: HS đọc thông tin SGK và quan sát các TRỌNG CỦA VIỆC
hình ảnh minh hoạ về mơ hình, bản đồ, biểu NẮM CÁC KHÁI NIỆM
VÀ KĨ NÀNG ĐỊA LÍ
đồ. Cho biết:
1/ Những khái niệm cơ bản trong địa lí hay -Khái niệm cơ bản của địa

lí như Trái Đất, các thành
dùng.
phần tự nhiên của TĐ và
2/ Ý nghĩa
các kĩ năng cơ bản của bộ
HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe
môn như quan sát lược đồ,
biểu đồ, tranh ảnh, bảng số
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
liệu …
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm
-> Giúp các em học tốt
vụ
mơn học, thơng qua đó có
HS: Suy nghĩ, trả lời
khả năng giải thích và ứng
xử phù hợp khi bắt gặp các
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
hiện tượng thiên nhiên
HS: Trình bày kết quả
diễn ra trong cuộc sống
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung hàng ngày
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 3: Luyện tập.
13



a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học
b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập.
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
d. Cách thực hiện.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: HS suy nghĩ, thảo luận hoàn thành các câu hỏi sau.
HS: lắng nghe
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS suy nghĩ, thảo luận để tìm ra câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS lần lượt trả lời các câu hỏi
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học
Hoạt động 4. Vận dụng
a. Mục đích: HS biết được giải thích được những vấn đề có liên quan đến
bài học hơm nay
b. Nội dung: Vận dụng kiến thức
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: HS sưu tầm những câu ca dao và tục ngữ về
hiện tượng tự nhiên nước ta.
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
14

Nội dung chính


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: trình bày kết quả
- Chuồn chuồn bay thấp thì mưa
Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm.
- Gió heo may, chuồn chuốn bay thì bão.
- Cơn đẳng đơng vừa trơng vừa chạy.
Cơn đằng nam vừa làm vừa chơi.
Cơn đằng bác đổ thóc ra phơi.
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV: Chuẩn kiến thức
HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
……………………………………………………………………………………
…….
TÊN BÀI DẠY: Bài 1. HỆ THỐNG KINH, VĨ TUYẾN VÀ TOẠ ĐỘ ĐỊA

Mơn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
I. MỤC TIÊU :
Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức:
15


- Biết được kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, các bán cầu và
toạ độ
địa lí, kinh độ, vĩ độ.

- Hiểu và phân biệt được sự khác nhau giữa kinh tuyến và vĩ tuyến, giữa kinh độ

kinh tuyến, giữa vĩ độ và vĩ tuyến.
- Nhận biết được một số lưới kinh vĩ tuyến của bản đồ thế giới
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được
giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Biết sử dụng quả Địa Cầu để nhận biết các kinh
tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, bán cầu Đông, bán cầu Tây, bán
cầu Bắc, bán cầu Nam. Biết đọc và ghi toạ độ địa lí của một địa điểm trên quả
Địa Cầu.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện
tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự
nhiên
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Thực hiện, tuyên truyền cho người thân về những giá trị mà bài
học mang lại
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học
- Nhân ái: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, ý thức và bảo vệ chủ quyền
lãnh thổ thôngqua xác định các điểm cực của đất nước trên đất liền..
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
16


1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Quả Địa Cầu

- Các hình ảnh về Trái Đất
- Hình ảnh, video các điểm cực trên phần đất liền lãnh thổ Việt Nam
2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở
đó để hình thành kiến thức vào bài học mới.
b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để
trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Cách thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: ngày nay các con tàu ra khơi đề có gắn các thiết bị
định vị để thơng báo vị trí cảu tàu. Vậy dựa vào đâu để
người ta xác định được vị trí của con tàu đang lênh
đênh trên biển
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
17

Nội dung
chính


HS: Trình bày kết quả

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới
HS: Lắng nghe, vào bài mới
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: HỆ THỐNG KINH, VĨ TUN
a. Mục đích: HS Trình bày được khái niệm về hệ thống kinh tuyến và vĩ
tuyến; xác định được toạ độ trên quả địa cầu
b. Nội dung: Tìm hiểu về HỆ THỐNG KINH, VĨ TUYÊN
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: HS quan sát quả Địa Cầu,

Nội dung chính
I. HỆ THỐNG KINH, VĨ
TUYÊN
-Kinh tuyến là những nửa
đường tròn nối hai cực trên
bề mặt quả Địa cầu.
- Vĩ tuyến là những vòng
tròn bao quanh quả Địa
cầu và vng góc với các
kinh tuyến

? Em hãy xác định trên hình 1.1 các đối
tượng sau: kinh tuyến gốc, các kinh tuyến
18


- Kinh tuyến gốc là đường


Đông, các kinh tuyến Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ
tuyến Nam, Xích đạo, bán cầu Bắc, bán cầu
Nam.
từ đó u cầu HS nhận xét về hình dạng

+ Dựa vào kinh tuyến gốc
(kinh tuyến 0°) và kinh
tuyến 180° đối diện để
nhận biết kinh tuyến đơng,
kinh tuyến tây. Dựa vào vĩ
tuyến gốc (Xích đạo) để
biết vĩ tuyến bắc, vĩ tuyến
nam.

