Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Thiết kế và xây dựng phần mềm quản lý nhân sự cho doanh nghiệp vừa và nhỏ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 34 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
----------------------------

NGUYỄN ĐẶNG TRÁNG

BÁO CÁO
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Tên đồ án:

THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ
NHÂN SỰCHO DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ

Nghệ An, tháng 05 năm 2016


TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
----------------------------

BÁO CÁO
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Tên đồ án:

THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ
NHÂN SỰCHO DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ

Sinh viên thực hiện:
Giáo viên hướng dẫn:

Nguyễn Đặng Tráng -1151073746


Lớp: 52K2
ThS. Vũ Chí Cƣờng

Nghệ An, tháng 05 năm 2016


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
LỜI CẢM ƠN

Trên thực tế khơng có sự thành cơng nào mà khơng gắn liền với sự hỗ trợ, giúp
đỡ dù ít dù nhiều dù trực tiếp hay gián tiếp của ngƣời khác. Trong suốt thời gian từ khi
bắt đầu học tập ở giảng đƣờng đại học đến nay, chúng em đã nhận đƣợc rất nhiều sự
quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cô, gia đình và bạn bè.
Với lịng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý thầy cô ở Khoa Công nghệ
thông tin - Trƣờng Đại học Vinh đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền
đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trƣờng. Em
xin chân thành cảm ơn ThS.Vũ Chí Cƣờng đã tận tâm hƣớng dẫn em qua từng buổi
trao đổi, thảo luận về vấn đề quản lý nhân sự cho doanh nghiệp. Nếu khơng có những
lời hƣớng dẫn, dạy bảo của thầy thì em nghĩ bài báo cáo này rất khó có thể hồn thiện
đƣợc. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn thầy.
Sau cùng em xin chúc quý thầy cô trong Khoa Công nghệ thông tin thật dồi dào
sức khỏe, niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt kiến
thức cho thế hệ mai sau. Trân trọng cảm ơn!

Nghệ An, tháng 05 năm 2016
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Đặng Tráng

NGUYỄN ĐẶNG TRÁNG – LỚP 52K2 – KHOA CNTT


3


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... 3
LỜI NÓI ĐẦU .............................................................................................................. 6
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI .................................................................... 7
1.1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 7
1.2. Mục đích của đề tài ............................................................................................ 7
1.3. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 7
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................. 9

2.1. Mơi trƣờng lập trình ........................................................................................... Error! Bookm
2.2. Ngơn ngữ lập trình C#......................................................................................10

2.3. Tổng quan về hệ quản trị SQL Server 2008....................................................... Error! Bookm
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ........................................... 13
3.1. Các chức năng cơ bản của hệ thống ................................................................... 13
3.2. Biểu đồ phân cấp chức năng .............................................................................. 13
3.3. Đặc tả nghiệp vụ trong hệ thống ........................................................................ 14
3.4. Biểu đồ luồng dữ liệu các mức .......................................................................... 15
3.4.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh ........................................................ 15
3.4.2. Biểu đồ phân rã chức năng quản lý nhân sự: ............................................... 15
3.5. Bảng mô tả các thực thể ..................................................................................... 17
3.5.1. Bảng hồ sơ: .................................................................................................. 17
3.5.2. Bảng phòng ban ........................................................................................... 18
3.5.3. Bảng Chức vụ: ............................................................................................. 18

3.5.4. Bảng lý do nghỉ:........................................................................................... 19
3.5.5. Bảng đăng ký nghỉ: ...................................................................................... 19
3.5.6. Bảng đăng ký làm thêm: .............................................................................. 19
3.5.7. Bảng tạm ứng: .............................................................................................. 20
3.5.8. Bảng báo cáo lƣơng tháng chi tiết: .............................................................. 20
NGUYỄN ĐẶNG TRÁNG – LỚP 52K2 – KHOA CNTT

4


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
3.5. Sơ đồ thực thể liên kết .................................................................................... 21
CHƢƠNG 4: MÔ TẢ SẢN PHẨM ............................................................................. 23
4.1 From đăng nhập................................................................................................... 23
4.2. from Main........................................................................................................... 23
4.3. From quản lý nhân viên ..................................................................................... 24
4.5. From xem thông tin chi tiết nhân viên ............................................................... 25
4.6. From thêm mới nhân viên .................................................................................. 26
4.7. From sửa thông tin nhân viên............................................................................. 26
4.8. from quản lý phòng ban ..................................................................................... 27
4.9. From quản lý chức vụ ........................................................................................ 28
4.10. From đăng kí tăng ca ........................................................................................ 29
4.11. From đăng kí nghỉ ............................................................................................ 30
4.12. From cập nhật tiền tạm ứng ............................................................................. 30
4.13. From cập nhật tiền công ................................................................................... 31
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN ............................................................................................ 32
1. Kết quả đạt đƣợc của đề tài ................................................................................... 32
2. Hạn chế của đề tài ................................................................................................. 32
3. Hƣớng khắc phục và phát triển đề tài ................................................................... 32
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 34


