Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Quản lý công tác xã hội hóa giáo dục tiểu học ở thành phố đồng hới, tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN THỊ HUYỀN

QUẢN LÝ CƠNG TÁC XÃ HỘI HỐ GIÁO DỤC
TIỂU HỌC Ở THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI,
TỈNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN - 2018


BỘGIÁO
GIÁO DỤC
DỤC VÀ
BỘ
VÀĐÀO
ĐÀOTẠO
TẠO
TRƯỜNG ĐẠI
TRƯỜNG
ĐẠIHỌC
HỌCVINH
VINH
–––––––––––––

NGUYỄN THỊ HUYỀN
NGUYỄN THỊ HUYỀN


QUẢN LÝ CÔNG TÁC XÃ HỘI HOÁ GIÁO DỤC
TIỂU HỌC Ở THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI,
TỈNH QUẢNG BÌNH
QUẢN LÝ CƠNG TÁC XÃ HỘI HỐ GIÁO DỤC
TIỂU HỌC Ở THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI ,
TỈNH
QUẢNG
CHUYÊN
NGÀNH
QUẢNBÌNH
LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS HÀ VĂN HÙNG

NGHỆ
NGHỆAN,
AN 2018
- 2018


LỜI CẢM ƠN

Với tất cả sự chân thành, tình cảm sâu sắc, xin bày tỏ lòng biết ơn đối
với PGS.TS.Hà Văn Hùng, người thầy đã tận tình, chu đáo hướng dẫn, giúp đỡ
tơi hồn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Khoa Giáo dục học trường

Đại học Vinh cùng tất cả các Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ, các Thầy Cô là
giảng viên của trường đã trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ tơi hồn thành khố học.
Xin cảm ơn lãnh đạo phòng GD&ĐT, cán bộ chuyên viên PGD&ĐT
thành phố Đồng Hới; Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng và cán bộ giáo viên các
trường Tiểu học; Lãnh đạo, cán bộ các Phòng, Ban cấp thành phố, UBND các
Phường, CMHS trên địa bàn thành phố Đồng Hới đã quan tâm, góp ý, tạo điều
kiện trong cơng tác xem xét thực tiễn, điều tra thực trạng, đánh giá tính khả thi
cũng như tư vấn khoa học trong quá trình học tập, nghiên cứu;
Cảm ơn bạn bè đồng nghiệp, người thân đã động viên, khích lệ giúp
đỡ tơi hồn thành khố học cũng như hồn thành Luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn không thể tránh khỏi
những khiếm khuyết. Tơi kính mong sự chỉ dẫn, góp ý chân thành của các thầy
giáo, cô giáo, bạn bè và đồng nghiệp.
Nghệ An, tháng

năm 2018

Nguyễn Thị Huyền


MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 2
3. Khách thểvà đối tượng nghiên cứu ............................................................ 2
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 3
6. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 3

8. Những đóng góp mới của luận văn ........................................................... 4
9. Cấu trúc luận văn........................................................................................ 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI .................................................... 5
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề .............................................................................. 5
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài ........................................................... 5
1.1.2. Những nghiên cứu trong nước .............................................................. 6
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài...................................................................... 9
1.2.1. Xã hội hóa và xã hội hóa giáo dục ....................................................... 9
1.2.1.1. Xã hội hóa .......................................................................................... 9
1.2.1.2. Xã hội hoá giáo dục......................................................................... 11
1.2.2. Quản lý và quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục ............................... 12
1.2.2.1. Quản lý ............................................................................................. 12
1.2.2.2. Quản lý công tác xã hội hóa giáo dục Tiểu học ............................... 13
1.2.3. Giải pháp và giải pháp quản lý cơng tác Xã hội hóa giáo dục Tiểu học...15
1.2.3.1. Giải pháp ......................................................................................... 15
1.2.3.2. Giải pháp quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục Tiểu học .............. 16
1.3. Một số vấn đề cơ bản về quản lý cơng tác Xã hội hóa giáo dục Tiểu học .. 16
1.3.1.Vị trí, mục tiêu, nhiệm vụ của Giáo dục Tiểu học ............................. 16


1.3.2. Ý nghĩa cơng tác xã hội hóa giáo dục Tiểu học ................................ 18
1.3.3. Bản chất, đặc điểm của công tác xã hội hóa giáo dục Tiểu học........19
1.3.4. Nội dung cơng tác xã hội hóa giáo dục Tiểu học ..............................20
1.4. Vấn đề quản lí cơng tác xã hội hóa giáo dục Tiểu học ........................21
1.4.1. Mục tiêu, tầm quan trọng của quản lí cơng tác xã hội hóa giáo dục
Tiểu học ......................................................................................................21
1.4.1.1. Mục tiêu của quản lí cơng tác xã hội hóa giáo dục Tiểu học ........21
1.4.1.2. Vai trị của quản lí cơng tác xã hội hóa giáo dục Tiểu học ...........22
1.4.2. Ngun tắc của quản lí cơng tác xã hội hóa giáo dục Tiểu học .......24
1.4.2.1. Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước, quyền

chủ động sáng tạo của ngành giáo dục, của nhà trường phổ thơng trong quả
trình hoạt động phát triển giáo dục .............................................................. 24
1.4.2.2. Đảm bảo phát huy quyền làm chủ của nhân dân trong Phường, xã
hội hóa giáo dục để phát triển sự nghiệp giáo dục ....................................... 25
1.4.2.3. Đảm bảo tính pháp chế xã hội chủ nghĩa ........................................ 26
1.4.3. Nội dung quản lí cơng tác xã hội hóa giáo dục Tiểu học................... 26
1.4.3.1. Kế hoạch hóa cơng tác xã hội hóa giáo dục Tiểu học ...................26
1.4.3.2. Tổ chức thực hiện công tác xã hội hóa giáo dục Tiểu học ............28
1.4.3.3. Chỉ đạo thực hiện cơng tác xã hội hóa giáo dục Tiểu học ............29
1.4.3.4. Kiểm tra đánh giá công tác xã hội hóa giáo dục Tiểu học .............30
1.5. Phương pháp quản lí cơng tác xã hội hóa giáo dục Tiểu học ....................... 31
1.5.1. Dân chủ hóa và cộng đồng hóa trách nhiệm....... ............................... 31
1.5.2. Đa dạng hóa và đa phương hóa công tác đầu tư cho giáo dục
Tiểu học .....................................................................................................31
1.5.3. Thể chế hóa chủ trương đối với các hoạt động giáo dục ................... 32
1.5.4. Xây dựng mối quan hệ giữa gia đình -Nhà trường với cộng đồng......... 33
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác xã hội hóa giáo dục ............................. 35
1.5.1. Yếu tố khách quan .............................................................................. 35


