Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Nghiên cứu thông số cấu tạo, nguyên lý làm việc và đặc tính vận hành của hệ thống thiết bị phụ nhà máy thủy điện nậm mô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 50 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
VIỆN KỸ THUẬT & CÔNG NGHỆ

ĐỒ ÁN
TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Đề tài:
NGHIÊN CỨU THÔNG SỐ CẤU TẠO NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC
VÀ ĐẶC TÍNH VẬN HÀNH CỦA HỆ THỐNG THIẾT BỊ PHỤ
NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN NẬM MÔ

Cán bộ hƣớng dẫn:

KS Nguyễn Văn Trung

Sinh viên thực hiện:

Lê Văn Huỳnh

MSSV:

135D5103010012

Lớp:

K54K2 CNKT Điện - Điện tử

Khóa học:

2013 - 2018

Nghệ An, 05/2018




TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Viện Kỹ thuật & Công nghệ

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ và tên : Lê Văn Huỳnh
MSSV
: 135D5103010012
Khố
: 2013 - 2018
Ngành
: Cơng nghệ kỹ thuật điện - điện tử
I. Tên đề đồ án:
Nghiên cứu thông số cấu tạo, nguyên lý làm việc và đặc tính vận hành của
hệ thống thiết bị phụ Nhà máy thủy điện Nậm Mơ
II. u cầu :
- Tìm hiểu tổng quan về nhà máy thủy điện Nậm Mô;
- Nghiên cứu chức năng, nhiệm vụ của hệ thống thiết bị phụ;
- Thơng số và các đặc tính kỹ thuật của hệ thống thiết bị phụ;
- Cấu tạo của các thiết bị hệ thống thiết bị phụ;
- Các quy định khi vận hành hệ thống thiết bị phụ;
- Các bản vẽ sơ đồ công nghệ liên quan đến hệ thống thiết bị phụ.
III. Nội dung thực hiện :
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN NẬM MÔ

CHƢƠNG 2: THÔNG SỐ VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG
THIẾT BỊ PHỤ
CHƢƠNG 3: CẤU TẠO CỦA CÁC THIẾT BỊ HỆ THỐNG THIẾT BỊ PHỤ
CHƢƠNG 4: CÁC QUY ĐỊNH KHI VẬN HÀNH HỆ THỐNG THIẾT BỊ
PHỤ
IV. Ngày giao nhiệm vụ thiết kế:
Ngày 22 tháng 3 năm 2018
V. Ngày hoàn thành nhiệm vụ:
Ngày
Trƣởng bộ môn

tháng

năm 2018
Cán bộ hƣớng dẫn

KS Nguyễn Văn Trung


MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................................................................3
DANH MỤC CÁC TỪ NGỮ VIẾT TẮT....................................................................................................5
DANH MỤC HÌNH VẼ......................................................................................................................................6
DANH MỤC BẢNG............................................................................................................................................6
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................................................................................7
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN NẬM MƠ.................................................8
1.1 Vị trí địa lý ....................................................................................................... 8
1.2 Sơ đồ tổ nối điện khu vực của nhà máy ........................................................... 9
1.3 Các hệ thống thiết bị phụ nhà máy thủy điện NẬM MÔ ............................... 10
CHƢƠNG 2: THÔNG SỐ VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG THIẾT BỊ PHỤ11

2.1 Chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu của hệ thống .............................................. 11
2.1.1 Chức năng, nhiệm vụ của hệ thống nƣớc kỹ thuật: ..................................... 11
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của hệ thống khí nén: ............................................... 11
2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của hệ thống trạm bơm: .......................................... 11
2.1.4 Chức năng nhiệm vụ hệ thống phịng cháy, chữa cháy: ............................. 12
2.2 Thơng số và đặc tính kỹ thuật ........................................................................ 13
2.2.1 Thơng số hệ thống nƣớc kỹ thuật. ............................................................... 13
2.2.2 Hệ thống khí nén ......................................................................................... 15
2.2.3 Thông số hệ thống các trạm bơm ................................................................ 16
2.3.4 Thông số hệ thống chữa cháy...................................................................... 17
CHƢƠNG 3: CẤU TẠO CỦA CÁC HỆ THỐNG THIẾT BỊ PHỤ................................................19
3.1 Hệ thống nƣớc kỹ thuật .................................................................................. 19
3.2 Hệ thống khí nén ............................................................................................ 20
3.3 Hệ thống các trạm bơm .................................................................................. 23
3.4 Hệ thống phòng cháy chữa cháy .................................................................... 24
CHƢƠNG 4: CÁC QUY ĐỊNH KHI VẬN HÀNH HỆ THỐNG THIẾT BỊ PHỤ...................26
4.1 Các quy định chung khi vận hành thiết bị phụ ............................................... 26
4.1.1 Quy định chung khi vận hành hệ thống nƣớc kỹ thuật ............................... 26


