Tải bản đầy đủ (.pdf) (203 trang)

Slide kinh tế dầu khí đại học bách khoa hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.21 MB, 203 trang )

Bài giảng

KINH TẾ DẦU KHÍ

TS. Phạm Cảnh Huy
Khoa Kinh tế và quản lý – ĐHBKHN

1
CuuDuongThanCong.com

/>

Nội dung

 Mục tiêu học phần: Kinh tế dầu khí giúp cho sinh viên có thể
nắm vững được các kiến thức cơ bản về kinh tế ứng dụng trong
lĩnh vực dầu khí như những vấn đề kinh tế trong khai thác, vận
chuyển, phân phối và tiêu thụ các sản phẩm dầu khí. Trên cơ sở
đó cho phép người học có thể giải thích, phân tích những vấn đề
kinh tế trong lĩnh vực dầu khí.
 Các nội dung cơ bản:





Các vấn đề cơ bản của ngành cơng nghiệp dầu khí
Kinh tế trong thằm dị và khai thác dầu khí
Giá dầu khí
Thị trường và thương mại dầu khí


2
CuuDuongThanCong.com

/>

Nội dung

1

Tổng quan về dầu khí và ngành cơng nghiệp dầu khí thế giới

2

Cơng nghiệp dầu khí Việt Nam

3

Thuế và các chính sách trong hoạt động khai thác và XK dầu khí

4

Kinh tế thăm dị và khai thác dầu khí

5

Tối ưu hóa trong quy hoạch khí và nhà máy lọc dầu

6

Giá dầu khí

3
CuuDuongThanCong.com

/>

Chương 1

Tổng quan về dầu khí và ngành
cơng nghiệp dầu khí thế giới

4
CuuDuongThanCong.com

/>

1.1. Khái niệm về dầu khí và ngành cơng nghiệp dầu khí

Khái niệm về dầu khí
 Dầu mỏ và khí đốt là hợp chất hydrocacbon được khai thác lên từ
lòng đất thường ở thể lỏng và thể khí. Ở thể khí chúng bao gồm
khí thiên nhiên và khí đồng hành.
 Khí thiên nhiên là tồn bộ hydrocacbon ở thể khí khai thác từ giếng
khoan bao gồm cả khí ẩm, khí khơ.
 Khí đồng hành là khí tự nhiên nằm trong các vỉa dầu được khai thác
đồng thời với dầu thô.

 Theo quan điểm của nhiều nhà nghiên cứu, dầu mỏ và khí đốt
thiên nhiên đều được hình thành từ các đá có chứa vật chất hữu
cơ (gọi là đá mẹ) bị chôn vùi dưới điều kiện áp suất và nhiệt độ
nhất định. Sau đó chúng di chuyển đến nơi đất đá có độ rỗng nào

đó (đá chứa) và tích tụ lâu dài ở đó nếu có những lớp đá chắn đủ
khả năng giữ chúng (đá chắn).
5
CuuDuongThanCong.com

/>

1.1. Khái niệm về dầu khí và ngành cơng nghiệp dầu khí

Cơng nghiệp dầu khí
 Cơng nghiệp dầu khí bao gồm các hoạt động khai thác, chiết
tách, lọc, vận chuyển (thường bằng các tàu dầu và đường ống),
và tiếp thị các sản phẩm dầu mỏ. Phần lớn các sản phẩm của
ngành công nghiệp này là dầu nhiên liệu và xăng. Dầu mỏ là
nguyên liệu thô dùng để sản xuất các sản phẩm hóa học như
dược phẩm, dung mơi, phân bón, thuốc trừ sâu và nhựa tổng hợp.
 Ngành công nghiệp dầu khí là một ngành mang tính tổng hợp và
đa dạng cao. Chuỗi hoạt động của cơng nghiệp dầu khí bao gồm:
Khâu đầu (còn gọi là thượng nguồn), khâu giữa (trung nguồn) và
khâu sau (hạ nguồn).
 Cơng nghiệp dầu khí là ngành đòi hỏi vốn đầu tư lớn, rủi ro
nhiều và lợi nhuận cao
6
CuuDuongThanCong.com

