Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Ứng dụng thuật toán tô màu đồ thị cho bài toán xếp lịch thi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 51 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
VIỆN KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ

BÁO CÁO
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: ỨNG DỤNG THUẬT TỐN TƠ MÀU ĐỒ THỊ
CHO BÀI TOÁN XẾP LỊCH THI

Giáo viên HD

: ThS. Trần Thị Kim Oanh

SV thực hiện

:Đặng Tố Lộc

MSSV

: 1251075295

Lớp

: 53K2- CNTT

NGHỆ AN, 5/2017


BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
LỜI MỞ ĐẦU
Những năm tháng đƣợc học tập dƣới mái trƣờng Đại học Vinh là những năm
tháng tƣơi đẹp trong cuộc đời sinh viên của em. Năm năm không phải là quãng thời


gian quá ngắn, em đã học tập và rèn luyện để trở thành ngƣời kĩ sƣ Công nghệ thông
tin dƣới mái trƣờng này. Qua đây em xin cảm ơn các thầy, các cô trong viện Kỹ thuật
và Công nghệ, những ngƣời đã trực tiếp giảng dạy, đặt nền móng cho chúng em. Em
cũng xin cảm ơn nhà trƣờng và viện Kỹ thuật và Công nghệ đã tạo điều kiện cho em
đƣợc phép làm Đồ án tốt nghiệp đề tài “Ứng dụng thuật toán tơ màu đồ thị cho bài
tốn xếp lịch thi”.
Đồ án tốt nghiệp này chính là những bƣớc đầu tiên để em đi sâu vào tìm hiểu
trong lĩnh vực cơng nghệ thông tin, trên cơ sở những kiến thức đã đƣợc học trong
những năm học vừa qua.Để hoàn thành Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành này, ngoài
sự cố gắng nỗ lực của bản thân cịn có sự tận tình giúp đỡ và giảng dạy của các
thầy, cô giáo trong viện Kỹ thuật và Công nghệ Trƣờng Đại học Vinh, đặc biệt là
giảng viên ThS. Trần Thị Kim Oanh đã nhiệt tình hƣớng dẫn em trong quá trình
thực hiện đề tài này.
Vì thời gian và trình độ cịn hạn chế nên chắc chắn em khơng tránh khỏi những
thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc những góp ý của các thầy cơ và các bạn đểđề tài này
đƣợc hoàn thiện hơn!
Sinh viên thực hiện

Đặng Tố Lộc

ĐẶNG TỐ LỘC
LỚP 53K2 – KỸ SƢ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................................
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................1

3. Cách tiếp cận đề tài......................................................................................................2
4. Mục tiêu đề tài .............................................................................................................2
5. Dự kiến kết quả đạt đƣợc.............................................................................................2
PHẦN NỘI DUNG ..........................................................................................................3
CHƢƠNG 1. BÀI TỐN TƠ MÀU ĐỒ THỊ.................................................................3
1.1. Nêu bài tốn tơ màu đồ thị .......................................................................................3
1.2. Thuật toán .................................................................................................................3
1.3. Giải quyết bài toán ....................................................................................................4
1.4. Các ứng dụng của thuật tốn tơ màu đồ thị ..............................................................5
CHƢƠNG 2. ÁP DỤNG BÀI TỐN TƠ MÀU ĐỒ THỊ ĐỂ GIẢI QUYẾT BÀI
TỐN XẾP LỊCH THI ...................................................................................................6
2.1. Bài tốn xếp lịch thi theo tín chỉ ở trƣờng Đại học ..................................................6
2.2. Quy bài tốn xếp lịch thi về bài tốn tơ màu đồ thị..................................................6
2.3. Thuật toán xếp lịch thi ..............................................................................................7
2.4. Khung chƣơng trình ..................................................................................................9
CHƢƠNG 3.XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH XẾP LỊCH THI ..................................10
3.1. Cơng cụ sử dụng để xây dựng chƣơng trình...........................................................10
3.2. Giao diện của chƣơng trình và hƣớng dẫn sử dụng................................................11
3.2.1. Chức năng tạo tài khoản, đăng nhập ...................................................................11
3.2.2. Chức năng đổi mật khẩu ......................................................................................12
3.2.3. Chức năng load tập tin .........................................................................................13
3.2.4. Chức năng quản lý phòng ....................................................................................13
3.2.5. Chức năng quản lý bậc học .................................................................................14
3.2.6. Chức năng quản lý giờ thi ...................................................................................15
3.2.7. Chức năng chọn nhóm .........................................................................................16
ĐẶNG TỐ LỘC
LỚP 53K2 – KỸ SƢ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

