Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Bài tập định khoản nguyên lý kế toán có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.29 KB, 19 trang )

Bài tập định khoản ngun lý
kế tốn có lời giải
Trong tháng 2/2014 tại Cơng ty kế tốn An Tâm phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau:
1. Ngày 02/05/2015 mua 1 bộ điều hòa LG, giá trị: 44.000.000 đã có thuế, chi phí vận
chuyển lắp đặt 2.200.000 đã có thuế. Đã thanh toán chuyển khoản.
Ngày 02/05/2015:
Nợ TK - 2111: 40.000.000đ (Tài sản cố định)
Nợ TK - 1332: 4.000.000đ
Có TK - 1121: 44.000.000đ
Nợ TK - 2111 : 2.000.000đ,
Nợ TK - 1332 : 200.000đ
Có TK - 1121 : 2.200.000đ.
Hoặc các bạn có thể thực hiện 1 bút tốn kép như sau:
Nợ TK - 2111: 42.000.000đ
Nợ TK - 1332: 4.200.000đ
Có TK - 1121: 46.200.000đ
2. Ngày 03/05/2014, Gửi tiền vào TK ngân hàng số tiền 500.000.000.
Ngày 03/05/2014
Nợ TK - 1121: 500.000.000
Có TK – 1111 : 500.000.000
3. Ngày 05/03/2014 Nhân viên Nam tạm ứng số tiền 10.000.000 đi cơng tác.
Ngày 05/03/2014:
Nợ TK 141: 10.000.000đ
Có TK 1111 : 10.000.000đ
4. Ngày 06/05/2014 mua hàng hóa (máy tính ACER): Số lượng 20 chiếc, giá mua chưa
có thuế 5.000.000/chiếc, thuế GTGT 10%. Chưa thanh tốn cho Cơng ty. Chi phí vận
chuyển: 1.100.000đ (đã bao gồm Thuế GTGT 10%) đã thanh toán bằng tiền mặt.


Ngày 06/05/2014
Nợ TK – 156AC: 100.000.000


Nợ TK – 1331: 10.000.000
Có TK - 331: 110.000.000
Nợ TK – 156AC : 1.000.000
Nợ TK – 1331: 100.000
Có TK - 1111 : 1.100.000
=> Đơn giá nhập kho của 1 ACER = 101.000.000/20 = 5.050.000
5. Ngày 08/05/2014 Công ty TNHH Mạnh Hùng (là khách hàng) thanh toán tiền mua
hàng của kỳ trước (chuyển khoản qua ngân hàng): 50.000.000
Ngày 08/05/2014:
Nợ TK - 1121: 50.000.000đ
Có TK - 131 : 50.000.000đ
6. Ngày 10/05/2014, mua Hàng hoá (IPHONE 5S) của Công ty TNHH TM DV Hải Nam,
số lượng: 20 chiếc. Giá mua chưa thuế: 11.000.000/chiếc, thuế GTGT 10%. Chuyển
khoản thanh tốn trước cho Cơng ty Hải Nam: 150.000.000vnđ, số cịn lại chưa thanh
tốn. chi phí vân chuyển: 2.200.000 vnđ đã thanh toán tiền mặt.
Ngày 10/05/2014:
Nợ TK – 156IP : 220.000.000
Nợ TK - 1331 : 22.000.000
Có - TK 331: 242.000.000
Nợ TK - 331: 150,000,000
Có TK - 1121 : 150,000,000
Nợ TK – 156IP : 2.200.000
Có TK - 1111: 2.200.000
7. Ngày 15/05/2014 Cơng ty chuyển khoản trả nợ cho Công ty Hải Nam (Nhà Cung cấp)
số tiền: 92.000.000 đồng.
Nợ TK - 331: 92.000.000
Có TK - 1121: 92.000.000
8. Ngày 16/05/2014 Rút Tiền gửi Ngân hàng về Nhập Quỹ Tiền Mặt, số tiền:
200.000.000 đồng.
Nợ TK - 1111: 200.000.000