/>

1.1. Khái niệm về dầu khí và ngành cơng nghiệp dầu khí

Cơng nghiệp dầu khí

 Ngành cơng nghiệp dầu khí là ngành cơng nghệ cao. Thăm dị
khai thác dầu khí là ngành khai thác khống sản nằm sâu trong
lịng đất được hình thành từ các trầm tích hàng ngàn năm trước
nên việc thăm dò và khai thác nguồn tài nguyên này địi hỏi cơng
nghệ hiện đại, chi phí đầu tư lớn hơn so với các ngành công
nghiệp khác. .
 Công nghiệp dầu khí là ngành mang tính quốc tế cao. Khác với
than đá trước đây, việc thăm dò, khai thác, chế biến và phân phối
dầu khí đã nhanh chóng mang tính tồn cầu. Tính quốc tế của các
hoạt động dầu khí cịn thể hiện ở chỗ do cơng nghệ cao và mang
tính chun ngành sâu, hầu như mọi cơng ty khơng thể tự mình
thực hiện tồn bộ chuỗi cơng việc.
7
CuuDuongThanCong.com

/>

1.2. Vai trị của dầu khí đối với nền kinh tế

Những vấn đề chung
 Dầu khí được gọi là vàng đen, đóng vai trị quan trọng trong nền
kinh tế tồn cầu. Nó mang lại nguồn lợi nhuận siêu ngạch khổng
lồ cho các quốc gia và dân tộc trên thế giới đang sở hữu và trực
tiếp kinh doanh nguồn tài nguyên quý giá này.
 Dầu chiếm một tỷ lệ lớn trong tiêu thụ năng lượng trên toàn cầu,
dao động trong khoảng thấp nhất là 32% ở châu Âu và châu Á
lên đến mức cao là 53% ở Trung Đông. Các vùng địa lý khác tiêu
thụ năng lượng này cịn có: Nam và Trung Mỹ (44%), châu Phi
(41%), và Bắc Mỹ (40%). Thế giới tiêu thụ 30 tỷ thùng (4,8 km³)
dầu mỗi năm, trong đó các nước phát triển tiêu thụ nhiều nhất.

24% lượng dầu sản xuất năm 2004 được tiêu thụ ở Hoa Kỳ.

8
CuuDuongThanCong.com

/>

1.2. Vai trị của dầu khí đối với nền kinh tế

Vai trị của dầu khí
Dầu khí có vai trị đặc biệt quan trọng khơng thể thiếu để có thể thực
hiện CNH-HĐH vì hầu hết mọi ngành kinh tế như:
 Giao thơng vận tải
 Điện lực
 Cơng nghiệp
 Dầu khí cung cấp nguồn năng lượng nhằm thúc đẩy các ngành
kinh tế phát triển: ngành thăm dị khai thác dầu khí phát triển thúc
đẩy các ngành vận chuyển, gang thép, đóng tàu, hố học, tơ sợi phân
bón, bột giặt, chất dẻo…phát triển. Nền kinh tế ngày càng phát triển thì
nhu cầu năng lượng nói chung và dầu khí nói riêng ngày càng tăng.
 Dầu khí giữ vai trị chủ chốt trong q trình thiết lập những sách lược
chính trị của các quốc gia.