NGUYỄN ĐẶNG TRÁNG – LỚP 52K2 – KHOA CNTT

5


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay trên thế giới nói chung và nƣớc ta nói riêng đang diễn ra q trình tin
học hố tồn diện trên mọi lĩnh vực hoạt động kinh tế xã hội, loài ngƣời đang chuyển
sang kỷ nguyên của công nghệ thông tin. Máy tính và các cơng cụ của nó đã trở thành
nhu cầu không thể thiếu đƣợc đối với các ngành khoa học và kỹ thuật, trong lĩnh vực
quản lý, kế toán giảng dạy, các ngành công nghệ chế bản và đồ hoạ...
Nhờ ứng dụng của công nghệ thông tin đã làm giảm đƣợc sự quản lý đầy khó
khăn, phức tạp trên giấy tờ trong cơng tác quản lý. Nó có yếu tố quan trọng, quyết định
không nhỏ đến sự thành công của mỗi ngành nghề, mỗi xí nghiệp, mỗi quốc gia ngày
nay.
Quản lý nhân sự là một trong những vẫn đề then chốt trong mọi công ty. Quản
lý nhân sự không tốt sẽ dẫn đến nhiều vấn đề bất cập trong công ty. Chúng ta luôn thấy
chấm nhầm công hoặc lƣu trữ sai thông tin nhân viên, nhƣ vậy sẽ dẫn đến những xóa
trộn khi quản lý, …. Vì vậy u cầu ở đây là làm thế nào để quản lý nhân sự một cách
hiệu quả nhất, giúp cho nhân viên trong cơng ty có thể thoải mái n tâm làm việc đạt
hiệu quả một cách tốt nhất có thể.
Nhằm giúp các doanh nghiệp giảm nhẹ gánh nặng về quản lý nhân sự, Hệ thống
phần mềm quản lý nhân sự linh hoạt và đáp ứng chính xác nhu cầu thiết yếu của doanh
nghiệp. Xuất phát từ thực tế đó, kết hợp với việc tìm hiểu một số cơng ty sử dụng phần
mềm quản lý nhân sự em đã làm nên bản báo cáo về Phần mềm quản lý nhân sự này.

NGUYỄN ĐẶNG TRÁNG – LỚP 52K2 – KHOA CNTT


6


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI

1.1. Lý do chọn đề tài
- Quản lý nhân sự là một trong những công việc tƣơng đối phức tạp, tốn nhiều
thời gian và cơng sức. Chính vì vậy, tin học hóa trong lĩnh vực quản lí nhân sự là một
yêu cầu tất yếu.
- Đề tài là một yêu cầu thiết thực trong quản lý nhân sự của các hầu hết tất cả
các công ty đang hoạt động hiện nay.
- Đối với những cơng ty có số lƣợng nhân viên lớn, việc quản lý bằng phƣơng
pháp thủ công sẽ không hiệu quả, tốn nhiều nhân lực, thời gian và cơng sức.
Xuất phát từ những lợi ích trên cùng với sự cho phép và tận tình giúp đỡ của
ThS. Vũ Chí Cƣờng nên em chọn đề tài thiết kế và xây dựng phầm mềm quản lý
nhân sự cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Với đề tài này, em mong muốn áp dụng các kiến thức đã đƣợc học trong trƣờng
cùng với việc tìm hiểu nghiên cứu ngơn ngữ lập trình C# và mơi trƣờng lập trình để
xây dựng một hệ thống quản lý nhân sự đƣợc hiệu quả.
1.2. Mục đích của đề tài
- Xây dựng hệ thống quản lý nhân sự có các chức năng nhƣ: quản lý thơng tin
nhân viên, quản lý phòng ban, quản lý chức vụ,…. Giúp cho việc quản lý nhân sự
trong công ty trở lên đơn giản và hiệu quả.
- Xây dựng hệ thống mới đáp ứng đƣợc việc quản lý nhân sự của công ty.
- Đảm bảo đƣợc tính chính xác những thơng tin cần thiết của mỗi nhân viên.
- Bổ sung đƣợc nhiều thông tin phục vụ cho công tác quản lý tra cứu về số liệu
của nhân viên.
1.3. Nội dung nghiên cứu

1.3.1. Quản lí nhân sự
Chức năng này dùng để cập nhập thơng tin về nhân viên nhƣ tên tuổi, ngày
tháng năm sinh, giới tính, q qn, trình độ học vấn, ngày vào cơng ty, chức vụ…
Q trình quản lý nhân sự bao gồm: Cập nhật thông tin nhân viên, sửa hồ sơ
nhân viên, thêm mới nhân viên và tìm kiếm nhân viên.
Quá trình cập nhật thơng tin nhân viên chỉ dành cho ngƣời quản lý. Khi có một
nhân viên mới vào cơng ty, Phòng nhân sự sẽ tạo mới một Hồ sơ nhân viên, cập nhật
thông tin của nhân viên này và lƣu trữ Hồ sơ nhân viên này vào cơ sở dữ liệu của hệ
thống. Hồ sơ nhân viên cũng có thể đƣợc sửa hoặc xóa bởi ngƣời quản lý.
NGUYỄN ĐẶNG TRÁNG – LỚP 52K2 – KHOA CNTT

