Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Đối Với Lĩnh Vực Nông Nghiệp Nông Thôn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 110 trang )

Tài liu, lun vn 1 of 102.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN QUỐC VIỆT

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
NÔNG THÔN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
TỈNH QUẢNG NGÃI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2011
khóa lun, tài liu 1 of 102.


Tài liu, lun vn 2 of 102.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN QUỐC VIỆT

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
NÔNG THÔN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
TỈNH QUẢNG NGÃI


CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN HUY HỒNG

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2011
khóa lun, tài liu 2 of 102.


Tài liu, lun vn 3 of 102.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tơi. Các số liệu trong Luận
văn này hoàn toàn trung thực và chưa từng được ai công bố. Tất cả các tài liệu tham
khảo trong Luận văn đã được trích dẫn đầy đủ. Mọi sự giúp đỡ đã được tác giả cảm
ơn.
Người cam đoan

Nguyễn Quốc Việt

khóa lun, tài liu 3 of 102.


Tài liu, lun vn 4 of 102.

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và tiến hành nghiên cứu Luận văn, tôi đã nhận
được sự giúp đỡ của các tập thể và cá nhân. Tơi xin có lời cảm ơn chân thành đến tất

cả các tập thể và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi hồn thành đề tài nghiên cứu
này.
Trước hết, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới PGS.TS. Trần Huy Hồng
người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt q trình tiến hành thực hiện đề
tài này.
Tôi chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại Học Kinh Tế Thành phố Hồ
Chí Minh; Khoa Sau đại học; Khoa Ngân hàng; các thầy cô giáo đã trực tiếp tham gia
giảng dạy và giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập.
Tơi xin chân thành cảm ơn đến UBND tỉnh Quảng Ngãi; Sở Nông nghiệp và
phát triển nông thôn Tỉnh; Cục thống kê Tỉnh; Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn chi nhánh Quảng Ngãi đã tạo điều kiện cho tôi trong việc thu thập số liệu và
thông tin phục vụ cho đề tài.
Mặc dù có nhiều cố gắng trong tìm tịi, học hỏi và nghiên cứu nhưng với khả
năng còn hạn chế nên luận văn không thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Kính mong
nhận được sự thơng cảm sâu sắc và đóng góp ý kiến từ Q Thầy Cơ cùng các Anh chị
đồng nghiệp, bạn bè cũng như từ các độc giả quan tâm để tơi có thể nâng cao hơn nữa
kiến thức chun mơn của mình sau này.
Xin chân thành cảm ơn !
Nguyễn Quốc Việt

khóa lun, tài liu 4 of 102.


Tài liu, lun vn 5 of 102.

MỤC LỤC

Trang

Trang phụ bìa

Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4. Phương pháp nghiên cứu
5. Những đóng góp về khoa học của luận văn
6. Kết cấu của luận văn
CHƯƠNG 1: TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC NƠNG NGHIỆP NƠNG THƠN ........ 1
1.1. Tín dụng ngân hàng đối với lĩnh vực nông nghiệp nông thôn............................... 1
1.1.1. Đặc điểm kinh tế xã hội NNNT ảnh hưởng đến HĐTD Ngân hàng .................... 1
1.1.1.1. Khái quát về lĩnh vực NNNT ........................................................................ 1
1.1.1.2. Vai trò của NNNT trong việc phát triển kinh tế, xã hội ................................ 2
1.1.1.3. Đặc điểm kinh tế xã hội NNNT ảnh hưởng đến HĐTD Ngân hàng ............. 3
1.1.2. Vai trị của tín dụng ngân hàng đối với lĩnh vực NNNT .................................................5
1.1.2.1. Tổng quan về tín dụng và tín dụng ngân hàng .............................................. 5
1.1.2.2. Vai trị của tín dụng ngân hàng đối với lĩnh vực NNNT ............................................ 6
1.1.3. Hoạt động tín dụng ngân hàng đối với lĩnh vực NNNT ..................................................... 8
1.1.3.1. Nghiệp vụ cho vay ........................................................................................................... 8
1.1.3.2. Nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng ....................................................................... 9
1.1.3.3. Nghiệp vụ trả góp ........................................................................................... 9

1.2. Hiệu quả tín dụng ngân hàng đối với lĩnh vực nông nghiệp nông thôn ............ 10

1.2.1. Quan niệm về hiệu quả tín dụng ngân hàng đối với lĩnh vực NNNT ............ 10
1.2.2. Hiệu quả hoạt động tín dụng trong lĩnh vực NNNT đối với bản thân ngân
khóa lun, tài liu 5 of 102.


Tài liu, lun vn 6 of 102.

hàng .................................................................................................................................... 11
1.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu định tính ................................................................................. 12
1.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu định lượng .............................................................................. 13
1.2.3. Hiệu quả hoạt động tín dụng trong lĩnh vực NNNT đối với khách hàng ............. 16
1.2.4. Hiệu quả hoạt động tín dụng trong lĩnh vực NNNT đối với xã hội ..................... 17
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả HĐTD đối với lĩnh vực NNNT................. 17
1.2.5.1. Các nhân tố bên trong .................................................................................... 18
1.2.5.2. Các nhân tố bên ngoài ................................................................................... 20
1.2.6. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với lĩnh vực
NNNT ................................................................................................................................ 20
1.3. Kinh nghiệm hoạt động tín dụng đối với lĩnh vực NNNT thôn từ NHNo chi
nhánh các tỉnh ................................................................................................................... 21
1.3.1. Kinh nghiệm từ NHNo chi nhánh Quảng Nam .................................................... 22
1.3.2. Kinh nghiệm từ NHNo chi nhánh Bình Định....................................................... 22
1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho NHNo chi nhánh Quảng Ngãi ..................................... 23
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................................. 24
Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG NGÂN
HÀNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH QUẢNG NGÃI . 25
2.1. Khái quát về địa bàn tỉnh và NHNo chi nhánh Quảng Ngãi ................................. 25
2.1.1. Khái quát về đặc điểm kinh tế, xã hội tỉnh Quảng Ngãi ...................................... 25
2.1.2. Khái quát về NHNo chi nhánh Quảng Ngãi ......................................................... 27
2.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................. 27

2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ .................................................................................... 27
2.1.2.3. Cơ cấu tổ chức và mạng lưới chi nhánh ....................................................... 29
2.1.2.4. Lực lượng lao động và cơ sở vật chất .......................................................... 29
2.2. Thực trạng hoạt động và hiệu quả tín dụng ngân hàng đối với lĩnh vực NNNT
tại NHNo chi nhánh Quảng Ngãi .................................................................................... 31
2.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng đối với lĩnh vực NNNT tại NHNo chi nhánh
Quảng Ngãi ........................................................................................................................ 31
2.2.1.1. Chính sách tín dụng đối với lĩnh vực NNNT ............................................... 31
2.2.1.2. Thực trạng về hoạt động huy động vốn từ lĩnh vực NNNT .......................... 34
2.2.1.3. Thực trạng về hoạt động tín dụng đối với lĩnh vực NNNT ........................... 37
khóa lun, tài liu 6 of 102.