4.1.2 Quy định chung khi vận hành hệ thống khí nén ......................................... 26
4.1.3 Quy định chung khi vận hành các trạm bơm .............................................. 27
4.1.4 Quy định chung khi vận hành hệ thống chữa cháy ..................................... 27
4.2 Các thao tác khi vận hành hê thống thiệt bị ................................................... 28
4.2.1 Thao tác vận hành hệ thống nƣớc kỹ thuật ................................................. 28
4.2.2 Thao tác vận hành hệ thống khí nén ........................................................... 29
4.2.3 Thao táo vận hành các trạm bơm ................................................................ 30
4.2.4 Thao tác vận hành hệ thống chữa cháy. ...................................................... 30
4.3 Các nội dung kiểm tra khi vận hành các hệ thống thiết bị phụ ...................... 31
4.3.1 Các nội dung kiểm tra hệ thống nƣớc kỹ thuật ........................................... 31

4.3.2 Các nội dụng kiểm tra tại hệ thống khí nén. ............................................... 32
4.3.3 Các nội dung kiểm tra đối với hệ thống các trạm bơm. .............................. 34
4.3.4 Các nội dung kiểm tra hệ thống chữa cháy ................................................. 38
4.4 Các sự cố thƣờng gặp và cách xử lý .............................................................. 39
4.4.1 Các sự cố thƣờng gặp của hệ thống nƣớc kỹ thuật và cách xử lý ............... 39
4.4.2 Các sự cố thƣờng gặp của hệ thống khí nén và cách xử lý ......................... 41
4.4.3 Các sự cố thƣờng gặp của hệ thống các trạm bơm ..................................... 43
4.4.4 Các sự cố thƣờng gặp đối với hệ thống PCCC và cách xử lý ..................... 46
KẾT LUẬN............................................................................................................................................................49

4


DANH MỤC CÁC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
TT

KÝ HIỆU

VIẾT ĐẦY ĐỦ

1

NVVH

Nhân viên vận hành

2

MNK


Máy nén khí

3

XLSC

Xử lý sự cố

4

NKVH

Nhật ký vận hành

5

KKTB

Khiếm khuyết thiết bị

6

PCCC

Phịng cháy chữa cháy

7

ĐKTT


Điều khiến trung tâm

8

KCCĐ

Khóa chọn chế độ

9

T

Quạt đẩy

10

H

Quạt hút

11

HT

Quạt hút gắn trên tƣờng

12

HM


Quạt hút gắn trên mái

13

NKT

Nƣớc kỹ thuật

14

BLM

Bộ làm mát

15

TĐK

Tủ điều khiến

5


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1. Hình ảnh mặt cắt dọc nhà máy thủy điện Nậm Mơ. ........................................... 8
Hình 2. Sơ đồ tổ nối điện khu vực của nhà máy .............................................................. 9
Hình 3. Bơm nƣớc kỹ thuật. ........................................................................................... 19
Hình 4. Bộ lọc nƣớc kỹ thuật ......................................................................................... 20
Hình 5. Máy nén khí cao áp ........................................................................................... 21
Hình 6. Các đồng hồ trên máy nén khí cao áp .............................................................. 22

Hình 7. Máy nén khí hạ áp ............................................................................................. 23
Hình 8. Bơm chìm .......................................................................................................... 24
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Thông số hệ thống nƣớc kỹ thuật ..................................................................... 13
Bảng 2. Thơng số hệ thống khí nén ............................................................................... 15
Bảng 3. Thông số hệ thống các trạm bơm ..................................................................... 16
Bảng 4. Thơng số hệ thống phịng cháy, chữa cháy ...................................................... 17
Bảng 5. Các sự cố và cách xử lý của hê thống nƣớc kỹ thuật........................................ 39
Bảng 6. Các sự cố thƣờng gặp của hê thống khí nén và cách xử lý............................... 41
Bảng 7. Các sự cố thƣờng gặp và cách xử lý của hệ thống các trạm bơm .................... 43
Bảng 8. Các sự cố thƣờng gặp và cách xử lý của hệ thống phòng cháy chữa cháy....... 46