7


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Quá trình tìm kiếm cho phép tìm kiếm tất cả các thơng tin về nhân viên và xuất
dƣới dạng Excel. Tất cả các nhân viên của cơng ty đều có quyền tìm kiếm thơng tin
nhân viên. Ngƣời tìm kiếm sẽ chọn các thuộc tính cần tìm và nhập các điều kiện tìm
kiếm, hệ thống sẽ dựa vào đó để truy vấn đến cơ sở dữ liệu và trả về kết quả tìm kiếm.
1.3.2 Quản lí phịng ban:
Chức năng này dùng để cập nhập thơng tin về phịng ban nhƣ mã phịng, tên
phịng,...
Q trình quản lý phịng ban gồm: Cập nhật thơng tin phịng ban.
Q trình cập nhật thơng tin phịng ban chỉ dành cho ngƣời quản lý. Khi có một
phịng ban mới đƣợc thành lập trong cơng ty, Phịng tổ chức sẽ tạo mới một phịng
ban, cập nhật thơng tin của phịng ban này và lƣu trữ phòng ban này vào cơ sở dữ liệu
của hệ thống. Phịng ban cũng có thể đƣợc sửa hoặc xóa bởi ngƣời quản lý.
1.3.3 Quản lí chức vụ
Chức năng này dùng để cập nhập thông tin về chức vụ nhƣ mã chức vụ, tên
chức vụ,...

Quá trình quản lý chức vụ gồm: Cập nhật thơng tin chức vụ.
Q trình cập nhật thông tin chức vụ chỉ dành cho ngƣời quản lý. Khi có một
chức vụ mới đƣợc bổ nhiệm trong phòng ban, Phòng ban sẽ tạo mới một chức vụ, cập
nhật thông tin của chức vụ này và lƣu trữ chức vụ này vào cơ sở dữ liệu của hệ thống.
Chức vụ cũng có thể đƣợc sửa hoặc xóa bởi ngƣời quản lý..

NGUYỄN ĐẶNG TRÁNG – LỚP 52K2 – KHOA CNTT

8


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

Phần mềm quản lý nhân sự đƣợc thiết kế xây dựng bằng ngơn ngữ C#, cơng cụ
lập trình là Microsoft Visual Studio 2010 và đƣợc kết nối với cơ sở dữ liệu Microsoft
SQL Server 2008.
2.1. Mơi trường lập trình
Ngơn ngữ này đƣợc xây dựng và kiến trúc với Anders Hejlsberg, ngƣời đã viết
nên trình biên dịch Pascal và có nhiều đóng góp cho Delphi cũng nhƣ Java. Chính vì
vậy dù mang họ nhà C nhƣng C# là một ngôn ngữ hƣớng đối tƣợng hiện đại và dễ học,
chịu ảnh hƣởng và học hỏi nhiều tính ƣu việt từ Java, C++ và các ngơn ngữ khác.
2.2. Ngơn ngữ lập trình C#
Ngơn ngữ C# khá đơn giản, chỉ khoảng 80 từ khóa và hơn mƣời mấy kiểu dữ
liệu đƣợc xây dựng sẵn. Tuy nhiên, ngơn ngữ C# có ý nghĩa cao khi nó thực thi những
khái niệm lập trình hiện đại. C# bao gồm tất cả những hỗ trợ cho cấu trúc, thành phần
component, lập trình hƣớng đối tƣợng. Những tính chất đó hiện diện trong một ngơn
ngữ lập trình hiện đại. Và ngôn ngữ C# hội đủ những điều kiện nhƣ vậy, hơn nữa nó
đƣợc xây dựng trên nền tảng của hai ngôn ngữ mạnh nhất là C++ và Java.
Ngôn ngữ C# đƣợc phát triển bởi đội ngũ kỹ sƣ của Microsoft, trong đó ngƣời

dẫn đầu là Anders Hejlsberg và Scott Wiltamuth. Cả hai ngƣời này đều là những ngƣời
nỗi tiếng, trong đó Anders Hejlsberg đƣợc biết đến là tác giả của Turbo Pascal, một
ngơn ngữ lập trình PC phổ biến. Và ơng đứng đầu nhóm thiết kế Borland Delphi, một
trong những thành công đầu tiên của việc xây dựng môi trƣờng phát triển tích hợp
(IDE) cho lập trình client/server.
Phần cốt lõi hay còn gọi là trái tim của bất cứ ngơn ngữ lập trình hƣớng đối
tƣợng là sự hỗ trợ của nó cho việc định nghĩa và làm việc với những lớp. Những lớp
thì định nghĩa những kiểu dữ liệu mới, cho phép ngƣời phát triển mở rộng ngôn ngữ để
tạo mơ hình tốt hơn để giải quyết vấn đề. Ngơn ngữ C# chứa những từ khóa cho việc
khai báo những kiểu lớp đối tƣợng mới và những phƣơng thức hay thuộc tính của lớp,
và cho việc thực thi đóng gói, kế thừa, và đa hình, ba thuộc tính cơ bản của bất cứ
ngơn ngữ lập trình hƣớng đối tƣợng.
Trong ngôn ngữ C# mọi thứ liên quan đến khai báo lớp đều đƣợc tìm thấy trong
phần khai báo của nó. Định nghĩa một lớp trong ngơn ngữ C# khơng địi hỏi phải chia
ra tập tin header và tập tin nguồn giống nhƣ trong ngôn ngữ C++. Hơn thế nữa, ngôn