1.5.2. Các yếu tố chủ quan ........................................................................... 35
* Kết luận Chương 1 .................................................................................... 36
Chương 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ XÃ HỘI HOÁ GIÁO
DỤC TIỂU HỌC Ở THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH ..... 37
2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng .................................................................. 37
2.1.1. Mục đích khảo sát ............................................................................ 37
2.1.2. Đối tượng khảo sát ............................................................................ 37
2.1.3. Nội dung khảo sát.............................................................................. 37
2.1.4. Phương pháp khảo sát ...................................................................... 37
2.1.5. Địa bàn khảo sát ............................................................................... 38

2.2. Khái quát chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, văn hoá - xã hội và giáo dục
- đào tạo thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình ................................................ 38
2.2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên ........................................................ 43
2.2.2. Tình hình kinh tế - xã hội .................................................................. 45
2.3. Thực trạng công tác huy động xã hội hóa giáo dục Tiểu học ở thành phố
Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình ................................................................................. 46
2.3.1. Nhận thức của cán bộ, giáo viên, phụ huỵnh học sinh về công tác huy
động xã hội hóa giáo dục Tiểu học ở thành phố Đồng Hới ......................... 46
2.3.1.1. Nhận thức về bản chất, ý nghĩa, tầm quan trọng của cơng tác huy
động Xã hội hóa giáo dục Tiểu học ............................................................. 46
2.3.1.2. Nhận thức về mục tiêu của việc huy động xã hội hoá giáo dục
Tiểu học ........................................................................................................ 48
2.3.1.3. Nhận thức về lợi ích của việc huy động xã hội hoá giáo dục Tiểu
học ................................................................................................................ 50
2.3.2. Thực trạng việc thực hiện công tác trong xã hội hóa giáo dục Tiểu
học ở thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình ............................................ 52
2.3.2.1. Kết quả của việc thực hiện cơng tác trong Xã hội hóa giáo dục
Tiểu học ........................................................................................................ 52


2.3.2.2. Đánh giá của các phòng, ban ( Phường/phường ); Cán bộ quản lý
bậc Tiểu học về vai trò của Phịng Giáo dục-Đào tạo đối với cơng tác xã hội
hố giáo dục Tiểu học ở địa phương ............................................................. 54
2.3.2.3. Đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên, phụ huynh học sinh về
vai trò và mức độ tham gia của các lực lượng xã hội trong việc huy động
nguồn lực phát triển giáo dục Tiểu học................................................................55
2.4. Thực trạng công tác quản lý xã hội hóa giáo dục Tiểu học của phịng
Giáo dục-Đào tạo thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình...........................57
2.4.1. Thực trạng về việc sử dụng các giải pháp quản lý của Phòng
Giáo dục &Đào tạo.....................................................................................57

2.4.1.1. Hướng dẫn, chỉ đạo các nhà trường trong công tác tham mưu
cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương để làm tốt cơng tác quản
lý xã hội hóa giáo dục Tiểu học................................................................57
2.4.1.2. Tuyên truyền, vận động các lực lượng xã hội tham gia
hỗ trợ công tác cho giáo dục Tiểu học......................................................58
2.4.1.3. Thực hiện dân chủ hóa trong việc huy động Xã hội hóa
cho giáo dục Tiểu học.................................................................................61
2.4.1.4. Chỉ đạo các trường Tiểu học đẩy mạnh hoạt động của
Hội đồng giáo dục, Ban Đại diện cha mẹ học sinh ....................................62
2.4.2. Kết quả công tác quản lý xã hội hóa giáo dục Tiểu học của
Phịng Giáo dục &Đào tạo thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình ........63
2.4.2.1. Kết quả của thực hiện các chức năng quản lý...............................63
2.4.2.2. Các nội dung quản lý và mức độ đạt được....................................64
2.5. Đánh giá chung về công tác quản lý Xã hội hóa giáo dục Tiểu học
của phịng Giáo dục &Đào tạo thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình ....66
2.5.1. Đánh giá chung về các nội dung quản lý ................................,........66
2.5.1.1. Công tác quản lý nguồn nhân lực..................................................66
2.5.1.2. Công tác quản lý cơ sở vật chất ....................................................67


2.5.1.3. Cơng tác quản lý tài chính ............................................................68
2.5.2. Ngun nhân của những thành tựu và hạn chế.................................68
2.5.2.1. Nguyên nhân của những kết quả đạt được....................................68
2.5.2.2. Nguyên nhân của những hạn chế....................................................69
* Tổng kết chương 2....................................................................................69
Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CƠNG TÁC XÃ HỘI HỐ
GIÁO DỤC TIỂU HỌC Ở THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI , TỈNH QUẢNG
BÌNH...................................................................................................................71
3.1. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp...............................................................71
3.1.1. Bảo đảm tính mục tiêu…………………………………………..….71

3.1.2. Nguyên tắc bảo đảm tính thực tiễn…………………………………71
3.1.3. Bảo đảm tính hiệu quả.…………………………..………..………..71
3.1.4. Bảo đảm tính khả thi.….………………………...………………….72
3.2. Một số giải pháp quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục Tiểu học thành
phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình…………………………………………72
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên và phụ huynh
học sinh về nội dung và tầm quan trọng của cơng tác quản lý xã hội hóa
giáo dục Tiểu học…………………….………….……………..…………72
3.2.1.1. Mục tiêu của giải pháp ……………………….………………….73
3.2.1.2. Nội dung của giải pháp…………………………………………..73
3.2.1.3. Cách thức thực hiện giải pháp………………………..….….……75
3.2.1.4. Điều kiện thực hiện giải pháp……………………………....……77
3.2.2. Nâng cao chất lượng và quy mô giáo dục đào tạo của các trường Tiểu
học thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình theo yêu cầu đổi mới căn bản và toàn
diện GD&ĐT ………….…………….…………….…………….……….......77
3.2.2.1. Mục tiêu của giải pháp………………………………….….…….78
3.2.2.2. Nội dung của giải pháp ………………………………..…….…..78
3.2.2.3. Cách thức thực hiện giải pháp ……………………………..……79
3.2.2.4. Điều kiện thực hiện giải pháp…………………………..………..82


