TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
----------------------------
NGUYỄN XUÂN QUỲNH
BÁO CÁO
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Tên đồ án:
THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ
ĐIỂM CHO TRƯỜNG THPT CAN LỘC
Nghệ An, tháng 05 năm 2016
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
----------------------------
BÁO CÁO
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Tên đồ án:
THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ
ĐIỂM CHO TRƯỜNG THPT CAN LỘC
Sinh viên thực hiện:
Giáo viên hƣớng dẫn:
Nguyễn Xuân Quỳnh -1151073704
Lớp: 52K3
ThS. Trần Xuân Hào
Nghệ An, tháng 05 năm 2016
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
LỜI CẢM ƠN
Ngày nay, công nghệ thông tin ngày càng phát triển và tỏ rõ tầm quan trọng
trong tất cả các lĩnh vực, có thể nói cơng nghệ thơng tin đã trở thành thƣớc đo để đánh
giá sự phát triển của xã hội hiện đại – nơi mà con ngƣời đang dần thoát khỏi cách làm
việc thủ công, thô sơ và dần tiến đến tin học hóa trong tất cả các lĩnh vực để cơng việc
có hiệu quả hơn, tiết kiệm thời gian và nhân lực.
Việc nghiên cứu và lập trình ra các phần mềm, các ứng dụng mới là điều hƣớng
tới của các sinh viên theo học cơng nghệ thơng tin.Trong q trình thực hiện chúng em
nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình từ các giảng viên trong khoa Công nghệ thông tin.
Nhân dịp này em xin gửi lời cảm ơn đến khoa Công nghệ thông tin đã tạo cơ
hội giúp chúng em đƣợc tham gia học hỏi, rèn luyện các kỹ năng cần thiết cho đợt làm
đồ án tốt nghiệp. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn đến ThS. TRẦN XUÂN HÀO đã
quan tâm góp ý cho bài làm đồ án tốt nghiệp đại học và sẵn sàng trả lời những thắc
mắc khi cần thiết giúp chúng em hoàn thành tốt bài làm của mình. Em cũng xin gửi lời
cảm ơn chân thành tới khoa Công nghệ thông tin và đặc biệt là các thầy cơ trong bộ
mơn mạng máy tính đã tận tình giảng dạy và hƣớng dẫn giúp đỡ em làm báo cáo đồ án
hoàn thiện theo đúng thời gian quy định của nhà trƣờng.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhƣng do kiến thức còn hạn chế cùng với kinh
nghiệm chƣa có nên khơng tránh khỏi thiếu sót. Vì vậy chúng em rất mong nhận đƣợc
những ý kiến đóng góp bổ sung của thầy cơ giáo và các bạn để bài làm đồ án tốt
nghiệp của em đƣợc hoàn thiện hơn.
NGUYỄN XUÂN QUỲNH – LỚP 52K3 – KHOA CNTT
Page 3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Quản lý điểm là một trong những công việc tƣơng đối phức tạp, tốn nhiều
thời gian và công sức. Chính vì vậy, tin học hóa trong lĩnh vực quản lí điểm là một yêu
cầu tất yếu. Muốn quản lý tốt cần có đƣợc các phần mềm tốt, phần mềm phải đảm bảo
đƣợc độ bảo mật cao, dễ sử dụng và nhiều tiện ích.
Đề tài là một yêu cầu thiết thực trong quản lý của các hầu hết tất cả các
trƣờng học đang hoạt động hiện nay.
Số lƣợng học sinh đơng vì vậy điểm cần nhập vào là rất nhiều, chắc chắn sẽ
gây nhiều khó khăn trong việc quản lý điểm của học sinh.
Khó khăn trong việc cập nhật, sửa chữa điểm của học sinh.
Khi cần tra cứu thông tin điểm của bất kỳ học sinh nào chúng ta phải tìm,rà
sốt bằng phƣơng pháp thủ cơng. Cơng việc này địi hỏi tốn rất nhiều thời gian.
Xuất phát từ những lợi ích trên cùng với sự cho phép và tận tình giúp đỡ của
ThS. Trần Xuân Hào nên em xin chọn đề tài “ Xây dựng phần mềm quản lý điểm
cho trường trung học phổ thông Can Lộc”.
Với đề tài này, em mong muốn áp dụng các kiến thức đã đƣợc học trong trƣờng
cùng với việc tìm hiểu nghiên cứu ngơn ngữ lập trình C# và mơi trƣờng lập trình để
xây dựng một hệ thống quản lý điểm đƣợc hiệu quả.
