Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và đề xuất hướng sử dụng đất bền vững trên địa bàn xã diễn thành, huyện diễn châu, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 85 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA ĐỊA LÝ – QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN
----------------

VŨ DUY BIỂN

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG
NGHIỆP VÀ ĐỀ XUẤT HƢỚNG SỬ DỤNG ĐẤT BỀN VỮNG
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ DIỄN THÀNH, HUYỆN DIỄN CHÂU,
TỈNH NGHỆ AN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Quản lý đất đai

Vinh, 5/2016


TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA ĐỊA LÝ – QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN
----------------

VŨ DUY BIỂN

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG
NGHIỆP VÀ ĐỀ XUẤT HƢỚNG SỬ DỤNG ĐẤT BỀN VỮNG
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ DIỄN THÀNH, HUYỆN DIỄN CHÂU,
TỈNH NGHỆ AN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Quản lý đất đai
Lớp: 53K3 – QLĐĐ


Khóa: 2012 – 2016

Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. PHẠM VŨ CHUNG

Vinh, 5/2016


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài, bản thân em luôn nhận được sự quan
tâm giúp đỡ chỉ bảo tận tình của các giảng viên trong khoa Địa lý- QLTNMT
trường Đại học Vinh, cùng với các phòng ban của nhà trường và địa phương
nơi em nghiên cứu đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hoàn thành tốt khóa
luận tốt nghiệp này.
Lời đầu tiên , em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới tập thể giảng
viên trong trường Đại học Vinh nói chung, các giảng viên của khoa Địa lýQLTNMT nói riêng đã hết lịng dạy dỗ và ân cần chỉ bảo trong suốt thời gian
em học tập tại trường. Đặc biệt, em xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến giảng
viên- Thạc sĩ Phạm Vũ Chung, người đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt
thời gian làm đề tài và thời gian theo học tại trường.
Em xin chân thành cảm ơn UBND xã Diễn Thành đã tạo mọi điều kiện
giúp đỡ em trong quá trình thu thập tài liệu thực hiện đề tài.
Đề tài cịn nhiều thiếu sót, vì vậy các ý kiến đóng góp q báu của thầy
cơ sẽ giúp em hồn thiện đề tài này.
Cuối cùng, em xin chúc các thầy, cô giáo và các cô, chú mạnh khỏe,
công tác tốt.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Diễn Thành, ngày 30 tháng 4 năm 2016
Sinh viên

Vũ Duy Biển



MỤC LỤC
PHẦN I: MỞ ĐẦU....................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề .................................................................................................. 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................. 2
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................ 2
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................... 2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu.......................................................................... 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 3
4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 3
4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu ................................................ 3
4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu .............................................. 3
4.3. Phương pháp điều tra, phỏng vấn hộ nông dân tại địa bàn nghiên cứu .. 3
4.4. Phương pháp kế thừa ........................................................................... 4
4.5. Phương pháp tham vấn cán bộ quản lý chuyên ngành tại địa phương 4
5. Bố cục luận văn ......................................................................................... 4
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................... 5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐÁNH GIÁ
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP ............................................ 5
1.1. Cơ sở lý luận ......................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm, phân loại đất nông nghiệp ........................................... 5
1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp .... 6
1.1.3. Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp ............................................. 7
1.1.4. Quan điểm về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp .......................... 8
1.1.5. Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp .......... 10
1.1.6. Tính cấp thiết của sử dụng đất bền vững ..................................... 14
1.1.7. Quan điểm về sử dụng đất bền vững ............................................ 15



1.2. Cơ sở thực tiễn .................................................................................... 17
1.2.1. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp ở Việt Nam.......................... 17
1.2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp tỉnh Nghệ An....................... 28
CHƢƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
XÃ DIỄN THÀNH, HUYỆN DIỄN CHÂU ................................................ 32
2.1. Đặc điểm khu vực nghiên cứu ............................................................ 32
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................ 32
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................. 34
2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã .... 42
2.2. Tiềm năng và hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp xã Diễn Thành ... 44
2.2.1. Tiềm năng đất nông nghiệp của xã .............................................. 44
2.2.2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp ............................................ 45
2.2.3. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất xã Diễn Thành.......................... 47
2.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ...................................... 47
2.3.1. Các cây trồng chính của xã .......................................................... 47
2.3.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất về mặt kinh tế ............................. 49
2.3.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất về mặt xã hội .............................. 58
2.3.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất về mặt môi trường ...................... 60
2.3.5. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ................ 62
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI XÃ DIỄN THÀNH ........................................ 64
3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ........................................................................ 64
3.2. Đề xuất một số giải pháp ...................................................................... 64
3.2.1. Về sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, bền vững................................ 64
3.2.2. Về thị trường .................................................................................. 65
3.2.3. Về chính sách ................................................................................. 66
3.2.4. Về vốn tín dụng .............................................................................. 66


3.2.5. Về kỹ thuật ..................................................................................... 67

3.2.6. Về cơ sở hạ tầng, hệ thống thủy lợi ............................................... 67
3.2.7. Về nguồn nhân lực ......................................................................... 67
3.3. Định hướng sử dụng đất theo quan điểm phát triển bền vững ............. 68
3.3.1. Sự cần thiết sử dụng đất hiệu quả và bền vững.............................. 68
3.3.2. Định hướng sử dụng đất bền vững cho xã trong tương lai ............ 69
PHẦN III: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ......................................................... 72
3.1. Kết luận............................................................................................... 72
3.2. Kến nghị ............................................................................................. 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 74
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 75