3.2.3.Vận dụng mọi biện pháp huy động tiềm năng sức mạnh tổng hợp của
cộng đồng xã hội tham gia vào cơng tác xã hội hóa giáo dục Tiểu học. …….83
3.2.3.1. Mục tiêu của giải pháp………………………………….………..83
3.2.3.2. Nội dung của giải pháp………………………………………...…83
3.2.3.3. Cách thức thực hiện giải pháp………………………….………..84
3.2.3.4. Điều kiện thực hiện giải pháp………………………..….……….88
3.2.4. Tăng cường sự phối hợp giữa các lực lượng xã hội, các ban ngành
đoàn thể để thực hiện tốt cơng tác quản lý xã hội hóa giáo dục Tiểu học…...88
3.2.4.1. Mục tiêu của giải pháp…………………………………….….…88

3.2.4.2. Nội dung của giải pháp…………………………….………….…89
3.2.4.3. Cách thức thực hiện giải pháp …………………………..………92
3.2.4.4. Điều kiện thực hiện giải pháp…………………………...……….94
3.2.5. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và các phương tiện truyề4
thông trong quản lý cơng tác Xã hội hóa giáo dục………….………………….….94
3.2.5.1. Mục tiêu của giải pháp..................................................................94
3.2.5.2. Nội dung của giải pháp: ..............................................................94
3.2.5.3. Cách thức tiến hành giải pháp: ...................................................95
3.2.5.4. Điều kiện thực hiện giải pháp :......................................................95
3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp thực hiện việc quản lý cơng tác xã hội hóa
giáo dục Tiểu học thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình…......................96
3.4. Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp............................96
* Tổng kết chương 3................................................................................101
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................................103
3.1. Kết luận ..............................................................................................103
3.2. Kiến nghị ............................................................................................104
3.2.1. Đối với Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo ........................................104
3.2.2. Đối với UBND Tỉnh .........................................................................104
3.2.3. Đối với UBND TP .................................................................................105
3.2.4. Phòng Giáo dục và Đào tạo.............................................................105
3.2.5. Các trường Tiểu học trên địa bàn thành phố Đồng Hới......................105


TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................106
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

i.


1. CBGV

: Cán bộ, giáo viên

2. CBQL

: Cán bộ quản lí

3.CNH-HĐH

: Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa

4. CSVC

: Cơ sở vật chất

5. GV

: Giáo viên

6. GD&ĐT

: Giáo dục và đào tạo

7. TH

: Tiểu học

8. HS


: Học sinh

9. HĐGD

: Hội đồng giáo dục

10. HĐND

: Hội đồng nhân dân

11. QLGD

: Quản lí giáo dục

12. UBND

: Ủy ban nhân dân

13.THCS

: Trung học cơ sở

14. THPT

: Trung học phổ thơng

15. PP

: Phương pháp


16. XHHGD

: Xã hội hóa Giáo dục


- 1 -

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm qua, giáo dục được coi là “chìa khố để mở cánh cửa đi vào
tương lai”. Các cấp lãnh đạo từ Trung ương đến địa phương đều chú trọng đến sự
nghiệp phát triển giáo dục. Nhiều quy định, chính sách, chủ trương ưu tiên cho giáo
dục đã được ban hành nhằm tạo điều kiện cho giáo dục đi trước một bước so với sự
phát triển kinh tế - xã hội và nâng cao chất lượng giáo dục. Thực hiện đường lối,
chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, các nhà trường và các cơ sở giáo
dục đang tìm mọi biện pháp để nâng cao chất lượng giáo dục. Trong đó đổi mới
giáo dục và xã hội hố giáo dục là một trong những giải pháp được quan tâm nhất.
Xã hội hoá giáo dục được coi là tinh thần, là nội dung quan trọng nhất của đổi mới
giáo dục, là nhân tố đảm bảo sự thành công của cải cách giáo dục. Tất cả chúng ta
đều biết, nhiệm vụ của giáo dục là tạo ra những cơng dân có chất lượng cho xã hội,
đồng thời vun đắp những giá trị mà xã hội theo đuổi. Sự phát triển của một đất
nước được thúc đẩy bởi những công dân của đất nước đó. Trình độ phát triển của
một đất nước cũng được quyết định chính bằng trình độ cơng dân của nước đó. Do
tầm quan trọng sống cịn như thế, giáo dục cần được quan tâm một cách đặc biệt.
Mỗi chính sách giáo dục cần được xem xét dựa trên bản chất xã hội của giáo dục.
Chính sách có được thực hiện một cách nghiêm túc và hiệu quả hay không cịn phụ
thuộc rất nhiều ở nhận thức, tư tưởng, tình cảm, thái độ và hành động của cơng dân
nước đó. Chỉ đến khi nào chúng ta nhận thức được: giáo dục khơng là cơng việc
của riêng ai mà địi hỏi sự gánh vác của tồn xã hội hay nói cách khác: muốn làm

tốt công tác giáo dục phải làm tốt cơng tác xã hội hố giáo dục. Xã hội hố thành
công công tác giáo dục là tất yếu dẫn đến thành công của giáo dục.
Thấy rõ được tầm quan trọng đó, Đại hội Đại biểu tồn quốc lần thứ VIII của
Đảng đã khẳng định phải thực hiện xã hội hoá giáo dục. Ngày 30/5/2008 Chính
phủ ban hành Nghị định số 60/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích XHH đối
với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, văn hoá, thể thao, môi trường.


