Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở các trường mầm non huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 109 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

TRƯƠNG HOÀI THƯƠNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHỐNG
SUY DINH DƯỠNG CHO TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG
MẦM NON HUYỆN ĐỊNH HÓA,
TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN, 2020
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

TRƯƠNG HOÀI THƯƠNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHỐNG
SUY DINH DƯỠNG CHO TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG
MẦM NON HUYỆN ĐỊNH HÓA,
TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC



Người hướng dẫn khoa học: TS. NÔNG KHÁNH BẰNG

THÁI NGUYÊN, 2020
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và các kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là hoàn tồn trung thực, khách quan, khơng trùng lặp với các luận văn khác.
Thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Nếu sai tơi xin
hồn tồn chịu trách nhiệm.
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2020
Tác giả luận văn
Trương Hồi Thương

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CẢM ƠN
Trong suốt q trình học tập và hồn thành luận văn này, tôi đã nhận được
sự giúp đỡ tận tình của các thầy cơ giáo, đồng nghiệp và các bạn. Tôi xin bày tỏ
sự biết ơn sâu sắc đến TS. Nông Khánh Bằng, người đã tận tâm, trực tiếp hướng
dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và q trình nghiên cứu luận văn.
Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo khoa Tâm lý - Giáo dục trường
Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã trực tiếp giảng dạy lớp Thạc sỹ

QLGD K26A.
Tôi chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình, tạo mọi điều kiện của các
đồng chí trong Ban Giám hiệu, các thầy giáo, cô giáo, nhân viên, cha mẹ học
sinh và học sinh các trường mầm non huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên đã tạo
điều kiện thuận lợi và nhiệt tình giúp đỡ tác giả có được các thơng tin cần thiết,
hữu ích để phục vụ cho đề tài nghiên cứu của mình.
Mặc dù đã cố gắng nhưng luận văn cũng không thể tránh khỏi một số
thiếu sót. Tác giả mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ thầy cô, đồng nghiệp
và bạn bè.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2020
Tác giả luận văn
Trương Hồi Thương

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3

5. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3
6. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÒNG
CHỐNG SUY DINH DƯỠNG CHO TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MN ............. 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề....................................................................... 6
1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới ................................................................. 6
1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam ................................................................. 7
1.2. Khái niệm cơ bản của đề tài ......................................................................... 9
1.2.1. Quản lý....................................................................................................... 9
1.2.2. Hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng................................................. 11
1.2.3. Khái niệm quản lý hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng................... 12
1.3. Mục tiêu, nội dung, hình thức hoạt động phịng chống suy dinh dưỡng
cho trẻ ở trường mầm non ................................................................................. 13
1.3.1. Đặc điểm phát triển của trẻ mầm non...................................................... 13

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1.3.2. Mục tiêu, ý nghĩa của hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ
ở trường mầm non ............................................................................................. 15
1.3.3. Nội dung, hình thức hoạt động phịng chống suy dinh dưỡng cho trẻ
ở trường mầm non ............................................................................................. 16
1.4. Nội dung quản lý hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở
trường mầm non................................................................................................. 18
1.4.1. Lập kế hoạch tổ chức hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ
ở trường mầm non ............................................................................................. 18

1.4.2. Tổ chức thực hiện hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở
trường mầm non................................................................................................. 19
1.4.3. Chỉ đạo triển khai các hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ
ở trường mầm non ............................................................................................. 20
1.4.4. Kiểm tra đánh giá hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở
trường mầm non................................................................................................. 21
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động phòng chống suy dinh
dưỡng cho trẻ ở trường mầm non ...................................................................... 22
1.5.1. Các yếu tố chủ quan................................................................................. 22
1.5.2. Các yếu tố khách quan ............................................................................. 24
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................. 26
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÒNG
CHỐNG SUY DINH DƯỠNG CHO TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM
NON HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN ................................... 27
2.1. Khát quát về tình hình giáo dục mầm non trên địa bàn huyện Định Hóa,
tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................... 27
2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng ................................................................ 29
2.2.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 29
2.2.2. Đối tượng khảo sát................................................................................... 29
2.2.3. Nội dung khảo sát .................................................................................... 29
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2.2.4. Phương pháp khảo sát .............................................................................. 30
2.2.5. Phương pháp xử lý số liệu ....................................................................... 30
2.3. Thực trạng hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở các trường
mầm non huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên .................................................. 31
2.3.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, GVMN về hoạt động phòng chống