DANH MỤC BẢNG, BIỀU ĐỒ
Bảng 1.1. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp trên cả nước ......................... 19
Bảng 1.2: Diện tích đất sản xuất nơng nghiệp đã thực hiện dồn điền, đổi thửa
của tỉnh Nghệ An............................................................................................. 28
Bảng 1.3: Diện tích thửa đất bình quân sau dồn điền đổi thửa ....................... 29
Bảng 1.4: Diện tích mất đất nơng nghiệp........................................................ 29
Bảng 1.5: Kết quả xây dựng hệ thống giao thông, thuỷ lợi nội đồng ............. 30
Bảng 2.1: Diện tích đất nơng nghiệp của xã Diễn Thành ............................... 46
Bảng 2.2: Năng suất, sản lượng của một số cây trồng chính .......................... 48
Bảng 2.3: Giá trị sản xuất một số cây trồng chính của xã. ............................. 49
Bảng 2.4: Chi phí sản xuất của trồng lúa trên 1ha trong 1 vụ ........................ 50
Bảng 2.5: Chi phí sản xuất của trồng vừng trên 1ha trong 1 vụ ..................... 51
Bảng 2.6: Chi phí sản xuất của trồng lạc trên 1ha trong 1 vụ ......................... 52
Bảng 2.7: Chi phí sản xuất của trồng ngơ trên 1ha trong 1 vụ ....................... 52
Bảng 2.8: Chi phí sản xuất của trồng dưa hấu trên 1ha trong 1 vụ................. 53
Bảng 2.9: Chi phí sản xuất của trồng cải bắp trên 1ha trong 1 vụ .................. 54
Bảng 2.10: Hiệu quả kinh tế các cây trồng chính ........................................... 55
Bảng 2.11: Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất chính ........................ 56

Bảng 2.12: Hiệu quả sử dụng đất về mặt xã hội ............................................. 59
Bảng 2.13: So sánh mức đầu tư phân bón....................................................... 60
Bảng 2.14: Mức chênh lệch lượng phân bón giữa thực tế và tiêu chuẩn cho
phép ................................................................................................................. 61
Bảng 3.1: Đề xuất LUT cho xã ....................................................................... 71
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu sử dụng đất của xã Diễn Thành...................................... 45
Biểu đồ 2.2: Giá trị gia tăng của các cây trồng chính ..................................... 55
Biểu đồ 2.3: Giá trị gia tăng các LUT chính ................................................... 57
Biểu đồ 2.4: Giá trị ngày công của một số công việc chính trong xã ............. 59


PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
“Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc
biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn
phân bổ các khu dân cư, xây dựng các cơng trình kinh tế, văn hóa, xã hội, an
ninh quốc phịng”. Đất đai là điều kiện cơ bản để tạo lập mọi quá trình sản
xuất và hoạt động của con người.
Ngày nay, với sự phát triển của đời sống kinh tế - xã hội, dân số đang
tăng lên cùng với sự phát triển mạnh mẽ của q trình cơng nghiệp hóa - hiện
đại hóa đã tạo ra sức ép lớn lên đất đai. Quá trình cơng nghiệp hóa càng phát
triển, quỹ đất dùng cho cơng nghiệp - dịch vụ tăng lên, đồng thời với đó là
quỹ đất nông nghiệp bị thu hẹp làm ảnh hưởng đến an ninh lương thực, thực
phẩm cho con người, tạo ra áp lực phải làm sao tăng hiệu quả sử dụng đất đạt
mức tối đa và bền vững nhất.
Đất nông nghiệp được sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau, nó phụ
thuộc vào vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên của vùng đó. Điều kiện tự nhiên
thuận lợi tạo điều kiện cho người dân canh tác, mang lại hiệu quả sử dụng đất
cao, ngược lại, nếu điều kiện tự nhiên khơng có lợi sẽ ảnh hưởng lớn đến khả
năng canh tác cây trồng, bố trí vật ni, đồng thời giảm hiệu quả sử dụng

đất.Tuy nhiên, con người cũng có những phương thức canh tác đa dạng để
nâng cao hiệu quả sử dụng đất, tận dụng những điều kiện tự nhiên sẵn có,
khắc phục những bất lợi mà tự nhiên mang lại. Vì vậy, ở mỗi vùng sản xuất
nơng nghiệp khác nhau thì phương thức canh tác khác nhau.
Là xã đồng bằng ven biển của huyện Diễn Châu, nằm ở vị trí gần trung
tâm huyện, DiễnThành có nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã
hội, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp và dịch vụ. Tuy nhiên, người dân nơi
đây có thu nhập chủ yếu từ hoạt động sản xuất nông nghiệp, chiếm hơn 75%

1


dân số của xã là làm nông nghiệp. Là một xã thuần nông nên sản phẩm nông
nghiệp sản xuất ra chưa có giá trị cao, tiêu thụ cịn khó khăn do hạn chế trong
phát triển cơ sở hạ tầng: đường sá, cơ sở chế biến và tiêu thụ sản phẩm nơng
nghiệp, trình độ canh tác nơng nghiệp cịn thấp, sử dụng đất canh tác manh
mún chưa đáp ứng được sản xuất nông nghiệp theo hướng hiện đại, chưa khai
thác hết tiềm năng của xã. Thực hiện theo chủ trương đường lối của cả nước
về q trình cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa, kinh tế của xã đã đạt được những
thành quả nhất định, song song với đó đã đặt ra nhiều vấn đề cần giải quyết
cho xã là sự gia tăng dân số, quỹ đất nông nghiệp đang giảm đáng kể, an ninh
lương thực của xã. Từ đó, việc sử dụng đất nông nghiệp sao cho đạt hiệu quả
cao đang là một vấn đề được quan tâm nghiên cứu.
Trên cơ sở đó, được sự đồng ý của khoa Địa Lý - QLTNMT Trường
đại học Vinh, cùng sự hướng dẫn của giảng viên Th.s Phạm Vũ Chung, tôi
tiến hành nghiên cứu đề tài: “ Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp và đề xuất hướng sử dụng đất bền vững trên địa bàn Xã Diễn
Thành, Huyện Diễn Châu, Tỉnh Nghệ An”.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu

- Đánh giá hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, xác định các yếu
tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp.
- Đề xuất giải pháp hợp lý nhằm sử dụng đất bền vững, tăng hiệu quả sử
dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội tại địa bàn xã Diễn
Thành.
- Thu thập số liệu về tình hình sử dụng đất nơng nghệp của xã Diễn
Thành và của huyện Diễn Châu.

2


- Thu thập số liệu khác từ các nông hộ trên địa bàn xã.
- Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và đề ra hướng sản
xuất bền vững cho xã.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
3.1.

Đối tƣợng nghiên cứu
Đất sản xuất nông nghiệp của xã Diễn Thành.

3.2.

Phạm vi nghiên cứu

3.2.1. Nội dung
-

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp.


- Đề xuất hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững.
3.2.2. Không gian
-

Địa bàn xã Diễn Thành, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An

4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phƣơng pháp điều tra, thu thập số liệu
Dùng để thu thập tài liệu, số liệu từ các báo cáo, thống kê của phịng
chun mơn, của các ban ngành như báo cáo kinh tế - xã hội của xã, hiện
trạng sử dụng đất của địa chính xã, phịng tài ngun mơi trường huyện.
4.2. Phƣơng pháp phân tích và xử lý số liệu
Các tài liệu, số liệu thô đã thu thập được chưa thể sử dụng ngay cho
nghiên cứu nên ta tiến hành phân chia theo các loại cây trồng, các kiểu sử
dụng đất, các loại hình sử dụng đất nhằm phục vụ cho công tác nghiên cứu.
Cụ thể, các số liệu được đánh giá dựa trên chỉ tiêu kinh tế, chỉ tiêu xã hội và
chỉ tiêu môi trường. Đề tài có sử dụng phần mềm văn phịng Microsoft Excel
đề xử lý số liệu như lập biểu đồ, tính tốn số liệu, …
4.3. Phương pháp điều tra, phỏng vấn hộ nông dân tại địa bàn nghiên cứu
- Sử dụng phương pháp điều tra nhanh nông thôn, ở thôn (xóm), tiến
hành điều tra nơng hộ theo phương pháp chọn mẫu. Nội dung điều tra hộ chủ

3


yếu là: loại cây trồng, diện tích, năng suất cây trồng, chi phí sản xuất, lao
động và những ảnh hưởng của việc sử dụng đất của người dân đến môi
trường. Chúng tôi đã tiến hành điều tra 30 hộ dân tại các xóm 3, xóm 4, xóm
6, xóm 10 và được tổng hợp trong luận văn.

- Thu thập các số liệu, tài liệu thứ cấp, điều tra bổ sung ngoài thực địa để
điều chỉnh cho phù hợp.
- Tổng hợp và phân tích tài liệu.
4.4. Phƣơng pháp kế thừa
Kế thừa các tài liệu, số liệu có sẵn được kiểm chứng để làm tài liệu
tham khảo và nghiên cứu cho đề tài của mình. Trong đề tài này, tơi đã sử
dụng các nghiên cứu về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và các nghiên cứu
được phát hành của các chuyên gia trong lĩnh vực nông nghiệp và đất đai đã
được liệt kê trong mục “Tài liệu tham khảo”.
4.5. Phƣơng pháp tham vấn cán bộ quản lý chuyên ngành tại địa phƣơng
Phương pháp sử dụng, tham khảo các ý kiến của các cán bộ địa chính
xã, cán bộ phịng tài ngun mơi trường huyện, các chủ hộ sản xuất nông
nghiệp trên địa bàn…
5. Bố cục luận văn
Phần I: Mở đầu
Phần II: Nội dung nghiên cứu
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản
xuất nông nghiệp
Chương 2. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghệp xã Diễn
Thành, huyện Diễn Châu
Chương 3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp tại xã Diễn Thành
Phần III: Kết luận, kiến nghị

4


PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐÁNH
GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP

1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm, phân loại đất nông nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm.
Đất nông nghiệp là tất cả những diện tích được sử dụng vào mục đích
sản xuất nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, diện tích
nghiên cứu thí nghiệm phục vụ cho sản xuất nơng nghiệp. Kể cả diện tích đất
lâm nghiệp và các cơng trình xây dựng cơ bản phục vụ cho sản xuất nông lâm
nghiệp.
1.1.1.2. Phân loại.
Theo Luật Đất đai 2013, nhóm đất nơng nghiệp được chia thành các
loại sau:
“a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm
khác;
b) Đất trồng cây lâu năm;
c) Đất rừng sản xuất;
d) Đất rừng phòng hộ;
đ) Đất rừng đặc dụng;
e) Đất nuôi trồng thủy sản;
g) Đất làm muối;
h) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại
nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không
trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các
loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi

5


trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây
giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;”
1.1.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp

Trong q trình sử dụng đất, con người là nhân tố chi phối chủ yếu,
ngồi ra, việc sử dụng đất có hiệu quả hay khơng cịn chịu ảnh hưởng bởi ba
nhân tố sau:
1.1.2.1. Nhân tố điều kiện tự nhiên
- Khí hậu: là yếu tố rất quan trọng, nó quyết định số vụ trồng trong năm
vì mỗi loại cây trồng yêu cầu một điều kiện thời tiết phù hợp với nó. Nắm
vững yếu tố khí hậu và bố trí cây trồng hợp lý sẽ tránh được những thiệt hại
do khí hậu gây ra. Từ đó, mang lại hiệu quả sử dụng đất.
- Loại cây trồng: việc lựa chọn giống cây trồng phù hợp với điều kiện tự
nhiên là thắng lợi bước đầu trong sản xuất nơng nghiệp. Thể hiện tính chun
nghiệp trong quản lý và sử dụng đất của vùng đó.
1.1.2.2. Nhân tố kinh tế- xã hội
- Nhân tố lao động: đây là nhân tố quan trọng giúp thúc đẩy sản xuất
phát triển. Tuy nhiên, nhân tố này phụ thuộc rất lớn vào trình độ lao động,
kiến thức chun mơ, trình độ tay nghề thành thạo, đặc biệt là khả năng ứng
dụng khoa học công nghệ vào sản xuất.
- Phương thức canh tác: bao gồm các kỹ thuật canh tác được áp dụng vào
quá trình sản xuất nhằm tạo nên sự hài hòa giữa các yếu tố như đất đai, con
người, cây trồng, vật nuôi, … để đạt hiệu quả cao. Mỗi loại cây trồng cần một
phương thức canh tác chuyên biệt nên cần nắm vững kiến thức để mang lại
hiệu quả cao, đồng thời loại bỏ những phương thức canh tác lạc hậu.
- Vốn đầu tư: đây là một yếu tố mang tính cấp thiết. Đa số nông dân
đang thiếu vốn đầu tư sản xuất nên năng suất cây trồng có xu hướng giảm
xuống do độ phì nhiêu của đất ngày càng khơng được đầu tư.

6


- Thị trường: bao gồm thị trường đàu ra và thị trường đầu vào của sản
xuất. Thị trường phần lớn cịn mang tính tự phát, thiếu định hướng, thiếu sự

vận hành đồng bộ. Điều này gây bất lợi cho tiêu thụ sản phẩm và sản xuất
nông sản.
1.1.2.3. Nhân tố không gian
Mọi ngành sản xuất đều cần không gian để hoạt động, là nhân tố hạn
chế cơ bản nhất trong sử dụng đất. Vị trí và khơng gian đất đai khơng tăng
thêm hay mất đi, tuy nhiên con người có thể nâng cao hiệu quả qua việc thực
hiện các nguyên tắc sử dụng đất tiết kiệm có hiệu quả, hợp lý, kết hợp bảo vệ
tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
1.1.3. Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp
Đất đai là nguồn tài nguyên có hạn trong khi nhu cầu của con người
được lấy từ đất ngày càng nhiều, mặt khác đất nông nghiệp ngày càng bị thu
hẹp do chuyển sang loại đất khác. Vì vậy, sử dụng đất nơng nghiệp ở nước ta
với mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh tê - xã hội trên cơ sở đảm bảo an ninh
lương thực, thực phẩm, tăng cường nguyên liệu cho công nghiệp và hướng tới
xuất khẩu. Sử dụng đất nông nghiệp trong sản xuất nông nghiệp trên cơ sở
cân nhắc những mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, tận dụng được tối đa lợi
thế so sánh về điều kiện tự nhiên và không làm ảnh hưởng xấu đến môi
trường là những nguyên tắc cơ bản và cần thiết để đảm bảo cho khai thác sử
dụng bền vững tài nguyên đất đai.
Thực hiện sử dụng đất nông nghiệp đầy đủ và hợp lý nhằm tăng khối
lượng nông sản trên 1 đơn vị diện tích, xây dựng cơ cấu cây trồng, chế độ
phân bón hợp lý, bảo vệ độ phì của đất, ngồi ra cịn nhằm nâng cao hiệu quả
sử dụng đất nông nghiệp và phát triển nông nghiệp bền vững.

7


1.1.4. Quan điểm về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
Hiệu quả là kết quả mong muốn, cái mà con người mong đợi khi thực
hiện một cơng việc nào đó. Trong sản xuất nói chung, hiệu quả được hiểu là

hiệu suất, năng suất tối đa đạt được trong công việc. Trong sử dụng đất, hiệu
quả được hiểu là việc con người sử dụng đất vừa sử dụng tối đa các lợi ích mà
đất đem lại, vừa phù hợp với nhu cầu của mình, khơng lãng phí đất hay hủy
hoại đất.
- Tận dụng triệt để các nguồn lực thuận lợi, khai thác lợi thế về khoa học
– kỹ thuật, đất đai, lao động qua liên kết trao đổi để phát triển cây trồng, vật
ni có tỉ suất hàng hóa cao, tăng sức cạnh tranh và hướng tới xuất khẩu.
- Trên quan điểm phát triển hệ thống nông nghiệp, thực hiện sử dụng đất
nơng nghiệp theo hướng tập trung chun mơn hóa, sản xuất hàng hóa theo
hướng ngành hàng, nhóm sản phẩm, thực hiện thâm canh toàn diện và liên
tục. Thâm canh cây trồng vật nuôi vừa để đảm bảo nâng cao hiệu quả kinh tế
sử dụng đất nông nghiệp, vừa để đảm bảo phát triển một nền nông nghiệp ổn
định.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên cơ sở thực hiện “ Đa
dạng hóa” hình thức sở hữu, tổ chức sử dụng đất nơng nghiệp, đa dạng hóa
cây trồng vật nuôi, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi phù hợp với sinh thái
và bảo vệ môi trường.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp gắn liền với chuyển dịch
cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp và q trình tập trung ruộng đất nhằm giải
phóng bớt lao động sang các hoạt động phi nông nghiệp khác.
Cụ thể như sau:
+ Quan điểm chuyển mục đích sử dụng phù hợp.
+ Quan điểm phải khai thác triệt để, hợp lý có hiệu quả quỹ đất nơng
nghiệp.