Tài liu, lun vn 7 of 102.

2.2.2. Thực trạng về hiệu quả hoạt động tín dụng đối với lĩnh vực NNNT tại NHNo
chi nhánh Quảng Ngãi ........................................................................................................ 43
2.2.2.1. Hiệu quả hoạt động tín dụng trong lĩnh vực NNNT đối với NHNo chi nhánh
Quảng Ngãi ................................................................................................................................. 43
2.2.2.2. Hiệu quả hoạt động tín dụng trong lĩnh vực NNNT đối với kinh tế xã hội
trên địa bàn nông nghiệp, nông thôn Quảng Ngãi ............................................................. 53
2.2.3. Đánh giá chung ..................................................................................................... 56
2.2.3.1. Kết quả hoạt động và hiệu quả tín dụng đối với lĩnh vực NNNT tại NHNo
chi nhánh Quảng Ngãi ........................................................................................................ 56
2.2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân chủ yếu về hiệu quả hoạt động tín dụng
đối với lĩnh vực NNNT tại NHNo chi nhánh Quảng Ngãi................................................. 59
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................................. 64
Chương 3: GIẢI PHÁP CƠ BẢN NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC NƠNG NGHIỆP, NƠNG THƠN TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH

QUẢNG NGÃI .................................................................................................................. 65
3.1. Phương hướng và mục tiêu phát triển hoạt động tín dụng đối với lĩnh vực
NNNT của NHNo chi nhánh Quảng Ngãi ...................................................................... 65
3.1.1. Các căn cứ nền tảng xây dựng phương hướng và mục tiêu phát triển hoạt
động tín dụng đối với lĩnh vực NNNT của NHNo chi nhánh Quảng Ngãi ........................ 65
3.1.1.1. Phương hướng và mục tiêu phát triển kinh tế NNNT Việt Nam trong quá trình
CNH- HĐH giai đoạn 2011- 2015 ...................................................................................................... 65
3.1.1.2. Phương hướng và mục tiêu phát triển kinh tế NNNT Quảng Ngãi giai
đoạn 2011 - 2015 ................................................................................................................ 66
3.1.1.3. Phương hướng và mục tiêu phát triển hoạt động tín dụng đối với lĩnh vực
NNNT của NHNo Việt Nam đến năm 2015 ...................................................................... 67
3.1.2. Phương hướng và mục tiêu hoạt động tín dụng đối với lĩnh vực NNNT của
NHNo chi nhánh Quảng Ngãi đến năm 2015..................................................................... 68
3.2. Các giải pháp cơ bản nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với lĩnh vực
NNNT tại NHNo chi nhánh Quảng Ngãi ........................................................................ 70
3.2.1. Nâng cao khả năng huy động vốn tại chỗ và tranh thủ tiếp nhận các nguồn
vốn bên ngoài ..................................................................................................................... 70
3.2.1.1. Nâng cao khả năng huy động vốn tại chỗ .................................................... 70
khóa lun, tài liu 7 of 102.


Tài liu, lun vn 8 of 102.

3.2.1.2. Tranh thủ tiếp nhận các nguồn vốn bên ngoài............................................... 73
3.2.2. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động tín dụng đối với lĩnh vực NNNT ....................... 74
3.2.2.1. Xây dựng đề án đầu tư tín dụng cho nông nghiệp, nông thôn theo từng
giai đoạn phát triển nhất định ............................................................................................. 74
3.2.2.2. Xác định, lựa chọn đối tượng ưu tiên và mở rộng đối tượng cho vay .......... 75
3.2.2.3. Đa dạng hoá các phương thức cho vay.......................................................... 77
3.2.2.4. Đẩy mạnh phương thức cho vay thông qua tổ vay vốn ................................. 78

3.2.2.5. Đẩy mạnh cho vay có đảm bảo bằng tài sản hình thành từ vốn vay ............. 79
3.2.3. Giải pháp hạn chế rủi ro hoạt động tín dụng đối với lĩnh vực NNNT ................ 79
3.2.3.1. Tuân thủ nghiêm ngặt quy trình cho vay ....................................................... 79
3.2.3.2. Tăng cường cơng tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ .......................................... 81
3.2.3.3. Phối kết hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương, các tổ chức chính trị
xã hội ở cơ sở...................................................................................................................... 82
3.2.3.4. Nâng cao chất lượng cơng tác thơng tin tín dụng .......................................... 82
3.2.3.5. Phối hợp với các công ty bảo hiểm để đưa thêm điều khoản về bảo hiểm
vật nuôi, cây trồng trong sản xuất nông nghiệp. ................................................................ 83
3.2.4. Các giải pháp khác ................................................................................................................. 83
3.2.4.1. Giải pháp nhân sự .......................................................................................... 83
3.2.4.2. Mở rộng mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch và kiện toàn bộ máy tổ
chức của ngân hàng ............................................................................................................ 85
3.2.4.3. Tiếp tục thực hiện đổi mới và hiện đại hố cơng nghệ ngân hàng..........................85
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 86
1. Đối với Nhà nước và chính quyền địa phương .......................................................... 86
2. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam .................................................................... 87
3. Đối với NHNo Việt Nam ................................................................................................... 88
4. Đối với NHNo chi nhánh Quảng Ngãi ....................................................................... 89
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................................. 90
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO

khóa lun, tài liu 8 of 102.


Tài liu, lun vn 9 of 102.

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBTD


Cán bộ tín dụng

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa

EDC/POS

Thiết bị điện tử chấp nhận thẻ thanh tốn

HĐQT

Hội đồng quản trị

HĐTD

Hoạt động tín dụng

HSX

Hộ sản xuất

HTX

Hợp tác xã

IPCAS

Hệ thống hiện đại hóa ngân hàng và dịch vụ thanh tốn


NHCSXH

Ngân hàng chính sách xã hội

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHNo

Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nông thôn

NHTM

Ngân hàng thương mại

NNNT

Nông nghiệp nông thôn



Quyết định

SXKD

Sản xuất kinh doanh

SXNN


Sản xuất nông nghiệp

TCKT

Tổ chức kinh tế

TCTD

Tổ chức tín dụng

TDNH

Tín dụng ngân hàng

UBND

Ủy ban nhân dân

khóa lun, tài liu 9 of 102.