suy dinh dưỡng cho trẻ ở các trường mầm non huyện Định Hóa ..................... 31
2.3.2. Thực trạng nội dung hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ
ở các trường mầm non huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ............................. 34
2.3.3. Thực trạng các hình thức hoạt động phịng chống suy dinh dưỡng cho
trẻ ở các trường mầm non huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ........................ 38
2.3.4. Thực trạng về kết quả hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ
ở các trường mầm non huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ............................. 43
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở
các trường mầm non huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ................................ 46
2.4.1. Lập kế hoạch tổ chức hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ
ở trường mầm non ............................................................................................. 46
2.4.2. Tổ chức thực hiện hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở
trường mầm non................................................................................................. 50
2.4.3. Chỉ đạo triển khai các hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ
ở trường mầm non ............................................................................................. 54
2.4.4. Kiểm tra đánh giá hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở
trường mầm non................................................................................................. 57
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động phòng
chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở các trường mầm non huyện Định Hóa,
tỉnh Thái Nguyên .............................................................................................. 60
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động phòng chống suy dinh
dưỡng cho trẻ ở các trường mầm non huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.......... 63
2.6.1. Những kết quả đạt được .......................................................................... 63
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2.6.2. Những hạn chế ......................................................................................... 64
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................. 65

Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHỐNG
SUY DINH DƯỠNG CHO TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON
HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN ............................................. 66
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động phòng chống suy dinh
dưỡng cho trẻ ở các trường mầm non huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ............. 66
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu .......................................................... 66
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện, hệ thống ......................................... 66
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 67
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .......................................................... 67
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở
các trường mầm non huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ................................ 68
3.2.1. Tăng cường nhận thức cho CBQL, GV, NV và các lực lượng tham
gia về tầm quan trọng của hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ
ở các trường mầm non ....................................................................................... 68
3.2.2. Hồn thiện cơng tác tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực tổ chức
hoạt động PCSDD cho CBQL, GV, NV và các lực lượng tham gia hoạt
động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở các trường mầm non .................. 71
3.2.3. Tăng cường chỉ đạo công tác tuyên truyền và phối hợp với phụ huynh
tại trường mầm non............................................................................................ 74
3.2.4. Chỉ đạo công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động phòng chống suy dinh
dưỡng cho trẻ ở các trường mầm non ................................................................ 77
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 79
3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ............. 80
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................ 80
3.4.2. Hình thức và tiến trình khảo nghiệm ....................................................... 80
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 81
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN





KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................. 84
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 85
1. Kết luận .......................................................................................................... 85
2. Kiến nghị ....................................................................................................... 86
2.1. Đối với Phòng Giáo dục - Đào tạo huyện Định Hóa.................................. 86
2.2. Đối với Ban giám hiệu trường mầm non .................................................... 86
2.3. Đối với giáo viên các trường mầm non ...................................................... 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 88

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CBQL

:

Cán bộ quản lý

CM

:

Chuyên môn

ĐTB


:

Điểm trung bình

ĐVT

:

Đơn vị tính

GD

:

Giáo dục

GV

:

Giáo viên

GVMN

:

Giáo viên mầm non

HS


:

Học sinh

HT

:

Hiệu trưởng

NV

:

Nhân viên

QLGD

:

Quản lý giáo dục

SDD

:

Suy dinh dưỡng

SDDTE


:

Suy dinh dưỡng trẻ em

VSATTP

:

Vệ sinh an tồn thực phẩm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Quy mô các trường mầm non địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2016-2018 ............................................................ 27
Bảng 2.2. Ý nghĩa của điểm số bình quân ......................................................... 31
Bảng 2.3: Tầm quan trọng của hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho
trẻ ở các trường mầm non huyện Định Hóa ...................................... 32
Bảng 2.4: Đánh giá CBQL, GV về thực trạng nội dung hoạt động phòng
chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở các trường mầm non huyện Định
Hóa, tỉnh Thái Nguyên ...................................................................... 35
Bảng 2.5: Thực trạng về hình thức của hoạt động phịng chống suy dinh
dưỡng cho trẻ ở các trường mầm non huyện Định Hóa, tỉnh Thái
Nguyên .............................................................................................. 39
Bảng 2.6: Đánh giá về thực trạng kết quả hoạt động phòng chống SDD cho
trẻ ở các trường MN huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ................ 44

Bảng 2.7: Thực trạng lập kế hoạch về hoạt động phòng chống suy dinh
dưỡng cho trẻ ở trường mầm non huyện Định Hóa, tỉnh Thái
Nguyên .............................................................................................. 47
Bảng 2.8: Thực trạng tổ chức thực hiện hoạt động phòng chống suy dinh
dưỡng cho trẻ ở trường mầm non huyện Định Hóa, tỉnh Thái
Nguyên .............................................................................................. 51
Bảng 2.9: Thực hiện chỉ đạo triển khai các hoạt động phòng chống suy dinh
dưỡng cho trẻ ở trường mầm non trên địa bàn huyện Định Hóa,
tỉnh Thái Nguyên ............................................................................... 55
Bảng 2.10: Thực trạng công tác kiểm tra đánh giá hoạt động phòng chống
suy dinh dưỡng cho trẻ ở trường mầm non ở huyện Định Hóa,
tỉnh Thái Nguyên ............................................................................... 58