3.2.8. Chức năng chọn phòng ........................................................................................17
3.2.9. Chức năng xếp lịch ..............................................................................................19
3.2.10. Chức năng lƣu kết quả ra file excel ...................................................................20
3.2.11. Chức năng in ấn .................................................................................................20
3.3. Cài đặt thuật toán ....................................................................................................21
3.4. Kết luận...................................................................................................................46
3.4.1. Kết quả đạt đƣợc ..................................................................................................46
3.4.2. Khó khăn gặp phải ...............................................................................................46
3.4.3. Hƣớng phát triển ..................................................................................................46
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................47

ĐẶNG TỐ LỘC
LỚP 53K2 – KỸ SƢ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay sự phát triển của các thuật toán trên đồ thị là một trong các mối quan
tâm chính của ngành khoa học máy tính. Đề án đổi mới giáo dục đại học Việt Nam
đang đƣợc thực thi, một trong những nội dung quan trọng là xây dựng mơ hình đào tạo
ở bậc đại học theo học chế tín chỉ. Quản lý và xếp lịch thi cho học chế tín chỉ vẫn ln
là sự quan tâm của nhiều trƣờng đại học. Vấn đề nghiên cứu về quản lý học chế tín chỉ
đang đƣợc phát triển. Hƣớng nghiên cứu và kết quả của đề tài nhằm đóng góp một
phần vào việc đƣa ra giải pháp và thuật toán để xây dựng phần mềm xếp lịch thi cho
học chế tín chỉ.
Với hình thức học chế tín chỉ, sinh viên trƣờng đại học có thể chủ động chọn
đăng kí mơn học theo kế hoạch học tập của mình. Điều này làm cho việc xếp lịch thi
trở nên khó khăn hơn. Giáo vụ từng khoa phải sắp xếp lịch thi sao cho khơng có sinh
viên nào thi nhiều hơn một mơn tại cùng một thời điểm. Việc xếp lịch thủ công nhƣ

trƣớc đây là khơng khả thi. Do đó, đề tài nàycó mục đích là xây dựng một chƣơng
trình xếp lịch thi, góp phần tin học hóa cơng tác đào tạo.
Trong đề tài này em trình bày thuật tốn tơ màu đồ thị, sau đó áp dụng thuật
tốn để xây dựng chƣơng trình xếp lịch thi học kỳ với các mơn học là các đỉnh và thời
gian thi là các màu. Dữ liệu áp dụng là các mơn học có lịch thi viện Kỹ thuật và Công
nghệ trong học kỳ gần nhất.
2.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu cụ thể là thuật tốn tơ màu về đồ thị, bài tốn tơ màu và
ứng dụng thuật tốn tơ màu để xếp lịch thi.
Lý thuyết đồ thị là ngành khoa học đƣợc phát triển từ lâu nhƣng lại có nhiều
ứng dụng hiện đại. Một đồ thị là một tập hợp các đỉnh và các đƣờng nối các đỉnh gọi là
cạnh (cung). Tô màu đồ thị là phép gán màu cho mỗi đỉnh sao cho khơng có hai đỉnh
kề nhau đƣợc gán cùng màu. Bài tốn xếp lịch thi đƣợc mơ hình hóa thành bài tốn tơ
màu đồ thị nhƣ sau: lập đồ thị có các đỉnh là các mơn thi, hai mơn thi kề nhau nếu có
một sinh viên thi cả hai môn này. Thời điểm thi của mỗi môn đƣợc biểu thị bằng các
màu khác nhau.
ĐẶNG TỐ LỘC
LỚP 53K2 – KỸ SƢ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Trang 1


BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là xếp lịch thi cho viện Kỹ thuật và Công nghệ
trƣờng Đại học Vinh. Trong phạm vi giới hạn nghiên cứu của đề tài, đồ án nghiên cứu
cách xếp lịch thi ở trƣờng Đại học.Từ đó ứng dụng triển khai thiết kế và xây dựng
phần mềm xếp lịch thi của trƣờng đại học trên máy tính dựa trên cơ sở thuật tốn tơ
màu đồ thị.
3. Cách tiếp cận đề tài
Đề tài hƣớng đến cách nhìn tổng quát về thuật tốn tơ màu. Ứng dụng thuật

tốn tơ màu để xây dựng chƣơng trình xếp lịch thi với phạm vi trong viện Kỹ thuật và
Công nghệ. Yêu cầu về nghiệp vụ của phần mềm là không cao.
4.Mục tiêu đề tài
 Nghiên cứu thuật tốn tơ màu đồ thị.
 Ứng dụng thuật tốn tơ màu đồ thị để xây dựng chƣơng trình xếp lịch thi
với 2 tiêu chí: phân bổ đều thời gian sao cho các môn học trong một hệ và các mơn
thi sử dụng chung phịng thi khơng thi trùng nhau, thời gian rải đều cho các sinh viên
trong thời gian thi.
 Dữ liệu thực nghiệm lấy tại viện Kỹ thuật và Công nghệ.
5. Dự kiến kết quả đạt đƣợc
Chƣơng trình xếp lịch thi cho viện Kỹ thuật và Công nghệ trƣờng đại học Vinh
với các chức năng quản lý phòng, quản lý bậc học, quản lý giờ thi.
6. Ý nghĩa thực tiễn
Phần nghiên cứu sẽ cung cấp một cách nhìn tổng qt về thuật tốn tơ màu đồ thị.
Kết quả nghiên cứu có thể áp dụng cho các khoa trong trƣờng đại học.

ĐẶNG TỐ LỘC
LỚP 53K2 – KỸ SƢ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Trang 2


BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
PHẦN NỘI DUNG
CHƢƠNG 1. BÀI TỐN TƠ MÀU ĐỒ THỊ
1.1.Nêu bài tốn tơ màu đồ thị
Đồ thị làm một tập hợp các đỉnh đƣợc nối với nhau bởi các cạnh. Tùy vào việc
xem các đỉnh hoặc các cạnh là đối tƣợng gì mà ngƣời ta cần quan tâm. Đến nay nhân
loại đã ứng dụng lý thuyết đồ thị để giải quyết rất nhiều bài toán trong cuộc sống.Bài
tốn tơ màu đồ thị là một ví dụ điển hình.

Cho đồ thị vơ hƣớng G=(E,V), trong đó E là các cạnh, V là số đỉnh của đồ thị, bài tốn
tơ màu đồ thị là phép gán màu cho mỗi đỉnh sao cho khơng có 2 đỉnh kề nhau đƣợc
gán cùng một màu.
Ví dụ: Đồ thị G=(E,V)
V={v1,v2,v3,v4,v5,v6}
E={(v1,v2),(v2,v3);(v2,v4);(v2,v5);(v3,v4);(v3,v6);(v4,v5);(v5,v6)}

Hình 1. Ví dụ tơ màu đồ thị
1.2.Thuật tốn
 Input: Đồ thị G=(E,V).
 Output: Đồ thị G=(E,V) có các đỉnh đã đƣợc tô màu.
Bƣớc1: Lập danh sách các đỉnh của đồ thị E’:=[v1,v2,…,vn] đƣợc sắp xếp theo thứ
tự bậc giảm dần:
d(v1) ≥ d(v2) ≥ … ≥ d(vn), Đặt i: = 1;
ĐẶNG TỐ LỘC
LỚP 53K2 – KỸ SƢ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Trang 3


BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Bƣớc 2: Tô màu i cho đỉnh đầu tiên trong danh sách. Duyệt lần lƣợt các đỉnh
tiếp theo và tô màu i cho đỉnh không kề đỉnh đã đƣợc tô màu i.
Bƣớc 3: Nếu tất cả các đỉnh đã đƣợc tơ màu thì kết thúc, đồ thị đƣợc tô bằng i
màu. Ngƣợc lại, sang bƣớc 4.
Bƣớc 4: Loại khỏi E’ các đỉnh đã tô màu. Sắp xếp lại các đỉnh trong E’ theo thứ
tự bậc giảm dần. Đặt i: = i + 1 và quay lại bƣớc 2.
1.3.Giải quyết bài toán
Cho đồ thi G=(E,V) E là tập hợp các cạnh của đồ thị. V là tập hợp các đỉnh của
đồ thị V={v1,v2 ,v3,v4,v5,v6}