8


+ Quan điểm duy trì và bảo vệ đất nơng nghiệp.
+ Quan điểm tiết kiệm, làm giàu đất nông nghiệp.

+ Quan điểm bảo vệ môi trường đất để sử dụng lâu dài.
Ngày nay, nhiều nhà khoa học cho rằng hiệu quả phải được xem xét
trên 3 mặt: hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trường.
o Hiệu quả kinh tế
Theo Các Mác thì quy luật kinh tế đầu tiên trên cơ sở sản xuất tổng thể
là quy luật tiết kiệm thời gian và phân phối một cách có kế hoạch thời gian
lao động theo các ngành sản xuất khác nhau. Theo các nhà khoa học Ðức
(Stenien, Hanau, Rusteruyer, Simmerman-1995): Hiệu quả kinh tế là chỉ tiêu
so sánh mức độ tiết kiệm chi phí trong một đơn vị kết quả hữu ích và mức
tăng kết quả hữu ích của hoạt động sản xuất vật chất trong một thời kỳ, góp
phần làm tăng thêm lợi ích của xã hội. Như vậy hiệu quả kinh tế được hiểu là
mối tương quan so sánh giữa lượng kết quả đạt được và lượng chi phí bỏ ra
trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả đạt được là phần giá trị thu
được của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra là phần giá trị của các nguồn
lực đầu vào. Mối tương quan đó cần xét cả về phần so sánh tuyệt đối và tương
đối cũng như xem xét mối quan hệ chặt chẽ giữa 2 đại lượng đó.
Hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt hiệu quả
kinh tế và hiệu quả phân bổ. Ðiều đó có nghĩa là cả hai yếu tố hiện vật và giá
trị đều tính đến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong nông nghiệp.
Nếu đạt được một trong hai yếu tố hiệu quả kỹ thuật và phân bổ thì khi đó sản
xuất mới đạt hiệu quả kinh tế.
Từ những vấn đề trên có thể kết luận rằng: Bản chất của hiệu quả kinh
tế sử dụng đất là trên một diện tích đất nhất định sản xuất ra một khối luợng
của cải vật chất nhiều nhất, với một lượng đầu tư chi phí về vật chất và lao
động thấp nhất nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng tăng về vật chất của xã hội.

9


Xuất phát từ lý do này mà trong quá trình đánh giá đất nông nghiệp cần phải

chỉ ra được loại hình sử dụng đất có hiệu quả kinh tế cao.
o Hiệu quả xã hội
Hiệu quả xã hội là mối tương quan so sánh giữa kết quả xét về mặt xã hội
và tổng chi phí bỏ ra. Hiệu quả về mặt xã hội sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu
được xác định bằng khả năng tạo việc làm trên một diện tích đất nơng nghiệp.
o Hiệu quả mơi trường
Hiệu quả mơi truờng là môi trường được sản sinh do tác động của hoá
học, sinh học, vật lý... chịu ảnh hưởng tổng hợp của các yếu tố môi trường
của các loại vật chất trong môi trường. Hiệu quả môi trường phân theo
nguyên nhân gây nên gồm: hiệu quả hố học mơi trường, hiệu quả vật lý môi
trường và hiệu quả sinh vật môi trường. Hiệu quả sinh vật môi trường là hiệu
quả khác nhau của hệ thống sinh thái do sự phát sinh biến hố của các loại
yếu tố mơi trường dẫn đến. Hiệu quả hố học mơi trường là hiệu quả mơi
trường do các phản ứng hố học giữa các vật chất chịu ảnh hưởng của điều
kiện môi trường dẫn đến. Hiệu quả vật lý môi trường là hiệu quả môi trường
do tác động vật lý dẫn đến. Như vậy hiệu quả mơi trường là hiệu quả mang
tính lâu dài. Hiệu quả mơi trường vừa đảm bảo lợi ích trước mắt vì phải gắn
chặt với quá trình khai thác, sử dụng đất vừa đảm bảo lợi ích lâu dài là bảo vệ
tài nguyên đất và môi trường sinh thái. Khi hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã
hội của một loại hình sử dụng đất nào đó được đảm bảo thì hiệu quả môi
trường càng cần được quan tâm.
1.1.5.