- 2 -

Trong hơn 10 năm thực hiện XHHGD chúng ta đã đạt được những kết quả nhất
định. Tuy nhiên, những “kết quả đó mới chỉ ở bước thử nghiệm, tìm tịi; chưa tạo
được sự thay đổi căn bản trong phương thức hoạt động, tổ chức quản lí và cấu trúc
nguồn lực tài chính của giáo dục đào tạo”.
Hiện nay có một bộ phận người dân và khơng ít cán bộ hiểu một cách đơn giản
và phiến diện về XHHGD là huy động sự đóng góp bằng tiền của dân vào sự
nghiệp giáo dục, là tăng học phí ở các cấp học, bậc học, là đa dạng hố loại hình
trường… Do vậy, trong cả nước nói chung và địa bàn thành phố Đồng Hới nói
riêng, XHHGD có lúc, có nơi được triển khai khơng hợp lý, cá biệt cịn bị lạm
dụng và bóp méo, dẫn đến tình trạng lạm thu và đẩy gánh nặng tài chính cho dân.
Điều này đã khiến cho có cuộc vận động góp sức cho sự nghiệp giáo dục đã bị lệch
hướng. Để khắc phục tình trạng này, các cấp, các ngành, các LLXH cần phải nhận
thức đầy đủ hơn, hiểu rõ hơn về công tác XHHGD, tự nguyện, tự giác tham gia vào
công tác XHHGD; huy động đông đảo các thành phần, các lực lượng trong xã hội
tham gia giáo dục,… tạo ra các nguồn lực thúc đẩy sự nghiệp Giáo dục & Đào tạo;
xây dựng môi trường sư phạm lành mạnh, tạo động lực cho thầy trò dạy tốt - học
tốt, mang lại cơ hội học tập cho tất cả mọi người trong chế độ XHCN ở nước ta.
Xuất phát từ thực tế nói trên, tôi đã chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lý cơng
tác xã hội hố giáo dục Tiểu học ở thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình”.
2. Mục đích nghiên cứu

Đề xuất giải pháp nhằm quản lý có hiệu quả cơng tác xã hội hoá giáo dục
tiểu học ở thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, để từ đó góp phần nâng cao
chất lượng giáo dục của trường Tiểu học.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Cơng tác xã hội hố giáo dục Tiểu học
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Giải pháp quản lý công tác xã hội hoá giáo dục
Tiểu học thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.


- 3 -

4. Giả thuyết khoa học: Nếu đề xuất được những giải pháp có tính khoa học và
khả thi thì sẽ nâng cao được hiệu quả quản lý cơng tác xã hội hoá giáo dục Tiểu
học thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận của cơng tác xã hội hố giáo dục TH.
- Nghiên cứu thực trạng công tác xã hội hoá giáo dục Tiểu học thành phố Đồng
Hới, tỉnh Quảng Bình.
- Đề xuất và thăm dị tính cần thiết, tính khả thi của một số giải pháp nhằm quản
lý cơng tác xã hội hố giáo dục Tiểu học thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Các trường Tiểu học thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
- Thời gian thực hiện điều tra và khảo nghiệm: Năm học 2017 - 2018.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Phân tích, tổng hợp, khái quát các văn kiện của Đảng, Luật giáo dục, các
chỉ thị, Nghị quyết của Chính phủ.
- Phân tích, tổng hợp, khái quát các tài liệu lý luận về công tác quản lý xã
hội hoá giáo dục TH để xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn

- Phương pháp quan sát: Quan sát các biểu hiện cụ thể của cơng tác xã hội
hố giáo dục TH để thu thập số liệu, phát hiện những vấn đề cần nghiên cứu.
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Xây dựng các phiếu hỏi dành cho
cán bộ quản lý, giáo viên, lãnh đạo địa phương, phụ huynh học sinh để đánh giá
thực trạng công tác quản lý, đẩy mạnh cơng tác xã hội hố giáo dục TH ở thành
phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
- Phương pháp phóng vấn: Phóng vấn trực tiếp các Hiệu trưởng, cán bộ
quản lý các nhà trường TH và một số lãnh đạo Phịng GD&ĐT để có thêm thơng
tin về thực tiễn.


- 4 -

- Phương pháp xin ý kiến chuyên gia: Xin ý kiến đánh giá của các chuyên
gia về các giải pháp phối hợp trong xã hội hoá giáo dục TH ở thành phố Đồng
Hới, tỉnh Quảng Bình.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Thông qua các hoạt động xã hội hóa
giáo dục đã thực hiện ở các trường TH để thu thập số liệu thực tiễn, phát hiện
những vấn đề mới.
7.3. Các phương pháp thống kê, thu thập số liệu
Sử dụng các cơng thức tốn thơng kê để xử lý kết quả khảo sát.
8. Những đóng góp mới của luận văn
8.1. Về lý luận
Làm cơ sở để các cấp uỷ Đảng xây dựng Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành
phố, Nghị quyết Hội đồng nhân dân qua các nhiệm kỳ để xác định rõ nhiệm vụ
chính trị của địa phương về phát triển Giáo dục và Đào tạo.
8.2. Về thực tiễn
Dựa trên Nghị quyết của Đảng bộ thành phố, hội đồng nhân dân thành phố
đề xuất ý kiến cho phòng GD&ĐT tham mưu cho UBND thành phố điều chỉnh
kế hoạch tổng thể phát triển giáo dục giai đoạn 2015-2020 và hướng phát triển

đến 2025, trong đó ngồi mục tiêu phổ cập THCS, phổ cập THPT, xây dựng
trường đạt chuẩn Quốc gia, đề án xây dựng trường TH chất lượng cao thì
chương trình XHHGD đến năm 2020 cũng là một nội dung chính.
9. Cấu trúc luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lí luận của quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục Tiểu học
Chương 2. Thực trạng cơng tác quản lý xã hội hóa giáo dục Tiểu học ở thành
phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
Chương 3. Một số giải pháp quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục Tiểu học
thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình


- 5 -

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC
TIỂU HỌC
1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài
Cũng như nước ta, các nước phát triển trên thế giới đều coi trọng chính
sách XHHGD, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho GD phát triển và quan tâm sâu
sắc đến hiệu quả GD mang lại cho nền kinh tế - xã hội. Nhiều quốc gia chú
trọng phát huy sức mạnh tổng hợp của xã hội trong cải cách GD để bảo đảm ai
cũng học tập, ai cũng được hưởng thụ GD, ai cũng tham gia phát triển GD. Năm
1947, Nhật Bản đặt GD vào vị trí hàng đầu của các chính sách quốc gia. Nhật
Bản đẩy mạnh cải tổ hệ thống GD nhằm tạo ra một hệ thống GD mở với mục
đích tạo cho học sinh lịng ham học, tự chủ trong suy nghĩ, phát triển những
năng lực khác nhau nhằm tạo cơ hội thích hợp với nhu cầu học tập và nghề
nghiệp của học sinh, luôn dành cho địa phương và nhà trường quyền tự chủ.
Năm 1971, Nhật Bản thành lập Bộ GD, đề ra chính sách: Đối với các trường TH

