Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Bài tập este hay kèm đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.66 KB, 9 trang )

B. Bài tập
I. Các dạng bài tập
Dạng 1. Tìm CTCT của este
Câu 1. Trong phân tử este X no, đơn chức, mạch hở, oxi chiếm 36,36% khối lượng. Xác định

CTPT của este
A. CH3COOCH3
HCOOCH3

B. C2H5COOCH3

C. HCOOC2H5

D.

Gọi ESTe no, đơn chức, mạch hở: CxH2xO2

Ta có:

32
.100 = 36,36
→x=4
14 x + 32

Vậy CTPT của este là: C4H8O2 và CTCT: C2H5COOCH3. Chọn B
Câu 2. Trong phân tử este X no, đơn chức, mạch hở, oxi chiếm 43,24% khối lượng. Xác định

CTPT của este
A. CH3COOCH3
HCOOCH3


B. C2H5COOCH3

C. CH3COOC2H5

D.

Gọi ESTe no, đơn chức, mạch hở: CxH2xO2

Ta có:

32
.100 = 43, 24 → x = 3
14 x + 32

Vậy CTPT của este là: C3H6O2 và CTCT: CH3COOCH3. Chọn A
Câu 3. Trong phân tử este X no, đơn chức, mạch hở, oxi chiếm 31,37% khối lượng. Biết X có

phản ứng tráng gương. Xác định CTPT của este
A. CH3COOCH3
B. HCOOCH3
HCOOC4H9

C. CH3COOC2H5

D.

Gọi Este no, đơn chức, mạch hở: CxH2xO2
32
.100 = 31,37 → x = 5
14 x + 32


Ta có:
Mặt khác, X cịn là este có phản ứng tráng gương nên X có dạng HCOOR. Mà X có CTPT
là C5H10O2 nên CTCT của X là: HCOOC4H9
Chọn D
Câu 4. Tỷ khối hơi của một este so với khơng khí bằng 2,07 . CTPT của este là:
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C5H10O2
Gọi este cần tìm là A


d A/ancol =

MA
M
= A = 2,3125
M ancol
32

⇒ M A = 2,3125.32 = 74
. Vậy CTPT của X: C2H4O2

. Chọn A

Câu 5. Este A điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi là 2,3125. Công thức của A là

A. C2H5COOC2H5
C2H5COOCH3

d A/ancol =

B. CH3COOCH3

C. CH3COOC2H5

D.

MA
M
= A = 2,3125
M ancol
32

⇒ M A = 2,3125.32 = 74
Ta có:

. CTPT của A: C3H6O2 và CTCT: CH3COOCH3

Chọn B
Dạng 2. Thủy phân este tạo ra muối và ancol
Câu 1. A (mạch hở) là este của một axit hữu cơ no đơn chức với một ancol no đơn chức. Tỉ
khối hơi của A so với H2 là 44. A có cơng thức phân tử là:
↔→
215
100
41, 25
= 2,5(mol ); nC2 H 5OH =
= 2,1739(mol ); n este =
= 0, 46875( mol )

86
46
88
0, 46875
H=
.100% = 62,5%
0, 75
⇒ n  C3 H 5COOH > nC2 H5OH
n  C3 H 5COOH =

A. C2H4O2

B. C4H8O2

C. C3H6O2

D. C2H4O

Este của một axit hữu cơ no đơn chức với một ancol no đơn chức: CxH2xO2
Ta có:
d A/ancol =

MA MA
=
= 44
M H2
2

⇒ M A = 44.2 = 88( g / mol )


. Vậy CTPT của este là: C4H8O2

Chọn B
Câu 2. Thủy phân este X có cơng thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn
hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 23. Tên của X là:
A. etyl axetat.
B. metyl axetat.
C. metyl propionat. D. propyl
fomat
Theo giả thiết, ta có:


d Z /H 2 =

MZ
M
= Z = 23
M H2
2

⇒ M Z = 23.2 = 46( g / mol )
. Vậy ancol Z là C2H5OH và X: CH3COOC2H5: etyl axetat
Chọn B
Câu 3. X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam
este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn
của X là:
A. HCOOCH2CH2CH3. B. C2H5COOCH3.
C. CH3COOC2H5. D.
HCOOCH(CH3)2.
Theo giả thiết, ta có:

MX
M
d X/CH4 =
= X = 5,5
M CH 4
16
⇒ M Z = 5,5.16 = 88( g / mol )
. Vậy X có CTPT: C4H8O2
2, 2
nX =
= 0, 025(mol )
88
Ta có:
= nmuối
2.05
⇒ M muoi =
= 82( g / mol )
0, 025
. Vậy muối là CH3COONa và este X: CH3COOC2H5
Chọn C
Câu 4. Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hố hơi 1,85 gam X, thu được
thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo
thu gọn của X và Y là:
B. C2H3COOC2H5 và
A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
C2H5COOC2H3
C. C2H3COOCH3 và HCOOCH(CH3)2.
D. HCOOCH2CH2CH3 và
CH3COOC2H5
Vì các khí đo ở cùng điều kiện, nên tỉ lệ về thể tích cũng chính là tỷ lệ về số mol.

Ta có:
0, 7
nN 2 =
= 0, 025(mol ) = nX ,Y
28
1,85
⇒ M X ,Y =
= 74( g / mol )
0, 025
. Vậy X, Y có cùng CTPT: C3H6O2
HCOOC2H
CH3COOCH3

5
Hay X, Y là:
.
Chọn A
Câu 5. Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn tồn một lượng X
cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng


với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức
phân tử của hai este trong X là:
A. C2H4O2 và C5H10O2.
B. C2H4O2 và C3H6O2.
C. C3H4O2 và
C4H6O2.
D. C3H6O2 và C4H8O2
Theo giả thiết, ta có
3,976

nO 2 =
= 0,1775( mol )
22, 4
6,38
nCO 2 =
= 0,145( mol )
44
Phương trình phản ứng đốt cháy:
3n − 2
t0
Cn H 2 n O2 +
O2 
→ nCO2 + nH 2O
2
Theo phương trình, ta có:
3n − 2
3n − 2
nO 2 =
.nCO 2 ⇒ 0,1775 =
.0,145
2n
2n
⇒ n = 3, 625
Vậy nên, hai este lần lượt là C3H4O2 và C4H6O2. Chọn C
Dạng 3. Thủy phân este tạo ra muối và chất hữu cơ khác
Câu 1. Một este có cơng thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit
thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là:
A. CH3COO-CH=CH2.
B. CH2=CH-COO-CH3.
C. HCOO-C(CH3)=CH2.

D. HCOO-CH=CH-CH3
Theo giả thiết, ta có
C4H6O2 + mt axit => CH3CHO
Suy ra trong ancol tạo nên este có chứa liên kết đơi nằm cạnh nhóm –OH
Vậy nên este là CH3COO-CH=CH2. Chọn A
Câu 2. Một este đơn chức X biết dX/O2 = 3,125 . Xác định CTCT của X biết 0.15 mol X tác
dụng vừa đủ với dd NaOH . Cô cạn dd sau phản ứng thu 21 gam muối khan (X có mạch
khơng nhánh ). (CH2)4COO (este vịng nội phân tử)
A. HCOO-CH=CH-CH3
B. (CH2)4COO
C. C2H5COO-CH=CH2.
D. HCOO-CH=CH-CH3
Theo giả thiết, ta có:
M
M
d X/O 2 = X = X = 3,125
M O2
32
⇒ M X = 3,125.32 = 100( g / mol )
. Vậy CTPT của este X: C5H8O2 (k=2)
Ta có:


mX = 0,15.100 = 15( g )
nNaOH = n X = 0,15(mol ) ⇒ m NaOH = 0,15.40 = 6( g )
mX + m NaOH = 15 + 6 = 21( gam) = mmuoi
Suy ra sản phẩm thủy phân chỉ bao gồm
muối khan (khơng có sản phẩm hữu cơ nào khác).
Như vậy:
21

M muoi =
= 140( g / mol )
0,15
. Vậy este X là (CH2)4COO
Chọn B
Câu 3. Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH
1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo
của X là :
A. CH3COOCH=CHCH3
B. CH2=CHCH2COOCH3
C. CH2=CHCOOC2H5
D. C2H5COOCH=CH2
Theo giả thiết, ta có:
20
nX =
= 0, 2(mol ); n NaOH = 0,3(mol)
⇒ n NaOH ( du ) = 0,1(mol ) ⇒ mNaOH ( du ) = 0,1.40 = 4( g )
100
Như vậy:
m CR = 23, 2 − 4 = 19, 2(gam)
M CR =