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




Bảng 2.11: Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động phòng chống suy
dinh dưỡng cho trẻ ở các trường mầm non huyện Định Hóa, tỉnh
Thái Nguyên ...................................................................................... 61
Bảng 3.1: Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp quản lý hoạt
động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ mầm non huyện Định
Hóa .................................................................................................... 81
Bảng 3.2: Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động
phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ mầm non huyện Định Hóa .... 82

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sức khoẻ là yếu tố không thể thiếu của con người, để thế hệ trẻ được
khoẻ mạnh, thơng minh, sáng tạo, có thể đáp ứng được yêu cầu đổi mới của
đất nước trong giai đoạn hiện nay thì việc chăm sóc ni dưỡng trẻ là đặc biệt
quan trọng.
Có thể nói: “Sức khoẻ trẻ em hôm nay là sự phồn vinh của đất nước ngày
mai”, sức khoẻ ảnh hưởng đến sự phát triển thể lực, trí tuệ, là yếu tố quyết định
đến sự phát triển của trẻ sau này. Việc phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em là
một chiến lược mang ý nghĩa quốc gia dân tộc đã được Đảng nhà nước chú trọng
đầu tư vì tương lai của chất lượng dân số Việt Nam.
Sức khoẻ là vốn quý báu nhất của con người, để tham gia vào các hoạt động
thì con người cần phải có sức khoẻ. Đặc biệt đối với trẻ em lứa tuổi mầm non thì
sức khoẻ lại càng quan trọng vì ở giai đoạn này cơ thể các em đang phát triển mạnh
các cơ quan chức năng tâm sinh lý của trẻ đang dần dần được hồn thiện. Trẻ có
khoẻ mạnh thì mới tích cực tham gia vào các hoạt động như: Hoạt động học tập,
hoạt động vui chơi, hoạt động lao động. Muốn có cơ thể khoẻ mạnh địi hỏi phải có
sự đầu tư tốn kém lâu dài. Những bài học kinh nghiệm cho thấy những can thiệp
trực tiếp trên trẻ đã bị suy dinh dưỡng như phục hồi trẻ suy dinh dưỡng thường khó
có thể đạt kết quả cao. Đối với loại bệnh này tuy không phải bệnh vô phương cứu
chữa nhưng cũng khơng thể xem nhẹ vì trẻ bị suy dinh dưỡng nặng nguyên nhân
diễn biến rất phức tạp. Khi trẻ bị suy dinh dưỡng và kéo theo các bệnh liên quan
khác và kéo theo sự sa sút về kinh tế gia đình và kinh tế xã hội.
Xác định được tầm quan trọng của công tác này trong thời gian qua, các
cấp Đảng uỷ, chính quyền, các trường học, đã triển khai chiến lược một cách
rộng khắp. Giáo dục mầm non đã xác định rõ mục tiêu giáo dục là: “Trẻ khoẻ
mạnh hồn nhiên, bước đầu giao tiếp với người xung quanh có thói quen ăn uống”
(Quyết định 55 quy định về mục tiêu và kế hoạch đào tạo của trường mẫu giáo

của Bộ Giáo dục Đào tạo).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




Định Hóa là huyện miền núi, cách trung tâm tỉnh Thái Nguyên 50 km về
hướng Tây Bắc. Tổng diện tích tự nhiên là 52.272 ha, trong đó rừng núi chiếm
85% diện tích tồn huyện. Dân số trên 88 200 người. Huyện có 23 xã và 01 thị
trấn với 435 thơn bản. Có 14 dân tộc anh em chung sống. Đồng bào dân tộc thiểu
số chiếm 70.13% dân số toàn huyện. Có 10/24 xã thuộc xã 135, tỷ lệ hộ nghèo và
cận nghèo toàn huyện trên 50%; 24/24 xã, thị trấn được cơng nhận là xã ATK. Địa
hình phức tạp, giao thơng cịn khó khăn, dân cư khơng tập trung, trình độ dân trí
khơng đồng đều, kinh tế cịn nhiều khó khăn nên có ảnh hưởng khơng nhỏ tới phát
triển kinh tế xã hội và sự nghiệp giáo dục và đào tạo. Cơ cấu kinh tế của huyện là
nông lâm nghiệp, thủ công nghiệp và dịch vụ. Được sự giúp đỡ quan tâm của
Trung ương, Tỉnh, sự lãnh đạo của cấp Uỷ và sự điều hành của Chính quyền, tốc
độ phát triển kinh tế của huyện những năm qua luôn đạt mức tăng trưởng khá, đời
sống vật chất văn hoá tinh thần của nhân dân ngày càng được cải thiện, tình hình
an ninh chính trị, trật tự an tồn xã hội được giữ vững.
Suy dinh dưỡng trẻ em là tình trạng thiếu hay thừa về các chỉ tiêu cân
nặng, chiều cao do thiếu hay thừa năng lượng và thiếu hụt các vi chất dinh dưỡng.
Theo báo cáo Sở y tế tỉnh Thái Nguyên 2018, 2019 về tình trạng suy dinh dưỡng
cho trẻ mầm non trên địa bàn huyện Định Hóa như sau: Năm 2018 có 126 em
(chiếm tỷ lệ 10,89%), và 2019 có 114 em (chiếm tỷ lệ 9,45%), mặc dù giảm
nhưng so với các huyện khác trong tỉnh chiếm vẫn còn cao, đứng sau huyện Võ
Nhai 16,21%; cao hơc các huyện như huyện Đại Từ chiếm 6,37%, huyện Phú
Bình 5,41%, huyện Phổ Yên 5,02%...
Trong thời gian qua, mặc dù Hiệu trưởng các trường mầm non huyện Định
Hóa đã thực hiện quản lý phòng chống suy dinh dưỡng trong nhà trường, tuy