Do thời gian hạn chế và chƣa có kinh nghiệm trong nghiên cứu và thực hành
nên báo cáo cịn nhiều thiếu sót. Em mong nhận đƣợc đóng góp ý kiến của thầy cơ để
đồ án đƣợc hoàn thiện hơn.
NGUYỄN XUÂN QUỲNH – LỚP 52K3 – KHOA CNTT
Page 4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. 1
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 4
CHƢƠNG I. TỔNG QUAN ............................................................................................ 7
1.1.
KHẢO SÁT THỰC TRẠNG.............................................................................7
1.2
. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI CỦA ỨNG DỤNG ...........................................7
1.2.1 Đối tƣợng .........................................................................................................7
1.2.2 Phạm vi ............................................................................................................7
1.2.3 Ràng buộc tổng quan hệ thống ........................................................................8
CHƢƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................... 9
2.1.
TỔNG QUAN VỀ C# .......................................................................................9
2.1.1. Mơi trƣờng lập trình........................................................................................9
2.1.2 Ngơn ngữ lập trình C# .....................................................................................9
2.1.3 Một số đặc điểm nỗi bật của lập trình C# ......................................................10
2.2.
TỔNG QUAN VỀ HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU SQL SERVER 2008 .11
CHƢƠNG III : PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ......................................... 13
3.1.
XÁC ĐỊNH YÊU CẦU ..................................................................................13
3.1.1 Yêu cầu chức năng .........................................................................................13
3.1.2 u cầu hệ thống ...........................................................................................13
3.2.
MƠ HÌNH HĨA CHỨC NĂNG......................................................................14
3.2.1 Biểu đồ phân rã chức năng (Business Function Diagram - BFD) ...............14
3.2.2 Biểu đồ dòng dữ liệu (Data Flow Diagram-DFD) .........................................15
3.2.3 Biểu đồ phân cấp chức năng. .........................................................................16
3.2.4 Mơ hình liên kết. ............................................................................................17
3.2.5 Mơ hình quan hệ dữ liệu ................................................................................18
3.2.6 Bảng học sinh ................................................................................................ 18
3.2.7 Bảng giáo viên ............................................................................................... 19
3.2.8 Bảng lớp học ..................................................................................................20
NGUYỄN XUÂN QUỲNH – LỚP 52K3 – KHOA CNTT
Page 5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
3.2.9 Bảng môn học ................................................................................................ 20
3.2.10 Bảng học kỳ .................................................................................................20
3.2.11 Bảng điểm theo môn ....................................................................................21
3.2.12 Bảng điểm theo kỳ .......................................................................................22
3.2.13 Bảng đăng nhập ...........................................................................................22
CHƢƠNG IV: CÀI ÐẶT HỆ THỐNG ......................................................................... 23
4.1.
Lƣu đồ giải thuật. .............................................................................................23
4.2.
Cài đặt chƣơng trình.........................................................................................26
CHƢƠNG V: HÝỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ÐIỂM TRÝỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ........................................................................................ 28
5.1.
Giới thiệu hệ thống ..........................................................................................28
5.2.
Menu hồ sơ ......................................................................................................31
5.3.
Menu Quản lý điểm .........................................................................................36
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 40
KẾT LUẬN ĐỀ TÀI ..................................................................................................40
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 42
NGUYỄN XUÂN QUỲNH – LỚP 52K3 – KHOA CNTT
Page 6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN
1.1.
KHẢO SÁT THỰC TRẠNG
Hiện nay, quản lý điểm là một công việc hết sức quan trọng đối với các trƣờng học.
Công việc hằng ngày bao gồm:
Nhập điểm cho học sinh, sửa chữa thông tin về điểm.
In bảng điểm, in danh sách học sinh đạt loại khá,giỏi…
Lƣu trữ thông tin các bảng điểm của Học sinh…
Cơng việc địi hỏi nhiều kỹ năng của ngƣời quản lý.
Ví dụ: Hằng ngày, khi ngƣời quản lý nhập điểm cho học sinh, tính tốn, in danh
sách theo yêu cầu của nhà trƣờng: những học sinh đỗ trƣợt đạt loại khá, giỏi…. thời
gian nhập thông tin mất nhiều thời gian, việc theo dõi thống kê, tổng hợp dễ bị nhầm
lẫn, khó đảm bảo độ tin cậy…
1.2 .