Có TK - 1121 : 200.000.000


9. Ngày 20/05/2014 Công ty phải Nộp Thuế GTGT đầu ra số tiền: 50.000.000 đồng, nộp
bằng tiền mặt.
Nợ TK 33311: 50.000.000
Có TK 1111: 50.000.000
10. Ngày 25/05/2014 Bán hàng cho Cơng ty Cát Tường, 10 máy tính ACER, đơn giá
8.000.000/chiếc = 80 tr. Đơn giá trên là chưa có thuế GTGT 10%. Cơng ty Cát Tường
thanh tốn qua ngân hàng.
Ngày 25/05/2014
Nợ TK - 131 : 88.000.000
Có TK - 5111 : 80.000.000
Có TK - 3331 : 8.000.000
Nợ TK - 1121 : 88.000.000
Có TK - 131 : 88.000.000
Nợ TK - 632 : 50.500.000
Có TK – 156AC: 50.500.000
11. Ngày 30/05/2014
- Thanh toán tiền lương cho bộ phận nhân bán hàng bằng Tiền mặt số tiền: 60.000.000
- Thanh toán tiền lương cho bộ phận quản lý bằng Tiền mặt số tiền: 50.000.000
Nơ TK - 6421 : 60.000.000
Nợ TK - 6422 : 50.000.000
Có TK - 334 : 110.000.000
Nợ TK 334 : 110.000.000
Có TK 1111: 110.000.000

BÀI TẬP TÀI SẢN CỐ ĐINH
Cơng ty kế tốn An Tâm xin chia sẻ 1 sớ bài tập kế tốn tài sản cố định như: Bài tập
tính nguyên giá tài sản cố định mua vào, bài tập tính trích khấu hao tài sản cớ định

có hướng dẫn giải chi tiết theo đúng các quy định về TSCĐ mới nhất.
Bài tập 1:
- Trong tháng 6/2014 tại Công ty kế toán An Tâm có phát sinh các nghiệp vụ như sau:


1. Ngày 15/06 thanh lý 1 nhà kho dự trữ hàng hóa, có nguyên giá 158.400.000đ, thời
gian sử dụng 12 năm, đã trích khấu hao 152.000.000đ.
Chi phí thanh lý gồm:
- Lương: 2.000.000đ
- Trích theo lương: 380.000đ
- Cơng cụ dụng cụ: 420.000đ
- Tiền mặt: 600.000đ
Thu nhập thanh lý bán phế liệu thu ngay bằng tiền mặt 1.800.000đ.
Xem thêm: Thủ tục thanh lý tài sản cố định
2. Ngày 25/06 bán thiết bị đang sử dụng ở bộ phận bán hàng có nguyên giá
24.000.000đ, đã hao mòn lũy kế 6.000.000đ, thời gian sử dụng 2 năm. Chi phí tân trang
trước khi bán 500.000đ trả bằng tiền mặt. Giá bán chưa thuế 5.800.000đ, thuế GTGT
10%, đã thu bằng tiền mặt.
3. Ngày 26/06 chuyển khoản mua 1 xe hơi sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp
có giá chưa thuế 296.000.000đ, thuế GTGT 10%, thời gian sử dụng 5 năm. Lệ phí trước
bạ 1.000.000đ thanh tốn bằng tiền tạm ứng. Tiền mơi giới 3.000.000đ trả bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
- Xác định mức khấu hao TSCĐ trong tháng 6 và định khoản nghiệp vụ trích khấu hao.
- Cơng ty trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
Xem thêm: Cách tính khấu hao tài sản cố định theo đường thẳng
- Mức khấu hao trung bình 1 tháng của TSCĐ hiện có đầu tháng 6 là 32.500.000đ phân
bổ cho:
- Bộ phận bán hàng: 22.500.000đ
- Bộ phận QLDN: 10.000.000đ
Hướng dẫn giải:

1. Ngày 15/06
Nợ TK 214: 152.000.000
Nợ TK 811: 6.400.000
Có TK 211: 158.400.000


Nợ TK 811: 3.400.000
Có TK 334: 2.000.000
Có TK 338: 380.000
Có TK 153: 420.000
Có TK 111: 600.000
Nợ TK 111: 1.800.000
Có TK 711: 1.800.000
Mức khấu hao trích hàng tháng của nhà kho : 158.400.000 / 12 x 12 = 1.100.000
Mức khấu hao của ngày 16 không sử dụng ( 15/06 - 30/06 ) = ( 1.100.000 / 30 ) x 16 =
586.670 đ
Xem thêm: Cách hạch toán trích khấu hao tài sản cớ định
2. Ngày 25/06
Nợ TK 214: 6.000.000
Nợ TK 811: 18.000.000
Có TK 211: 24.000.000
Nợ TK 811: 500.000
Có TK 111: 500.000
Nợ TK 111: 6.380.000
Có TK 333: 580.000
Có TK 711: 5.800.000
Mức khấu hao trích hàng tháng của thiết bị = 24.000.000 / ( 2 x 12 ) = 1.000.000
Mức khấu hao của ngày 6 không sử dụng ( 25/06 - 30/06 ) = ( 1.000.000 / 30 ) x 6 =
200.000 đ
3. Ngày 26/06

Nợ TK 211: 296.000.000
Nợ TK 133: 29.600.000
Có TK 112: 325.600.000
Nợ TK 211: 1.000.000


Có TK 3339: 1.000.000
Nợ TK 3339: 1.000.000
Có TK 141: 1.000.000
Nợ TK 211: 3.000.000
Có TK 111: 3.000.000
Tổng nguyên giá của chiếc xe hơi = 296.000.000 + 1.000.000 + 3.000.000 =
300.000.000đ
Mức khấu hao trích hàng tháng của xe hơi = 300.000.000 / ( 5 x 12 ) = 5.000.000đ
Mức khấu hao của 5 ngày sử dụng (26/06 – 30/06 ) = 5.000.000 / ( 30x5 ) = 833.330đ
Tổng mức trích khấu hao của tháng 06:
32.546.660đ = 32.500.000 – 586.670 – 200.000 + 833.330
Trong đó:
Bộ phận bán hàng: 22.300.000đ = 22.500.000 – 200.000
Bộ phận QLDN: 10.246.660đ = 10.000.000 – 586.670 + 833.330
Định khoản:
Nợ TK 641: 22.300.000
Nợ TK 642: 10.246.660
Có TK 214: 32.546.660
Bài tập 2:
- Trong tháng 8/2014 Công ty kế toán An Tâm có phát sinh các vấn đề liên quan đến
TSCĐ như sau:
1. Ngày 05/08 mua 1 TSCĐ sử dụng ở bộ phận sản xuất, theo HĐ GTGT giá mua
180.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thanh tốn cho người bán.
- Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt: 1.100.000đ (gồm thuế GTGT 10%).

2. Ngày 15/08 mua 1 TSCĐ sử dụng ở bộ phận bán hàng, theo HĐ GTGT có giá mua
150.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh tốn.
- Chi phí lắp đặt phải trả là: 2.200.000đ (trong đó thuế GTGT 200.000đ).
3. Ngày 22/08 mua 1 TS (Máy tính xách tay) sử dụng cho bộ phận quản lý, theo HĐ


GTGT có giá mua là 20.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã thanh tốn bằng chuyển khoản.
- Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt: 220.000đ (trong đó thuế GTGT 20.000đ).
4. Ngày 26/08 Công ty đi vay dài hạn để mua 1 TSCĐ sử dụng ở bộ phận quản lý doanh
nghiệp, theo HĐ GTGT có giá mua là 150.000.000đ, thuế GTGT 10%, thanh tốn qua
chuyển khoản. Lệ phí trước bạ chi bằng tiền mặt: 1.500.000đ.
Yêu cầu:
- Thực hiện bút toán liên quan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
- Hãy xác định các chứng từ kế toán sử dụng làm căn cứ ghi nhận các nghiệp vụ trên.
Hướng dẫn giải:
1. Ngày 05/08:
Nợ TK 211: 180.000.000đ
Nợ TK 133: 18.000.000đ
Có TK 331: 198.000.000đ
Nợ TK 211: 1.000.000đ
Nợ TK 133: 100.000đ
Có TK 111: 1.100.000đ
2. Ngày 15/08:
Nợ TK 211: 150.000.000đ
Nợ TK 133: 15.000.000đ
Có TK 331: 165.000.000đ
Nợ TK 211: 2.000.000
Nợ TK 133: 200.000
Có TK 111: 2.200.000
3. Ngày 22/08:

Chú ý: Kể từ ngày 10/06/2013 theo điều 3 Thông tư Số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013
của Bộ tài chính: Thì những tài sản có giá trị từ 30.000.000 trở lên thì mới là TSCĐ.
Xem thêm: Điều kiện ghi nhận tài sản cớ định
=> Những TS có giá trị < 30 tr là Công cụ dụng cụ. Như vậy trong trường hợp này các
bạn hạch toán như sau;


Nợ TK 153: 20.000.000
Nợ TK 133: 200.000
Có TK 112: 22.000.000
Nợ TK 153: 200.000
Nợ TK 133: 200.000
Có TK 111: 2.200.000
Trong bài tập này các bạn chú y 1 điểm nữa nhé: Những hóa đơn > 20 tr phải thanh
toan qua tài khoản ngân hàng thì mới được coi là chí phí hợp lý và được khấu trừ thuế
GTGT.
4. Ngày 26/08
Nợ TK 211: 150.000.000
Nợ TK 133: 15.000.000
Có TK 112: 165.000.000
Nợ TK 331: 165.000.000
Có TK 341: 165.000.000
Nợ TK 211: 1.500.000
Có TK 3339: 1.500.000
Nợ TK 3339: 1.500.000
Có TK 111: 1.500.000
Bài tập 3:
- Trong tháng 8/2014 Công ty TNHH Hải Nam có các tài liệu sau:
Số dư đầu tháng : TK 2412: 256.000.000đ (xây dựng nhà kho A).
1. Ngày 16/08 xuất kho vật liệu 50.000.000đ và công cụ dụng cụ 5.000.000đ đưa vào xây

dựng nhà kho A.
2. Ngày 18/08 chi tiền mặt để xây dựng nhà kho A: 10.000.000đ.
3. Ngày 22/08 cuối tháng quá trình xây dựng nhà kho A hồn thành, chi phí xây dựng
phải trả cho cơng ty K là 66.000.000đ (trong đó thuế GTGT 6.000.000đ), TSCĐ được
bàn giao đưa vào sử dụng, giá quyết tốn được duyệt bằng 95% chi phí thực tế, 5% vượt
mức khơng tính vào ngun giá (do doanh nghiệp chịu tính vào giá vốn hàng bán trong
kỳ).


- Tài sản này được hình thành từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
4. Ngày 26/08 chyển khoản thanh tốn tiền mua phần mềm máy tính về quản trị sản xuất
là 80.000.000đ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nói trên.
Hướng dẫn giải:
1. Ngày 16/08
Nợ TK 2412: 55.000.000
Có TK 152: 50.000.000
Có TK 153: 5.000.000
2. Ngày 18/08
Nợ TK 2412: 10.000.000
Có TK 111: 10.000.000
3. Ngày 22/08
Nợ TK 2412: 60.000.000
Nợ TK 133: 6.000.000
Có TK 331: 66.000.000
Nợ TK 211: 361.950.000 = 381.000.000 x 95%
Nợ TK 632: 19.050.000 = 381.000.000 x 5%
Có TK 2412: 381.000.000 = 256.000.000 + 55.000.000 + 10.000.000 +
60.000.000
Nợ TK 441: 361.950.000

Có TK 411: 361.950.000
4. Ngày 26/08
Nợ TK 2135: 80.000.000
Có TK 112: 80.000.000
Bài tập 4:
- Trong tháng 12/2014 Công ty A có tình hình về TSCĐ như sau:


Số dư đầu tháng: TK 335: 40.000.000đ (trích CP sửa chửa lớn TSCĐ X ở phân xưởng
SX)
TK 2413: 10.000.000đ (CP sửa chửa lớn TSCĐ X)
1. Xuất công cụ (loại phân bổ 1 lần) để sửa chửa nhỏ TSCĐ ở phân xưởng sản xuất
400.000đ
2. Sửa chữa lớn TSCĐ X, chi phí sửa chữa bao gồm:
- Xuất phụ tùng thay thế: 14.000.000đ
- Tiền mặt: 200.000đ
- Tiền cơng th ngồi phải trả chưa thuế: 15.000.000đ (thuế GTGT 10%)
TSCĐ X đã sửa chữa xong, bàn giao và đưa vào sử dụng. Kế toán sử lý khoản chênh lệch
giữa chi phí trích trước và chi phí thực tế phát sinh theo đúng quy định.
Xem thêm: Cách hạch tốn chi phí sửa chữa tài sản cớ định
3. Sửa chửa đột xuất 1 TSCĐ Y đang sử dụng ở bộ phận bán hàng, chi phí sửa chữa
bao gồm:
- Mua ngoài chưa trả tiền một số chi tiết để thay thế giá chưa thuế 8.000.000đ, thuế
GTGT 10%.
- Tiền cơng th ngồi phải trả chưa thuế 1.600.000đ, thuế GTGT 10%.
- Cơng việc sửa chữa đã hồn thành, bàn giao và đưa vào sử dụng, chi phí sửa chữa được
phân bổ làm 4 tháng, bắt đầu từ tháng này.
4. Sửa chữa nâng cấp văn phịng cơng ty, số tiền phải trả cho người nhận thầu
66.000.000đ, trong đó thuế GTGT 6.000.000đ. Cuối tháng công việc sửa chữa đã xong,
kết chuyển chi phí làm tăng nguyên giá TSCĐ.

5. Ngày 31/12, kiểm kê phát hiện thiếu một tài sản cố định hữu hình, nguyên giá
18.000.000đ, đã hao mòn 3.000.000đ, chưa rõ nguyên nhân.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Hướng dẫn giải:
1.
Nợ TK 627: 400.000
Có TK 153: 400.000
2.
Nợ TK 2413: 14.000.000


Có TK 152: 14.000.000
Nợ TK 2413: 200.000
Có TK 111: 200.000
Nợ TK 2413: 15.000.000
Nợ TK 133: 1.500.000
Có TK 331: 16.500.000
Nợ TK 335: 39.200.000
Có TK 2413: 39.200.000 = 14.000.000 + 200.000 + 15.000.000 + 10.000.000
Nợ TK 335: 800.000 = 40.000.000 – 39.200.000
Có TK 627: 800.000
3.
Nợ TK 2413: 8.000.000
Nợ TK 133: 800.000
Có TK 331: 8.800.000
Nợ TK 2413: 1.600.000
Nợ TK 133: 160.000
Có TK 331: 1.760.000
Nợ TK 142: 9.600.000
Có TK 2413: 9.600.000 = 8.000.000 + 1.600.000

Nợ TK 641: 2.400.000
Có TK 142: 2.400.000 = 9.600.000 / 4
4.
Nợ TK 2413: 60.000.000
Nợ TK 133: 6.000.000
Có TK 331: 66.000.000
Nợ TK 211: 60.000.000
Có TK 2413: 60.000.000
5.
Nợ TK 1381: 15.000.000
Nợ TK 214: 3.000.000


Có TK 211: 18.000.000
Chúc các bạn làm tốt cơng việc kế tốn!