bắt buộc thì "sự bình đẳng'' là nguyên tắc tối cao. Còn đối với các trường sơ
trung và cao trung thì nguyên tắc "tài năng" là cao nhất. Quan điểm này khơng
những xố bỏ sự bất bình đẳng trong xã hội về GD, mà còn tạo ra cơ hội cho sự
phát triển tiềm năng của con người. Để xây dựng XHHT, Chính phủ Nhật Bản
đã lập ra Uỷ ban Quốc gia về GD suốt đời. Ở Nhật Bản có hai hệ GD: GD nhà
trường và GD xã hội. GD nhà trường chính là hệ GD ban đầu, gồm trường mẫu
giáo, trường phổ thơng và các loại hình trường đào tạo nghề từ trung cấp đến đại
học. Nhật Bản rất quan tâm đến hệ GD xã hội (GD tiếp tục) vì đây là hệ GD có
tác dụng quan trọng trong việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
Ở Hàn Quốc, vai trò tư nhân trong GD là nhân tố quan trọng thúc đẩy nền
GD phát triển mạnh mẽ, tạo ra sự cơng bằng, dân chủ trong thụ hưởng chính


- 6 -

sách GD. Hàn Quốc tập trung mạnh các nguồn lực xã hội cho GD dựa trên đầu
tư của nhà nước kết hợp với nguồn lực của tư nhân. Cịn ở Mỹ, Chính phủ đầu
tư mạnh cho hiện đại hoá GD, thực hiện mục tiêu học tập suốt đời và đề cao việc
học để đạt trình độ học vấn cao. Để đạt được điều này, một trong những giải
pháp quan trọng là Chính phủ chủ trương đa dạng hố các loại hình trường học
nhằm thực hiện tốt chiến lược phát triển GD dựa trên nền tảng công nghệ thông
tin, đón đầu sự phát triển của nền kinh tế thế giới trong thế kỷ XXI. Ở
Inđơnêxia, ngồi hệ thống GD nhà trường, cịn coi trọng các loại hình GD ngồi
nhà trường: ở gia đình, xã hội, các doanh nghiệp, các trường đại học mở, phục
vụ nhu cầu học tập đa dạng của nhân dân. Chính phủ Vương quốc Thái Lan đã
và đang thực hiện chính sách đa dạng hố các loại hình đào tạo, đào tạo nghề
nghiệp - kỹ thuật, tổ chức nhiều loại hình nghề nghiệp chính quy và phi chính
quy để thích ứng với nhu cầu nhân lực của thị trường lao động trong quá trình
phát triển đất nước.
Từ đó, chúng ta thấy rằng các nước có đặc điểm riêng về kinh tế - xã hội

nhưng đều có điểm chung trong phương thức XHHGD: Đó là huy động mọi
tiềm lực của cộng đồng cho GD. Ở nhiều quốc gia, XHHGD là sự lựa chọn ưu
tiên, có tính chất quyết định cho mơ hình phát triển GD của riêng mình.
1.2. Những nghiên cứu trong nước
Từ xa xưa XHHGD đã là một truyền thống quý báu của dân tộc Việt Nam.
Trải qua lịch sử đấu tranh dựng nước và giữ nước, truyền thống đó ln ln
được giữ gìn và nhân rộng. Vào thế kỷ XI (1070), Nhà Lý cho xây dựng Văn
Miếu - Quốc Tử Giám; năm 1075, vua Lý Thánh Tông cho mở khoa thi đầu tiên
để lựa chọn nhân tài. Sang thời nhà Hồ, Hồ Quý Ly thể hiện sự quan tâm đến
công việc học hành qua chủ trương mở rộng trường học ở các lộ, châu, phủ. Vào
những năm 1420, nhà Lê mở rộng chế độ GD, thi cử so với các triều đại trước,
con em mọi tầng lớp nhân dân đều được tham gia dự thi. Vào thế kỷ XVIII (năm
1788), triều đại Tây Sơn chủ trương mở rộng nền GD đến tận thơn, xóm. Với câu


- 7 -

nói bất hủ: “Dựng nước, trước tiên phải lo việc học”, vua Quang Trung (Nguyễn
Huệ) đã ban hành Chiếu lập học, các phường phải lập ra nhà phường học, chọn
người hay chữ và có đức hạnh phụ trách việc giảng dạy (gọi là phường giảng dụ),
cho phép một số địa phương mở một số đền, chùa làm trường học. Những chính
sách nêu trên chứng tỏ vua Quang Trung có hồi bão muốn xây dựng nền học
thuật, GD dân tộc, nâng cao ý thức tự lực, tự cường, thoát khỏi những ràng buộc
của nền GD khuôn sáo cũ [17]. Cách mạng tháng Tám thành công, Nhà nước
Việt Nam mới ra đời. Với sự lãnh đạo của Đảng, Nhà nước, mà đứng đầu là Chủ
tịch Hồ Chí Minh, nền GD Việt Nam đã vượt qua nhiều khó khăn, gian khổ, hạn
chế, thiếu thốn để chuyển mình sang giai đoạn mới: Phát triển "nền GD của dân,
do dân, vì dân".
Sau cuộc chiến tranh gian khổ chống Pháp, chống Mỹ, đất nước thống nhất
bước vào xây dựng và phát triển kinh tế trong hồn cảnh gặp nhiều khó khăn.

Trước u cầu phát triển đất nước và hội nhập ngày càng sâu rộng vào các thể chế
kinh tế - xã hội toàn cầu, Đảng ta đã kịp thời ban hành những chủ trương, quyết
sách đúng đắn về GD & ĐT. Từ Đại hội VII đến Đại hội XII, Đảng ta luôn xác
định "GD & ĐT là quốc sách hàng đầu", ''XHH'' là một trong những quan điểm,
chủ trương lớn để hoạch định hệ thống các chính sách xã hội. Bàn về vấn đề
XHHGD, các nhà nghiên cứu, nhà quản lý GD đều có chung nhận định về vai
trị, vị trí, ý nghĩa chiến lược của công tác XHHGD trong sự nghiệp GD & ĐT ở
nước ta. Tác giả Phạm Minh Hạc khẳng định: “XHH công tác GD, một con
đường phát triển GD nước ta” [18]. Ông cho rằng, XHHGD là "Làm cho xã hội
nhận rõ trách nhiệm đối với GD, GD phục vụ đắc lực cho phát triển KT - XH,
thực hiện việc kết hợp GD trong nhà trường và ngoài nhà trường, tạo điều kiện
để GD kết hợp với lao động, học đi đơi với hành; XHHGD có quan hệ hữu cơ
với dân chủ hố GD". “XHH cơng tác GD là một tư tưởng chiến lược, một bộ
phận của đường lối chiến lược, một con đường phát triển GD của nước ta… Sự
nghiệp GD không chỉ là của Nhà nước mà là của toàn xã hội, mọi người cùng