6


LỜI MỞ ĐẦU
Trong cuộc sống, điện có một vai trị rất quan trọng. Việc đào tạo ra các kỹ sƣ
ngành điện có vai trị quan trọng khơng kém. Ngày nay theo đà phát triển của xã hội
mà điều kiện học tập của sinh viên nói chung và sinh viên ngành điện nói riêng đã
có nhiều cải tiến rất thuận lợi.
Ngành điện - điện tử là một ngành có rất nhiều triển vọng trong xã hội hiện tại
cũng nhƣ trong tƣơng lai.
Vì vậy trƣờng Đại học Vinh đã và đang chú trọng đến các ngành liên quan đến
kĩ thuật nên điều kiện đƣợc thực hành là quan trọng hơn cả. Chính vì vậy trƣớc khi
tốt nghiệp sinh viên chúng em đã đƣợc nhà trƣờng tạo điều kiện cho đi thực tập để
tích lũy thêm vốn làm việc thực tế cũng nhƣ đƣợc áp dụng các kiến thức mình đƣợc
học ở nhà trƣờng vào thực tế công việc.
Rất may mắn khi em đã xin đƣợc thực tập tại nhà máy thủy điện Nậm Mô
thuộc công ty cổ phần tổng công ty phát triển năng lƣợng Nghệ An. Đây là một
cơng ty có tiềm năng lớn và có rất nhiều điều kiện giúp các sinh viên đi thực tập

làm tốt công tác của mình.
Đây là cơ hội rất tốt để em có đƣợc nhận thức chung về việc sản xuất và phát
điện tại một trong những nhà máy điện của cả nƣớc cũng nhƣ các cơng trình và thiết
bị máy móc hiện đại.
Em xin chân thành cảm ơn sự hƣớng dẫn, giúp đỡ của thầy giáo chủ nhiệm
Nguyễn Tiến Dũng và các kỹ sƣ điện đang làm việc tại nhà máy là anh Nguyễn Văn
Trung và anh Thái Hồng Đức đã giành cho em những bài học quý báu trên con
đƣờng mà em đang theo đuổi!

7


CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN NẬM MÔ
1.1 Vị trí địa lý
Thủy điện NẬM MƠ là nhà máy thủy điện xậy dựng trên dịng NẬM MƠ tại
vùng đất bản Cảnh, xã Tà cà, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An, Việt Nam.
- Sơng NẬM MƠ là phụ lƣu cấp 1 của sông Lam, khởi nguồn từ hợp lƣu nhiều
suối trên đất nƣớc Lào. Trong đó dịng chính bắt nguồn từ sƣờn tây nam dãy núi
Phu xai Lai leng tại huyện Khamkeuth và Viengthong, tỉnh Bolikhamxay, chảy về
hƣớng tây bắc 19°8′55″B 104°9′59″Đ. Núi Phu xai Lai leng ở biên giới giáp vùng
đất các xã Nậm Càn và Na Ngoi huyện Kỳ Sơn.
Sau đó đến huyện Mok mai tỉnh Xiengkhuang, sơng đổi hƣớng đơng bắc
19°16′51″B 103°48′59″Đ, và đây chính là ranh giới tự nhiên cho biên giới Việt Lào đoạn ở các xã Mƣờng Ải, Mƣờng Típ và Tà Cạ.
Tại bản Nhạn Lý xã Tà Cạ 19°25′3″B 104°4′11″Đ, sông đổi hƣớng đông nam,
chảy vào đất Việt Nam. Đến bản Cửa Rào, xã Xá Lƣợng, huyện Tƣơng Dƣơng
19°17′10″B 104°25′39″Đ thì đổ vào sơng Lam.

Hình 1. Hình ảnh mặt cắt dọc nhà máy thủy điện NẬM MƠ
Một số thơng số cơ bản của Nhà Máy Thủy Điện Nậm Mơ:
- Cấp cơng trình: Cơng trình có cấp thiết kế III theo TCXD VN 285:2002;