Phƣơng pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp

1.1.5.1. Phương pháp tính hiệu quả sử dụng đất.
a. Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh chất lượng của các hoạt
động kinh tế. Theo ngành thống kê định nghĩa thì hiệu quả kinh tế là một


10


phạm trù kinh tế, biểu hiện vủa sự tập trung phát triển theo chiều sâu, phản
ánh trình độ khai thác các nguồn lực và chi phí các nguồn lực trong quá trình
sản xuất. Nâng cao hiệu quả kinh tế là một tất yếu của mọi nền sản xuất xã
hội, yêu cầu của công tác quản lý kinh tế buộc phải nâng cao chất lượng các
hoạt động kinh tế làm xuất hiện phạm trù hiệu quả kinh tế. Nền kinh tế của
mỗi quốc gia đều phát triển theo hai chiều: chiều rộng và chiều sâu, phát triển
theo chiều rộng là huy động mọi nguồn ực sản xuất, tăng đầu tư chi phí vật
chất, lao động. phát triển theo chiều sâu là nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế.
Hiệu quả kinh tế sử dụng đất là: trên một diện tích nhất định sản xuất ra một
khối lượng của cải vật chất nhiều nhất, vơi một lượng đầu tư chi phí về vật
chất và lao động thấp nhất nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng cao về vật chất
của xã hội. Xuất phát từ vấn đề này mà trong quá trình đánh giá đất nơng
nghiệp cần phải chỉ ra được loại hình sử dụng đất có hiệu quả kinh tế cao.
Hiệu quả kinh tế là mục tiêu chính của các nơng hộ sản xuất nông
nghiệp.
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất gồm:
- Năng suất, sản lượng của một số loại cây trồng chính.
- Giá trị sản xuất: là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ được tạo
ra trong một thời điểm nhất định (thường là 1 năm). Sản lượng * đơn giá (theo
thời điểm hiện tại).
- Chi phí trung gian (DC): là khoản chi phí vật chất thường xuyên bằng
tiền mà chủ hộ bỏ ra để đầu tư các yếu tố đầu vào và dịch vụ sử dụng trong
q trình sản xuất.
+ Chi phí trung gian trong sản xuất của cây trồng chính /1ha/1vụ.
+ Chi phí trung gian trong sản xuất của các kiểu sử dụng đất chính
/1ha/1năm.


11


- Giá trị gia tăng (VA): là hiệu số giữa giá trị sản xuất (GO) và chi phí
trung gian (DC), là giá trị sản phẩm xã hội được tạo ra thêm trong thời kì sản
xuất đó, được tính như sau: VA= GO- DC.
- Đánh giá hiệu quả kinh tế của các loại cây trồng chính.
b. Hiệu quả xã hội
Theo Nguyễn Thị Vịng và các cộng sự (2001) thì hiệu quả xã hội là
mối tương quan so sánh giữa kết quả xét về mặt xã hội và tổng chi phí bỏ ra.
Hiệu quả về mặt xã hội trong sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu được
xác định bằng khả năng tạo việc làm trên một đơn vị diện tích đất nơng
nghiệp.
Từ những quan điểm nói ở trên của các tác giả cho thấy hiệu quả kinh
tế và hiệu quả xã hội có mối quan hệ mật thiết với nhau, là tiền đề của nhau
và là mọt phạm trù thống nhất, phản ánh mối quan hệ giữa kết quả sản xuất
với các lợi ích xã hội mà nó mang lại. Mục đích cuối cùng của sản xuất là
phục vụ lượi ích của con người nên việc đánh giá hiệu quả xã hội của các loại
hình sử dụng đất nơng nghiệp là nội dung được các nhà khoa học quan tâm.
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội của sử dụng đất nông nghiệp bao
gồm:
- Giá trị một ngày công lao động nơng nghiệp trên 1ha
- Thu nhập bình qn trên 1 lao động nông nghiệp trên 1ha.
- Mức độ giải quyết công ăn việc làm và thu hút lao động.
- Ðảm bảo an ninh lương thực và an toàn thực phẩm, gia tăng lợi ích.
- Mức độ tham gia vào loại hình sử dụng đất của nguời dân bản địa.
Như vậy, đánh giá hiệu quả cần phải xem xét một cách tồn diện cả về mặt
khơng gian và thời gian trong mối liên hệ biện chứng về mặt hiệu quả chung
của tồn bộ nền kinh tế. Hiệu quả đó bao gồm: Hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã


12


hội và hiệu quả mơi trường, chúng có mối liên hệ mật thiết với nhau như một
thể thống nhất và không tách rời nhau.
c. Hiệu quả môi trường
Hiệu quả về môi trường là xem xét tác động của sử dụng đất đến môi
trường. Tất cả các hoạt động sản xuất, đặc biết là sản xuất nông nghiệp đều
ảnh hưởng không nhỏ đến mơi trường.Đó có thể là tác động tích cực hoặc tiêu
cực. Tuy nhiên thơng thường thì hiệu quả kinh tế mâu thuẫn với hiệu quả mơi
trường. Vì vậy, khi xem xét hiệu quả môi trường cần đảm bảo tính cân bằng
với phát triển nền kinh tế, nếu khơng sẽ gây ra những tác động tiêu cực đến
môi trường.
Hiệu quả môi trường phân theo nguyên nhân gây nên gồm:
+ Hiệu quả sinh vật môi trường: là hiệu quả khác nhau của hệ thống sinh thái
do phát sinh biến hóa của các loại yếu tố môi trường dẫn đến.
+ Hiệu quả hóa học mơi trường là hiệu quả mơi trường do các phản ứng hóa
học giữa các vật chất chịu ảnh hưởng của điều kiện môi trường dẫn đến.
+ Hiệu quả vật lý môi trường là hiệu quả môi trường do tác động vật lý dẫn
đến.
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả môi trường của sử dụng đất nông nghiệp
bao gồm:
+ Tỉ lệ che phủ đất (%) =

+ Hệ số sử dụng đất (lần) = Tổng diện tích gieo trồng hàng năm / tổng diện
tích trồng cây hàng năm.
+Ý thức của người dân trong sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa
học.
+ Lượng đầu tư phân bón