- 8 -

làm GD, nhà nước và xã hội, Trung ương và địa phương cùng làm GD” [19].Tác
giả Đặng Quốc Bảo quan niệm: “XHHGD phản ánh bản chất của luận đề: GD
cho tất cả mọi người, tất cả cho sự nghiệp GD”. Vậy, huy động toàn xã hội làm
GD, động viên các tầng lớp nhân dân góp sức xây dựng nền GD quốc dân dưới
sự quản lý của Nhà nước khơng phải là một ý tưởng mới lạ. Ơng nhấn mạnh:
“Khơng có xã hội nào có thể tồn tại nếu khơng có sự GD và mọi sự GD đều
hướng tới sự tiến bộ của xã hội. Như vậy là luôn luôn tồn tại nền GD xã hội” [2].
Tác giả Vũ Văn Phúc khẳng định: "Đẩy mạnh XHHGD, huy động mọi nguồn
lực để phát triển sự nghiệp GD và xây dựng XHHT… XHHGD vừa là mục tiêu
vừa là một trong những giải pháp chủ yếu để phát triển GD & ĐT" [26]. Nhà
nghiên cứu Nguyễn Trần Bạt cho rằng: "XHHGD là tinh thần, là nội dung quan

trọng nhất của cải cách GD, bảo đảm sự thành công của cải cách GD". Ông cũng
cho rằng: "XHHGD có ý nghĩa là nhà nước phải tạo ra khơng gian xã hội, luật
pháp và chính trị cho việc hình thành một khu vực GD mà ở đấy ai cũng có
quyền đóng góp vì sự nghiệp GD, thực hiện sự cạnh tranh về chất lượng GD, tức
là GD phải thuộc về xã hội" và "XHHGD không chỉ là đa dạng hố hình thức và
các nguồn đầu tư cho GD & ĐT, mà quan trọng nhất là đa dạng hoá nội dung
hay đa dạng hoá, hiện đại hố chương trình GD thích ứng với những địi hỏi của
xã hội" [3]. Nguyên Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thơng Lê Dỗn Hợp cho
rằng: "Sức mạnh tổng hợp của ngành GD & ĐT được đo bằng thước đo XHH…
XHH cũng là con đường tốt nhất để tiếp cận các bài học thành công của nền GD
các quốc gia tiên tiến trên thế giới để vận dụng sáng tạo, đúng đắn, sát thực vào
thực tiễn Việt Nam, theo hướng đi tắt, đón đầu, bứt phá nhanh hơn với hiệu quả
cao nhất" [20].
Căn cứ vào yêu cầu thực tiễn, trong những năm gần đây, Bộ GD & ĐT,
Viện Khoa học GD Việt Nam đã và đang tiến hành hệ thống hoá các đề tài
nghiên cứu về XHHGD, đúc kết kinh nghiệm từ thực tiễn quản lý để phát triển
lý luận và đề xuất chính sách nhằm hồn thiện hệ thống cơ sở lý luận, ban hành


- 9 -

các văn bản hướng dẫn địa phương, các đơn vị GD thực hiện nhiệm vụ công tác
XHHGD. Trên cơ sở kết quả công tác XHHGD giai đoạn 2006 - 2010, Bộ GD
& ĐT đã đề xuất với Chính phủ ban hành Đề án đẩy mạnh công tác XHHGD và
đào tạo giai đoạn 2012 - 2016 [28]. Ngoài ra, được sự hướng dẫn của các nhà
khoa học, nhiều luận văn thạc sĩ, luận văn tiến sĩ trong nước đã đề cập đến vấn
đề XHHGD ở nhiều khía cạnh khác nhau. Trên địa bàn Tỉnh, cũng có nhiều
nghiên cứu về vấn đề XHHGD ở cấp thành phố. Trên cơ sở lý luận và cơ sở
thực tiễn công tác XHHGD của địa phương, hầu hết các nghiên cứu đã đề xuất
được giải pháp quan trọng, có tính khả thi để đẩy mạnh cơng tác quản lý

XHHGD ở địa phương mình, song, hạn chế chung nhất của các nghiên cứu này
là chưa tập trung đề xuất vấn đề mấu chốt, cốt lõi, có tính chi phối hiệu quả cơng
tác quản lý XHHGD ở từng cấp học và từng vùng miền cụ thể.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Xã hội hóa và xã hội hóa giáo dục
1.2.1.1. Xã hội hóa
Xã hội hố là q trình cá nhân chịu tác động của các yếu tố của mơi
trường xã hội, hồ nhập vào cấu trúc nhân cách dưới ảnh hưởng của các tác
nhân xã hội và những kinh nghiệm cá nhân, làm cho cá nhân thích nghi với mơi
trường xã hội. Trong kinh tế - chính trị học, thuật ngữ “xã hội hố”... đó là q
trình phát triển của lực lượng sản xuất từ trình độ hợp tác giản đơn lên trình độ
hợp tác có phân cơng, chun mơn hố cao trên phạm vi toàn xã hội. Trong ba
thập niên gần đây, khái niệm xã hội hoá được quan tâm thảo luận nhiều hơn,
khái niệm “ xã hội hoá” chủ yếu được xem xét và hiểu biết ở bình diện xã hội
học. Đây là một lý thuyết khoa học về sự hình thành và phát triển nhân cách.
Các vấn đề chính sách xã hội đều giải quyết theo tinh thần xã hội hố,
Nhà nước giữ vai trị nịng cốt đồng thời động viên mỗi người dân, các doanh
nghiệp, các tổ chức xã hội, các cá nhân và tổ chức nước ngoài cùng tham gia
giải quyết vấn đề xã hội. Những quan điểm trên đây đã nêu lên nội dung cơ bản