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI CỦA ỨNG DỤNG
1.2.1 Đối tƣợng
Hệ thống quản lý điểm đƣợc xây dựng hƣớng đến các đối tƣợng:
Ngƣời quản trị hệ thống
Các giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn.
1.2.2 Phạm vi
Phát biểu vấn đề:
Với số lƣợng học sinh hàng năm tăng lên khơng ngừng, Trƣờng THPT Can Lộc
có nhu cầu cải tiến việc tự động lƣu trữ, tìm kiếm và in ấn các báo cáo nhằm đáp
ứng đƣợc một khối lƣợng lớn về xử lí thơng tin và tính chính xác của thơng tin. Sự
can thiệp của hệ thống quản lí điểm đối với học sinh sẽ mang đến hiệu quả hoạt
động cao hơn trong cơng tác quản lí của trƣờng THPT Can Lộc.
Mục tiêu:
Cho phép cán bộ quản lí và theo dõi thơng tin lí lịch, điểm của từng học
sinh, mơn học một cách chính xác.Tra cứu, thống kê kết quả,...
Đảm bảo cơ sở dữ liệu bảo mật và có độ tin cậy cao.
NGUYỄN XUÂN QUỲNH – LỚP 52K3 – KHOA CNTT
Page 7
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Mô tả:
Hệ thống mới sẽ thu thập tất cả các thông tin về Học sinh, giáo viên, môn
học, lớp, điểm…
Lập danh sách, báo biểu…nhằm giúp cho cán bộ quản lí nắm rõ thơng tin
cần thiết.
Lợi ích mang lại:
Tạo sự tiện dụng, nhanh chóng và thoải mái cho các cán bộ quản lí.
Tự động hóa cho cơng tác quản lí của trƣờng tạo nên tính chun nghiệp
cho việc quản lí thơng tin Học sinh và Giáo viên.
Tiết kiệm đƣợc thời gian và chi phí.
Triển khai đề tài:
Từ những vấn đề thiết yếu đã đặt ra, em lập ra 1 mơ hình giả định đáp ứng một
số chức năng đơn giản của phần mềm quản lý điểm sử dụng ngôn ngữ C#. Một số
chức năng cơ bản nhƣ nhập, sửa, xóa hay tìm kiếm một cách đơn giản thơng qua
tên học kỳ, tên giáo viên, tên học sinh... với form giao diện tự thiết kế.
1.2.3 Ràng buộc tổng quan hệ thống
Không ảnh hƣởng đến cơ cấu tổ chức và các hệ thống khác của nhà trƣờng.
Dữ liệu phải đúng thực tế và phải cập nhật thƣờng xuyên.
NGUYỄN XUÂN QUỲNH – LỚP 52K3 – KHOA CNTT
Page 8
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1.
TỔNG QUAN VỀ C#
2.1.1. Mơi trƣờng lập trình
Ngơn ngữ này đƣợc xây dựng và kiến trúc với Anders Hejlsberg, ngƣời đã viết
nên trình biên dịch Pascal và có nhiều đóng góp cho Delphi cũng nhƣ Java. Chính vì
vậy dù mang họ nhà C nhƣng C# là một ngôn ngữ hƣớng đối tƣợng hiện đại và dễ học,
chịu ảnh hƣởng và học hỏi nhiều tính ƣu việt từ Java, C++ và các ngơn ngữ khác.
2.1.2 Ngơn ngữ lập trình C#
Ngơn ngữ C# khá đơn giản, chỉ khoảng 80 từ khóa và hơn mƣời mấy kiểu dữ
liệu đƣợc xây dựng sẵn. Tuy nhiên, ngơn ngữ C# có ý nghĩa cao khi nó thực thi những
khái niệm lập trình hiện đại. C# bao gồm tất cả những hỗ trợ cho cấu trúc, thành phần
component, lập trình hƣớng đối tƣợng. Những tính chất đó hiện diện trong một ngơn
ngữ lập trình hiện đại. Và ngôn ngữ C# hội đủ những điều kiện nhƣ vậy, hơn nữa nó
đƣợc xây dựng trên nền tảng của hai ngôn ngữ mạnh nhất là C++ và Java.