Tài liu, lun vn 10 of 102.

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Trình độ đội ngũ cán bộ của Chi nhánh ............................................................. 29
Bảng 2.2: Đội ngũ cán bộ của Chi nhánh phân theo khu vực hoạt động ........................... 30
Bảng 2.3: Tình hình huy động vốn từ lĩnh vực NNNT của Chi nhánh .............................. 34
Bảng 2.4: Hoạt động tín dụng đối với lĩnh vực NNNT của Chi nhánh .............................. 37
Bảng 2.5: Năng suất huy động và cho vay đối với lĩnh vực NNNT của Chi nhánh .......... 43

Bảng 2.6: Hệ số khả năng HĐTD đối với lĩnh vực NNNT của Chi nhánh ........................ 47
Bảng 2.7: Mức độ rủi ro trong HĐTD đối với lĩnh vực NNNT của Chi nhánh............. 50
Bảng 2.8: Cơ cấu nợ xấu trong HĐTD đối với lĩnh vực NNNT của Chi nhánh ................ 51
Bảng 2.9: Khả năng sinh lợi HĐTD đối với lĩnh vực NNNT của Chi nhánh ..............................52
Bảng 2.10: Các chỉ tiêu phản ánh tình hình phát triển NNNT ở tỉnh Quảng Ngãi ............ 54

khóa lun, tài liu 10 of 102.


Tài liu, lun vn 11 of 102.

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu vốn huy động từ lĩnh vực NNNT theo loại kỳ hạn ............................ 35
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu dư nợ đối với lĩnh vực NNNT theo loại kỳ hạn ............................... 39
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu dư nợ theo đối tượng khách hàng đối với lĩnh vực NNNT ............... 40
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu dư nợ theo ngành nghề đối với lĩnh vực NNNT ............................... 42
Biểu đồ 2.5: Năng suất huy động vốn từ lĩnh vực NNNT theo đối tượng khách hàng ...... 44
Biểu đồ 2.6: Năng suất huy động vốn từ lĩnh vực NNNT theo loại kỳ hạn ....................... 45
Biểu đồ 2.7: Năng suất cho vay bình quân đối với lĩnh vực NNNT ................................. 46
Biểu đồ 2.8: Lãi suất bình quân đầu vào, đầu ra ............................................................... 48
Biểu đồ 2.9: Tỷ lệ nợ xấu đối với lĩnh vực NNNT............................................................. 51

khóa lun, tài liu 11 of 102.


Tài liu, lun vn 12 of 102.

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của nước ta đến năm 2020 là từ một nước

nông nghiệp cơ bản trở thành một nước công nghiệp hiện đại, có nền kinh tế hàng hóa
phát triển. Để đạt được mục tiêu đề ra chúng ta cần quán triệt quan điểm coi sự nghiệp
CNH - HĐH là sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành phần kinh tế. Đặc biệt là phải
coi trọng sự nghiệp CNH - HĐH nơng nghiệp, nơng thơn. Phát triển tồn diện nơng,
lâm, ngư và diêm nghiệp gắn liền với công nghiệp chế biến nơng, lâm, thủy sản, phát
triển nơng nghiệp tồn diện hướng vào đảm bảo an toàn lương thực quốc gia trong mọi
tình huống, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp và nơng thơn có hiệu quả.
Nơng nghiệp là lĩnh vực sản xuất lương thực, thực phẩm cho con người và cung
cấp nguyên liệu cho các ngành nghề khác nên có vai trò quan trọng trong phát triển
kinh tế xã hội của quốc gia. Việt Nam có trên 70% dân số sống ở nông thôn, thu nhập
chủ yếu là từ sản xuất nơng nghiệp nên phát triển NNNT càng có vai trò quan trọng.
Bộ mặt NNNT Việt Nam trong những năm qua có những bước chuyển biến đáng kể
nhiều hộ gia đình ở nơng thơn thốt nghèo và trở nên giàu có, cơ cấu kinh tế NNNT có
những thay đổi theo hướng sản xuất hàng hóa. Tuy nhiên, trên thực tế NNNT hiện
đang tồn tại những hạn chế đó là: thiếu vốn, mức đầu tư thấp, sản xuất chậm phát triển,
cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm, đời sống cư dân sống ở nơng thơn cịn nhiều khó
khăn, tỷ lệ đói nghèo cao, cơ sở hạ tầng cịn yếu kém. Vì thế, nhu cầu đầu tư vốn cho
lĩnh vực NNNT là rất lớn, cần thiết phải tăng cường đầu tư vốn cho NNNT, hơn nữa,
vốn đầu tư đó phải được khai thác và sử dụng có hiệu quả thì mới giải quyết được
những hạn chế này. Trong những kênh đầu tư cho NNNT, kênh tín dụng ngân hàng
được xem là kênh quan trọng nhất. Vì vậy hiệu quả của hoạt động TDNH sẽ là một
trong những cơ sở quan trọng góp phần thúc đẩy quá trình CNH-HĐH, nhất là quá
trình CNH-HĐH NNNT.
Hoạt động của mọi doanh nghiệp trong cơ chế thị trường, thời kỳ hội nhập là tối
đa hóa lợi nhuận. Để đạt được mục tiêu này trong điều kiện các nguồn lực trở nên
khan hiếm thì bắt buộc các doanh nghiệp phải nâng cao năng lực quản lý và sử dụng
các yếu tố đầu vào tiết kiệm, hiệu quả. Chỉ trên cơ sở SXKD đạt hiệu quả cao thì
doanh nghiệp mới có thể đứng vững được.
khóa lun, tài liu 12 of 102.



Tài liu, lun vn 13 of 102.