NGUYỄN ĐẶNG TRÁNG – LỚP 52K2 – KHOA CNTT

9


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ngữ C# hỗ trợ kiểu XML, cho phép chèn các trang XML để phát sinh tự động các
document cho lớp.
C# cũng hỗ trợ giao diện interface, nó đƣợc xem nhƣ một cam kết với một lớp
cho những dịch vụ mà giao diện quy định. Trong ngơn ngữ C#, một lớp chỉ có thể kế
thừa từ duy nhất một lớp cha, tức là không cho đa kế thừa nhƣ trong ngôn ngữ C++,
tuy nhiên một lớp có thể thực thi nhiều giao diện. Khi một lớp thực thi giao diện thì nó
sẽ hứa là nó sẽ cung cấp chức năng thực thi giao diện.
Trong ngôn ngữ C#, những cấu trúc cũng đƣợc hỗ trợ, nhƣng khái niệm về ngữ

nghĩa của nó thay đổi khác với C++. Trong C#, một cấu trúc đƣợc giới hạn, là kiểu dữ
liệu nhỏ gọn, và khi tạo thể hiện thì nó yêu cầu ít hơn về hệ điều hành và bộ nhớ so với
một lớp. Một cấu trúc thì khơng thể kế thừa từ một lớp hay đƣợc kế thừa nhƣng một
cấu trúc có thế thực thi một giao diện.
Ngơn ngữ C# cung cấp những đặc tính hƣớng thành phần (component –
oriented), nhƣ là những thuộc tính, những sự kiện. Lập trình hƣớng thành phần đƣợc
hỗ trợ bởi CLR cho phép lƣu trữ metadata với mã nguồn cho một lớp. Metadata mô tả
cho một lớp, bao gồm những phƣơng thức và những thuộc tính của nó, cũng nhƣ
những sự bảo mật cần thiết và những thuộc tính khác. Mã nguồn chứa đựng những
logic cần thiết để thực hiện những chức năng của nó. Do vậy, một lớp đƣợc biên dịch
nhƣ là một khối self-contained, nên môi trƣờng hosting biết đƣợc cách đọc metadata
của một lớp và mã nguồn cần thiết mà khơng cần những thơng tin khác để sử dụng nó.
Một lƣu ý cuối cùng về ngôn ngữ C# là ngôn ngữ này cũng hỗ trợ việc truy cập
bộ nhớ trực tiếp sử dụng kiểu con trỏ của C++ và từ khóa cho dấu ngoặc [] trong tốn
tử. Các mã nguồn này là khơng an tồn (unsafe). Và bộ giải phóng bộ nhớ tự động của
CLR sẽ không thực hiện việc giải phóng những đối tƣợng đƣợc tham chiếu bằng sử
dụng con trỏ cho đến khi chúng đƣợc giải phóng.
 Ngơn ngữ lập trình C# có cú pháp ngắn ngọn, dễ tiếp cận, và dễ học cho
ngƣới mới bắt đầu. Bất cứ khi nào ngƣới lập trình cảm thấy khó khăn thì đều có thể
bấm F1 để nhận đƣợc hỗ trợ từ MSDN về ý nghĩa từ khóa, về cú pháp câu lệnh,...
trong ngơn ngữ C#.
 C# có đầy đủ các sức mạnh nhƣ hỗ trợ cho cấu trúc, thành phần (component),
lập trình hƣớng đối tƣợng. C# đƣợc xây dựng trên nền tảng của hai ngơn ngữ lập trình
mạnh nhất là C++ và Java.
 Mã nguồn C# hồn tồn có thể đƣợc tái sử dụng cho các chƣơng trình hay
ứng dụng khác, vì tất cả các khởi tạo, khai báo và các phƣơng thức đều nằm trong lớp,