E={(v1,v2),(v2,v3);(v2,v4);(v2,v5);(v3,v4);(v3,v6);(v4,v5);(v5,v6)}

Hình 2: Đồ thị khi chưa được tơ màu
Bƣớc 1: Ta có d(v1)=1 ; d(v2)=4; d(v3)=3;d(v4)=3;d(v5)=3; d(v6)=2
Sắp xếp các đỉnh theo thứ tự bậc giảm dần
d(v2) > d(v3) > d(v4) > d(v5) > d(v6) > d(v1)
Bƣớc 2: Tô màu I cho đỉnh v2.
Và tô màu I cho đỉnh không kề đỉnh v2 là đỉnh v6
Bƣớc 3: Xét các bậc của các đỉnh còn lại chƣa đƣợc tô màu
d(v1)=0 ; d(v3)=2; d(v4)=2; d(v5)=2
Sắp xếp bậc của chúng giảm dần.
d(v3)> d(v4)> d(v5)> d(v1)
Tô màu II cho đỉnh v3.
ĐẶNG TỐ LỘC
LỚP 53K2 – KỸ SƢ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Trang 4


BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Và cũng tô màu II cho đỉnh v1 và v5( không kề đỉnh v3).
Bƣớc 4: Tơ màu III cho đỉnh v4 cịn lại.
Vậy ta tơ Màu I cho đỉnh v2, v6.
Màu II cho đỉnh v3,v1,v5.
Màu III cho đỉnh v4.

Hình 3: Đồ thị sau khi tơ màu tơ màu
1.4. Các ứng dụng của thuật tốn tơ màu đồ thị
-


Xếp lịch thi cho trƣờng Đại học.

-

Bài toán điều khiển đèn nút giao thơng.

-

Bài tốn phân chia tần số.

-

Tô màu bản đồ.

ĐẶNG TỐ LỘC
LỚP 53K2 – KỸ SƢ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Trang 5


BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHƢƠNG 2.ÁP DỤNG BÀI TOÁN TƠ MÀU ĐỒ THỊ
ĐỂ GIẢI QUYẾTBÀI TỐN XẾP LỊCH THI
2.1. Bài tốn xếp lịch thi theo tín chỉ ở trƣờng Đại học
Các trƣờng đại học tổ chức học theo tín chỉ. Nếu sinh viên tích lũy đủ số tín chỉ
do một số mơn quy định có quyền nhận bằng tốt nghiệp của ngành đó.
Đối với đại học nhƣ thế, việc học và thi không tổ chức theo lớp mà theo các
môn học. Hàng năm nhà trƣờng thông báo các môn sẽ để sinh viên tự đăng kí học các
mơn theo ngành mình chọn.Cuối kì hoặc cuối năm nhà trƣờng tổ chức thi các môn đã
giảng trong năm.Mỗi môn thi trong một ngày nhƣng một ngày có thể tổ chức nhiều

mơn thi.
Do một sinh viên có thể đăng kí thi nhiều mơn nên lịch thi cần phải bố trí để có
một sinh viên đăng kí thi nhiều mơn nào đó thì các mơn đó khơng đƣợc thi cùng ngày.
Mỗi sinh viên phải thi một số môn thi. Hãy lập lịch thi sao cho sinh viên khơng
có 2 mơn thi nào cùng thời gian và phân bố đều thời gian.
Mỗi đợt thi chỉ giới hạn trong một khoảng thời gian nhất định.Trong một ngày,
một phịng có thể tổ chức nhiều ca thi.
2.2. Quy bài tốn xếp lịch thi về bài tốn tơ màu đồ thị
 Lập đồ thị có các đỉnh là các môn thi, các đỉnh liền kề là các đỉnh đƣợc thi
cùng thời điểm.
 Màu tô cho đồ thị ở đây là các thời điểm thi tƣơng ứng.
 Mỗi môn thi là một đỉnh.
 Hai môn thi cùng ngày thi thì đƣợc nối cùng nhau một cạnh(cung).