Ngôn ngữ C# đƣợc phát triển bởi đội ngũ kỹ sƣ của Microsoft, trong đó ngƣời
dẫn đầu là Anders Hejlsberg và Scott Wiltamuth. Cả hai ngƣời này đều là những ngƣời
nỗi tiếng, trong đó Anders Hejlsberg đƣợc biết đến là tác giả của Turbo Pascal, một
ngơn ngữ lập trình PC phổ biến. Và ông đứng đầu nhóm thiết kế Borland Delphi, một
trong những thành công đầu tiên của việc xây dựng môi trƣờng phát triển tích hợp
(IDE) cho lập trình client/server.
Phần cốt lõi hay cịn gọi là trái tim của bất cứ ngơn ngữ lập trình hƣớng đối
tƣợng là sự hỗ trợ của nó cho việc định nghĩa và làm việc với những lớp. Những lớp
thì định nghĩa những kiểu dữ liệu mới, cho phép ngƣời phát triển mở rộng ngôn ngữ để
tạo mơ hình tốt hơn để giải quyết vấn đề. Ngơn ngữ C# chứa những từ khóa cho việc
khai báo những kiểu lớp đối tƣợng mới và những phƣơng thức hay thuộc tính của lớp,
và cho việc thực thi đóng gói, kế thừa, và đa hình, ba thuộc tính cơ bản của bất cứ
ngơn ngữ lập trình hƣớng đối tƣợng.
Trong ngơn ngữ C# mọi thứ liên quan đến khai báo lớp đều đƣợc tìm thấy trong
phần khai báo của nó. Định nghĩa một lớp trong ngơn ngữ C# khơng địi hỏi phải chia
ra tập tin header và tập tin nguồn giống nhƣ trong ngôn ngữ C++. Hơn thế nữa, ngôn
ngữ C# hỗ trợ kiểu XML, cho phép chèn các trang XML để phát sinh tự động các
document cho lớp.
C# cũng hỗ trợ giao diện interface, nó đƣợc xem nhƣ một cam kết với một lớp
cho những dịch vụ mà giao diện quy định. Trong ngơn ngữ C#, một lớp chỉ có thể kế
NGUYỄN XUÂN QUỲNH – LỚP 52K3 – KHOA CNTT
Page 9
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
thừa từ duy nhất một lớp cha, tức là không cho đa kế thừa nhƣ trong ngơn ngữ C++,
tuy nhiên một lớp có thể thực thi nhiều giao diện. Khi một lớp thực thi giao diện thì nó
sẽ hứa là nó sẽ cung cấp chức năng thực thi giao diện.
Trong ngôn ngữ C#, những cấu trúc cũng đƣợc hỗ trợ, nhƣng khái niệm về ngữ
nghĩa của nó thay đổi khác với C++. Trong C#, một cấu trúc đƣợc giới hạn, là kiểu dữ
liệu nhỏ gọn, và khi tạo thể hiện thì nó u cầu ít hơn về hệ điều hành và bộ nhớ so với
một lớp. Một cấu trúc thì khơng thể kế thừa từ một lớp hay đƣợc kế thừa nhƣng một
cấu trúc có thế thực thi một giao diện.
Ngôn ngữ C# cung cấp những đặc tính hƣớng thành phần (component –
oriented), nhƣ là những thuộc tính, những sự kiện. Lập trình hƣớng thành phần đƣợc
hỗ trợ bởi CLR cho phép lƣu trữ metadata với mã nguồn cho một lớp. Metadata mô tả
cho một lớp, bao gồm những phƣơng thức và những thuộc tính của nó, cũng nhƣ
những sự bảo mật cần thiết và những thuộc tính khác. Mã nguồn chứa đựng những
logic cần thiết để thực hiện những chức năng của nó. Do vậy, một lớp đƣợc biên dịch
nhƣ là một khối self-contained, nên môi trƣờng hosting biết đƣợc cách đọc metadata
của một lớp và mã nguồn cần thiết mà không cần những thơng tin khác để sử dụng nó.
Một lƣu ý cuối cùng về ngôn ngữ C# là ngôn ngữ này cũng hỗ trợ việc truy cập
bộ nhớ trực tiếp sử dụng kiểu con trỏ của C++ và từ khóa cho dấu ngoặc [] trong tốn
tử. Các mã nguồn này là khơng an tồn (unsafe). Và bộ giải phóng bộ nhớ tự động của
CLR sẽ khơng thực hiện việc giải phóng những đối tƣợng đƣợc tham chiếu bằng sử
dụng con trỏ cho đến khi chúng đƣợc giải phóng.