19, 2
= 96(g/ mol)
0, 2

. Suy ra chất rắn là C2H5COONa. Và este là

C2H5COOCH=CH2
Chọn D

Câu 4. Cho 13,6 gam phenylaxetat tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng. Sau
khi phản ứng xảy ra hồn tồn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được a gam chất rắn
khan. Giá trị của a là:
A. 12,2 gam
B. 16,2 gam
C. 19,8 gam
D. 23,8
gam
Phenyl axetat: CH3COOC6H5

Phản ứng: CH3COOC6H5 + 2NaOH
CH3COONa + C6H5ONa + H2O
13, 6
nCH3COOC6 H5 =
= 0,1( mol ); n NaOH = 0, 2.1,5 = 0,3( mol )
136
nNaOH ( du ) = 0,3 − 0,1 = 0, 2( mol )
Chất rắn khan bao gồm: CH3COONa, C6H5ONa và NaOH dư (0,2 mol)
nH 2O = 0,1(mol)
Ta có:
mCR = 13, 6 + 0,3.40 − 0,1.18 = 23,8(gam)
BTKL:
Chọn D
Dạng 4. Phản ứng este hóa


Câu 1. Đun 24 gam axit axetic với 27,6 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng
đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 22 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 62,5%.
B. 50%.

C. 75%.
D. 55%
Phản ứng este hóa:

CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
Ta có:
24
27, 6
22
n  CH 3COOH =
= 0, 4(mol ); nC2 H 5OH =
= 0, 6(mol ); n este =
= 0, 25(mol )
60
46
88
Hiệu suất của phản ứng được tính theo chất phản ứng hết trước. Vì vậy
0, 25
H=
.100% = 62,5%
0, 4
. Chọn A
Câu 2. Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc),
đun nóng, thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hố là:
A. 31,25%.
B. 40,00%.
C. 62,50%.
D. 50,00%
Phản ứng este hóa:


CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
Ta có:
45
69
41, 25
n  CH 3COOH =
= 0, 75(mol ); nC2 H 5OH =
= 1,5(mol ); n este =
= 0, 46875( mol )
60
46
88
Hiệu suất của phản ứng được tính theo chất phản ứng hết trước. Vì vậy
0, 46875
H=
.100% = 62,5%
0, 75
Câu 3. Tính khối lượng este metyl metacrylat thu được khi đun nóng 215 gam axit metacrylic
với 100 gam rượu metylic. Giả thiết phản ứng hóa este đat hiệu suất 60%?
A. 125 gam
B. 150 gam
C. 175
D. 200 gam
Axit metacrylic: C4H6O2
215
100
n  C3 H 5COOH =
= 2,5(mol ); nCH 3OH =
= 3,125(mol ) ⇒ n  C3H 5COOH < nCH3OH
86

32
Vì hiệu suất của phản ứng este hóa đạt 60%, cho nên:
n este
H=
.100% = 60% ⇒ n este = 0, 6.2,5 = 1,5( mol )
n   C H COOH
3 5

⇒ meste = 1,5.100 = 150( gam)
Chọn B
Câu 4. Đun 24,00 gam axit axetic với một lượng dư ancol etylic (có axit H2SO4 đặc làm xúc
tác). Đến khi phản ứng dừng lại thu được 22,00 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá

A. 70%
B. 75%
C. 62,5%
D. 50%
Phản ứng este hóa:

CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
Theo giả thiết, ta có:


22
= 0, 25(mol )
88
24
n  CH3COOH =
= 0, 4(mol )
60

n este =

. Hiệu suất của phản ứng este hóa là:
H=

0, 25
.100% = 62,5%
0, 4

. Chọn C

Câu 5. Khối lượng este metylmetacrylat thu được là bao nhiêu khi đun nóng 215g axit
metacrylic với 100g ancol metylic, giả thiết hiệu suất phản ứng este hoá đạt 60%.
A. 125g
B. 175g
C. 150g
D. 200g
Axit metacrylic: C4H6O2
215
100
n  C3 H 5COOH =
= 2,5(mol ); nCH 3OH =
= 3,125(mol ) ⇒ n  C3H 5COOH < nCH3OH
86
32
Vì hiệu suất của phản ứng este hóa đạt 60%, cho nên:
n este
H=
.100% = 60% ⇒ n este = 0, 6.2,5 = 1,5( mol )
n   C H COOH

3 5

⇒ meste = 1,5.100 = 150( gam)
Chọn C
Dạng 5. Đốt cháy este
Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Công
thức phân tử của este là:
A. C4H8O4
B. C4H8O2
C. C2H4O2
D. C3H6O2
Ta có:
11, 44
4, 68
nCO2 =
= 0, 26(mol ); nH 2O =
= 0, 26( mol )
44
18
⇒ nCO2 = nH 2O

. Vậy este cần tìm là este no đơn, hở.
mO 2 = 11, 44 + 4, 68 − 7,8 = 8,32( g )

BTKL:
⇒ nO 2 =

8,32
= 0, 26(mol )
32

nX =

BTNT O:
MX =

2.0, 26 + 0, 26 − 2.0, 26
= 0,13(mol )
2

7,8
= 60( gam)
0,13

Suy ra:
. Vậy este là: C2H4O2
Chọn C
Câu 2. Đốt cháy este no, đơn chức A phải dùng 0,35 mol O2. Sau phản ứng thu được 0,3 mol CO2.
Công thức phân tử của A là:
A. C2H4O2
B. C4H8O2
C. C3H6O2
D. C5H10O2


Do este là no, đơn, hở =>> k=1. Suy ra:
nCO2 = nH 2O
=0,3(mol)
BTNT O:
2.0,3 + 0,3 − 2.0,35
nA =

= 0,1(mol )
2
C=
Suy ra: số nguyên tử C trong A:

nCO2
nA

=

0,3
=3
0,1
.. este A là: C3H6O2

Câu 3.Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được
dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 12,4 gam. Khối lượng kết
tủa tạo ra tương ứng là:
A. 12,4 gam.
B. 20,0 gam.
C. 10,0 gam.
D. 24,8
gam
Theo giả thiết, ta có: do hỗn hợp gồm các este no, đơn, hở nên
12, 4
nCO2 = nH2 O =
= 0, 2( mol ) ⇒ n
CaCO 3 = nCO2 = 0, 2(mol)
18 + 44
⇒ m CaCO 3 = 0, 2.100 = 20( gam)

Chọn B
Câu 4.Để xà phịng hố hồn tồn 2,22g hỗn hợp 2 este đồng phân X và Y cần dùng hết 30ml
dung dịch KOH 1M. Khi đốt cháy hoàn tồn hỗn hợp 2 este đó thì thu được khí CO2 và hơi
nước có thể tích bằng nhau và đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của X, Y là:
A.CH3COOCH3 và HCOOC2H5
B.C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5
C.C3H7COOCH3 và CH3COOC3H7
D. Kết quả khác
Do khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este thì thu được số mol CO2 và hơi nước có thể
tích bằng nhau và đo ở cùng điều kiện.
⇒ nCO2 = nH 2O ⇒
cả hai este đều là este no, đơn, hở
Ta có:
2, 22
nKOH = 0, 03(mol ) ⇒ M =
= 74( g / mol )
0, 03
. CTPT của este là: C3H6O2
Mà X, Y lại là đồng phân của nhau, nên X, Y là CH3COOCH3 và HCOOC2H5
Chọn A
Câu 5.Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm etyl axetat và etyl propionat thu được
15,68 lit khí CO2 (đktc). Khối lượng H2O thu được là
A. 25,2 gam
B. 50,4 gam
C. 12,6 gam
D. 100,8
gam
Ta có:
15, 68
nCO2 =

= 0, 7(mol )
22, 4
. Mà cả hai este etyl axetat và etyl propionat đều là este no, đơn,
hở.
⇒ nCO2 = nH 2O
⇒ mH 2O = 0, 7.18 = 12, 6( g )
=0,7(mol)


Chọn C



×