Đối với các NHTM, tín dụng là một hoạt động kinh doanh đem lại thu nhập lớn
cho các ngân hàng. Để đạt được mục tiêu đặt ra, trong chiến lược kinh doanh của
mình, địi hỏi mỗi ngân hàng cần phải xây dựng cho mình một cơ cấu tổ chức và chính
sách tín dụng hợp lý, hiệu quả. Vì vậy, vấn đề hiệu quả hoạt động tín dụng là yêu cầu
bức xúc đặt ra, đồng thời là mục tiêu hướng tới trong hoạt động tín dụng nói riêng và
hoạt động kinh doanh của NHTM nói chung.
Quảng Ngãi là tỉnh thuần nông, nông thôn Quảng Ngãi còn khá nghèo nên nhu
cầu vốn trong lĩnh vực NNNT rất lớn. Là ngân hàng hoạt động chủ yếu trên địa bàn
NNNT và là thị trường mục tiêu, NHNo chi nhánh Quảng Ngãi từ khi thành lập (1990)
đến nay đã đạt nhiều kết quả khả quan trong hoạt động tín dụng như: số hộ giao dịch
với ngân hàng ngày càng nhiều, doanh số cho vay và dư nợ qua các năm liên tục tăng,
tỷ lệ nợ xấu và nợ khó đòi do nhiều nguyên nhân giảm. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều vấn
đề tồn tại, vướng mắt làm giảm hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng cũng như
cản trở việc tiếp cận vốn của người dân để phát triển NNNT. Do vậy, việc nghiên cứu
giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với lĩnh vực NNNT tại NHNo chi
nhánh Quảng Ngãi là cấp thiết và có ý nghĩa thực tiễn. Đó cũng là lý do cơ bản của
việc lựa chọn đề tài “ Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với lĩnh
vực nông nghiệp, nông thôn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi
nhánh Quảng Ngãi” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở hệ thống hóa và phân tích những vấn đề lý
luận và thực tiển về hoạt động tín dụng và hiệu quả của TDNH đối với lĩnh vực
NNNT, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngân hàng
đối với lĩnh vực NNNT tại NHNo chi nhánh Quảng Ngãi.
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
+ Hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề lý luận về hoạt động tín dụng và hiệu
quả của TDNH đối với lĩnh vực NNNT.

+ Phân tích, đánh giá thực trạng về hoạt động tín dụng và hiệu quả hoạt động
tín dụng đối với lĩnh vực NNNT tại NHNo chi nhánh Quảng Ngãi trong thời gian qua.
Qua đó, chỉ ra những kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế và những nguyên nhân
chủ yếu trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với lĩnh vực NNNT.

khóa lun, tài liu 13 of 102.


Tài liu, lun vn 14 of 102.

+ Đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt
động tín dụng đối với lĩnh vực NNNT tại NHNo chi nhánh Quảng Ngãi trong thời gian
tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của luận văn
+ Hiệu quả hoạt động tín dụng ngân hàng đối với lĩnh vực NNNT.
+ Hoạt động tín dụng đầu tư vào sản xuất nông nghiệp, phục vụ đời sống và các
hoạt động kinh tế trên địa bàn nông thôn tỉnh Quảng Ngãi.
- Về phạm vi nghiên cứu
+ Không gian: Nghiên cứu tại NHNo chi nhánh Quảng Ngãi và các chi nhánh
huyện Nghĩa Hành, Tư Nghĩa, Mộ Đức, Đức Phổ, Bình Sơn, Sơn Tịnh, Minh Long,
Ba tơ, Sơn Hà, Trà Bồng.
+ Thời gian: Từ năm 2006 đến 2010.
4. Phương pháp nghiên cứu
Thực hiện đề tài trên, luận văn sử dụng các phương pháp cơ bản như: phương
pháp luận duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, phương pháp khái quát hoá, phương
pháp so sánh, thống kê và kết hợp với việc nghiên cứu lý luận, quan điểm, chính sách
của Đảng, Nhà nước; các quy định, các qui chế của Ngân hàng Nhà nước, NHNo Việt
Nam.
5. Những đóng góp về khoa học của luận văn

Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ giúp các nhà quản lý đánh giá được thực trạng
về hoạt động tín dụng và hiệu quả hoạt động tín dụng đối với lĩnh vực NNNT trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đọan 2006-2010, sự tác động của tín dụng đến phát triển
kinh tế nơng nghiệp - nơng thơn trên địa bàn, từ đó có những chính sách tín dụng đầu
tư phát triển nơng nghiệp - nơng thơn hiệu quả hơn.
Luận văn có thể là tài liệu tham khảo cho NHNo chi nhánh Quảng Ngãi trong
việc đề ra các giải pháp mang tính khả thi cao đối với hoạt động tín dụng phục vụ phát
triển NNNT trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
6. Kết cấu của luận văn
Luận văn ngoài lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
của luận văn được chia làm 3 chương, 7 tiết.

khóa lun, tài liu 14 of 102.


1
Tài liu, lun vn 15 of 102.

CHƯƠNG 1
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC NƠNG NGHIỆP NƠNG THƠN
1.1. Tín dụng ngân hàng đối với lĩnh vực nông nghiệp nông thôn
1.1.1. Đặc điểm kinh tế xã hội nông nghiệp, nông thôn ảnh hưởng đến hoạt
động tín dụng ngân hàng
1.1.1.1. Khái quát về lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn
Theo quan điểm hiện tại, nền kinh tế của một quốc gia, vùng lãnh thổ được
phân chia thành 3 khu vực: Nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.
Sản xuất nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất có từ lâu đời nhất trên thế giới.
Hoạt động SXNN nhằm đáp ứng những nhu cầu thiết yếu của con người như ăn,
uống… Khi xã hội càng phát triển, SXNN không chỉ dừng lại đáp ứng nhu cầu thiết

yếu mà nó cịn là nơi cung cấp ngun liệu cho các ngành khác và nơng sản xuất khẩu.
Vì vậy, nông nghiệp là một ngành sản xuất vật chất cơ bản của nền kinh tế quốc dân
nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu về lương thực, thực phẩm cho người dân, nguyên liệu
cho sản xuất công nghiệp và xuất khẩu, ngành nông nghiệp bao gồm các lĩnh vực:
nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp.
Nếu nông nghiệp là một ngành, một lĩnh vực cụ thể được phân chia dựa theo ý
nghĩa kinh tế của sản xuất vật chất thì nơng thơn là một khu vực địa lý có giới hạn về
mặt khơng gian và thời gian. Khi nói đến nông thôn, chúng ta thường liên tưởng đến
đô thị, việc phân chia nông thôn và đô thị được dựa theo các tiêu chí về trình độ phát
triển như: mật độ dân số đông, cơ sở hạ tầng phát triển, mức sống dân cư cao … Các
tiêu chí này tùy theo trình độ phát triển của mỗi quốc gia và trong mỗi thời kỳ nhất
định. Cũng có các tiêu chí khác đưa ra để phân biệt nông thôn và đô thị là dựa vào tính
chất và cơ cấu hoạt động sản xuất vật chất của vùng lãnh thổ đó, trong đó nơng thơn là
khu vực có hoạt động SXNN là chủ yếu. Tiêu chí này đúng nhưng chưa đủ vì cơ cấu
kinh tế của khu vực nơng thơn cũng có sự chuyển dịch theo hướng giảm tỷ trọng nông
nghiệp và tăng tỷ trọng công nghiệp, dịch vụ khi nền kinh tế phát tiển. [2, tr.4]
Theo Nghị định 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2010 của Thủ tướng
Chính phủ thì Nơng thơn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành
khóa lun, tài liu 15 of 102.