nhiên kết quả chưa thực sự cao, công tác lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo
và kiểm tra đánh giá còn gặp nhiều bất cập. Đối với huyện Định Hóa, tỉnh Thái
Ngun - một địa phương dân trí cịn thấp, đời sống kinh tế-xã hội cịn gặp nhiều
khó khăn, việc quản lý tổ chức các hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




trẻ mầm non cịn nhiều hạn chế, vì vậy tác giả chọn đề tài: “Quản lý hoạt động
phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở các trường mầm non huyện Định Hóa,
tỉnh Thái Nguyên” để nghiên cứu nhằm góp phần cao chất lượng giáo dục trong
các nhà trường.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng về cơng tác quản lý
hoạt phịng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở các trường mầm non huyện Định
Hóa, tỉnh Thái Nguyên, đề tài đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao
chất lượng tổ chức hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở các trường
mầm non, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục trong các nhà trường.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Quản lý hoạt động phòng chống suy dinh
dưỡng cho trẻ ở trường mầm non.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động phòng chống suy dinh
dưỡng cho trẻ ở các trường mầm non huyện Định Hóa, tỉnh Thái Ngun.
4. Giả thuyết khoa học
Cơng tác phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở các trường mầm non
huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên trong những năm gần đây đã được các cơ
quan quản lý giáo dục và đội ngũ CBQL của các trường mầm non chú trọng thực
hiện và thu được một số kết quả đáng kể, góp phần nâng cao chất lượng sức khỏe
cho trẻ mầm non; tuy nhiên so với yêu cầu của Chính phủ hiện nay vẫn cịn rất

nhiều bất cập. Nếu đề xuất và triển khai có hiệu quả các biện pháp quản lý dựa
trên thực trạng về xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai, chỉ đạo và đánh giá kết
quả hoạt động thì sẽ giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ ở các trường mầm non huyện
Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
5. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động phòng chống suy
dinh dưỡng cho trẻ ở các trường mầm non.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




- Về không gian: Khảo sát được tiến hành tại 24 trường mầm non tại huyện
Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
- Về thời gian: Việc tiến hành nghiên cứu đề tài được thực hiện từ tháng 2
năm 2019 đến tháng 3 năm 2020.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động phòng chống suy dinh
dưỡng cho trẻ ở các trường mầm non.
6.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động phòng chống suy dinh
dưỡng cho trẻ ở các trường mầm non huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
6.3 Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho
trẻ ở các trường mầm non huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
6.4. Khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi các biện pháp quản lý
hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở các trường mầm non huyện Định
Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, so sánh, hệ thống hóa, khái quát hóa...
các tài liệu, văn bản, tài liệu, cơng trình khoa học có liên quan đến cơng tác quản

lý hoạt động phịng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở các trường mầm non nhằm
xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát: Quan sát các hoạt động phòng chống suy
dinh dưỡng của cán bộ quản lý, GV, NV tại các trường mầm non trên địa bàn
huyện Định Hóa nhằm thu nhập thơng tin.
7.2.2. Phương pháp điều tra: Sử dụng hệ thống các câu hỏi để khảo sát trên
CBQL, GV, NV các trường mầm non trên địa bàn huyện Định Hóa nhằm tìm hiểu
hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở các trường mầm non.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