ĐẶNG TỐ LỘC
LỚP 53K2 – KỸ SƢ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Trang 6


BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Bài toán cụ thể:
Mỗi một sinh viên thi một số môn thi. Các đỉnh của đồ thị ở đây là các môn thi.
Thời điểm thi gồm có(ngày thi, ca thi).
Ca thi gồm có 4 ca (7h, 9h, 13h, 15h).
Th1: Giống ngày thi,giống phịng thi thì khác ca thi.
Th2:Giống ngày thi,giống ca thi thì khác phịng thi (vì tránh cho sinh viên thi
trùng lịch một lúc hai môn nên ca thi ta không dùng).
Th3: Khác ngày thi giống ca thi phịng thi.

2.3. Thuật tốn xếp lịch thi
 Input: danh sách các mơn thi, danh sách phịng thi, ngày thi
 Output: danh sách các môn thi đã đƣợc lên lịch theo ca thi, phòng thi
Các bƣớc:
 Bƣớc 1: gom nhóm các mơn thi theo nhóm sao cho các mơn khơng đƣợc phép
thi trùng nhau thành một nhóm.
 Bƣớc 2: thiết lập đồ thị cho toàn bộ các mơn thi: hai mơn thi cùng nhóm đƣợc
nối với nhau.
 Bƣớc 3: Áp dụng thuật tốn tơ màu để các thời điểm thi cho các mơn thi.
Ví dụ: Có 5 môn học A ,B , C, D, E cần xếp lịch thi
ĐẶNG TỐ LỘC
LỚP 53K2 – KỸ SƢ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Trang 7


BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Input: 5 môn A ,B,C,D,E
Khoảng thời gian thi 2 ngày 1/6/201 và2/6/2017
Phòng thi : A1101, A1102
Output :
Cách làm: Ngày thi đƣợc chọn
A 1/6
B 1/6
C 2/6
D 2/6
E 2/6
Chọn phịng thi cho các mơn A B C D E
A 1/6 A1101
B 1/6 A1101,A1102

C 2/6 A1101, A1102
D 2/6 A1102
E 2/6 A1101

Áp dụng thuật tốn tơ màu ta đƣợc.
Mơn A, D thi cùng 1 ca.
Môn B, E thi cùng 1 ca.
Môn C thi riêng 1 ca.
ĐẶNG TỐ LỘC
LỚP 53K2 – KỸ SƢ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Trang 8


BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2.4. Khung chƣơng trình
-Đầu tiên sẽ có một danh sách mơn cần sắp lịch.
-Mỗi mơn có một bậc học, một hình thức thi riêng.
-Mỗi mơn trong danh sách gồm có: Mã học phần, tên học phần, số tín chỉ, số
sinh viên dự thi, hình thức thi.
-Bƣớc đầu gom các môn cùng bậc học lại với nhau.
- Sau đó cài đặt khoảng thời gian thi, ca thi, phịng thi.
-Sau đó chọn phịng các mơn cùng bậc học .
-Xếp lịch nếu hai mơn cùng phịng thì ƣu tiên cho mơn có nhiều thời gian hơn.

ĐẶNG TỐ LỘC
LỚP 53K2 – KỸ SƢ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Trang 9



BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHƢƠNG 3.XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH XẾP LỊCH THI
3.1. Công cụ sử dụng để xây dựng chƣơng trình
 Microsoft Visual Studio 2010.
 Microsoft Excel.

 Microsoft Visual Studio 2010 Ultimate là phiên bản đầy đủ tính năng nhất.
Microsoft Visual Studio 2010 Ultimate cung cấp bộ công cụ tích hợp đa chức năng để
phát triển phần mềm của doanh nghiệp, tổ chức.
 Hệ thống công cụ này giúp đơn giản hóa tồn bộ quy trình phát triển của ứng
dụng. Với mơi trƣờng tích hợp cho phép sử dụng tốt và nâng cao những kỹ năng hiện
có nhƣ là mơ hình hóa, viết mã nguồn, gõ lỗi, kiểm thử, Visual Studio 2010 Ultimate
đơn giản hóa các cơng việc chung giúp các nhóm cộng tác và giao tiếp một cách hiệu
quả hơn.
 Microsoft Visual Studio 2010 Ultimate đảm bảo chất lƣợng phần mềm và
đồng thời có cái nhìn trực quan về chu trình phát triển ứng dụng.