8


- Số tổ máy: 02 tổ;
- Công suất lắp máy: 18MW;
- Loại tuabin bóng đèn trục ngang;
- Cột nƣớc làm việc cao nhất: 17,6 (m);
- Cột nƣớc làm việc định mức: 14 (m);
- Cột nƣớc làm việc thấp nhất: 12,8 (m);
- Tốc độ quay của tổ máy: 200 vòng/phút;
- Mực nƣớc dâng bình thƣờng của đập: 157 (m);
- Mực nƣớc chết: 154,3 (m);
- Dung tích điều tiết: 1,19 triệu m3;
- Dung tích tồn bộ: 2,68 triệu m3.
1.2 Sơ đồ tổ nối điện khu vực của nhà máy
Trạm phân phối 110kV Nậm Mô gồm 2 lộ đƣờng dây xuất tuyến:
 L171(đường dây nhơm lõi thép phân pha AC-240 có chiều dài 43,1km)
đƣợc đấu nối trực tiếp với trạm biến áp 110kV Hịa Bình - Tƣơng Dƣơng
- Nghệ An qua cột VT147 thuộc đƣờng dây 110kV Tƣơng Dƣơng - Kỳ
Sơn.
 L172 (đường dây nhơm lõi thép phân pha AC-185 có chiều dài 0,98km)
đƣợc đấu nối trực tiếp với trạm phân phối NMTĐ Nậm Cắn 2.

Hình 2. Sơ đồ tổ nối điện khu vực của nhà máy

9


1.3 Các hệ thống thiết bị phụ nhà máy thủy điện NẬM MÔ
Nhà máy thủy điện NẬM MÔ bao gồm các hệ thống thiết bị phụ trợ nhƣ sau:

- Hệ thống nƣớc kỹ thuật;
- Hệ thống khí nén;
- Hệ thống các trạm bơm;
- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy.

10


CHƢƠNG 2: THƠNG SỐ VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG
THIẾT BỊ PHỤ
2.1 Chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu của hệ thống
2.1.1 Chức năng, nhiệm vụ của hệ thống nước kỹ thuật:
Nhà máy thủy điện NẬM MÔ mỗi tổ máy sử dụng một hê thống nƣớc kỹ thuật
riêng, hệ thống nƣớc kỹ thuật bao gồm 2 bơm nƣớc kỹ thuật, 2 bộ lọc thô, 2 bộ lọc
nƣớc chèn trục hê thống nƣớc kỹ thuật của nhà máy thủy điện NẬM MƠ có chức
năng nhiệm vu nhƣ sau:
- Hệ thống NKT của mỗi tổ máy có nhiệm vụ cấp nƣớc làm mát cho các hệ
thống phụ trợ tổ máy. Nguồn nƣớc cấp cho hệ thống NKT đƣợc lấy từ đƣờng hầm
phía thƣợng lƣu của hai tổ máy để cung cấp cho các phụ tải của hệ thống NKT.
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của hệ thống khí nén:
Hệ thống khí nén của nhà máy thủy điện NẬM MÔ bao gồm: hệ thống khí
nén cao áp và hệ thống khí nén hạ áp, bình chứa khí nén cao áp, bình nén khí nén hạ
áp, chúng có chức năng và nhiệm vụ nhƣ sau:
- Hệ thống khí nén của nhà máy đƣợc bố trí tại sàn cao trình 138m, bao gồm
hệ thống khí nén cao áp và hệ thống khí nén hạ áp.
- Hệ thống khí nén cao áp 6,3 MPa có nhiệm vụ cấp khí cho bình dầu áp lực
của hệ thống điều tốc. Ngồi ra khí cao áp cịn đƣợc giảm áp lực xuống mức 2Mpa
để cung cấp khí cho tủ phanh của 2 tổ máy phục vụ cho quá trình phanh cƣỡng bức
tổ máy khi cần thiết.
- Hệ thống khí nén hạ áp 0,8Mpa có nhiệm vụ cấp khí cho hệ thống phanh của

02 tổ máy, cho hệ thống chèn trục tuabin khi tổ máy dừng. Ngồi ra khí nén 0,8MPa
còn đƣợc cung cấp tới các sàn bên trong nhà máy phục vụ cho nhu cầu sử dụng
trong công tác vệ sinh, bảo dƣỡng và sửa chữa thiết bị.
2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của hệ thống trạm bơm:
Hệ thống các trạm bơm của nhà máy thủy điện NẬM MÔ bao gồm: hệ thống
bơm tháo cạn tổ máy, hê thống bơm nƣớc rò rỉ, hệ thống bơm xử lý nƣớc lẫn dầu,
hệ thống bơm chống ngập, chúng có chức năng và nhiệm vụ nhƣ sau:
11