13


1.1.5.2. Phương pháp đánh giá tính bền vững
a. Bền vững về kinh tế:
+ Cây trồng có năng suất cao, sản lượng nhiều, chất lượng được đảm bảo,
mức độ ưa chuộng cao trên thị trường, dễ tiêu thụ.
+ Chi phí đầu tư phân bón, ngày cơng, máy móc, … thấp đảm bảo có lợi
nhuận cao.
+ Giá bán sản phẩm nơng nghiệp ổn định với giá cao.
b. Bền vững về xã hội:
+ Nâng cao đời sống nông dân
+ Phù hợp với tập quán canh tác của người dân.
+ Giải quyết công ăn việc làm, giảm tỉ lệ đói nghèo.
c. Bền vững về mặt mơi trường:
+ Các loại hình sử dung đất phải bảo vệ độ màu mỡ của đất, ngăn chặn sự
thoái hóa đất, bảo vệ mơi trường sinh thái.
+ Tăng tỉ lệ che phủ đất.
1.1.6. Tính cấp thiết của sử dụng đất bền vững
Một là, tài nguyên đất vô cùng quý giá. Bất kỳ nước nào, đất đều là tư
liệu sản xuất nông- lâm nghiệp chủ yếu, cơ sở lãnh thổ để phân bố các ngành
kinh tế quốc dân. Cho dù khoa học kỹ thuật có hiện đại đến đâu thì con người
vẫn phải sống dựa vào đất.
Hai là, tài nguyên đất có hạn, đất có khả năng canh tác càng ít ỏi. Tồn lục
địa chỉ có 13.340 triệu hec-ta (trừ 1.360 ha đóng băng vĩnh cửu); trong đó phần
lớn có nhiều hạn chế cho sản xuất do quá lạnh, khô, dốc, nghèo dinh dưỡng,
hoặc quá mặn, bị phèn, ô nhiễm, bị phá hoại do hoạt động sản xuất hoặc bom
đạn chiến tranh. Hiện diện tích đất có khả năng canh tác là 3.030 triệu héc ta.
Ba là, diện tích đất tự nhiên và đất canh tác trên đầu người ngày càng
giảm do áp lực tăng dân số, do quá trình đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa mang


14


lại. Bình quan diện tích đất canh tác trên đầu người của thế giới là 0,23 ha,
nhiều quốc gia châu Á, Thái Bình dương là 0,15 ha, Việt Nam là 0,11 ha.
Theo tính tốn của Tổ chức Lương thực thế giới (FAO), với trình độ sản xuất
trung bình hiện nay, để có đủ lương thực, thực phẩm, mỗi người cần có 0,4 ha
đất canh tác.
Bốn là, do điều kiện tự nhiên, hoạt động tiêu cực của con người, hậu
quả của chiến tranh nên diện tích đáng kể của lục địa đã, đang và sẽ bị thối
hóa, hoặc ơ nhiễm dẫn tới tình trạng giảm, mất khả năng sản xuất và nhiều
hậu quả nghiêm trọng khác.
1.1.7. Quan điểm về sử dụng đất bền vững
Sử dụng đất bền vững là khái niệm động và tổng hợp, liên quan đến các
lĩnh vực kinh tế, xã hội, văn hóa, mơi trường, hiện tại và tương lai. Sử dụng
đất bền vững là giảm suy thoái đất và nước đến mức tối thiểu, giảm chi phí
sản xuất bằng cách sử dụng và áp dụng hệ thống quản lý phù hợp. Sử dụng
đất bền vững trong nông nghiệp liên quan trực tiếp đến hệ thống canh tác cụ
thể nhằm duy trì và nâng cao thu nhập, bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên
nhiên và thức đẩy phát triển nông thôn.
Theo Lal và Miller (1993) sử dụng đất bền vững có nghĩa là sự duy trì
sức sản xuất cao trên mỗi đơn vị diện tích trên một cơ sở liên tục, với sự tăng
cường chất lượng đất, và cải thiện các đặc trưng của mơi trường. Cũng có thể
hiểu rằng sử đụng đất bền vững có nghĩa là sử dụng đất vừa đáp ứng được
nhu cầu hiện tại nhưng không làm ảnh hưởng đến sử dụng đất của thế hệ
tương lai và đảm bảo an toàn về mặt môi trường - kinh tế - xã hội.
1.1.7.1. Bền vững thường có ba thành phần
- Bền vững về an ninh lương thực trong thời gian dài trên cơ sở hệ thống
nông nghiệp phù hợp điều kiện sinh thái và không tổn hại môi trường.