ĐẶNG TỐ LỘC
LỚP 53K2 – KỸ SƢ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Trang 10


BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
 Microsoft Excel.

Microsoft Excel là chƣơng trình xử lý bảng tính nằm trong bộ Microsoft
Office của hãng phần mềm Microsoft đƣợc thiết kế để giúp ghi lại, trình bày các thơng
tin xử lý dƣới dạng bảng, thực hiện tính tốn và xây dựng các số liệu thống kê trực

quan có trong bảng từ Excel. Bảng tính của Excel cũng bao gồm nhiều ơ đƣợc tạo bởi
các dòng và cột, việc nhập dữ liệu và lập cơng thức tính tốn trong Excel cũng có
những điểm tƣơng tự, tuy nhiên Excel có nhiều tính năng ƣu việt và có giao diện rất
thân thiện với ngƣời dùng.
3.2. Giao diện của chƣơng trình và hƣớng dẫn sử dụng
3.2.1. Chức năng tạo tài khoản, đăng nhập

Hình 2. Mẫu đăng kí tài khoản

ĐẶNG TỐ LỘC
LỚP 53K2 – KỸ SƢ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Trang 11


BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Hình 3. Mẫu đăng nhập hệ thống
Nếu chƣơng trình chạy lần đầu tiên, chƣa có thơng tin ngƣời sử dụng chƣơng
trình sẽ có phép ngƣời dùng tạo tài khoản trên hệ thống, và những lần sử dụng sau bắt
buộc phải đăng nhập để có thể sử dụng đƣợc chƣơng trình.
3.2.2. Chức năng đổi mật khẩu

Ấn vào biểu tƣợng “Đổi mật khẩu” ta đƣợc mẫu đổi mật khẩu dƣới đây.

Hình 4. Mẫu đổi mật khẩu

ĐẶNG TỐ LỘC
LỚP 53K2 – KỸ SƢ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


Trang 12


BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Chức năng này cho phép ngƣời dùng thay đổi mật khẩu trong quá trình sử dụng
để bảo đảm an tồn thơng tin.
3.2.3. Chức năng load tập tin

Ấn vào biểu tƣợng “Load tập tin” ta đƣợc mẫu load tập tin.

3.2.4. Chức năng quản lý phòng

Ấn vào biểu tƣợng” Quản lý phòng” ta đƣợc mẫu quản lý phịng thi.

ĐẶNG TỐ LỘC
LỚP 53K2 – KỸ SƢ CƠNG NGHỆ THÔNG TIN

Trang 13


BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Hình 5. Mẫu quản lý phòng
Tƣơng tự nhƣ đối với chức năng quản lý bậc học, chức năng quản lý phòng
thực hành cho phép ngƣời dùng nhập tên phòng thực hành, sức chứa của phòng, nút
xóa để xóa các phịng khơng cịn quản lý nữa, và nút lƣu để hồn tất q trình cài đặt,
nút thốt để thốt khỏi cài đặt mà khơng lƣu lại những gì đã thay đổi.
3.2.5. Chức năng quản lý bậc học

Ấn vào biểu tƣợng “Quản lý bậc học” ta đƣợc mẫu quản lý bậc học sẽ hiện ra.


ĐẶNG TỐ LỘC
LỚP 53K2 – KỸ SƢ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Trang 14


BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Hình 6. Mẫu quản lý bậc học
Chức năng này cho phép ngƣời sử dụng nhập tên bậc học vào textbox để thêm
vào danh sách, và các nút xóa sau tên mỗi bậc học trong danh sách cho phép xóa đi
những bậc học khơng cịn quản lý nữa, để hoàn tất cài đặt Bậc học, nhấn lƣu để lƣu lại
những thay đổi, ngƣợc lại nhấn thoát để thoát.
3.2.6. Chức năng quản lý giờ thi

Ấn vào biểu tƣợng” Quản lý giờ thi” ta đƣợc mẫu quản lý giờ thi.