9
CuuDuongThanCong.com

/>

1.3. Vài nét về ngành cơng nghiệp dầu khí thế giới


 Dầu khí đã được nhân loại biết đến từ xa xưa nhưng ngành cơng
nghiệp này được chính thức tính từ năm 1854 khi 275 tấn dầu thô
được khai thác từ lịng đất Rumani và sau đó 5 năm là ở Mỹ và
Nga (1859).
 Theo EIA thì tại thời điểm 01/01/2008 tổng trữ lượng dầu thơ
cịn có thể thu hồi trên thế giới là 1332 tỷ thùng (1 thùng chứa
159 lít, 1 tấn khoảng 6,5- 6,5 thùng tuỳ theo tỷ trọng từng loại
dầu) và tổng trữ lượng khí đốt là 6212 tỷ fit khối. Trữ lượng này
không phân bổ đồng đều trên các châu lục và đại dương, nhiều
nhất là ở Trung Cận Đơng (56%) ít nhất ở Châu Âu (dầu chiếm
1,1% khí chiếm 2,7%).

10
CuuDuongThanCong.com

/>

1.3. Vài nét về ngành cơng nghiệp dầu khí thế giới

 Mức độ khai thác dầu khí trên thế giới tăng rất nhanh. Nếu năm
1900 mới đạt 21 triệu tấn dầu thơ thì năm 2000 đạt 3.741 triệu
tấn. Hiện nay có 50 nước khai thác dầu khí trong đó 20 nước:
Mỹ, Arapxeut, Liên Bang Nga, Iran, Mehico, Trung Quốc, Nauy,
Anh, Vinezuêla, Abu Dhabi, Canada, Nigieria, Coóet, Indonêsia,
Libia, Angiêria, Aicập, Omar, Braxin, Achentina chiếm đến
85,73% tổng sản lượng dầu thế giới. Việt nam được xếp thứ 33
nằm trong nhóm 30 nước cịn lại.
 Tổ chức các nước xuất khẩu dầu thơ OPEC ra đời ngày 15 tháng
9 năm 1960. Tổ chức này hiện nay có 13 nước, có trữ lượng

khoảng 76% trữ lượng dầu toàn thế giới, sản lượng khai thác
hàng năm chiếm 47% , nó giữ vị trí khống chế gần như hồn tồn
thị trường dầu khí thơ thế giới.
11
CuuDuongThanCong.com

/>

1.4. Trữ lượng, cung và cầu dầu khí trên thế giới

Trữ lượng dầu khí trên thế giới
Oil

Oil

Natural Gas

Natural Gas

(Billion Barrels)

(Billion Barrels)

(Trillion Cubic
Feet)

(Trillion Cubic
Feet)

Country/Region


BP Statistical
Review

Oil & Gas
Journal

BP Statistical
Review

Oil & Gas Journal

North America

Year-End 2007
70.311

January 1, 2009
209.910

Year-End 2007
308.289

January 1, 2009
308.794

111.211
15.570
128.146
755.325

117.482
40.847

122.687
13.657
98.886
745.998
117.064
34.006

272.841
207.654
1,890.891
2,585.351
514.923
510.687

266.541
169.086
1,993.800
2,591.653
494.078
430.412

1,238.892

1,342.207

6,290.636


6,254.364

Central & South
America
Europe
Eurasia
Middle East
Africa
Asia & Oceania
World Total

12
CuuDuongThanCong.com

/>

1.4. Trữ lượng, cung và cầu dầu khí trên thế giới

Nhu cầu dầu mỏ thế giới
 Đối với đời sống con người, dầu mỏ là một trong 5 loại năng
lượng thiết yếu bên cạnh than đá, khí thiên nhiên, năng lượng
nguyên tử và thuỷ điện. Nếu như trong suốt thế kỷ 19, than đá
chiếm vị trí độc tơn trong cán cân năng lượng thế giới thì sang
thế kỷ 20, vị trí này đã phải nhường cho dầu mỏ lên ngơi.
 Tỉ trọng của dầu mỏ đã không ngừng gia tăng trong cán cân năng
lượng của từng quốc gia cũng như toàn thế giới. Từ chỗ chỉ
chiếm chưa tới 5% tổng tiêu thụ năng lượng thế giới vào năm
1900, thì đến thập kỷ 60 nó đã lên tới 65%, năm 1974 là 57,5%,
năm 1988 là 56% và từ đó đến nay tỷ trọng này thường xuyên
duy trì ở mức 40%; trong khi đó tỷ trọng của than trong cán cân

năng lượng giảm đi từ 90 - 95% xuống còn 32% rồi cịn 28,5%
trong cùng thời gian đó.
13
CuuDuongThanCong.com