BÀI TẬP KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Với mục đích hỗ trợ các bạn sinh viên kế tốn có thể tự học nâng cao nghiệp vụ kế
tốn. Kế tốn An Tâm xin chia sẻ 1 sớ bài tập kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương có hướng dẫn giải chi tiết, theo đúng các quy định về tiền lương mới
nhất.
Bài tập 1:
- Trong tháng 10/2014 tại Cơng ty kế tốn An Tâm có tình hình tiền lương và các khoản
trích theo lương cụ thể như sau:
1 . Tinh tiền lương phải trả cho:
- Công nhân sản xuất trực tiếp : 40.000.000
- Nhân viên quản lý phân xưởng : 2.000.000
- Nhân viên quản lý doanh nghiêp: 10.000.000
2. BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ được trích theo quy định:

3. Tiền gửi ngân hàng nộp BHXH cho cơ quan BHXH (kể cả nộp thay cho công nhân
viên)
4. Chi tiền mặt mua BHYT cho công nhân viên.
5. Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt 50.000.000.
6. Khấu trừ lương về BHYT, BHXH của công nhân viên
7. Chi tiền mặt trả lương cho công nhân viên khi đã trừ tất cả các khoản.
Yêu cầu: Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trên. BHXH,BHYT,KPCĐ
Biết rằng: Tỷ lệ các khoản trích theo lương năm 2014 như sau:
BHXH: 26 % trong đó: (Doanh nghiệp: 18%, Cá nhân: 8 %).
BHYT: 4,5 % trong đó: (Doanh nghiệp: 3 %, Cá nhân: 1,5 %).
BHTN: 2 % trong đó: (Doanh nghiệp: 1 %, Cá nhân: 1 %).
KPCĐ: 2 % trong đó: (Doanh nghiệp: 2 %).
Hướng dẫn giải:
Nghiệp vụ 1:
Nợ TK - 622: 40.000.000


Nợ TK - 627: 2.000.000
Nợ TK - 642: 10.000.000
Có TK – 334: 52.000.000
Nghiệp vụ 2:
Nợ TK - 622: 40.000.000 x 24 % = 9.600.000
Nợ TK - 627: 2.000.000 x 24 % = 480.000
Nợ TK - 642: 10.000.000 x 24 % = 2.400.000
Có TK 3383 : 52.000.000 x 18% = 9.360.000
Có TK 3384 : 52.000.000 x 3% = 1.560.000
Có TK 3389 : 52.000.000 x 1% = 520.000
Có TK 3382: 52.000.000 x 2% = 1.040.000
Nghiệp vụ 3:
Nợ TK - 3383: (52.000.000 x 18%) + (52.000.000 x 8%) = 13.520.000

Có TK 112 : 13.520.000
Nghiệp vụ 4:
Nợ TK - 3384: Số tiền chi
Có TK 111 :
Nghiệp vụ 5:
Nợ TK - 111: 50.000.000.
Có TK 112 : 50.000.000.
Nghiệp vụ 6:
Nợ TK - 334: 52.000.000 x 9,5% = 4.940.000
Có TK 3383 : 52.000.000 x 8% = 4.160.000
Có TK 3384 : 52.000.000 x 1,5% = 780.000
Nghiệp vụ 7:
Nợ TK - 334: 52.000.000 - 4.940.000 = 47.060.000
Có TK 111 : 47.060.000
Bài tập 2:
- Trong tháng 12/2014 tại Công ty TNHH Nam Hải có tài liệu về tiền lương và các khoản
trích theo lương như sau:
1. Tiền lương cịn nợ người lao động tháng trước: 45.000
2. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng :
a. Rút tiền ngân hàng về chuẩn bị trả lương: 45.000
b. Trả lương còn nợ kỳ trước cho người lao động: 42.000, số còn lại đơn vị tạm giữ vì


công nhân đi vắng chưa lĩnh.
c. Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động bao gồm tạm ứng: 10.000 và khoản
phải thu khác: 8.000.
d. Tính ra số tiền lương và các khoản khác phải trả trong tháng:
Bộ phận

Lương

chính

1. Phân xưởng 1
87.000
- Công nhân SXTT
81.500
- Nhân viên gián
5.500
tiếp
2. Phân xưởng 2
110.000
- Công nhân SXTT
101.000
- Nhân viên gián
9.000
tiếp
3. B.P tiêu thụ
10.600
4 BP QLDN
9.400
Tổng cộng
217.000