2.1.3.1 Hệ thống bơm nước tháo cạn tổ máy:
- Hệ thống này có chức năng bơm cạn đƣờng hầm tuyến năng lƣợng của các tổ
máy để phục vụ công tác kiểm tra, sửa chữa, hiệu chỉnh bên trong tuyến năng lƣợng
của tổ máy.
- Hệ thống gồm có 2 bơm: B31A và B31B và tủ điều khiển đặt tại cao trình
138m.
2.1.3.2 Hệ thống bơm nước rò rỉ:
- Gồm 2 bơm: B21A và B21B, và tủ điều khiển đƣợc bố trí tại sàn cao trình
138m. Hệ thống có chức năng thu nƣớc rò rỉ ở các sàn trong nhà máy về Bể thu
nƣớc rị rỉ và sau đó bơm ra hạ lƣu.
2.1.3.3 Hệ thống bơm nước lẫn dầu:
- Gồm 2 bơm: B22A, B22B và tủ điều khiển đƣợc bố trí tại sàn cao trình 138m.
Hệ thống có chức năng thu nƣớc rị rỉ lẫn dầu ở các sàn trong nhà máy, nƣớc sau
chữa cháy máy phát và dầu sự cố về Bể thu nƣớc rị rỉ lẫn dầu. Sau đó đƣợc bơm lên
Bể lắng tách dầu trầm tích trên sàn 155m để lắng tách dầu.
2.1.3.4 Bơm chống ngập nhà máy:
- Bơm chống ngập nhà máy B21 đƣợc bố trí tại sàn cao trình 128m và tủ điều
khiển đƣợc đặt tại cao trình 138m. Bơm chống ngập có chức năng bơm tiêu lƣợng
nƣớc tại cao trình 128m khi nhà máy có sự cố bị ngập; bơm cạn nƣớc từ nƣớc chèn
trục của hai tổ máy xuống bể chống ngập, nƣớc khi rửa ngƣợc bộ làm mát dầu tuần

hoàn xuống sàn 128.
2.1.4 Chức năng nhiệm vụ hệ thống phòng cháy, chữa cháy:
Hệ thống phòng cháy, chữa cháy của nhà máy thủy điện NẬM MÔ bao gồm:
hệ thống báo cháy tại gian máy, hệ thống cấp nƣớc chữa cháy chúng có chức năng
và nhiệm vụ nhƣ sau:
- Hệ thống báo cháy tại gian máy: Gồm tủ báo cháy tự động đặt tại sàn 149m,
các đầu cảm biến khói, cảm biến nhiệt độ đặt tại các sàn có chức năng phát hiện,
thơng báo địa điểm xảy ra cháy trong nhà máy.
12


- Hệ thống cấp nƣớc chữa cháy: Bao gồm 2 bơm đặt tại sàn cao trình 138m,
các bơm này có chức năng bơm nƣớc từ đƣờng hầm 2 tổ máy cấp đến các vị trí
chữa cháy trong tồn bộ nhà máy. Phụ tải của hệ thống cấp nƣớc chữa cháy bao
gồm:
 Nƣớc chữa cháy máy phát điện: Với mỗi tổ máy, nƣớc từ đƣờng hầm
của hệ thống cấp nƣớc chữa cháy đƣa đến 02 vịng phun sƣơng chữa cháy có các
đầu phun sƣơng đƣợc bố trí xung quanh 2 phía và hƣớng vào cuộn dây Stator.
 Nƣớc chữa cháy bên ngoài nhà máy: Gồm 02 trụ cứu hỏa đặt tại sân
nhà máy đặt tại cao trình 155m.
 Các họng cấp nƣớc chữa cháy vách tƣờng bên trong nhà máy.
- Dụng cụ chữa cháy bằng tay: Lăng, vịi, bình CO2, bình bột BC, cát chữa
cháy, xơ, xẻng… đƣợc bố trí ở tất cả các vị trí bên trong nhà máy.
2.2 Thơng số và đặc tính kỹ thuật
- Các hệ thống thiết bị phụ của nhà máy thủy điện NẬM MƠ có vai trị quan
trọng đối với nhà máy. Nên thơng số của các hệ thống thiết bị phụ phải phù hợp và
chính xác để cho khả năng vận hành của nhà máy đảm bảo đƣợc tốt nhất. Sau đây là
thông số của các hệ thống thiết bị phụ.
2.2.1 Thông số hệ thống nước kỹ thuật
- Mỗi tổ máy sử dụng một hệ thống nƣớc kỹ thuật riêng, hệ thống bao gồm 2

bơm ly tâm trục đứng, 2 bộ lọc thô, 2 bộ lọc nƣớc chèn trục, 2 bộ làm mát dầu ổ
chặn, ổ hƣớng máy phát tua bin và hệ thống các van, đƣờng ống và phụ tải, hệ
thống NKT có thông số nƣớc kỹ thuật nhƣ sau:
Bảng 1. Thông số hệ thống nước kỹ thuật
Thông số