/>

1.4. Trữ lượng, cung và cầu dầu khí trên thế giới

Nhu cầu dầu mỏ thế giới
 Năm 1900 nhu cầu tiêu thụ của toàn thế giới chỉ khoảng 20 triệu
tấn thì sau 70 năm con số này đã lên tới 1851 triệu tấn gấp hơn
90 lần; năm 1983 là 2764,9 triệu tấn; năm 1993 là 3121,4 triệu
tấn và năm 2003 mức tiêu thụ trên toàn thế giới sẽ đạt tới 3827,1
triệu tấn.
 Xét về khu vực tiêu thụ thì ngành giao thơng vận tải có nhu cầu
dầu mỏ cao nhất, tiêu thụ khoảng 40% tổng nhu cầu của cả thế
giới và theo dự tính thì tỷ lệ này cịn có xu hướng cao lên tới
55% vào năm 2010.

14
CuuDuongThanCong.com

/>

1.4. Trữ lượng, cung và cầu dầu khí trên thế giới

Nhu cầu dầu mỏ thế giới
triệu thùng/ ngày
2006


2007

2008

2009

Annual

Quarter

Average

First

Second

Third

Fourth

Petroleum (Oil) Demand6
OECD2
United States3

20.69

20.68

19.50


18.84

18.47

18.62

18.82

Other OECD

28.86

28.64

28.06

27.49

25.91

26.22

26.97

Total OECD

49.54

49.32


47.56

46.33

44.38

44.84

45.78

China

7.26

7.58

7.83

7.72

8.55

8.43

8.59

Former U.S.S.R.

4.27


4.27

4.35

4.09

4.19

4.23

4.32

Other Non-OECD

24.18

25.12

26.02

25.45

26.80

26.93

26.35

Total Non-OECD


35.71

36.98

38.20

37.26

39.53

39.60

39.26

85.26

86.30

85.76

83.58

83.91

84.44

85.05

Non-OECD


Total World Demand

15
CuuDuongThanCong.com

/>

1.4. Trữ lượng, cung và cầu dầu khí trên thế giới

Nhu cầu dầu mỏ thế giới
Oil Consumption

Declines:
• Oil embargo, 1973
• Revolution in Iran, 1979
• Economic crisis in Asia and FSU,
1997-98

16
CuuDuongThanCong.com

/>

1.4. Trữ lượng, cung và cầu dầu khí trên thế giới

Nhu cầu dầu mỏ thế giới
Oil Consumption per Capita by Region
Declines:
• Industrialized countries:

oil price crises
• EE/FSU: collapse of communism
• Developing countries: no decline

17
CuuDuongThanCong.com

/>

1.4. Trữ lượng, cung và cầu dầu khí trên thế giới

Nhu cầu dầu mỏ thế giới
Oil Consumption by Sector
Main area of growth:
• Industrialized countries:
Transportation
• Developing countries:
Other uses

18
CuuDuongThanCong.com

/>

1.4. Trữ lượng, cung và cầu dầu khí trên thế giới

Cung dầu mỏ thế giới

19
CuuDuongThanCong.com


/>

1.4. Trữ lượng, cung và cầu dầu khí trên thế giới

Cung dầu mỏ thế giới

20
CuuDuongThanCong.com

/>

1.4. Trữ lượng, cung và cầu dầu khí trên thế giới

Cung dầu mỏ thế giới
World Oil Production by Region
More than 2/3 of increase in oil demand
will be supplied by OPEC

21
CuuDuongThanCong.com

/>

1.4. Trữ lượng, cung và cầu dầu khí trên thế giới

Cung dầu mỏ thế giới
Top World Oil Producers, 2000
1)
2)