NGUYỄN ĐẶNG TRÁNG – LỚP 52K2 – KHOA CNTT

10



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
chỉ cần truyền các lớp này cho các chƣơng trình hay ứng dụng khác chúng ta sẽ sử
dụng một cách hiệu quả và nhanh hơn.
 C# là một ngơn ngữ lập trình mạnh mẽ và sử dụng ở khắp nơi, C# đƣợc sử
dụng cho nhiều các dự án khác nhau nhƣ là tạo ra ứng dụng xử lý văn bản, ứng dụng
đồ họa, bản tính, hay thậm chí là những trình biên dịch cho các ngơn ngữ khác.
 C# khơng cịn địi hỏi phải chia ra các tập tin header và tập tin nguồn để quản
lý những dịng code dễ dàng giống nhƣ trong ngơn ngữ C++. Mà tất cả những dữ liệu
chúng ta sẽ thấy trong phần khai báo lớp một cách dễ dàng quản lý và chúng ta có thể
sử dụng thêm XML, chèn các tag XML để phát sinh tự động các document cho lớp.
 Interface trong lập trình C# sẽ giúp chúng ta tƣơng tác giữa nhiều lớp mà
không cần phải viết lại những phƣơng thức có sẵn, nhờ đó các class sẽ có thể sở hữu
chung một thuộc tính hoặc thực hiện chung một phƣơng thức nào đó.
 Ngồi ra, khi đã thành thạo lập trình C# thì chúng ta cịn có thể dùng C# để
viết game XNA rất tuyệt vời với sự hỗ trợ của Microsoft.
2.3. Tổng quan về hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2008
Thực ra thì có rất nhiều hệ quản trị cơ sở mạnh mẽ nhƣ: Oracle, My SQL….
Nhƣng trong báo cáo đồ án em xin phép sử dụng SQL Server 2008 để xây dựng phần
mềm.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server (MSSQL) là một trong những
hệ quản trị cơ sở dữ liệu thông dụng hiện nay. Đây là hệ quản trị cơ sở dữ liệu thƣờng
đƣợc sử dụng với các hệ thống trung bình, với ƣu điểm có các công cụ quản lý mạnh
mẽ giúp cho việc quản lý và bảo trì hệ thống dễ dàng, hỗ trợ nhiều phƣơng pháp lƣu
trữ, phân vùng và đánh chỉ mục phục vụ cho việc tối ƣu hóa hiệu năng. Với phiên bản
MSSQL 2008 Microsoft đã có những cải tiến đáng kể nâng cao hiệu năng, tính sẵn
sàng của hệ thống, khả năng mở rộng và bảo mật. Phiên bản mới này cịn cung cấp
nhiều cơng cụ cho ngƣời phát triển ứng dụng đƣợc tích hợp với bộ Visual Studio do
Microsoft cung cấp. Dƣới đây là mơ hình về các dịch vụ của SQL server 2008.

MSSQL 2008 có 4 dịch vụ lớn: Database Engine,Intergration Service,
Reporting service, Analysis Services. Trong phiên bản MSSQL 2008 này đã có những
cải tiến đáng kể nhƣ sau.
•DataBase Engine: đƣợc phát triển để thực thi tốt hơn với việc hỗ trợ cả dữ liệu
có cấu trúc và dữ liệu phi cấu trúc(XML).

NGUYỄN ĐẶNG TRÁNG – LỚP 52K2 – KHOA CNTT

11


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
•Khả năng sẵn sàng của hệ thống đƣợc nâng cao hơn vì MSSQL 2008 hỗ trợ
các chức năng: cơ sở dữ liệu gƣơng (Database mirroring), failover clustering,
snapshots và khơi phục dữ liệu nhanh.
•Việc quản lý chỉ mục đƣợc thực hiện song song với việc hoạt động của hệ
thống. Ngƣời dùng có thể thêm chỉ mục, xây dựng lại chỉ mục hay xóa một chỉ mục đi
trong khi hệ thống vẫn đƣợc sử dụng.
•Chức năng phân vùng dữ liệu đƣợc hỗ trợ: Trong phiên bản này ngƣời dùng có
thể phân vùng các bảng và chỉ mục cũng nhƣ quản lý phân vùng dữ liệu một cách dễ
dàng. Việc hỗ trợ phân vùng dữ liệu giúp nâng cao hiệu năng hoạt động của hệ thống.
•Dịch vụ đồng bộ hóa dữ liệu đƣợc mở rộng với việc hỗ trợ mơ hình đồng bộ
hóa ngang hàng. Đây là dịch giúp đồng bộ hóa dữ liệu giữa các máy chủ dữ liệu, dịch
vụ này làm khả năng mở rộng của hệ thống đƣợc nâng cao.
•Dịch vụ tích hợp (Integration Service ) thiết kế lại cho phép ngƣời dùng tích
hợp dữ liệu và phân tích dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau. Hỗ trợ việc quản lý chất
lƣợng dữ liệu và làm sạch dữ liệu, một công việc quan trọng trong tiến trình ETL.
•Dịch vụ phân tích dữ liệu (Analysis Service ): cung cấp khung nhìn tích hợp và
thống nhất về dữ liệu cho ngƣời dùng, hỗ trợ việc phân tích dữ liệu.
•Cơng cụ khai phá dữ liệu (Data mining ) đƣợc tích hợp hỗ trợ nhiều thuật tốn

khai phá dữ liệu, điều này hỗ trợ cho việc phân tích và khai phá dữ liệu và xây dựng
các hệ thống hỗ trợ ra quyết định cho ngƣời quản lý.
•Dịch vụ xây dựng quản lý báo cáo (Reporting Service) đƣợc dựa trên nền tảng
quản trị doanh nghiệp thông minh và đƣợc quản lý qua dịch vụ web. Báo cáo có thể
đƣợc xây dựng với ngôn ngữ truy vấn MDX. Việc xây dựng báo cáo dễ dàng thông
qua các công cụ trên Business Intelligent, ngƣời dùng truy cập báo cáo dễ dàng và
trích xuất ra nhiều định dạng khác nhau thơng qua trình duyệt web.