TT

Đơn vị

Giá trị

Bơm nƣớc kỹ thuật

1

Số lƣợng

Bơm

02

Cột nƣớc đầu đẩy

m

30

Lƣu lƣợng định mức


m3/h

85

Công suất động cơ

kW

15

13


Điện áp

V

380

Dòng điện

A

18

Số lƣợng

-

02


Lƣu lƣợng định mức

m3/h

85

Áp lực làm việc định mức

MPa

0,5

Bộ lọc thô

2

Tự động khuấy, xả bẩn theo độ chênh áp MPa

0,02÷0,4

Tự động khuấy, xả bẩn theo thời gian

giờ

1,5

Thời gian khuấy, xả bẩn tự động

Phút


5

Số lƣợng

-

02

Lƣu lƣợng định mức

m3/h

115

Áp lực làm việc định mức

MPa

0,2

Bộ lọc nƣớc ch n trục

3

Tự động khuấy, xả bẩn theo độ chênh áp MPa

0,025÷0,25

Thời gian khuấy, xả bẩn tự động


Phút

5

Số lƣợng

Bộ

03

Kiểu đấu nối

-

Song song

Lƣu lƣợng

m3/h

75

Áp lực lớn nhất

MPa

0,45

Phụ tải nƣớc kỹ thuật

 Bộ làm mát khơng khí máy phát:

4

 Bộ làm mát dầu ổ chặn, ổ hƣớng máy phát, tuabin:
Số lƣợng

Bộ

02

Kiểu đấu nối

-

Song song

Lƣu lƣợng

m3/h

15

Áp lực lớn nhất

MPa

0,45

Áp lực lớn nhất


MPa

0,5

Lƣu lƣợng

m3/h

5

MPa

0,25-0,5

 Ch n trục tuabin (chính và dự phịng)

5

Áp lực đƣờng ống chính
14


2.2.2 Hệ thống khí nén
Hệ thống khí nén của nhà máy thủy điện NẬM MƠ bao gồm 2 máy khí nén
cao áp, 2 máy khí nén hạ áp, 1 bình nén cao áp, 1 bình nén hạ áp và phụ tải của hệ
thống khí nén có thơng số kỹ thuật nhƣ sau:
Bảng 2. Thơng số hệ thống khí nén
Thơng Số


TT

Đơn Vị

Giá Trị

Máy nén khí cao áp:
Số lƣợng máy nén khí

máy

02

Kiểu

-

Xi lanh

Năng suất

m3/phút

0,2

Kiểu truyền động

-

Đai truyền


Số xilanh

-

3

Số cấp nén

Cấp

3

Áp lực làm việc định mức

MPa

6,3

Áp lực dầu bơi trơn

MPa

0,3

Cơng suất

kW

11


Điện áp

V

380

Dịng điện

A

30,1

Số lƣợng

bình

1

Dung tích

m3

1

Áp lực định mức

MPa

6,3


Số lƣợng máy nén khí

máy

02

Kiểu

-

Trục vít

Năng suất

m3/phút

2,5

Kiểu truyền động

-

Đai truyền

Số cấp nén

Cấp

1


Áp lực làm việc định mức

Mpa

0,78

1

Động cơ

B nh chứa khí n n cao áp:
2

Máy n n khí hạ áp:

3

15


Kiểu làm mát

-

Quạt

Áp lực dầu bơi trơn

Mpa




Cơng suất

kW

15

Điện áp

V

380

Dịng điện

A

28,6

Số lƣợng

Bình

2

Dung tích TK81A

m3


2

Dung tich TK81B

m3

1,6

Áp lực định mức

MPa

1

Động cơ máy n n khí hạ áp

B nh chứa khí n n hạ áp:

4

2.2.3 Thông số hệ thống các trạm bơm
Hệ thống các trạm bơm của nhà máy thủy điện NẬM MÔ bao gồm: 2 bơm
nƣớc rò rỉ, 2 bơm nƣớc lẫn dầu, 2 bơm chóng ngập, 2 bơm tháo cạn lƣu lƣợng định
mức và phụ tải của hệ thống các trạm bơm có thơng số kỹ thuật nhƣ sau.
Bảng 3. Thơng số hệ thống các trạm bơm
Thông Số