3)
4)
5)
6)
7)
8)
9)
10)
11)
12)
13)
14)
15)
16)
17)
18)

Country
Saudi Arabia
United States
Russia
Iran
Mexico
Norway
China
Venezuela
United Kingdom
Canada
Iraq
United Arab Emirates

Kuwait
Nigeria
Indonesia
Brazil
Libya
Algeria

Production Estimates (million bbl/d)
9.12
9.08 (5.83 of which was crude oil)
6.71
3.81
3.48
3.32
3.25
3.14
2.75
2.74
2.59
2.51
2.25
2.15
1.56
1.54
1.47
Red: OPEC member
1.43
Blue: Non-OPEC member

22

CuuDuongThanCong.com

/>

1.4. Trữ lượng, cung và cầu dầu khí trên thế giới

Cung dầu mỏ thế giới
Top World Oil Net Exporters, 2000
1)

Country
Saudi Arabia

Net Exports (million bbl/d)
7.84

2)

Russia

4.31

3)

Norway

3.11

4)


Venezuela

2.66

5)

Iran

2.59

6)

United Arab Emirates

2.18

7)

Iraq

2.09

8)

Kuwait

2.05

9)


Nigeria

1.86

10)

Mexico

1.44

11)

Libya

1.29

12)

Algeria

1.22

13)

United Kingdom

1.06

Red: OPEC member
Blue: Non-OPEC member


23
CuuDuongThanCong.com

/>

1.5. Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ OPEX

Giới thiệu
 Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mở (viết tắt của Organization of
Petroleum Exporting Countries- OPEC), (OPEC) là một tổ chức đa
chính phủ được thành lập bởi các nước Iran, Irắc, Cô oét, Arập Xếut và
Vênêxuêla tại Hội nghị Batđa (từ 10 tháng 9 đến 14 tháng 9 năm
1960). Các thành viên Cata (1961), Inđônêxia (1962), Libi (1962), Các
Tiểu vương quốc Arập Thống nhất (1967), Angiêri (1969) và Nigêria
(1971) lần lượt gia nhập tổ chức sau đó. Equađo (1973–1992) và
Gabông (1975–1994) cũng từng là thành viên của OPEC.
 Trong năm năm đầu tiên trụ sở của OPEC đặt ở Giơnevơ, Thụy Sĩ, sau
đấy chuyển về Viên, Áo từ tháng 9- 1965.
 Các nước thành viên OPEC khai thác vào khoảng 40% tổng sản lượng
dầu mỏ thế giới và nắm giữ khoảng ¾ trữ lượng dầu thế giới.

24
CuuDuongThanCong.com

/>

1.5. Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ OPEX

Giới thiệu

 Mục tiêu chính thức được ghi vào Văn bản thành lập của OPEC là ổn
định thị trường dầu thô, bao gồm các chính sách khai thác dầu, ổn định
giá dầu thế giới và ủng hộ về mặt chính trị cho các thành viên để duy
trì sự phối hợp hoạt động của OPEC. Tuy nhiên, nhiều biện pháp được
đề ra lại có động cơ bắt nguồn từ quyền lợi quốc gia, thí dụ như trong
các cuộc khủng hoảng dầu, OPEC chẳng những đã khơng tìm cách hạ
giá dầu mà lại duy trì giá cao trong thời gian dài.
 Mục tiêu của OPEC thật ra là một chính sách chung về dầu nhằm để
giữ giá. OPEC dựa vào việc phân bổ hạn ngạch cho các thành viên để
điều chỉnh lượng khai thác dầu, tạo ra khan hiếm hoặc dư dầu giả tạo
nhằm thơng qua đó có thể điều tiết tăng, giảm hoặc giữ giá dầu ổn
định. Có thể coi OPEC như là một liên minh độc quyền (cartel) ln
tìm cách giữ giá dầu ở mức có lợi nhất cho các thành viên.
25
CuuDuongThanCong.com

/>

×