7.2.3. Phương pháp đàm thoại: Trò chuyện với một số CBQL, GV, NV
với nội dung xoay quanh vấn đề hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng và thực
trạng hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ em mầm non trên địa bàn
huyện Định Hóa.
7.2.4. Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến chuyên gia, ý kiến lãnh đạo,
chuyên viên phòng Giáo dục và những nhà giáo dục trực tiếp làm công tác giáo
dục trẻ về các biện pháp quản lý phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ mầm non
và những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ
ở các trường mầm non.
7.3. Nhóm phương pháp bổ trợ
Sử dụng các cơng thức thống kê tốn học trong khoa học giáo dục để xử
lý kết quả nghiên cứu.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, khuyến nghị, Danh mục tài liệu tham khảo
và Phụ lục, Luận văn gồm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động phòng chống suy dinh
dưỡng cho trẻ ở trường mầm non.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho
trẻ ở các trường mầm non huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho
trẻ ở các trường mầm non huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHỐNG
SUY DINH DƯỠNG CHO TRẺ Ở TRƯỜNG MẦM NON
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới
Trong vịng 15 năm trở lại đây, SDDTE có xu hướng giảm trên phạm vi
toàn cầu. Thống kê của Qũy Nhi đồng liên hiệp quốc (UNICEF), WHO và Ngân
hàng thế giới năm 2011 về SDDTE dưới 5 tuổi thấy châu Á vẫn là châu lục đứng
đầu về tỷ lệ 19,3% nhẹ cân (69,1 triệu) và tỷ lệ 10,1% gầy còm (36,1 triệu). Riêng
trẻ thấp còi, châu Phi trở thành châu lục chiếm tỷ lệ cao nhất với 35,6% (56,3
triệu); tiếp theo là châu Á: 26,8% (98,4 triệu). Hai châu lục này chiếm trên 90%
trẻ thấp cịi trên tồn cầu.
Hiện nay, theo kết quả nghiên cứu trẻ em dưới 5 tuổi của tổ chức Cứu trợ
trẻ em Mỹ năm 2012, trên thế giới còn hơn 100 triệu (15,7%) nhẹ cân, 171,0 triệu
(27,0%) thấp còi và hơn 60 triệu (10,0%) gầy cịm. Các khu vực Nam Á, cận
hoang mạc Sahara có tỷ lệ SDDTE cao nhất. Những quốc gia còn tỷ lệ SDDTE
cao và rất cao cả 3 thể nhẹ cân, thấp còi, gầy còm tương ứng như Timor Leste
năm 2010 (44,7%, 58,1%, 18,6%); Niger năm 2011 (38,5%, 51,0%, 12,3%);

Pakistan năm 2011 (31,5%, 43,7%, 15,1%); Bangladesh năm 2011 (36,4%,
41,3%, 15,6%).
Các số liệu SDDTE trên toàn cầu chủ yếu phân theo các châu lục, vùng
lãnh thổ và theo từng quốc gia; chưa chú trọng đúng mức việc xác định SDDTE
theo từng từng chủng tộc, tộc người trong các báo cáo thường niên của WHO và
UNICEF. Nghiên cứu của Larrea C. và Freire W. tại các nước Nam Mỹ cho thấy
tỷ lệ trẻ em thấp còi năm 1999 ở các tộc người bản xứ liên quan chặt chẽ với điều
kiện kinh tế đói nghèo và cao hơn cách biệt so với trẻ em không thuộc tộc người
bản xứ, như ở Ecuador (58,2% so với 24,2%); ở Peru (47,0%/22,5%) và Bolivia
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




(50,5%/23,7%) tương ứng. Tổ chức xã hội học Hoa Kỳ đã tiến hành nghiên cứu
về mối liên quan giữa tình trạng sức khỏe với các yếu tố chủng tộc, dân tộc tại
chính quốc năm 2005 thấy có sự khác biệt về tỷ lệ tử vong trẻ em ở năm đầu đời
của người Mỹ gốc Phi cao gấp 2 lần trẻ em da trắng. Trẻ em Mỹ gốc Nhật có tỷ
lệ tử vong thấp hơn 8,2 lần so với tộc người Hawaiians.
Bên cạnh tình trạng thiếu dinh dưỡng protein-năng lượng, việc thiếu hụt
vi chất dinh dưỡng ảnh hưởng hơn hai tỷ người, khoảng một phần ba dân số thế
giới hiện nay. Bất cập về thiếu vi chất dinh dưỡng, đặc biệt là sắt, kẽm đã được
báo cáo ở nhiều nước đang phát triển. Số liệu WHO giai đoạn 1993-2005 có
47,4% (293,1 triệu) trẻ em dưới 5 tuổi trên toàn cầu bị thiếu máu. Châu Phi có
67,6% trẻ thiếu máu, cao nhất các châu lục. Đơng Nam Á có 65,5% trẻ thiếu
máu. Nhiều nước có tỷ lệ trẻ thiếu máu rất cao như Burnica Faso 91,5% (2003);
Sudan 84,6% (1995); Cộng hòa Trung Phi 84,2% (1999); Ấn Độ 74,3% (2000),
Tanzania 71,8% (2005). Theo ước tính của các chuyên gia, khoảng 1/3 dân số
thế giới thiếu kẽm, đặc biệt là trẻ em ở các nước đang phát triển, là nguyên nhân
dẫn đến 450.000 trẻ em tử vong hàng năm. Thực trạng thiếu kẽm cao nhất ở