2.1.3 Một số đặc điểm nỗi bật của lập trình C#
Ngơn ngữ lập trình C# có cú pháp ngắn ngọn, dễ tiếp cận, và dễ học cho
ngƣới mới bắt đầu. Bất cứ khi nào ngƣới lập trình cảm thấy khó khăn thì đều có thể
bấm F1 để nhận đƣợc hỗ trợ từ MSDN về ý nghĩa từ khóa, về cú pháp câu lệnh, ...
trong ngơn ngữ C#.
C# có đầy đủ các sức mạnh nhƣ hỗ trợ cho cấu trúc, thành phần (component),
lập trình hƣớng đối tƣợng. C# đƣợc xây dựng trên nền tảng của hai ngơn ngữ lập trình
mạnh nhất là C++ và Java.
Mã nguồn C# hồn tồn có thể đƣợc tái sử dụng cho các chƣơng trình hay ứng
dụng khác, vì tất cả các khởi tạo, khai báo và các phƣơng thức đều nằm trong lớp, chỉ
cần truyền các lớp này cho các chƣơng trình hay ứng dụng khác chúng ta sẽ sử dụng
một cách hiệu quả và nhanh hơn.
C# là một ngơn ngữ lập trình mạnh mẽ và sử dụng ở khắp nơi, C# đƣợc sử
dụng cho nhiều các dự án khác nhau nhƣ là tạo ra ứng dụng xử lý văn bản, ứng dụng
đồ họa, bản tính, hay thậm chí là những trình biên dịch cho các ngơn ngữ khác.
NGUYỄN XUÂN QUỲNH – LỚP 52K3 – KHOA CNTT
Page 10
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
C# khơng cịn địi hỏi phải chia ra các tập tin header và tập tin nguồn để quản
lý những dòng code dễ dàng giống nhƣ trong ngôn ngữ C++. Mà tất cả những dữ liệu
chúng ta sẽ thấy trong phần khai báo lớp một cách dễ dàng quản lý và chúng ta có thể
sử dụng thêm XML, chèn các tag XML để phát sinh tự động các document cho lớp.
Interface trong lập trình C# sẽ giúp chúng ta tƣơng tác giữa nhiều lớp mà
khơng cần phải viết lại những phƣơng thức có sẵn, nhờ đó các class sẽ có thể sở hữu
chung một thuộc tính hoặc thực hiện chung một phƣơng thức nào đó.
Ngồi ra, khi đã thành thạo lập trình C# thì chúng ta cịn có thể dùng C# để
viết game XNA rất tuyệt vời với sự hỗ trợ của Microsoft.
2.2.
TỔNG QUAN VỀ HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU SQL SERVER
2008
Thực ra thì có rất nhiều hệ quản trị cơ sở mạnh mẽ nhƣ: Oracle, My SQL….
Nhƣng trong báo cáo đồ án em xin phép sử dụng SQL Server 2008 để xây dựng phần
mềm.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server (MSSQL) là một trong những
hệ quản trị cơ sở dữ liệu thông dụng hiện nay. Đây là hệ quản trị cơ sở dữ liệu thƣờng
đƣợc sử dụng với các hệ thống trung bình, với ƣu điểm có các công cụ quản lý mạnh
mẽ giúp cho việc quản lý và bảo trì hệ thống dễ dàng , hỗ trợ nhiều phƣơng pháp lƣu
trữ, phân vùng và đánh chỉ mục phục vụ cho việc tối ƣu hóa hiệu năng . Với phiên bản
MSSQL 2008 Microsoft đã có những cải tiến đáng kể nâng cao hiệu năng, tính sẵn
sàng của hệ thống , khả năng mở rộng và bảo mật . Phiên bản mới này cịn cung cấp
nhiều cơng cụ cho ngƣời phát triển ứng dụng đƣợc tích hợp với bộ Visual Studio do
Microsoft cung cấp. Dƣới đây là mô hình về các dịch vụ của SQL server 2008.
MSSQL 2008 có 4 dịch vụ lớn : Database Engine,Intergration Service,
Reporting service, Analysis Services. Trong phiên bản MSSQL 2008 này đã có những
cải tiến đáng kể nhƣ sau.
• DataBase Engine : đƣợc phát triển để thực thi tốt hơn với việc hỗ trợ cả dữ
liệu có cấu trúc và dữ liệu phi cấu trúc( XML).