NGUYỄN ĐẶNG TRÁNG – LỚP 52K2 – KHOA CNTT

12


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1. Các chức năng cơ bản của hệ thống
Qua quá trình nghiên cứu em đã xây dựng đƣợc một hệ thống CSDL quản lý
nhân sự cơ bản đáp ứng đƣợc một số yêu cầu của doanh nghiệp nhƣ sau:
- Quản lý hồ sơ nhân viên đầy đủ các thông tin cần thiết nhƣ: Mã nhân viên,
họ tên, ngày sinh, địa chỉ, số điện thoại, trình độ văn hóa, trình độ ngoại ngữ, CMND,
bảo hiểm y tế, nơi đóng bảo hiểm y tế, ngày vào, ngày ra, …
- Theo dõi, cập nhật thƣờng xuyên thông tin nhân viên, phịng ban, chức vụ,…
trong cơng ty.
- Tra cứu tìm kiếm thơng tin nhân viên, chức vụ, phịng bạn,…
- Tính lƣơng thực lãnh của nhân viên dựa theo lƣơng cơ bản và phụ cấp.
- Xuất danh sách nhân viên theo phòng, chức vụ, hình thức lao động.
3.2. Biểu đồ phân cấp chức năng

Hình 3.1: Sơ đồ phân cấp chức năng


NGUYỄN ĐẶNG TRÁNG – LỚP 52K2 – KHOA CNTT

13


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
3.3. Đặc tả nghiệp vụ trong hệ thống
Tên nghiệp vụ: Cập nhật thông tin nhân viên
Input:
 Họ tên nhân viên
 Ngày sinh
 Giới tính
 Địa chỉ
 Mã nhân viên
 Mã phòng ban
 Mã chức vụ
 Hệ số lƣơng
 Số điện thoại
 Số chứng minh nhân dân
 Trình độ văn hóa
 Trình độ ngoại ngữ
……..
Output:
 Bảng hồ sơ nhân viên
Xử lý: Nếu thông tin nhập vào đúng quy cách thì sẽ tạo ra bảng hồ sơ nhân viên
và lƣu vào kho cơ sở dữ liệu hồ sơ nhân viên. Cịn nếu khơng thì u cầu nhập lại.

Tên nghiệp vụ: Tìm kiếm thơng tin nhân viên
Input:
Các u cầu về thơng tin tìm kiếm nhƣ:

 Họ tên nhân viên
 Mã nhân viên
 Mã phòng ban
 Số điện thoại
…..
Output:
NGUYỄN ĐẶNG TRÁNG – LỚP 52K2 – KHOA CNTT

14


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
 Thông tin nhân viên cần tìm kiếm
Xử lý: Khi yêu cầu tìm kiếm đƣợc nhập, hệ thống sẽ truy vấn vào cơ sở dữ liệu hồ
sơ nhân viên để tiến hành tìm kiếm và trả về kết quả tìm kiếm. Nếu khơng tìm
thấy dữ liệu theo đúng yêu cầu ngƣời tìm kiếm, hệ thống sẽ u cầu ngƣời tìm
kiếm xem lại thơng tin tìm kiếm hoặc bổ sung thơng tin tìm kiếm.

3.4. Biểu đồ luồng dữ liệu các mức
3.4.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh

Hình 3.2:Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
3.4.2. Biểu đồ phân rã chức năng quản lý nhân sự:

NGUYỄN ĐẶNG TRÁNG – LỚP 52K2 – KHOA CNTT

15


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Báo cáo về nhân viên công ty
Thông tin cá nhân

Cập nhật thông tin
nhân viên

(1)

Thông tin nhân viên

(2)

Hồ sơ nhân viên

Nhân viên

Người quản lý

(3)

Thông tin yêu cầu tìm kiếm

Thơng tin u cầu cần tìm kiếm

Thơng tin tìm kiếm trả về

Tìm kiếm thơng tin
nhân viên

Thơng tin tìm kiếm được trả về


Hình 3.3: Biểu đồ luồng dữ liệu phân rã chức năng quản lý nhân sự
(1) Thông tin nhân viên đƣợc cung cấp để cập nhật, xử lý.
(2) Thông tin sau khi đƣợc cập nhật sẽ đƣợc lƣu trữ.
(3) Thông tin về nhân viên đƣợc cung cấp cho quá trình tìm kiếm
3.4.3. Biểu đồ phân rã chức năng quản lý phịng ban:

Hình 3.4: Biểu đồ phân rã chức năng quản lý phòng ban

NGUYỄN ĐẶNG TRÁNG – LỚP 52K2 – KHOA CNTT

16


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
3.4.4. Biểu đồ phân rã chức năng quản lý chức vụ:

Hình 3.5: Biểu đồ phân rã chức năng quản lý chức vụ
3.5. Bảng mô tả các thực thể
3.5.1. Bảng hồ sơ:
Lƣu trữ thông tin chi tiết về một nhân viên trong công ty.
Tên bảng: HOSONHANVIEN
Tên

Kiểu dữ liệu

Mơ tả

Khố



Mã nhân viên, là duy nhất đối với

Manv

Nvarchar(10)

Hoten

Nvarchar(50)

Họ tên của nhân viên

Ngaysinh

Date

Ngày sinh của nhân viên

Gioitinh

Nvarchar(20)

Giới tính

Diachi

Nvarchar(50)

Địa chỉ đang ở hiện nay


Mapb

Nvarchar(10)

Mã phòng ban, là duy nhất đối với

NGUYỄN ĐẶNG TRÁNG – LỚP 52K2 – KHOA CNTT

từng nhân viên

17


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
từng phòng ban
Mã chức vụ, là duy nhất đối với

Macv

Nvarchar(10)

Hsluong

Nvarchar(10)

Hệ số lƣơng

Dienthoai


Nvarchar(20)

Số điện thoại

CMND

Nvarchar(20)

Số chứng minh nhân dân

Tdvanhoa

Nvarchar(20)

Trình độ văn hố

Ngoaingu

Nvarchar(20)

Trình độ ngoại ngữ

Ngayvao

Date

Ngày vào làm việc

Ngayra


Date

Ngày thơi việc/chuyển đi

SoBH

Nvarchar(20)

Số sổ bảo hiểm

Noidongbh

Nvarchar(50)

Nơi đóng bảo hiểm

từng chức vụ

3.5.2. Bảng phịng ban
Lƣu trữ thơng tin về các phịng ban trong cơng ty.
Tên bảng: PHONGBAN
Tên

Kiểu dữ liệu

Khố

Mơ tả

Mapb


Nvarchar(10)



Mã phịng ban

Tenpb

Nvarchar(20)

Tên phịng ban

3.5.3. Bảng Chức vụ:
Lƣu trữ thơng tin về chức vụ của nhân viên trong công ty.
Tên bảng: CHUCVU
Tên

Kiểu dữ liệu

Khố

Mơ tả

Macv

Nvarchar(10)




Mã chức vụ, là duy nhất đối
với từng chức vụ

Tencv

Nvarchar(20)

NGUYỄN ĐẶNG TRÁNG – LỚP 52K2 – KHOA CNTT

Tên chức vụ
18


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
3.5.4. Bảng lý do nghỉ:
Lƣu trữ các lý do mà nhân viên có thể chọn để nghỉ.
Tên bảng: LYDONGHI
Tên

Kiểu dữ liệu

Khố

Malydo

Nvarchar(10)



Lydo


Nvarchar(50)

Mơ tả
Mã lý do nghỉ, là duy nhất
đối với từng lý do
Lý do nghỉ

3.5.5. Bảng đăng ký nghỉ:
Lƣu trữ mã nhân viên và ngày đăng ký nghỉ.
Tên Bảng: DANGKYNGHI
Tên

Kiểu dữ liệu

Khố

Mơ tả

Manv

Nvarchar(10)



Mã nhân viên

Ngaydangky

Date


Ngày đăng ký nghỉ

Malydo

Nvarchar(10)

Mã lý do nghỉ

3.5.6. Bảng đăng ký làm thêm:
Lƣu trữ mã nhân viên và ngày đăng ký làm thêm.
Tên Bảng: DANGKYTANGCA
Tên

Kiểu dữ liệu

Khố

Mơ tả

Manv

Nvarchar(10)



Mã nhân viên

Ngay


Date



Ngày đăng ký làm thêm

DKTC

Nvarchar(20)

NGUYỄN ĐẶNG TRÁNG – LỚP 52K2 – KHOA CNTT

Đăng ký tăng ca

19


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
3.5.7. Bảng tạm ứng:
Lƣu trữ thông tin mã nhân viên và ngày đã nhận tạm ứng.
Tên Bảng:TAMUNG
Tên

Kiểu dữ liệu

Khố

Mơ tả

Manv


Nvarchar(10)



Mã nhân viên



Ngày nhận tạm ứng

Ngay

Date

Tamung

Nvarchar(20)

Số tiền tạm ứng

Lydo

Text

Lý do

3.5.8. Bảng báo cáo lương tháng chi tiết:
Lƣu trữ thông tin tạm thời của báo cáo lƣơng của một tháng đã chọn của nhân
viên, bao gồm mã nhân viên, thời gian làm của nhân viên từ ngày mồng một đến cuối

tháng.
Tên Bảng:BAOCAOLUONGTHANGCT
Tên

Kiểu dữ liệu

Khố

Mơ tả

Manv

Nvarchar(10)



Mã nhân viên

T1

Int

Thời gian làm ngày 1

T2

Int

Thời gian làm ngày 2






T30

Int

Thời gian làm ngày 30

T31

Int

Thời gian làm ngày 31

Tamung

Nvarchar(30)