2
Tài liu, lun vn 16 of 102.

phố, thị xã, thị trấn, được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Ủy ban nhân dân xã.
Như vậy, nông thôn là một địa bàn mà ở đó hoạt động SXNN được coi là bao
trùm. Tuy nhiên, với sự phát triển của tiến bộ khoa học kỹ thuật và cơng nghệ, thì
nơng thơn khơng cịn là khu vực hoạt động SXNN thuần túy mà cịn có cả hoạt động
cơng nghiệp và dịch vụ, khi nền kinh tế càng phát triển thì tỷ trọng của hoạt động
SXNN thuần túy giảm đi nhưng con số tuyết đối không ngừng tăng lên. Các hoạt động

kinh tế ở nông thôn bao gồm: sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp; sản xuất công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; thương mại, dịch vụ, nhưng ở nông thôn sản xuất nông
nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu kinh tế ở khu vực nơng thơn.
1.1.1.2. Vai trị của nơng nghiệp, nông thôn trong việc phát triển kinh tế, xã
hội
Trong những thập niên 40 và 50 của thế kỷ XX, phần lớn các nhà kinh tế không
đánh giá cao vai trò của NNNT trong việc tăng trưởng và phát triển kinh tế nên các
chính sách phát triển kinh tế thời gian này ít quan tâm đến NNNT. Trong q trình
phát triển, một số nước chỉ chú trọng đến phát triển đô thị, khu công nghiệp hiện đại
mà không chú ý đến phát triển NNNT điều này đã ảnh hưởng rất lớn đến sự tăng
trưởng và phát triển kinh tế của các quốc gia, tạo ra sự mất cân đối giữa nông nghiệp
và công nghiệp, giữa sản xuất và tiêu dùng. Nhận thấy được điều đó, các nhà kinh tế
tập trung nghiên cứu về lĩnh vực NNNT và đưa ra đóng góp quan trọng của lĩnh vực
nơng nghiệp trong q trình phát triển kinh tế [3, tr.12]. Đó là:
- Nơng nghiệp là ngành cung cấp lương thực và các nguyên liệu đầu vào cho
các ngành khác của nền kinh tế.
- Lĩnh vực nông nghiệp tạo ra nguồn thu ngoại tệ quan trọng ở các quốc gia có
lợi thế so sánh sản xuất một số mặt hàng nông sản xuất khẩu.
- Nông thôn là thị trường quan trọng cho các ngành kinh tế khác trong nền kinh
tế và là nguồn cung cấp lao động cho khu vực công nghiệp.
- Nông nghiệp tạo ra một lượng vốn thặng dư để đầu tư cho q trình cơng
nghiệp hóa.
Từ đó, nơng nghiệp mới được nhìn nhận đóng vai trị tích cực trong phát triển
kinh tế và cần thiết phải đầu tư, một số nước dựa vào sự phát triển nông nghiệp để
CNH đất nước.
Việt Nam đi lên từ một nền nông nghiệp lạc hậu, phát triển NNNT có vai trị
hết sức quan trọng trong việc phát triển kinh tế đất nước [31, tr.10] bởi:
khóa lun, tài liu 16 of 102.



3
Tài liu, lun vn 17 of 102.

- NNNT là nơi sản xuất lương thực, thực phẩm cho nhu cầu cơ bản của nhân
dân, cung cấp nông sản, nguyên liệu cho cơng nghiệp và xuất khẩu. Trong nhiều năm,
nơng nghiệp đóng góp từ 17 – 18% thu nhập quốc dân và gần 35% giá trị xuất khẩu,
góp phần tạo nguồn tích lũy cho sự nghiệp CNH-HĐH đất nước.
- NNNT là nơi cung cấp nguồn nhân lực dự trữ dồi dào cho công nghiệp, chiếm
trên 70% lao động xã hội. Trong quá trình CNH - HĐH lao động nơng nghiệp đang
chuyển dần sang làm cơng nghiệp và dịch vụ. Vì vậy, phát triển NNNT sẽ góp phần
giải quyết việc làm cho lao động ở nông thôn.
- Khu vực NNNT là nguồn cung cấp vốn lớn cho sự phát triển kinh tế nhất là
giai đoạn CNH. Nguồn vốn nông nghiệp được tạo ra từ tiết kiệm của nông dân hay
ngoại tệ thu được do xuất khẩu nông sản được đầu tư vào hoạt động phi nông nghiệp.
- Với hơn 70% dân số cả nước, nông nghiệp và nông thôn là thị trường tiêu thụ
rộng lớn của công nghiệp. Phát triển NNNT tạo điều kiện nâng cao thu nhập cho cư
dân sống ở nông thơn, từ đó làm tăng sức mua từ khu vực nông thôn và làm cho công
nghiệp phát triển.
Nhận thức được vị trí, vai trị của NNNT nước ta trong q trình phát triển kinh
tế đất nước Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều chủ trương đổi mới, phát triển NNNT.
Quá trình đổi mới bắt đầu vào năm 1981, sau chỉ thị 100 của Ban Bí thư Trung ương
Đảng về khốn cây lúa đến nhóm người lao động, nhất là sau Nghị quyết 10 của Bộ
Chính trị khóa VI (4/1988) về đổi mới cơ chế quản lý nông nghiệp, thực hiện khốn
ruộng đất đến hộ nơng dân [4, tr.9]…Với nhiều chủ trương, chính sách của Nhà nước
nhằm khuyến khích các tổ chức tín dụng cho vay, đầu tư vào lĩnh vực NNNT nhằm
chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong NNNT, xây dựng cơ sở hạ tầng, xóa đói giảm nghèo
và từng bước nâng cao đời sống của nhân dân như Quyết định 67/1999/QĐ-TTg ngày
30/03/1999 và mới đây là Nghị định 41/2010/NĐ-TTg ngày 12/04/2010 của Thủ
tướng Chính phủ về “Chính sách tín dụng phục vụ phát triển nơng nghiệp, nơng thơn”,
NNNT Việt Nam có những bước phát triển đột biến, tốc độ tăng trưởng trong nơng

nghiệp bình qn qua các năm tăng cao. Riêng giai đoạn 2006-2010 tăng trưởng trong
nông nghiệp bình quân 3,36% năm.[33]
1.1.1.3. Đặc điểm kinh tế xã hội nơng nghiệp, nơng thơn ảnh hưởng đến hoạt
động tín dụng ngân hàng
Kinh tế khu vực NNNT chủ yếu dựa vào SXNN và một số bộ phận phi nông
nghiệp. Bộ phận nông dân sản xuất nhỏ chiếm đa số trong cư dân ở nơng thơn nhưng
khóa lun, tài liu 17 of 102.