khu vực phía nam Châu Á, châu Phi cận Sahara, Trung Mỹ và Nam Mỹ.
1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam
SDDTE ở nhiều nghiên cứu cho thấy khơng có sự khác biệt theo giới
tính [12], nhưng lại liên quan chặt chẽ đến nhóm tuổi của trẻ. Một vài nghiên
cứu cho rằng nhóm tuổi bị ảnh hưởng nhiều nhất là 6-24 tháng. Tuy nhiên, nhiều
nghiên cứu lại cho thấy khuynh hướng SDDTE tăng dần theo nhóm tuổi [7].
Chênh lệch rõ rệt về SDDTE theo vùng sinh thái: miền núi thường cao hơn đồng
bằng [8]; nông thôn cao hơn thành thị [11]. Những vùng có tỷ lệ trẻ nhẹ cân cao
cũng là những vùng có tỷ lệ trẻ thấp cịi và gầy còm cao hơn tương ứng như Tây
Nguyên (25%, 36,8%, 8,1%); vùng miền núi phía Bắc (20,9%, 31,9%, 7,4%). Ở
các thành phố, SDDTE thấp hơn nhiều so với trung bình chung cả nước, như tỷ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




lệ nhẹ cân, thấp còi và gầy còm tương ứng ở thành phố Hồ Chí Minh (5,3%,
7,6%, 3,5%); Hà Nội (8,1%, 16,9%, 3,3%) [24]
Đến nay, các tỉnh thuộc vùng khó khăn có tỷ lệ trẻ nhẹ cân, thấp cịi và
gầy còm cao tương ứng như Kon Tum (26,3%, 40,6%, 9,2%); Hà Giang (23,1%,
35,0%, 7,9%) [24]. Vùng miền núi cao, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, SDDTE
luôn cao hơn hẳn các vùng khác [15]. Lê Danh Tuyên và cộng sự khảo sát năm
2011 tại huyện miền núi Tuyên Hóa, Quảng Bình thấy cả 3 thể đều rất cao: nhẹ
cân 57,7%, thấp còi 43,7% và gầy còm 19,2%.
Điều tra của Nguyễn Hoàng Linh Chi năm 2011 ở trẻ em 12-36 tháng đồng
bào dân tộc Pakoh và Vân Kiều tại Quảng Trị thấy tỷ lệ SDD rất cao ở 3 thể: nhẹ
cân 53,9%; thấp còi 67,1% và gầy còm 14,5% [2]. Khu vực duyên hải miền
Trung là một trong những vùng có tỷ lệ trẻ nhẹ cân, thấp còi và gầy còm tương
ứng cịn trung bình và cao (19,5%, 31,2%, 7,5%), trong đó có Quảng Nam

(16,0%, 30,1%, 6,8%). Phân bố SDD ở Quảng Nam cũng không đồng đều giữa
các vùng: trẻ nhẹ cân (2007) ở Hội An 10,1%, Tam Kỳ 12,4 %; Nam Trà My
31,0% và Bắc Trà My cao nhất tỉnh 32,2% [23].
Sự thiếu hụt vi chất dinh dưỡng là một vấn đề có ý nghĩa sức khỏe cộng
đồng ở trẻ em Việt Nam dưới 5 tuổi. Nghiên cứu của Nguyễn Văn Nhiên và
cộng sự năm 2008 ở trẻ em nông thơn Việt Nam trước tuổi đến trường thấy có
55,6% thiếu máu và 86,9% thiếu kẽm. Khảo sát của Nguyễn Xuân Ninh và
cộng sự năm 2008, tỷ lệ thiếu máu ở trẻ em dưới 5 tuổi trên toàn quốc là
29,2%; thấp nhất vùng Đông Nam Bộ (22,8%); cao nhất vùng miền núi Tây
Bắc (43,0%); tỉnh Hải Dương có tỷ lệ thấp nhất (8,7%); các tỉnh có tỷ lệ rất
cao là Tây Ninh (52,7%); Lai Châu (62,0%) và cao nhất là Quảng Nam
(67,3%) [19]. Tình trạng thiếu máu thiếu sắt thường kèm theo thiếu axit folic
[1].
Nghiên cứu của Trương Duy Thắng (2017), “Thực trạng suy dinh dường

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




thể thấp còi ở trẻ em từ 25 đến 60 tháng và một số yếu tố liên quan tại hai xã
vùng cao tỉnh Lào Cai”, luận văn thạc sĩ y học, kết quả nghiên cứu chỉ ra các chỉ
số y học về SDD thể thấp còi của trẻ, SDD thể gầy còm, SDD thể nhẹ cân, các
yếu tố liên quan đến SDD thể thấp còi ở trẻ em.
Tác giả Phạm Thị Bích Hồng (2019), nghiên cứu “Thực trạng suy dinh
dưỡng thể thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi người dân tộc Mông tại hai xã huyện
Quản Bạ, tỉnh Hà Giang”, chuyên ngành y học dự phòng, chỉ ra các chỉ số nghiên
cứu về SDD thấp còi và các yếu tố liên quan đến SDD thấp cịi, từ đó đưa ra gải
pháp và khuyến nghị về suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi người
dân tộc Mông tại hai xã huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang.