15


- Bền vững về tổ chức quản lý, hệ thống nông nghiệp phù hợp trong mối
quan hệ con người hiện tại và trong tương lai.
- Bền vững thể hiện ở tính cộng đồng trong hệ thống nơng nghiệp hợp lý.
1.1.7.2. Mục tiêu và quan điểm sử dụng đất bền vững
- An toàn lương thực, thực phẩm.
- Tăng cường nguyên liệu cho công nghiệp và nông sản xuất khẩu theo
yêu cầu của thị trường.
- Phát triển môi trường bền vững.
- Duy trì hoặc nâng cao sản lượng (hiệu quả sản xuất).
- Giảm rủi ro sản xuất (an tồn).
- Có hiệu quả lâu bền (lâu bền).
- Được xã hội chấp nhận.
1.1.7.3. Nguyên tắc đánh giá tính bền vững
Theo Smyth và Dumanski sử dụng đất bền vững được xác định theo 5
nguyên tắc:
- Tính bền vững được đánh giá cho một kiểu sử dụng đất nhất định.
- Đánh giá cho một đơn vị cụ thể.
- Đánh giá là một hoạt động liên ngành.
- Đánh giá cả 3 mặt: kinh tế, xã hội, môi trường.
- Đánh giá cho một thời gian xác định.
1.1.7.4. Định hướng bảo đảm việc sử dụng đất hiệu quả và bền vững
Thứ nhất, ưu tiên sử dụng đất tốt cho nơng nghiệp, dành đất xấu (có khả
năng sản xuất thấp) cho các mục đích phi nơng nghiệp. Điều hịa giữa áp lực
gia tăng dân số và tăng trưởng về kinh tế. Quản lý hệ thống nơng nghiệp
nhằm bảo đảm có sản phẩm tối đa về lâu dài, đồng thời duy trì độ phì nhiêu
của đất. Bảo đảm phát triển tài nguyên rừng nhằm thỏa mãn nhu cầu về


16


thương mại, chất đốt, xây dựng và dân dụng mà khơng làm mất nguồn nước
và thối hóa đất.
Thứ hai, sử dụng đất trên cơ sở quy hoạch bảo đảm lợi ích trước mắt cũng
như lâu dài của người sử dụng đất và cộng đồng. Khi phân bố sử dụng đất cho
ngành kinh tế quốc dân cần sử dụng bản đồ, tài liệu đất và đánh giá phân hạng
đất đai mới xây dựng, nâng cao chất lượng quy hoạch và dự báo sử dụng lâu
dài.
Thứ ba, sử dụng đất phù hợp với điều kiện sinh thái tự nhiên, theo lợi thế so
sánh, không áp đặt thiên nhiên theo ý muốn chủ quan để tránh đầu tư quá tốn
kém nhưng không hiệu quả.
Thứ tƣ, thực hiện chiến lược phát triển đa dạng, khai thác tổng hợp đa mục
tiêu: nông - lâm kết hợp, nông - lâm - ngư, nông - lâm và du lịch sinh thái...
Quản lý lưu vực để bảo vệ đất và nước, phát triển thủy lợi, giữ vững cân bằng
sinh thái. Phát triển cây lâu năm có giá trị thương mại cao. Áp dụng quy trình
và cơng nghệ canh tác thích hợp theo từng vùng, đơn vị sinh thái và hệ thống
cây trồng. Phát triển cơng nghiệp phân bón và thâm canh theo chiều sâu.
Thứ năm, hoàn thiện hệ thống pháp luật, chính sách quản lý và bảo tồn tài
nguyên đất. Đẩy mạnh công tác khuyến nông, khuyến ngư, khuyến lâm,
chuyển giao công nghệ, khoa học kỹ thuật, giao đất, giao rừng, xóa đói giảm
nghèo. Đẩy mạnh hợp tác khu vực và quốc tế trong việc thực hiện các chính
sách, chương trình, dự án và kế hoạch hành động bảo vệ và sử dụng đất tiết
kiệm, hiệu quả và bền vững.
1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam
1.2.1.1. Hiện trạng quỹ đất nơng nghiệp
Tổng diện tích tự nhiên của Việt Nam là 33.093.857 ha, rộng thứ 59

trong hơn 200 nước trên thế giới. Tuy nhiên, diện tích đất canh tác của Việt

17


Nam thấp. Nước ta có các vùng đất nơng nghiệp như đồng bằng sông Hồng,
đồng bằng sông Cửu Long với tổng diện tích 3,2 triệu ha. Nhưng đất nơng
nghiệp ở đây bị chia nhỏ, manh mún, mặt khác đất nông nghiệp bị chuyển đổi
tùy tiện. Việt Nam là một trong những quốc gia có mức độ phân mảnh đất đai
cao nhất so với khu vực và thế giới. Diện tích đất sản xuất nơng nghiệp bình
qn đầu người trên thế giới là 0,52ha, trong khu vực là 0,36ha thì ở Việt
Nam là 0,25ha. Sau mỗi hai chục năm, tình trạng phân mảnh tăng gấp đơi. Sự
phân mảnh cịn dẫn đến tình trạng lãng phí đất đai được sử dụng làm ranh
giới, bờ bao. Con số này không dưới 4% diện tích canh tác.
Quỹ đất nơng nghiệp tiếp tục suy giảm do cơng nghiệp hóa và đơ thị
hóa. Theo số liệu của Tổng cục Quản lý đất, Bộ Tài nguyên Môi trường, bình
qn mỗi năm đất nơng nghiệp giảm gần 100 nghìn hécta, trong khi mỗi năm
số lao động bước ra khỏi ruộng đồng chỉ vào khoảng 400 ngàn người. Hơn
nữa, mức gia tăng dân số ở nông thôn không giảm nhiều như mong đợi, khiến
cho bình quân đất canh tác trên đầu người ngày càng giảm mạnh.
Hiện quỹ đất chưa sử dụng có thể tiếp tục khai thác ở nước ta cịn
khơng đáng kể. Trong khi đó biến đổi khí hậu có khả năng làm cho diện tích
đất có thể sử dụng có nguy cơ bị thu hẹp.
Vấn đề quản lý, sử dụng đất đai đang bộc lộ nhiều hạn chế, ảnh hưởng
không nhỏ đến phát triển kinh tế-xã hội như diện tích đất ngày càng thu hẹp,
quản lý sử dụng kém hiệu quả, mất đất canh tác….

18



×