4
Tài liu, lun vn 18 of 102.

sản lượng lại chiếm tỷ trọng lớn trong tổng sản phẩm của khu vực nông nghiệp. Một
phần sản lượng này phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của gia đình, phần lớn được mang
ra trao đổi trên thị trường. Một số bộ phận khác trong kinh tế nơng thơn sản xuất có
tính hàng hóa, sản phẩm làm ra chủ yếu phục vụ cho công nghiệp chế biến và xuất
khẩu. Những đặc điểm kinh tế, xã hội NNNT có ảnh hưởng trực tiếp đến HĐTD thể
hiện như sau:[4, tr.5]
- Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào chu kỳ sinh học và điều kiện tự nhiên.
SXNN là một trong những ngành sản xuất vật chất quan trọng và cơ bản của nền kinh
tế quốc dân. Khác với các ngành sản xuất khác, nông nghiệp là ngành sản xuất sinh
học, phụ thuộc rất lớn vào điều kiện tự nhiên, Tuy nhiên, do trình độ dân trí cịn thấp,
việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật còn hạn chế nên kết quả của SXNN chưa cao
và không chắc chắn như công nghiệp và dịch vụ do vậy HĐTD đối với lĩnh vực
NNNT cần có sự hỗ trợ từ phía Nhà nước.
- Đầu ra của sản phẩm nơng nghiệp khá khó khăn. Việc tiêu thụ sản phẩm nơng
nghiệp thường khó khăn, giá cả lại thiếu ổn định. Điều này gây khó khăn cho người
sản xuất. Để phát triển kinh tế NNNT, cần có nhiều hình thức tín dụng giúp đỡ nông
dân nâng cao năng suất, hạn chế rủi ro. Vì vậy bên cạnh tín dụng ngân hàng, cần có tín
dụng ưu đãi của Nhà nước.

- Nguy cơ rủi ro trong SXNN khá cao nhưng tỷ suất sinh lợi lại khá thấp. Do
đối tượng của SXNN là cây trồng, vật nuôi, là cơ thể sống, hoạt động SXNN chịu sự
chi phối rất lớn của các qui luật sinh học và qui luật tự nhiên nên rủi ro trong hoạt
động SXNN là rất lớn. Hơn nữa, năng suất lao động trong nơng nghiệp ở nước ta cịn
thấp, lợi nhuận trong ngành nông nghiệp chưa cao. Do vậy, lãi suất cho vay ở khu vực
NNNT cao sẽ dẫn đến người sản xuất khơng dám vay, cịn nếu lãi suất thấp, ngân hàng
sẽ gặp khó khăn. Vì vậy lãi suất cho vay đối với lĩnh vực NNNT cần phải xác định
linh hoạt và hợp lý trong từng thời kỳ nhất định.
- Sản xuất nơng nghiệp tính đa dạng, phân tán và nhỏ lẻ. Địa bàn SXNN rộng,
phân tán, sản phẩm đa dạng, tính chun mơn hóa thấp và diễn ra theo hình thức xen
canh, mùa vụ, dễ gặp nhiều tình huống bất ngờ xảy ra. Hơn nữa, phần lớn món vay
nhỏ, số lượng khách hàng đi vay nhiều. Vì vậy, việc thẩm định, giải ngân và theo dõi
nợ vay cũng như thu hồi nợ cần phải khác với các lĩnh vực cho vay cơng nghiệp và
dịch vụ, hay nói cách khác cần phải có hình thức và phương thức cho vay linh hoạt.
khóa lun, tài liu 18 of 102.


5
Tài liu, lun vn 19 of 102.

1.1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với lĩnh vực nơng nghiệp, nơng thơn
1.1.2.1. Tổng quan về tín dụng và tín dụng ngân hàng
Tín dụng ra đời cùng với sự phát triển và trao đổi hàng hóa, tín dụng xuất phát
từ ngơn ngữ Latinh Creditium là tin tưởng, tín nhiệm. Trong thực tế cuộc sống, thuật
ngữ tín dụng được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau.
- Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ảnh sự chuyển nhượng quyền sử dụng
vốn từ người sở hữu sang người sử dụng trong một thời gian nhất định và với một
khoản chi phí nhất định. [29, tr.49]
- Cũng có thể hiểu: Tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên ngun tắc có hồn
trả cả vốn lẫn lãi sau một thời hạn nhất định.

Như vậy, về hình thức, tín dụng là một sự vay mượn lẫn nhau giữa người cho
vay và người đi vay. Về nội dung kinh tế, tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời
quyền sử dụng một lượng giá trị có thể biểu hiện bằng tiền hoặc bằng hiện vật từ chủ
thể này sang chủ thể khác với điều kiện phải hoàn trả theo những thỏa thuận trước. Nội
dung thỏa thuận đó là thời hạn trả nợ, lãi suất và cách thức trả nợ gốc và lãi.
Tín dụng xét theo nội dung hoạt động của các tổ chức tín dụng có nghĩa khá
rộng. Đó là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để
cấp tín dụng. Trong đó, cấp tín dụng là việc tổ chức tín dụng thỏa thuận để khách hàng
sử dụng một khoản tiền theo ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi bằng các nghiệp vụ
cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác
(thấu chi, trả góp...).
Khi sản xuất ngày càng phát triển, để đáp ứng yêu cầu vốn cho nền kinh tế,
nhiều hình thức tín dụng ra đời như tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng
nhà nước. Trong đó, TDNH là loại hình tín dụng phổ biến nhất.
Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên
cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh
nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay
sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận. Bên đi vay có trách nhiệm hồn
trả vơ điều kiện vốn và lãi cho bên cho vay khi đến thời hạn thanh tốn. TDNH có các
đặc trưng sau:
- Tài sản giao dịch trong quan hệ TDNH bao gồm hai hình thức là cho vay
(bằng tiền) và cho thuê (bất động sản và động sản).
khóa lun, tài liu 19 of 102.