• Khả năng sẵn sàng của hệ thống đƣợc nâng cao hơn vì MSSQL 2008 hỗ trợ
các chức năng : cơ sở dữ liệu gƣơng (Database mirroring), failover clustering ,
snapshots và khơi phục dữ liệu nhanh.
•
Việc quản lý chỉ mục đƣợc thực hiện song song với việc hoạt động của
hệ thống. Ngƣời dùng có thể thêm chỉ mục, xây dựng lại chỉ mục hay xóa một chỉ
mục đi trong khi hệ thống vẫn đƣợc sử dụng.
•
Chức năng phân vùng dữ liệu đƣợc hỗ trợ: Trong phiên bản này ngƣời
dùng có thể phân vùng các bảng và chỉ mục cũng nhƣ quản lý phân vùng dữ liệu một
NGUYỄN XUÂN QUỲNH – LỚP 52K3 – KHOA CNTT
Page 11
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
cách dễ dàng. Việc hỗ trợ phân vùng dữ liệu giúp nâng cao hiệu năng hoạt động của hệ
thống.
•
Dịch vụ đồng bộ hóa dữ liệu đƣợc mở rộng với việc hỗ trợ mơ hình
đồng bộ hóa ngang hàng. Đây là dịch giúp đồng bộ hóa dữ liệu giữa các máy chủ dữ
liệu, dịch vụ này làm khả năng mở rộng của hệ thống đƣợc nâng cao.
•
Dịch vụ tích hợp (Integration Service ) thiết kế lại cho phép ngƣời dùng
tích hợp dữ liệu và phân tích dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau. Hỗ trợ việc quản lý
chất lƣợng dữ liệu và làm sạch dữ liệu, một cơng việc quan trọng trong tiến trình ETL.
•
Dịch vụ phân tích dữ liệu (Analysis Service ): cung cấp khung nhìn tích
hợp và thống nhất về dữ liệu cho ngƣời dùng, hỗ trợ việc phân tích dữ liệu .
•
Cơng cụ khai phá dữ liệu (Data mining ) đƣợc tích hợp hỗ trợ nhiều thuật
toán khai phá dữ liệu, điều này hỗ trợ cho việc phân tích và khai phá dữ liệu và xây
dựng các hệ thống hỗ trợ ra quyết định cho ngƣời quản lý.
•
Dịch vụ xây dựng quản lý báo cáo (Reporting Service) đƣợc dựa trên
nền tảng quản trị doanh nghiệp thông minh và đƣợc quản lý qua dịch vụ web. Báo cáo
có thể đƣợc xây dựng với ngơn ngữ truy vấn MDX. Việc xây dựng báo cáo dễ dàng
thông qua các công cụ trên Business Intelligent, ngƣời dùng truy cập báo cáo dễ dàng
và trích xuất ra nhiều định dạng khác nhau thơng qua trình duyệt web.
NGUYỄN XN QUỲNH – LỚP 52K3 – KHOA CNTT
Page 12
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHƯƠNG III : PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1.
XÁC ĐỊNH YÊU CẦU
3.1.1 Yêu cầu chức năng
Hệ thống phải cập nhập, lƣu trữ đƣợc tất cả các thông tin chi tiết về học
sinh, điểm, danh mục,…
Cập nhật theo danh mục: giáo viên, học sinh, lớp, …
Nhập điểm: Từ giáo viên, điểm miệng, điểm 15p, điểm 1tiết, điểm thi.
Tự động xử lý điểm (Điểm đƣợc xử lý theo quy chế của bộ Giáo Dục).
Cung cấp, tra cứu điểm.
3.1.2 Yêu cầu hệ thống
Hệ thống sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu đủ lớn để đáp ứng số lƣợng
học sinh ngày càng tăng.
Máy chủ có khả năng tính tốn nhanh, chính xác, lƣu trữ lâu dài, bảo
Hệ thống đáp ứng khả năng truy cập lớn.
Đƣa ra tổng kết, xếp loại học sinh qua hệ thống, tự động.
Thơng tin có tính đồng bộ, phân quyền quản lý chặt chẽ.
Bảo mật tốt cho ngƣời quản trị hệ thống.
mật.
NGUYỄN XUÂN QUỲNH – LỚP 52K3 – KHOA CNTT
Page 13
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
3.2.