- 10 -

thuộc phạm trù xã hội hoá. Cho dù các định nghĩa có khác nhau nhưng cốt lõi
của xã hội hoá là sự tương tác, mối liên hệ, thuộc tính vốn có của con người,
của cộng đồng diễn ra trong tất cả lĩnh vực đời sống chính trị, kinh tế, văn hoá,
xã hội, trong mối quan hệ tương hỗ lẫn nhau; có thể hiểu xã hội hố một cách
đầy đủ nhất theo định nghĩa sau: Xã hội hoá là quá trình cá nhân nhờ hoạt
động, tiếp thu giáo dục, giáo lý ... mà học hỏi được cách sống trong cộng đồng,
trong đời sống xã hội và phát triển được khả năng đảm nhiệm các vai trò xã hội

với tư cách vừa là cá thể vừa là một thành viên của xã hội.
Khái niệm “xã hội hố” nói trên khơng đồng nghĩa với khái niệm “xã
hội hoá” một hoạt động nào đó (như xã hội hố giáo dục, văn hố, y tế, thể dục
thể thao) mà chúng ta đặt ra. Trong sự nghiệp cách mạng Việt Nam, Đảng ta
luôn vận dụng và phát triển chủ trương xã hội hoá, coi trọng việc phát huy lực
lượng toàn xã hội vào quá trình thực hiện nhiệm vụ chính trị như một đường lối
vận động quần chúng trong từng thời kỳ cách mạng, nó chứa đựng tư tưởng
chiến lược, quan điểm chỉ đạo của Đảng ta đối với công cuộc phát triển đất
nước. Vì vậy, xét về phương diện hoạt động chung, có thể hình dung: Xã hội
hố một hoạt động chính là quá trình vận động và tổ chức sự tham gia rộng
rãi của nhân dân, của toàn xã hội vào lĩnh vực hoạt động đó để đạt mục đích,
u cầu đề ra về mặt xã hội. Xã hội hóa có những đặc điểm sau đây:
+ XHH không phải là buông lỏng sự quản lý hoặc từ bỏ chức năng quản
lý thống nhất của Nhà nước mà thực chất là tăng cường sự quản lý Nhà nước
bằng pháp luật.
+ XHH gắn liền với mở rộng dân chủ, khuyến khích, động viên tinh
thần tự quản, tự chịu trách nhiệm của mọi cá nhân và tổ chức đồn thể xã hội.
Khắc phục dần tính thụ động, thờ ơ, phó mặc mọi cơng việc cho cơ quan chính
quyền nhà nước.
+ XHH là thu hút mọi tổ chức xã hội, mọi thành phần kinh tế tham gia
thực hiện các dự án phát triển của Nhà nước.


- 11 -

1.2.1.2. Xã hội hoá giáo dục
XHHGD được hiểu trên phương diện rộng là toàn thể nhân dân, toàn thể
xã hội tham gia vào sự nghiệp GD. XHHGD là làm cho hoạt động GD trở thành
hoạt động chung của toàn xã hội. XHHGD là việc thực hiện mối liên hệ phổ
biến giữa hoạt động GD và cộng đồng xã hội, là làm cho GD phù hợp với sự

phát triển của xã hội, thích ứng với xã hội. XHHGD là duy trì sự cân bằng động
giữa hoạt động GD và xã hội sẽ tạo động lực cho việc huy động cộng đồng tham
gia xây dựng và phát triển GD. XHHGD là cách nói gọn của "XHH cơng tác
GD" với nội hàm là phương thức, cách thức, phương châm, cách làm GD, tổ
chức và quản lý GD. Đảng và Nhà nước ta chủ trương XHHGD là một tư tưởng
chiến lược, một bộ phận quan trọng trong đường lối, chính sách GD.
Nghị quyết Đại hội XI của Đảng xác định: “Đẩy mạnh XHH GD & ĐT.
Rà soát, sắp xếp lại mạng lưới các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên
nghiệp và dạy nghề. Đổi mới cơ chế quản lý, nâng cao chất lượng trường cơng
lập; bổ sung chính sách ưu đãi để phát triển các trường ngồi cơng lập và các
trung tâm GD cộng đồng” [15]. Nghị quyết số 90/1997/NQ-CP của Chính phủ
xác định khái niệm XHHGD là: "Vận động và tổ chức sự tham gia rộng rãi của
nhân dân, của toàn xã hội vào sự phát triển sự nghiệp GD" [7]. Nghị định số
73/1999/NĐ-CP ngày 19 tháng 8 năm 1999 về chính sách khuyến khích XHH
đối với các hoạt động trong lĩnh vực GD, y tế, văn hoá, thể thao ghi rõ: "XHH
hoạt động GD là vận động và tổ chức sự tham gia rộng rãi của nhân dân, của
toàn xã hội vào sự phát triển sự nghiệp GD nhằm từng bước nâng cao mức
hưởng thụ về GD trong sự phát triển về vật chất và tinh thần của nhân dân" [8].
Tác giả Phạm Minh Hạc cho rằng, XHHGD là: "Làm cho xã hội nhận rõ
trách nhiệm đối với GD, GD phục vụ đắc lực cho phát triển KT - XH, thực hiện
việc kết hợp GD trong nhà trường và ngoài nhà trường, tạo điều kiện để GD kết
hợp với lao động, học đi đơi với hành; XHHGD có quan hệ hữu cơ với dân chủ


- 12 -

hoá GD" [19]. Tác giả Trần Quang Nhiếp đưa ra một hệ thống các khái niệm về
XHHGD: "XHHGD là làm cho các hoạt động mang tính GD của xã hội được
huy động vào quá trình GD một cách tích cực, có hiệu quả; là xã hội tham gia
giải quyết một cách phù hợp những vấn đề GD đang đặt ra; là đa dạng hố các