Như vậy, qua việc tổng quan một số cơng trình nghiên cứu trong nước và
ngoài nước cho thấy chủ yếu các cơng trình chỉ tập trung đánh giá thực trạng suy
dinh dưỡng của trẻ em dưới góc độ y học. Trong hoạt động quản lý nhà trường,
công tác quản lý hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng với chủ thể quản lý là
Hiệu trưởng/Phó hiệu trưởng chưa có cơng trình nào đề cập đến. Để nâng cao
chất lượng giáo dục đòi hỏi cả việc nâng cao công tác quản lý trường học về mọi
khía cạnh của trẻ em ở bậc mầm non nói chung và hoạt động phịng chống SDD
nói riêng. Chính vì vậy, tác giả nghiên cứu đề tài “Quản lý hoạt động phòng
chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở các trường mầm non huyện Định Hóa, tỉnh
Thái Nguyên” nhằm lấp đầy khoảng trống nghiên cứu mà các cơng trình nghiên
cứu trước chưa đề cập đến.
1.2. Khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý
K.Marx đã viết: “Bất cứ lao động xã hội hay cộng đồng trực tiếp nào được
thực hiện ở qui mô tương đối lớn đều cần đến một chừng mực nhất định của sự
quản lý”

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Quản lý là sự xác lập sự tương hợp giữa các cơng việc cá thể và hồn thành
những chức năng chung xuất hiện trong sự vận động đối với các bộ phận riêng
lẻ của nó.
Trong nghiên cứu khoa học, có rất nhiều quan niệm về quản lý theo những
cách tiếp cận khác nhau. Chính vì sự đa dạng về cách tiếp cận, dẫn đến sự phong
phú về quan niệm. Sau đây là một số khái niệm thường gặp:
- Khi nói đến quản lý, K.Marx ví hoạt động này như là công việc của người
nhạc trưởng, ông viết: “Một nghệ sĩ vĩ cầm thì tự điều khiển mình, cịn dàn nhạc

thì cần nhạc trưởng”.[18]
Theo từ điển giáo dục học, quản lý là hoạt động tác động có định hướng,
có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người
bị quản lý) trong một tổ chức làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích
của tổ chức.
- Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là tác động có mục đích, có
kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể của những người lao động (nói chung là
khách thể quản lý) nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến”. [20].
- Quản lý là sự tác động chỉ huy, điều chỉnh các quá trình xã hội và hành
vi hoạt động của con người để chúng phát triển phù hợp với qui luật, đạt tới mục
đích đề ra và đúng ý chí của người quản lý.
- Quản lý là sự tác động của cơ quan quản lý vào đối tượng quản lý
để tạo ra một sự chuyển biến toàn bộ hệ thống nhằm đạt đến một mục đích
nhất định.
Qua các khái niệm trên về quản lý, chúng ta có thể quan niệm về quản lý
như sau:
- Quản lý là những tác động có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản
lý đến đối tượng quản lý nhằm đảm bảo sự vận động, phát triển của hệ thống
phù hợp với qui luật khách quan, trong đó sử dụng và khai thác có hiệu quả

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




nhất các tiềm năng, cơ hội để đạt được mục tiêu đã xác định theo ý chí của chủ
thể quản lý.
Như vậy, rõ ràng “Quản lý không chỉ là một khoa học mà còn là nghệ
thuật” và “Hoạt động quản lý vừa có tính chất khách quan, vừa có tính chất chủ
quan, vừa có tính chất pháp luật nhà nước, vừa có tính chất xã hội rộng rãi

…chúng là những mặt đối lập trong một thể thống nhất”. [13]
- Quản lý có hai chức năng cơ bản: duy trì và phát triển. Để đảm bảo được
hai chức năng này, hoạt động quản lý phải bao gồm 4 chức năng cụ thể là lập kế
hoạch; Tổ chức thực hiện kế hoạch; Chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch; Kiểm
tra, đánh giá.
Như vậy, Quản lý là những tác động có tổ chức, có định hướng của chủ thể
quản lý đến đối tượng quản lý nhằm đảm bảo sự vận động, phát triển của hệ thống
phù hợp với qui luật khách quan, trong đó sử dụng và khai thác có hiệu quả nhất
các tiềm năng, cơ hội để đạt được mục tiêu đã xác định theo ý chí của chủ thể
quản lý.
1.2.2. Hoạt động phịng chống suy dinh dưỡng
Dinh dưỡng đóng vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của mỗi con
người, một chế độ dinh dưỡng tốt, phù hợp sẽ tạo nên một sức khoẻ tốt cho trẻ
sau này. Vì vậy, nếu trẻ bị suy dinh dưỡng thì hậu quả để lại sau này rất lớn. Trẻ
sẽ bị thiệt thòi về khả năng phát triển trí não, thể lực, ảnh hưởng đến tâm lý, sức
khoẻ và cả kinh tế của gia đình làm chậm sự phát triển kinh tế xã hội, là nguyên
nhân lớn ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng dân số.
Trẻ bị béo phì và suy dinh dưỡng là cân nặng và chiều cao không đạt mức
chuẩn quy định.
Thể béo phì (dư cân) là tình trạng cơ thể tích tụ quá nhiều mỡ do sự dư
thừa năng lượng trong khẩu phần ăn hàng ngày so với nhu cầu tiêu hao của cơ
thể. Béo phì thường đi kèm theo tỷ lệ bệnh tật do các bệnh tăng huyết áp, tiểu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