MƠ HÌNH HĨA CHỨC NĂNG
3.2.1 Biểu đồ phân rã chức năng (Business Function Diagram - BFD)
QUẢN LÝ
ĐIỂM
Quản lý hệ
thống
Hồ sơ
Xử lý điểm
Tra cứu và
Thống kê
Đăng xuất
Giáo Viên
Cập nhật
Tra cứu
Rời hệ
thống
Học Sinh
Xác nhận
Thống kê
Lớp Học
Môn Học
Học Kỳ
Hình 3.1: Sơ đồ phân dã chức năng(Business Function Diagram-BFD)
NGUYỄN XUÂN QUỲNH – LỚP 52K3 – KHOA CNTT
Page 14
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
3.2.2 Biểu đồ dòng dữ liệu (Data Flow Diagram-DFD)
Yêu cầu xác nhận lại sự cố
Báo sự cố
Cập
nhật
GIÁO VIÊN
Cung
cấp dữ
liệu điểm
HỆ THỐNG
QUẢN LÝ
ĐIỂM
Báo cáo điểm môn phụ
trách
Xem
thơng
tin
SINH VIÊN
Bảng điểm
Giải quyết sự cố
Hình 3.2 Biểu đồ mức ngữ cảnh
NGUYỄN XUÂN QUỲNH – LỚP 52K3 – KHOA CNTT
Page 15
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
3.2.3 Biểu đồ phân cấp chức năng.
QUẢN LÝ ĐIỂM
1.Quản lý hồ sơ
học sinh
2.Quản lý điểm
3.Giải quyết sự
cố
4.Báo cáo
1.1.Cập
nhật thông
tin HS
2.1.Nhận
thông tin
điểm từ
giáo viên
bộ môn
3.1.Kiểm
tra ,đối
chiếu với
hệ thống
4.1.Báo
cáo điểm
theo
từng
sinh viên
1.2.Cập
nhật lớp
2.2.Nhập
điểm
3.2.Sửa
đổi
thông tin
4.2.Báo
cáo điểm
theo lớp
1.3.Cập
nhật giáo
viên
2.3.Kiểm
tra lại
điểm
3.4.Cập
nhật lại hệ
thống
4.3.Cập
nhật
thông tin
NGUYỄN XUÂN QUỲNH – LỚP 52K3 – KHOA CNTT
Page 16
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
3.2.4 Mơ hình liên kết.
NGUYỄN XUÂN QUỲNH – LỚP 52K3 – KHOA CNTT
Page 17
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
3.2.5 Mơ hình quan hệ dữ liệu
Hocsinh: (mahs, tenhs, malop, ngaysinh, gioitinh, diachi)
Giaovien: (magv, tengv, tendangnhap, matkhau, ngaysinh, gioitinh, sodt, diachi,
mamon, chunhiemlop)
Lophoc: (malop, tenlop)
Monhoc: (mamon, tenmon)
Hocky: (mahocky, tenhocky)
Diemtheomon: (mahs, mamon, mahocky, diemmieng, diem15p, diem1t, diemthi,
diemtong)
Diemtheoky: (mahs, mahocky, diemtong, xeploai)
Dangnhap: (tendangnhap, matkhau)
3.2.6 Bảng học sinh
Tên Thuộc
tính
Mahs
Kiểu
Độ dài
Nvarchar
50
Khóa
Duy
Miền giá
chính
nhất
trị
X
X
Ghi chú
Mã
học
sinh
Hoten
Nvarchar
50
Họ tên học
sinh
Malop
Nvarchar
50
Mã lớp của
học sinh
Quequan
Nvarchar
Ngaysinh
Date
Gioitinh
Char
4
Giới tính
Nvarchar
50
Id của khoa
Diachi
50
Quê quán
Ngày sinh
NGUYỄN XUÂN QUỲNH – LỚP 52K3 – KHOA CNTT
Page 18
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
3.2.7 Bảng giáo viên
Tên Thuộc
Khóa
Duy
Miền
chính
nhất
giá trị
X
X
Ghi chú
Kiểu
Độ dài
Magiaovien
Nvarchar
50
Hoten
Nvarchar
50
Họ tên giáo viên
Mamon
Nvarchar
50
Mã mơn của giáo
tính
Mã giáo viên
viên
NgaySinh
Date
Ngày sinh
GioiTinh
Char
4
Giới Tính
sodt
Nvarchar
50
Số điện thoại
diachi
Nvarchar
50
Địa chỉ
chunhiemlop