loại hình GD; là mở rộng quy mô đáp ứng yêu cầu GD của xã hội; là xây dựng
cơ cấu ngành học, cấp học hợp lý; là kiểm soát được chất lượng đào tạo toàn
diện và ngày càng nâng lên; là hướng tới đáp ứng các yêu cầu phát triển xã hội;
là quá trình tiếp thu có chọn lọc những tri thức, những thành tựu văn minh, tiến bộ
của thời đại, của thế giới làm cho GD cập nhật với xã hội hiện đại... XHHGD là
phát huy vai trò của các chủ thể trọng yếu mà nền GD nước nhà đã tổng kết
thành phương châm: GD nhà trường kết hợp với GD gia đình và GD xã hội"
[25].
Như vậy, theo chúng tôi XHHGD phải được hiểu trên phương diện rộng
là toàn thể xã hội tham gia vào sự nghiệp GD, làm cho hoạt động GD trở thành
hoạt động chung của toàn xã hội.
1.2.2. Quản lý và quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục
1.2.2.1. Quản lý
Từ xa xưa, con người đã biết sử dụng quản lý vào trong việc tổ chức hoạt
động của mình. Ở đâu có nhóm xã hội, con người có sự hợp tác với nhau thì ở
đó cần đến hoạt động quản lý. Quản lý là một khái niệm được sử dụng rộng rãi
trong nhiều lĩnh vực của đời sống xã hội. Do đối tượng quản lý phong phú, đa
dạng, tuỳ thuộc vào từng lĩnh vực hoạt động cụ thể, từng giai đoạn phát triển của
xã hội mà có những cách hiểu khác nhau về quản lý.
* Các đặc trương của quản lý:
- Quản lý là hoạt động có mục đích, có định hướng và có kế hoạch.
- Quản lý là sự lựa chọn khả năng tối ưu. Ở đâu khơng cần sự lựa chọn thì
ở đó khơng cần quản lý.
- Quản lý sự sắp xếp và hợp lý các tác động đã lựa chọn.


- 13 -

- Quản lý làm giảm tính bất định và tăng tính ổn định của hệ thống.
Vậy có thể hiểu: Quản lý là một hoạt động có mục đích, có định hướng

được tiến hành bởi một chủ thể quản lý nhằm tác động lên khách thể quản lý để
thực hiện các mục tiêu xác định của công tác quản lý.
Mục tiêu của quản lý có vai trị định hướng toàn bộ hoạt động quản lý,
đồng thời là căn cứ để đánh giá kết quả quản lý. Để thực hiện mục tiêu thì quản
lý phải thực hiện các chức năng. Quản lý có 4 chức năng là Kế hoạch, Tổ chức,
Chỉ đạo, Kiểm tra. Kế hoạch hóa là q trình xác định mục tiêu và quyết định
một số giải pháp tốt nhất để thực hiện mục tiêu. Thực chất của kế hoạch hóa là
đưa tồn bộ những hoạt động vào công tác kế hoạch với mục tiêu, giải pháp,
bước đi cụ thể và ấn định tường minh các nguồn lực, điều kiện để thực hiện mục
tiêu. Tổ chức là sắp xếp, sắp đặt một cách khoa học những yếu tố, những con
người, những hoạt động thành một hệ thống toàn vẹn nhằm đảm bảo cho chúng
tương tác với nhau một cách hợp lý. Tổ chức được coi là điều kiện của quản lý.
Chỉ đạo là chỉ dẫn, động viên, điều chỉnh và phối hợp các lực lượng để thực hiện
kế hoạch đề ra. Kiểm tra là chức năng dùng để kiểm tra trạng thái của hệ thống,
kiểm tra kết quả thực hiện kế hoạch so với mục tiêu đề ra, kiểm tra cịn nhằm
phát hiện sai sót để kịp thời uốn nắn, sửa chữa trong quá trình thực hiện kế
hoạch. Thông tin được coi là sợi dây, là huyết mạch liên kết với cả 4 chức năng
của quản lý. Dựa vào thông tin mà 4 chức năng của quản lý gắn kết chặt chẽ, tạo
nên chất lượng của toàn bộ hoạt động quản lý.
1.2.2.2. Quản lý công tác xã hội hóa giáo dục Tiểu học
Quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục TH gồm 3 nội dung cơ bản sau:
Quản lý nhân lực; quản lý CSVC (vật lực) và quản lý tài chính (tài lực).
Cơng tác giáo dục trên có mối quan hệ mật thiết, chặt chẽ với nhau trong quá
trình tổ chức hoạt động giáo dục và phát triển của mỗi cơ sở giáo dục, trong đó,
nguồn nhân lực có vai trị quyết định đến việc nâng cao chất lượng Giáo dục –
Đào tạo của mỗi nhà trường, nhất là sự phát triển giáo dục hiện nay.


- 14 -


a. Quản lý nguồn nhân lực
Nhân lực trong XHH giáo dục bao gồm Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên trong ngành giáo dục...; sự tham gia của toàn dân đối với sự nghiệp giáo
dục; sức mạnh của cộng đồng, những năng lực vốn có của từng thành viên trong
cộng đồng; lợi thế, chức năng của các tổ chức xã hội để tạo môi trường đồng
thuận vào sự nghiệp giáo dục và đào tạo. Quản lý nguồn nhân lực trong giáo dục
thực chất là quản lý con người, quản lý nhân tố đóng vai trị quyết định cho sự
phát triển giáo dục nói chung và chất lượng đào tạo nhân cách nói riêng theo yêu
cầu của xã hội. Quản lý nguồn nhân lực trong XHH giáo dục chính là quá trình
huy động các lực lượng xã hội gồm các cấp ủy Đảng, chính quyền, các đồn thể
chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp, tôn giáo, dân tộc, các cộng đồng địa
phương, dịng họ, gia đình... tích cực tham gia vào các hoạt động trực tiếp hoặc
gian tiếp hỗ trợ cho phát triển giáo dục bằng các nguồn lực: vật lực, tài lực và
nhân lực.
Để quản lý tốt nguồn nhân lực trong XHH giáo dục, Nhà nước cần có
chính sách sử dụng đãi ngộ, đảm bảo các điều kiện về vật chất và tinh thần để
nhà giáo, các lực lượng xã hội và nhân dân thể hiện vai trị, trách nhiệm của
mình đối với giáo dục. Ngành giáo dục phải làm tốt công tác tham mưu; phối
hợp tuyên truyền vận động, huy động sức mạnh tổng hợp của mọi nhân tố, mọi
lực lượng xã hội hoạt động cho sự phát triển giáo dục.
b. Quản lý cơ sở vật chất
Cơ sở vật chất là một nguồn lực rất quan trọng trong Giáo dục – Đào tạo,
góp phần cùng các nguồn nhân lực, tài lực để các đơn vị thực hiện có hiệu quả
cơng tác giáo dục - đào tạo. Khơng thể có hoạt động giáo dục nếu khơng có các
phương tiện, điều kiện vật chất nhất định. Nguồn vật lực này nằm trong tiềm lực
của xã hội của nhân dân. Đó là việc dành quỹ đất cho giáo dục (xây dựng trường
học, sân chơi, bãi tập, phòng học ngoại khoá, thư viện; thực hành, nhà ở cho



×