đường, viêm xương khớp…Béo phì ảnh hưởng đến sự linh hoạt, sáng tạo và sự
phát triển của trẻ.
Trẻ bị suy dinh dưỡng là thiếu dinh dưỡng quan trọng trong cơ thể. Biểu

hiện suy dinh dưỡng ở 2 thể: Thể nhẹ cân (cân nặng/tuổi), thể thấp cịi (chiều
cao/tuổi).
Ngồi ra cịn có biểu hiện giao tiếp hạn chế, nếu trẻ nặng hơn là trẻ gầy
đét, da bọc xương, bắp teo nhẽo, bụng lép khơng có khả năng vận động. Điều
đáng chú ý là thể thấp cịi, suy dinh dưỡng mãn tính sẽ ảnh hưởng lớn đến sự
phát triển lâu dài của đứa trẻ.
Như vậy có thể hiểu:
Suy dinh dưỡng trẻ em là tình trạng thiếu hay thừa về các chỉ tiêu cân nặng,
chiều cao do thiếu hay thừa năng lượng và thiếu hụt các vi chất dinh dưỡng.
Phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em là hoạt động, biện pháp của nhà quản
lý nhằm chống các nguy cơ liên quan đến tình trạng suy dinh dưỡng của trẻ em
Hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng là hoạt động cung cấp, chia sẻ,
trao đổi thông tin, kiến thức giữa cộng tác viên, nhân viên y tế và các nhóm đối
tượng (chủ yếu là bà mẹ có con dưới 5 tuổi, các thành viên trong gia đình và
giáo viên các trường mầm non) nhằm thuyết phục động viên và giúp đỡ họ có
cách thức hành đúng trong chăm sóc và ni trẻ tại nhà hoặc tại trên lớp.
1.2.3. Khái niệm quản lý hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng
Quản lý hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng của trẻ em các trường mầm
non về thực chất là quản lý mục tiêu, nội dung, quản lý phương pháp và các hình
thức tổ chức phịng chống suy dinh dưỡng, huy động tổng thể các nguồn lực (con
người, kinh phí, thời gian, các điều kiện cơ sở vật chất…) để thực hiện có hiệu quả
các hoạt động này. Trọng tâm của quản lý hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng
là công tác quản lý chất lượng các hoạt động này.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




Như vậy, Quản lý hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở trường

mầm non là hệ thống các tác động hướng đích của Hiệu trưởng các trường mầm
non đến GV, trẻ em ở trường mầm non nhằm đảm bảo hoạt động phòng chống
suy dinh dưỡng cho trẻ diễn ra đúng hướng, thực hiện thành cơng mục tiêu chăm
sóc sức khỏe trẻ tại các trường mầm non.
Chủ thể quản lý: Hiệu trưởng trường mầm non
Đối tượng được quản lý: Giáo viên mầm non, Trẻ em trường mầm non
Sự phối hợp trong quản lý: Trong nhà trường (Hiệu trưởng, Phó hiệu
trưởng, Giáo viên mầm non, Nhân viên phục vụ nhà trường,…), ngoài nhà trường
(phụ huynh, cơ sở y tế, dự án tài trợ,…)
1.3. Một số nội dung cơ bản của hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng cho
trẻ ở trường mầm non
1.3.1. Đặc điểm phát triển của trẻ mầm non
a. Đặc điểm sinh lý
- Vào thời kì từ 01-06 tuổi mỗi năm trẻ tăng trung bình 2.000g. Chức năng
các bộ phận bắt đầu hoàn thiện và tổ chức não trưởng thành 100% lúc trẻ được
06 tuổi;
- Trẻ tự điều khiển một số động tác khéo léo hơn và sống tập thể, thích bạn
bè. Khi vào mẫu giáo trẻ nói sõi, hát được, ngâm thơ, học đếm, học vẽ;
- Đây là tuổi răng sữa, trẻ bắt đầu nhai được các thức ăn cứng của người
lớn và rất chán ăn đồ lỏng mềm của tuổi nhũ nhi. Vì vậy, trẻ rất dễ chán ăn nếu
như mẹ cứ duy trì chế độ ăn sữa và bột. Ở lứa tuổi này hệ thống miễn dịch bắt
đầu hoạt động tốt hơn [9,] [10]
b. Đặc điểm tâm lý
- Ở lứa tuổi này, hoạt động với đồ vật là hoạt động chủ yếu của trẻ, trẻ sẽ
học được chức năng của đồ vật xung quanh, nhờ đó mà tâm lí của trẻ phát triển
mạnh và cũng học được những quy tắc hành vi trong xã hội; Từ những hoạt động
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





×