6
Tài liu, lun vn 20 of 102.

- Xuất phát từ ngun tắc hồn trả, vì vậy người cho vay khi chuyển giao tài sản
cho người đi vay sử dụng phải có cơ sở tin rằng người đi vay sẽ trả đúng hạn. Tức là

TDNH dựa trên mức độ tín nhiệm về khách hàng.
- Giá trị hồn trả thơng thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, tức là người đi
vay phải trả thêm phần lãi ngoài vốn gốc.
- Trong quan hệ TDNH, tiền vay được cấp trên cơ sở cam kết hồn trả vơ điều
kiện.
1.1.2.2. Vai trị của tín dụng ngân hàng đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn
TDNH đối với lĩnh vực NNNT là đáp ứng các nhu cầu về vốn cho hộ sản xuất
nông nghiệp, hộ kinh doanh thương mại, dịch vụ, hợp tác xã, các doanh nghiệp đóng
trên địa bàn nơng thơn hoặc các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực NNNT. Vì vậy
tín dụng ngân hàng giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với việc phát triển NNNT [35,
tr.14-17]. Cụ thể:
- TDNH là động lực thúc đẩy sản xuất hàng hố ở nơng thơn. TDNH thúc đẩy
sản xuất hàng hố ở nơng thơn. Sản xuất nơng nghiệp chỉ có thể phát triển khi nào nó
được chuyển qua sản xuất hàng hố. Sản phẩm nông nghiệp sản xuất ra được trao đổi
với các ngành sản xuất khác, phục vụ cho sản xuất công nghiệp, tiêu dùng ở các đô thị
và xuất khẩu ra nước ngồi.
Mặt khác, TDNH góp phần đầu tư và tăng cường vốn để xây dựng các vùng
kinh tế nông nghiệp trọng điểm, chun mơn hố và tập trung hố sản xuất với trình
độ cơng nghệ cao, với khoa học kỹ thuật hiện đại và hiệu quả nhất. Qua đó hình thành
các vùng chuyên canh như: vùng cây lương thực, vùng cây nguyên liệu, vùng trái cây
chất lượng cao, vùng rau an tồn; hình thành các trung tâm đánh bắt và chế biến thủy
sản, các vùng chăn nuôi tập trung... tạo ra ngày càng nhiều sản phẩm hàng hố có giá
trị.
TDNH cũng sẽ thúc đẩy sản xuất theo mơ hình trang trại - một hình thức tổ
chức kinh doanh phù hợp với kinh tế hàng hố trong nơng nghiệp. TDNH cịn theo
các chương trình dự án phát triển cây, con, các vùng chuyên canh, phục hồi các làng
nghề truyền thống từ đó tạo ra lượng hàng hoá tiêu dùng và xuất khẩu đa dạng, có
hiệu quả hơn.
- TDNH góp phần thúc đẩy việc thay đổi cơ cấu sản xuất, cơ cấu kinh tế
NNNT. Thơng qua định hướng đầu tư tín dụng, với các chính sách nhất định, TDNH

khóa lun, tài liu 20 of 102.


7
Tài liu, lun vn 21 of 102.

có tác dụng rất to lớn đến việc điều chỉnh cơ cấu kinh tế cho phù hợp với chính sách
và định hướng phát triển kinh tế xã hội của Nhà nước trong từng thời kỳ nhất định.
Thực trạng kinh tế NNNT nước ta trong giai đoạn đổi mới cơ chế quản lý kinh tế là
một minh chứng rất rõ nét. Với một chính sách tín dụng hợp lý kết hợp với các chính
sách tài chính tiền tệ khác, trong một thời gian ngắn, kinh tế NNNT nước ta đã có
những chuyển biến mạnh mẽ, từ chổ phải nhập khẩu lương thực, thực phẩm trở thành
nước xuất khẩu nơng sản có thứ hạn trên thế giới, các sản phẩm nơng nghiệp đóng góp
rất lớn vào tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu của nước ta.
- TDNH góp phần xây dựng cơ sở hạ tầng nơng thơn.
Cơ sở hạ tầng ở nơng thơn nước ta cịn rất hạn chế về điện, đường, trường, trạm
... Những năm gần đây đã được Nhà nước và nhân dân tích cực chú trọng đầu tư nhiều
hơn. Cơ sở hạ tầng là một trong những thành tố quan trọng tác động rất lớn vào q
trình CNH - HĐH NNNT. Vì nó làm thay đổi bộ mặt nông thôn, đưa nhanh các tiến bộ
khoa học, kỹ thuật vào sản xuất, tiếp cận với thị trường trong và ngoài nước, làm giảm
sự chênh lệch về phát triển giữa thành thị và nông thôn, gắn nông thôn với thành thị.
Trong điều kiện ngân sách Nhà nước còn hạn hẹp, kế hoạch đầu tư vào cơ sở hạ
tầng ở nơng thơn cịn ít, thì nguồn vốn đầu tư từ TDNH, trên góc độ trực tiếp và gián
tiếp đã tham gia một cách tích cực vào đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng NNNT, tạo điều
kiện phối kết hợp với vốn tự lực trong dân, với vốn ngân sách theo phương châm Nhà
nước và nhân dân cùng làm, đã làm cho hệ thống giao thông, thuỷ lợi, điện, nước sinh
hoạt ... được xây dựng và phát triển ngày càng tốt hơn.
- TDNH góp phần giảm nạn cho vay nặng lãi ở nông thôn.
Hoạt động cho vay nặng lãi tồn tại từ lâu và hiện vẫn đang tồn tại khá phổ biến
ở khu vực nông thôn, nhất là ở những vùng sâu, vùng xa, gây ra nhiều tác hại cho

người dân và làm cho hoạt động kinh tế ở khu vực nông thôn chậm phát triển. Việc
phát triển hoạt động TDNH ở nơng thơn sẽ góp phần rất lớn vào việc hạn chế nạn cho
vay nặng lãi ở khu vực này.
- TDNH góp phần xố đói giảm nghèo ở khu vực NNNT.
Nước ta là nước nông nghiệp lạc hậu, kinh tế chậm phát triển, thu nhập của
người dân cịn rất thấp, nhất là nơng dân nên tỷ lệ nghèo cịn khá cao. Mặc dầu q
trình đổi mới đã giảm bớt nghèo khổ kể từ năm 1986 nhưng tình trạng này vẫn cịn
phổ biến ở Việt Nam và cho đến nay vẫn là thử thách cấp bách nhất trong quá trình
tiếnliukịp
các102.
nước khác nhất là ở khu vực miền Trung, Tây ngun. Vì vậy, xố đói,
khóa lun, tài
21 of