Nvarchar
50
Lớp mà giáo viên
chủ nhiệm
Tendangnha
Nvarchar
50
p
Matkhau
Tên
đăng
nhập
của giáo viên
Nvarchar
50
NGUYỄN XUÂN QUỲNH – LỚP 52K3 – KHOA CNTT
Mật khẩu
Page 19
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
3.2.8 Bảng lớp học
Tên Thuộc
Kiểu
Độ dài
Malop
Nvarchar
50
Tenlop
Nvarchar
50
tính
Khóa
Duy
Miền
chính
nhất
giá trị
X
X
Ghi chú
Mã lớp học
Tên lớp học
3.2.9 Bảng mơn học
Tên Thuộc
Kiểu
Độ dài
Mamon
Nvarchar
50
Tenmon
Nvarchar
50
tính
Khóa
Duy
Miền giá
chính
nhất
trị
X
X
Ghi chú
Mã mơn học
Tên
mơn
học
3.2.10 Bảng học kỳ
Tên Thuộc
Kiểu
Độ dài
Mahocky
Nvarchar
50
Tenhocky
Nvarchar
50
tính
Khóa
Duy
Miền giá
chính
nhất
trị
X
X
NGUYỄN XN QUỲNH – LỚP 52K3 – KHOA CNTT
Ghi chú
Mã học kỳ
Tên học kỳ
Page 20
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
3.2.11 Bảng điểm theo môn
Tên Thuộc
tính
mahocsinh
Kiểu
Độ dài
Nvarchar
50
Khóa
Duy
Miền
chính
nhất
giá trị
X
X
Ghi chú
Mã
học
sinh
Mamon
Nvarchar
50
X
X
Mã
mơn
học
Mahocky
Diemmieng
Nvarchar
50
X
X
float
Mã học kỳ
Điểm
miệng
Diem15p
float
Điểm kiểm
tra 15 phút
Diem1t
float
Điểm kiểm
tra 1 tiết
Diemthi
float
Điểm
thi
cuối kỳ
Diemtong
float
Điểm tổng
kết
môn
học
NGUYỄN XUÂN QUỲNH – LỚP 52K3 – KHOA CNTT
Page 21
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
3.2.12 Bảng điểm theo kỳ
Tên Thuộc
Khóa
Duy
Miền giá
chính
nhất
trị
Ghi chú
Kiểu
Độ dài
Mahocsinh
Nvarchar
50
X
X
Mã học sinh
Mahocky
Nvarchar
50
X
X
Mã học kỳ
Diemtong
float
tính
Điểm
tổng
kết tồn bộ
mơn học
Xeploai
Nvarchar
Xếp
50
loại
theo điểm
3.2.13 Bảng đăng nhập
Tên Thuộc
tính
Tendangnhap
Kiểu
Độ dài
Nvarchar
50
Khóa
Duy
Miền giá
chính
nhất
trị
X
X
Ghi chú
Tên
đăng
nhập
của
mỗi
giáo
viên
Matkhau
Nvarchar
50
NGUYỄN XN QUỲNH – LỚP 52K3 – KHOA CNTT
Mật khẩu
Page 22
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHƯƠNG IV: CÀI ÐẶT HỆ THỐNG
4.1.
Lƣu đồ giải thuật.
Thêm mới học sinh:
Bắt đầu
Chọn thêm mới học sinh
Chọn lớp
Nhập mã học sinh
Nhập tên học sinh
Nhập ngày sinh
Chọn giới tính
Nhập địa chỉ
Kiểm tra
sai
đúng
Thêm vào cơ sở dữ liệu
Kết thúc
NGUYỄN XUÂN QUỲNH – LỚP 52K3 – KHOA CNTT
Page 23
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Các giải thuật thêm mới các chức năng khác nhƣ thêm mới giáo viên,
học kỳ, lớp học, mơn thì đều tƣơng tự với hình trên.
Cập nhật sinh viên
Các giải thuật cập nhật các chức năng khác nhƣ cập nhật giáo viên, học kỳ, lớp
học, mơn thì đều tƣơng tự với hình trên
NGUYỄN XUÂN QUỲNH – LỚP 52K3 – KHOA CNTT
Page 24
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Thống kê báo cáo điểm theo môn của từng lớp.
Thống kê báo cáo theo học kỳ.
NGUYỄN XUÂN QUỲNH – LỚP 52K3 – KHOA CNTT
Page 25