TT


Đơn Vị

Giá Trị

a. Hệ thống bơm tháo cạn:
Số lƣợng

Bơm

2

Lƣu lƣợng định mức

m3/h

154

Cột nƣớc đầu đẩy

M

36

Điện áp định mức

V

380

Dịng điện định mức


A

57

Cơng suất

kW

30

Số lƣợng

Bơm

02

Lƣu lƣợng định mức

m3/h

35

Cột nƣớc đầu đẩy

M

40

Điện áp định mức


V

380

b. Bơm nƣớc rò rỉ:

16


Dịng điện định mức

A

7

Cơng suất

kW

7,5

Số lƣợng

-

02

Lƣu lƣợng định mức


m3/h

15

Cột nƣớc đầu đẩy

M

31

Điện áp định mức

V

380

Dịng điện định mức

A

7

Cơng suất

kW

7,5

Số lƣợng


-

1

Lƣu lƣợng định mức

m3/h

300

Cột nƣớc đầu đẩy

M

38

Điện áp định mức

V

380

Dòng điện định mức

A

Công suất

kW


c. Bơm nƣớc lẫn dầu

d. Bơm chống ngập:

100
55

2.3.4 Thơng số hệ thống chữa cháy
Hệ thống phịng cháy chữa cháy của nhà máy thủy điện NẬM MÔ gồm 2 bơm
cấp nƣớc chữa cháy, 24 cảm biến nhiệt và 14 cảm biến khỏi lƣu lƣợng và các phụ
tải của hệ thống thơng chữa cháy có thơng số kỹ thuật nhƣ sau.
Bảng 4. Thơng số hệ thống phịng cháy, chữa cháy
Thơng Số

TT

Đơn Vị

Giá Trị

Bơm cấp nƣớc chữa cháy

1

2

Số lƣợng

-


02

Lƣu lƣợng

m3/h

66

Cột nƣớc đầu đẩy

M

35

Cơng suất

Kw

15

Dịng điện

A

28,6

Bộ lọc

17



Lƣu lƣợng

m3/h

66

Áp bộ lọc

Mpa

0,6

3

Lƣu lƣợng chữa cháy cho mỗi máy phát

lít/s

3,34

4

Số cảm biến khói bố trí trong nhà máy

Cái

24

5


Số cảm biến nhiệt bố trí trong nhà máy

Cái

14

6

Áp lực đƣờng ống chính nƣớc cứu hỏa

MPa

0,5

18


CHƢƠNG 3: CẤU TẠO CỦA CÁC HỆ THỐNG THIẾT BỊ PHỤ
3.1 Hệ thống nƣớc kỹ thuật
Hệ thống nƣớc kỹ thuật của nhà máy thủy điện NẬM MÔ mỗi tổ máy sử dụng
một hê thống nƣớc kỹ thuật riêng, hệ thống nƣớc kỹ thuật bao gồm 2 bơm nƣớc kỹ
thuật, 2 bộ lọc thô, 2 bộ lọc nƣớc chèn trục.
Nhà máy thủy điện NẬM MƠ có 2 tổ máy mỗi tổ máy sự dụng một hệ thống
nƣớc kỹ thuật riêng. Mỗi hệ thống nƣớc kỹ thuật sử dụng một bơm nƣớc kỹ thuật có
cấu tạo nhƣ sau:

Hình 3. Bơm nước kỹ thuật.

1. Khung (casing)


5. Kết cấu đệm cơ khí

2. Vỏ bơm

6. Vành ngăn nƣớc

3. Guồng bơm (bánh cơng tác)

7. Trục

4. Vịng đệm (Seal ring)

8. Động cơ ba pha

19


- Bộ lọc nƣớc kỹ thuật.

Hình 4. Bộ lọc nước kỹ thuật
3.2 Hệ thống khí n n
Hệ thống nén của nhà máy thủy điện NẬM MƠ đƣợc bố trí tại sàn cao trình
138m bao gồm:
- Hệ thống nén khí cao áp;
- Hệ thống nén khí hạ áp.
Máy nén khí là thiết bị quan trọng đối với hệ thống khí nén, nó đƣợc coi nhƣ
là trái tim của hệ thống vì máy nén khí trực tiếp sản sinh ra khí nén để cung cấp tới
các thiết bị và các vị trí có nhu cầu sử dụng khí nén.
Hệ thống khí nén cao áp bao gồm: máy nén khí cao áp, động cơ và bình chứa

khí nén cao áp.
Máy nén khí cao áp của nhà máy thủy điện NẬM MƠ là dịng máy nén khí có
áp suất cao và có các thơng số kỹ thuật nhƣ sau động cơ có cơng suất 11kW, điện áp
380V, áp lực làm việc là 6,3 MPa, áp lực dầu bôi trơn là 0,3 MPa. Máy nén khí cao
áp có cấu tạo nhƣ sau:

20


Hình 5. Máy nén khí cao áp
Máy nén khí cao áp của nhà máy thủy điện NẬM MƠ có cấu tạo gồm 16 bộ phận
nhƣ sau :
1. Xy lanh cấp 1

2. Xy lanh cấp 2

3. Xy lanh cấp 3

4. Van an toàn cấp 1

5. Van an toàn cấp 2

6. Van an toàn cấp 3

7. Bộ làm mát cấp 1

8. Bộ tách dầu cấp 2

9. Bộ tách dầu cấp 3


10. Ống ngƣng tụ

11. Van thoát nƣớc c1

12. Van thoát nƣớc c2

13. Van thoát nƣớc c3

14. Ngắt khi áp suất dầu thấp

15. Que thăm dầu

16. Động cơ điện 3 pha

21


Hình 6. Các đồng hồ trên máy nén khí cao áp
1 .Đồng hồ áp lực cấp 1

4. Đồng hồ nhiệt độ cấp 1

2. Đồng hồ áp lực cấp 2

5. Đồng hồ nhiệt độ cấp 2

3. Đồng hồ áp lực cấp 3

6. Đồng hồ nhiệt độ cấp 3
7. Đồng hồ áp lực dầu


Hệ thống khí nén hạ áp của nhà máy thủy điện NẬM MÔ bao gồm: máy nén
khi hạ áp, động cơ và bình chứa khí nén hạ áp.
Máy nén khí hạ áp của nhà máy thủy điện NẬM MƠ sử dụng động cơ với
công suất 15 kW, điện áp 380V, dịng điện 28,6 A và có cấu tạo nhƣ sau:

22


Hình 7. Máy nén khí hạ áp
Máy nén khí hạ áp của nhà máy thủy điện NẬM MÔ co các bộ phận nhƣ sau :
1, 2. Khung và động cơ.
3. Tổ hợp MNK và bình thu dầu.
4. Bộ lọc đầu vào
5. Bộ tách nƣớc lẫn dầu.
6. Bộ làm mát.
7. Bảng điều khiển và mạch điều khiển.
3.3 Hệ thống các trạm bơm
Hệ thống các trạm bơm của nhà máy thủy điện NẬM MÔ bao gồm:
- Hệ thống bơm tháo cạn;
- Bơm nƣớc rò rỉ: số lƣợng 2 cái;
- Bơm nƣớc lẫn dầu: số lƣợng 2 cái;
- Bơm chống ngập: số lƣơng 1 cái;
- Bơm chìm (bơm rị rỉ, bơm nƣớc lẫn dầu, bơm chống ngập).

23


Hình 8. Bơm chìm
Hệ thống bơm chìm của nhà máy thủy điện NẬM MƠ có các bộ phân nhƣ sau :

1 Buồng bơm

6 Vành ngăn nƣớc

2 Bánh công tác

7 Đệm cơ khí đi kép

3 Vỏ bơm

8 Nhãn tên

4 Chân đế

9 Chỉ chiều quoay

5 Đềm chèn

10 Động cơ chìm

3.4 Hệ thống phòng cháy chữa cháy
Hệ thống phòng cháy chữa cháy của nhà máy thủy điện NẬM MÔ bao gồm.
- Hệ thống chữa cháy;
- Hệ thống báo cháy;

24


Hệ thống cấp nƣớc chữa cháy của nhà máy thủy điện NẬM MÔ bao gồm:
bơm cấp nƣớc chữa cháy số lƣợng 2 bơm đặt tại sàn cao trình 138 mét có cơng suất

15 (kW), dịng điện 28,6 ( A) và bộ lọc.
Hệ thống báo cháy của nhà máy thủy điện NẬM MƠ có vai trị quan trọng
trong việc phịng cháy chữa cháy vì nó phát hiện kịp thời đám cháy đang bùng phát.
Hệ thống báo cháy tự động thƣờng có 3 thành phần chính :
- Trung tâm báo cháy bao gồm bo mạch xử lý, bộ nguồn ắc quy;
- Thiết bị đầu vào gồm đầu báo và công tắc khẩn;
- Thiết bị đầu ra bao gồm bảng hiện thị phụ, chuông báo, đèn báo.

25


×