Lương
phép

Thưởng thi
BHXH
đua


Cộng

6.000
6.000
-

5.000
4.000
1.000

2.000
2.000
-

100.000
93.500
6.500

4.000
4.000
-

8.000
6.500
1.500

3.000
2.500
500


125.000
114.000
11.000

1.000
1.000
12.000

500
1.000
14.500

600
1.400
7.000

12.700
12.800
250.500

e. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT theo tỷ lệ quy định
f. Nộp KPCĐ (2%), BHXH (26%), BHYT (4,5%) cho cơ quan quản lý quỹ bằng tiền
chuyển khoản.
g. Rút tiền gửi ngân hàng về chờ chuẩn bị trả lương: 180.000.
h. Thanh toán lương và các khoản khác cho người lao động bằng tiền mặt: 183.000 trong
đó, lương kỳ này: 158.500, lương kỳ trước tạm giữ hộ: 3.000, BHXH: 7.000, tiền thưởng:
14.500.
Yêu cầu: Định khoản, hạch toán các nghiệp vụ trên.
Hướng dẫn giải:
Nghiệp vụ 1:

Nợ TK - 111: 45.000
Có TK 112 : 45.000


Nghiệp vụ 2:
- Trả lương kỳ trước chưa lĩnh: (Có 338), và lương trong tháng:
Nợ 334: 45.000
Có 3388 (Lương kỳ trước chưa lĩnh): 3.000
Có 111: 42.000
Nghiệp vụ 3:
- Các khoản khấu trừ vào lương: Tạm ứng (Tk141), và phải thu khác (138)
Nợ 334: 18.000
Có 141: 10.000
Có 138: 8.000
Nghiệp vụ 3:
- CP CN trực tiếp SX: = 81.5 + 6 + 101 + 4 = 192.5 (cả hai phân xưởng - 622 với QĐ 15
– 154 với QĐ 48)
- Cp SX chung (Nviên gián tiếp): = 5.5 + 9.0 = 14.5 (Cả hai phân xưởng – 627 QDD15
– 164 với QĐ 48)
- Tương tự với các TK 641, 642 (QĐ 15) – 6421, 6422 (QĐ 48)
Nghiệp vụ 4:
Nợ 622 (154): (PX1: 87.5 + PX2: 105.0) = 192.5
Nợ 627(154): (PX1: 5.5 + PX2: 9.0) = 14.5
Nợ 641(6421): 11.6
Nợ 642(6422): 10.4
Có 334: 229.
Nợ 431 (4311: Quỹ khen thưởng) : 14.5
Nợ 338 (3383 – BHXH) : 7.0
Có 334: 21.5
Nghiệp vụ 5: Trích các khoản theo lương:

Nợ 334: (Phần trừ vào thu nhập công nhân viên): (8% +1,5%) x 229 = 21.755
Nợ 622(154): 192.5 x (18% + 3% + 2%) = 44.275
Nợ 627(154): 14.5 x 23% = 3.335
Nợ 642(6421): 10.4 x 23% = 2.392
Có 3382 – KPCĐ: 229 x 2% =4.58


Có 3383 – BHXH:
Có 3384 - BHYT:

229 x 26% = 59.54
229 x 4,5% = 10.305

Nghiệp vụ 6:
Nợ 338: 64.121
Trong đó:
Nợ 3382 – KPCĐ: 229 x 2% = 4.58
Nợ 3383 – BHXH: 229 x 26% = 59.54
Nợ 3384 - BHYT: 229 x 4,5% = 10.305
Có 112: 64.121
Nghiệp vụ 7:
Nợ TK 111: 180
Có TK 112: 180
Nghiệp vụ 8: Thanh tốn lương và các khoản khác cho người lao động:
Nợ 334: 180
Nợ 338: 3
Có 111: 183.000

BÀI TẬP TÍNH GIÁ THÀNH
Với mục đích tạo điều kiện cho các bạn sinh viên kế tốn có thể tự học nâng cao

nghiệp vụ kế tốn của mình. Cơng ty kế tốn An Tâm xin chia sẻ 1 sớ bài tập tính
giá thành sản phẩm hồn thành và hướng dẫn cách tính và hạch toán sảm phẩm chi
tiết:
Bài tập:
Trong tháng 5/2014 Cơng ty kế tốn An Tâm phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau:
1. Xuất kho nguyên vật liệu A dùng trực tiếp sản xuất:
20.000 kg X 2.500vnđ/kg = 50.000.000.
2. Trả lương cho cán bộ công nhân viên trong tháng 5/2014:
- Bộ phận quản lý phân xưởng: 2.000.000


- Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: 5.000.000
- Bộ phận bán hàng: 6.000.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 10.000.000
3. Trích các khoản lương như: BHYT, BHXH, BHTN, KPCD:
-Tỷ lệ trích các khoản theo lương năm 2014 là: 24% (Trong đó: BHXH : 18%, BHYT:
3%, BHTN: 1%, KPCD: 2%) (Đây là phần DN phải chịu)
- Người lao động phải chịu: 10,5% (Trong đó: BHXH : 8%, BHYT: 1,5%, BHTN: 1%)
4. Khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất 30.000.000,
- Khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp 9.000.000,
- Khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng 6.000.000 .
- Ći kì hồn thành nhập kho 1.000 sp A và có 45 sp dở dang. Đánh giá sản phẩm dơ
dang cuối kỳ theo phương pháp nguyên vật liệu trực tiếp
5. Xuất kho sp bán trực tiếp giá bán chưa thuế 10% là: 250.000.000. giá vốn 143.200.000.
doanh nghiệp đã thu tiền mặt đầy đủ sau khi trừ 1% chiết khấu thanh tốn cho ngươì
mua.
u cầu:
- Định khoản và tính giá sản phẩm hoàn thành
Hướng dẫn cách tính và hạch toán như sau:
1. Xuất kho nguyên vật liệu A:

Nợ TK - 621: 50.000.000.
Có TK - 152: 50.000.000.
2. Trả lương cho cán bộ công nhân viên:
Nợ TK – 622 : 5.000.000
Nợ TK – 627 : 2.000.000
Nợ TK - 641: 6.000.000
Nợ TK - 642 : 10.000.000
Có TK - 334: 23.000.000
3. Các khoản trích theo lương:
Nợ TK - 622: (5.000.000 x 24%) = 1.200.000


Nợ TK - 627: (2.000.000 x 24%) = 480.000
Nợ TK - 641: (6.000.000 x 24%) = 1.440.000
Nợ TK - 642: (10.000.000 x 24%) = 2.400.000
Nợ TK – 334 : (23.000.000 x 10,5%) = 2.415.000
Có TK – 3382 : (23.000.000 x 2%) = 460.000
Có TK – 3383 : (23.000.000 x 26%) = 5.980.000
Có TK – 3384 : (23.000.000 x 4,5%) = 1.035.000
Có TK – 3389 : (23.000.000 x 2%) = 460.000
4. Hạch toán trích khấu hao TSCĐ:
Nợ TK – 627 : 30.000.000
Nợ TK – 641 : 6.000.000
Nợ TK – 642 : 9.000.000
Có TK – 214 : 45.000.000
Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ:
Nợ TK – 154 : (50.000.00 + 6.200.000 + 32.480.000) = 88.680.000
Có Tk - 621: 50.000.000.
Có TK – 622 : (5.000.000 + 1.200.000) = 6.200.000
Có TK - 627: (2.000.000 + 480.000 + 30.000.000) = 32.480.000

- Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ = (88.680.000 x 45)/(1.000 + 45) = 3.818.755
- Tổng giá thành sản xuất sản phẩm = 88.680.000 - 3.818.755 = 84.861.245
- Giá thành đơn vị sản xuất sản phẩm = 84.861.245/1.000 = 84.861
- Hạch toán thành phẩm A:
Nợ TK – 155 : 84.861.245
Có TK – 154 : 84.861.245
5. Khi xuất kho:
Nợ TK 632:143.200.000
Có TK 155: 143.200.000
Nợ TK – 1111 : (250.000.000 + 25.000.000) - 2.750.000 = 272.250.000
Nợ TK – 635 : (275.000.000 x 1%) = 2.750.000
Có TK – 511 : 250.000.000


Có TK – 3331 :25.000.000



×