Số tiền tạm ứng



NGUYỄN ĐẶNG TRÁNG – LỚP 52K2 – KHOA CNTT



20



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
3.5. Sơ đồ thực thể liên kết

Hình 3.6: Sơ đồ thực thể liên kết
3.6. Thiết kế các form
Bảng liệt kê các form:
Tên tập tin

Mục đích sử dụng

frmDangnhap.frm

Biểu mẫu đăng nhập chƣơng trình, cho
phép ghi nhớ Ngƣời sử dụng

frmMain.frm

Biểu mẫu chính của chƣơng trình. Biểu
mẫu này chứa các thực đơn thanh công cụ
thực hiện các chức năng.

frmQuanlynhansu.frm

Biểu mẫu cho phép thêm mới, sửa đổi,
xoá bỏ nhân viên, tìm kiếm thơng tin nhân
viên, cập nhật hệ số lƣơng, di chuyển tới
một nhân viên trong công ty

NGUYỄN ĐẶNG TRÁNG – LỚP 52K2 – KHOA CNTT


21


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
frmThemnhanvien.frm

Cho phép thêm mới hồ sơ nhân viên

frmSuanhanvien.frm

Cho phép sửa hồ sơ nhân viên

frmxoanhanvien.frm

Cho phép xóa hồ sơ nhân viên

frmDangkytangca.frm

Đăng ký thời gian làm thêm cho từng
nhân viên

frmDangkynghilam.frm

Đăng ký lý do vắng mặt cho từng nhân
viên theo ngày.

frmCapnhattamung.frm

Cho phép cập nhật tiền tạm ứng cho nhân

viên.

frmTimkiem.frm

Cho phép tìm kiếm hồ sơ nhân viên theo
lựa chọn sau đó cho phép ghi ra file Excel

frmQuanlychucvu.frm

Biểu mẫu cho phép thêm mới, sửa đổi,
xố bỏ chức vụ trong cơng ty.

frmQuanlyPhongban.frm

Biểu mẫu cho phép thêm mới, sửa đổi,
xóa bỏ phịng ban trong công ty.

frmCapnhattiencong.frm

Biểu mẫu đƣa ra bảng lƣơng của từng
nhân viên theo tháng.

NGUYỄN ĐẶNG TRÁNG – LỚP 52K2 – KHOA CNTT

22


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHƢƠNG 4: MÔ TẢ SẢN PHẨM
4.1 Form đăng nhập


Hình 4.1: Giao diện form đăng nhập
Tại form này, ngƣời quản lý phải nhập tên đăng nhập và mật khẩu vào các
textbox rồi click vào nút đăng nhập. Hệ thống sẽ tiến hành xác thực tài khoản của
ngƣời sử dụng. Nếu thơng tin là chính xác thì sẽ đăng nhập thành cơng vào hệ thống.
Cịn nếu thơng tin khơng chính xác thì hệ thơng sẽ báo đăng nhập khơng thành cơng.
4.2. form Main

Hình 4.2: Giao diện form Main

NGUYỄN ĐẶNG TRÁNG – LỚP 52K2 – KHOA CNTT

23


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Tại form này, đây là form chính của hệ thống cho phép ngƣời sử dụng quản lý
của hệ thống gồm: Hệ thống (đăng xuất, thoát), nhân viên (quản lý nhân viên, quản lý
phòng ban, quản lý chức vụ), cập nhật (cập nhật thời gian vào ra, đăng kí tăng ca, đăng
kí nghỉ, cập nhật tiền tạm ứng, cập nhật tiền công). Khi ngƣời quản lý chọn một trong
các chức năng trên thì hệ thống sẽ tự động chuyển đến from chức năng đã chọn.
4.3. Form quản lý nhân viên

Hình 4.3: Giao diện form quản lý nhân viên
Tại form này, hiện thị đầy đủ các thông tin cần thiết của nhân viên trong công
ty. Gồm các chức năng: Tìm kiếm nhân viên, thêm mới nhân viên, sửa thơng tin nhân
viên, xóa nhân viên khỏi danh sách, xuất ra file Excel. Khi ngƣời quản lý click vào
các nút button trên hệ thống sẽ tự động chuyển đến các from chức năng đó.

NGUYỄN ĐẶNG TRÁNG – LỚP 52K2 – KHOA CNTT


24


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
4.4. Form tìm kiếm nhân viên

Hình 4.4: Giao diện form tìm kiếm nhân viên
Tại form này, ngƣời quản lý có thể tìm kiếm để biết thông tin của bất cứ nhân
viên nào trong công ty. Khi ngƣời quản lý muốn tìm kiêm một nhân viên nào đó thì
phải nhập mã nhân viên hoặc tên nhân viên cần tìm kiếm vào ơ textbox và chọn phịng
ban rồi bấm vào nút tìm kiếm thì hệ thống sẽ tự động đƣa ra và hiện thị danh sách
nhân viên cần tìm.
4.5. Form xem thơng tin chi tiết nhân viên

Hình 4.5: Giao diện form thông tin chi tiết nhân viên
NGUYỄN ĐẶNG TRÁNG – LỚP 52K2 – KHOA CNTT

25


×