ĐẶNG TỐ LỘC
LỚP 53K2 – KỸ SƢ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Trang 15


BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Hình 7. Mẫu quản lý giờ thi
Chức năng quản lý thời gian thi cho phép ngƣời dùng chọn ngày bắt đầu và
ngày kết thúc của mùa thi, click vào lấy ngày chƣơng trình tự động lấy ra các giờ thi
trong khoảng thời gian đó với quy tắc mỗi ngày sẽ có 4 ca thi(7h, 9h, 13h và 15h) để

đƣa vào danh sách, mỗi giờ thi trong danh sách đều có nút xóa để xóa nếu nó thuộc giờ
cấm.
3.2.7. Chức năng chọn nhóm

Ấn vào biểu tƣợng “ chọn nhóm” ta đƣợc giao diện “mẫu chọn nhóm”.

ĐẶNG TỐ LỘC
LỚP 53K2 – KỸ SƢ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Trang 16


BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Hình 8. Mẫu chọn nhóm cho các mơn thi
Chức năng chọn nhóm lấy ra danh sách mơn thi ta đƣa vào chƣơng trình, từ đó
cho phép ngƣời dùng có thể chọn nhóm thủ cơng cho từng môn thi bằng cách click
chuột vào từng nút chọn của mỗi mơn thi để thêm nhóm cho mơn thi đó, hoặc cũng có
thể chọn tự động, để chƣơng trình tự động xếp nhóm cho các mơn thi, chức năng tự
động này chỉ mới phân nhóm đƣợc cho 2 nhóm đại học và cao đẳng.
3.2.8. Chức năng chọn phòng

Ấn vào biểu tƣợng” chọn phòng” ta đƣợc mẫu lên form CHỌN PHỊNGTHI.

ĐẶNG TỐ LỘC
LỚP 53K2 – KỸ SƢ CƠNG NGHỆ THƠNG TIN

Trang 17



BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Để thực hiện gán phòng thi cho các mơn thi, nhấn tích chọn phịng rồi sau đó ấn
nút “Ok”.

Hình 9. Mẫu chọn phịng
ĐẶNG TỐ LỘC
LỚP 53K2 – KỸ SƢ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Trang 18


BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Nút chấp nhận để lƣu lại những thay đổi của ngƣời dùng và hủy để thốt khỏi
cài đặt mà khơng lƣu lại những thay đổi.
3.2.9. Chức năng xếp lịch

Ấn vào biểu tƣợng “xếp lịch” ta đƣợc mẫu xếp lịch.

Hình 10. Mẫu xếp lịch thi
Sau khi đã chọn nhóm và phịng thực hành cho các mơn thi, ngƣời dùng có thể
nhấp vơ nút Xếp Lịch để chƣơng trình tự động gắn thời gian thi cho các mơn thi.

ĐẶNG TỐ LỘC
LỚP 53K2 – KỸ SƢ CƠNG NGHỆ THÔNG TIN

Trang 19


BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

3.2.10. Chức năng lưu kết quả ra file excel

Sau khi xếp lịch, Có thể ấn vào “Lƣu excel” chƣơng trình cho phép lƣu kết quả
lại dƣới dạng file excel để tiện xem lại.

3.2.11. Chức năng in ấn

Ta ấn vào biểu tƣởng “In kết quả ”Sau khi xếp lịch chƣơng trình cho phép in ra
kết quả xếp lịch.

ĐẶNG TỐ LỘC
LỚP 53K2 – KỸ SƢ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Trang 20


BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
3.3. Cài đặt thuật toán
Code GioThi.cs
using System;
using System.Collections.Generic;
using System.Text;

namespace DataAccess
{
publicclassGioThi
{
public GioThi()
{ }
publicstring Ngay, Gio;

public GioThi(string ngay, string gio)
{
Ngay = ngay;
Gio = gio;
}
publicstaticList<GioThi> GetAll
{
get
{
returnXuLyXml.DocDsGioThi();
}
}

}
}
Code Lenlichthi.cs
using System;
ĐẶNG TỐ LỘC
LỚP 53K2 – KỸ SƢ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Trang 21


×