HS thảo luận những nội dung sau.
Nhóm

đi qua đài thiên văn Grin –
Uýt ở ngoại ô Luân Đôn thủ đô nước Anh (đánh số
độ là 0o)

Nội dung

Hình dạng, kích Hình dạng: ....
thước Trái Đất
Kích thước: ....
Hệ thống kinh Khái niệm:

tuyến, vĩ tuyến.
Kinh tuyến: .....
Kinh tuyến gốc: ....
Vĩ tuyến: ......
So sánh độ dài giữa các kinh tuyến với
nhau, giữa các vĩ tuyến với nhau.
HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm
vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
19

+ Các kinh tuyến có độ dài
bằng nhau. Các vĩ tuyến có
độ dài khác nhau.


nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về TOẠ ĐỘ ĐỊA LÍ
a. Mục đích: HS biết được khái niệm Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí và
cách xác định trên bản đồ, lược đồ
b. Nội dung: Tìm hiểu TOẠ ĐỘ ĐỊA LÍ
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh

d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS

Nội dung chính

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học
tập

II.

TOẠ ĐỘ ĐỊA LÍ

- Kinh độ của 1 điểm là số độ
GV: Quan sát hình 4 và thông tin SGK chỉ khoảng cách từ kinh tuyến
thảo luận cặp đơ các nội dung sau
đi qua điểm đó tới kinh tuyến
gốc.
- Vĩ độ của 1 điểm là số độ chỉ
khoảng cách từ vĩ tuyến đi qua
địa điểm đó đến vĩ tuyến gốc.
- Tọa độ địa lý của một điểm
là nơi giao nhau giữa kinh độ
và vĩ độ của điểm đó.
Cách viết:
Hoặc c (200 T, 100 B)
1/ Khái niệm kinh độ, vĩ độ và toạ độ
địa lí.
2/ Xác định toạ độ địa lí của các điểm A,
B, C, D trên hình
20



HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện
nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ
sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về LƯỚI KINH, VĨ TUYẾN CỦA BẢN ĐỒ
THẾ GIỚI
a. Mục đích: HS biết được khái niệm Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí và
cách xác định trên bản đồ, lược đồ
b. Nội dung: Tìm hiểu LƯỚI KINH, VĨ TUYẾN CỦA BẢN ĐỒ THẾ
GIỚI
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS

Nội dung chính

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học
tập


III/ LƯỚI KINH, VĨ
TUYẾN CỦA BẢN ĐỒ THẾ
GV: Quan sát hình 4 và thơng tin SGK GIỚI
thảo luận cặp đô các nội dung sau
. Một số lưới kinh, vĩ tuyến
21


Dựa vào nội dung mô tả lưới kinh, vĩ
tuyến của bản đồ thế giới (hình 1.3.a),
hãy mơ tả đặc diêm lưới kinh, vĩ tun
của các hình cịn lại.

của bản đồ thế giới

HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ

đồng quy ở cực, vĩ tuyến là
những cung tròn đồng tâm ở
cực bản đồ thế giới theo lưới
chiếu hình trụ đứng đồng góc Mercator):

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện
nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: Trình bày kết quả

- Bản đồ thế giới theo lưới

chiếu hình nón): Kinh tuyến là
những đoạn thẳng

- Hệ thống kinh, vĩ tuyến đều
là những đường thẳng song
song và vng góc với nhau

GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ
sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 3: Luyện tập.
a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học
b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập.
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
d. Cách thực hiện.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV:
Dựa vào hình 1.4, em hãy hồn thành các nhiệm vụ và trả lời những câu
hỏi sau:
22


1.

Mô tả đặc điêm lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ trên.

2.


Tìm trên bản đồ các vĩ tuyến:

-

Vịng cực Bắc, Vịng cực Nam.

-

Chí tuyến Bắc, Chỉ tuyến Nam.

3.

Xác định toạ độ địa lí của các điếm A, B, c, D

HS: lắng nghe
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS suy nghĩ, thảo luận để tìm ra câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS lần lượt trả lời các câu hỏi
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học
Hoạt động 4. Vận dụng
a. Mục đích: HS biết được giải thích được những vấn đề có liên quan đến
bài học hơm nay
b. Nội dung: Vận dụng kiến thức
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV: Dựa vào bản đồ hành chỉnh Việt Nam, em hãy
xác định và ghi ra toạ độ địa lí trên đất liền bốn
điểm cực: cực Bắc, cực Nam, cực Đông và cực Tây
của lãnh thổ nước ta.:
23

Nội dung chính


HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV: Chuẩn kiến thức
HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
……………………………………………………………………………………
……. TÊN BÀI DẠY: Bài 2. KÍ HIỆU VÀ CHÚ GIẢI TRÊN MỘT
BẢN ĐỒ THƠNG DỤNG.
Mơn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
I. MỤC TIÊU :
Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm bản đồ, các yếu tố cơ bản của bản đổ.
- Nhận biết được một số lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ thế giới.

- Nêu được sự cần thiết của bản đồ trong học tập và đời sống
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
24


- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được
giao nhiệm vụ để hồn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: - Xác định phương hướng trên bản đồ. So sánh sự
khác nhau giữa các lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ thế giới.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện
tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự
nhiên
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Thực hiện, tuyên truyền cho người thân về những giá trị mà bài
học mang lại
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học
- Nhân ái: Tôn trọng sự thật về hình dạng, phạm vi lãnh thổ của các quốc gia và
vùng lãnh thổ..
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Quả Địa Cầu
- Một số bản đồ giáo khoa treo tường thế giới được xây dựng theo một số phép
chiếu
khác nhau
- Phóng to hình 1 trong SGK
- Các bức ảnh vệ tỉnh, ảnh máy bay của một vùng đất nào đó để so sánh với bản

đồ
2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Mở đầu
25


×