8
Tài liu, lun vn 22 of 102.

giảm nghèo là một trong những nhiệm vụ hàng đầu của Đảng và Nhà nước ta, trong
đó, TDNH đóng vai trị đặc biệt quan trọng. Thông qua HĐTD, ngân hàng sẽ chuyển
tải vốn đến những hộ nghèo thiếu vốn sản xuất để mua sắm tư liệu lao động, con cây
giống, giúp họ duy trì và mở rộng sản xuất để thoát nghèo. Thực tế đã cho thấy, nhờ
vay vốn ngân hàng mà nhiều hộ gia đình thốt nghèo và trở nên khá giả và giàu có.
- TDNH đã tạo điều kiện xã hội hóa HĐTD ở nơng thơn.
Nhiều tổ chức chính trị xã hội như: Hội nông dân, Hội Phụ nữ, … đã trở thành
thành viên tích cực tham gia vào q trình đưa vốn tín dụng ngân hàng đến tận hộ
nơng dân. Việc tương trợ, liên kết, giúp đỡ nhau sản xuất, hướng dẫn sử dụng vốn giữa
các thành viên trong Hội cùng với sự hỗ trợ từ các tổ chức tín dụng đã góp phần giúp
người nơng dân sử dụng đồng vốn hiệu quả hơn.
1.1.3. Hoạt động tín dụng ngân hàng đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn

HĐTD là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để cấp
tín dụng. Cịn cấp tín dụng là việc tổ chức tín dụng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một
khoản tiền với ngun tắc có hồn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài
chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác (thấu chi, trả góp...). Đối với lĩnh vực
NNNT thì HĐTD bao gồm các nghiệp vụ sau.
1.1.3.1. Nghiệp vụ cho vay
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách
hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa thuận
với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi. [11, tr. 28]
Đối với lĩnh vực NNNT thì việc cho vay của ngân hàng tập trung vào các đối
tượng sau:
- Cho vay các chi phí sản xuất trong lĩnh vực nông, lâm, ngư, diêm nghiệp.
- Cho vay phát triển cơ sở hạ tầng ở nông thôn.
- Cho vay phát triển ngành nghề ở nông thôn.
- Cho vay chế biến, tiêu thụ các sản phẩm nông, lâm, thủy sản và muối.
- Cho vay để kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ phục vụ nông, lâm, diêm
nghiệp và thủy sản.
- Cho vay phục vụ sản xuất công nghiệp, thương mại và cung ứng các dịch vụ
phi nông nghiệp trên địa bàn nơng thơn.

khóa lun, tài liu 22 of 102.


9
Tài liu, lun vn 23 of 102.

1.1.3.2. Nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng
Bảo lãnh ngân hàng là cam kết bằng văn bản của tổ chức tín dụng (bên bảo
lãnh) với bên có quyền (bên được bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay
cho khách hàng (bên nhận bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực

hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khách hàng phải nhận
nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng số tiền đã được trả thay.
Bảo lãnh ngân hàng thông qua cam kết bù đắp, đền bù những thiệt hại về
phương diện tài chính cho người thụ hưởng, bảo lãnh khi có thiệt hại xảy ra qua đó
ngăn ngừa và hạn chế rủi ro phát sinh trong các quan hệ kinh tế giữa các chủ thể trong
nền kinh tế. Bảo lãnh ngân hàng có tính độc lập tương đối so với các hợp đồng kinh tế,
hợp đồng thương mại, tài chính... Ngân hàng bảo lãnh phải thực hiện cam kết bảo lãnh
theo đúng trách nhiệm của mình đã ghi trong thư bảo lãnh, khơng kể người được bảo
lãnh vi phạm hợp đồng vì lý do gì.
Bảo lãnh ngân hàng đối với các doanh nghiệp đóng trên địa bàn nơng thơn bao
gồm các loại hình sau đây: bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện
hợp đồng.[26]
1.1.3.3. Nghiệp vụ trả góp
Cho vay trả góp thường được áp dụng cho khách hàng vay vốn là các doanh
nghiệp nhỏ, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu vay vốn để xây nhà, sửa chữa nhà, mua
sắm phương tiện vận tải, sinh hoạt... Theo phương thức này, ngân hàng cho vay và
khách hàng vay thỏa thuận mức cho vay, thời hạn vay vốn, lãi suất cho vay và số kỳ
hạn trả góp để xác định một mức trả góp trong suốt thời hạn vay trả. Trong cho vay trả
góp có thể áp dụng một trong ba cách tính lãi. [6, tr.98]
- Thứ nhất: Trả góp, tiền lãi được tính theo số dư ban đầu (Phương thức lãi gộp)
- Thứ hai: Trả góp, tiền lãi tính theo số dư giảm dần (Phương thức lãi đơn).
- Thứ ba: Trả góp, số tiền phải trả tại mỗi kỳ hạn điều bằng nhau trừ số tiền trả
tại kỳ cuối sẽ điều chỉnh theo dư nợ thực tế (Phương thức tính tốn làm trịn số).
Đối với lĩnh vực NNNT thì ngân hàng cho vay trả góp đối với hộ gia đình, cá
nhân và doanh nghiệp để đầu tư vào các đối tượng chủ yếu sau:
+ Mua tàu, thuyền để phục vụ cho việc đánh bắt thủy, hải sản.
+ Các phương tiện vận tải nhằm vận chuyển hàng hóa.
+ Mua các máy móc, thiết bị phục vụ cho việc chế biến thủy, hải sản và hàng
nơng sản khác.
khóa lun, tài liu 23 of 102.



10
Tài liu, lun vn 24 of 102.

+ Mua máy móc, nơng cụ phục vụ cho q trình sản xuất và thu hoạch trong sản
xuất nông, lâm nghiệp.
+ Mua sắm các phương tiện đi lại, đồ dùng sinh hoạt... cho các cá nhân, hộ gia
đình.
1.2. Hiệu quả tín dụng ngân hàng đối với lĩnh vực nông nghiệp nông thôn
1.2.1. Quan niệm về hiệu quả tín dụng ngân hàng đối với lĩnh vực NNNT
Bất cứ hoạt động nào cũng đòi hỏi tiêu tốn những chi phí và mang lại những
kết quả nhất định. Theo từ điển Tiếng Việt thì: Hiệu quả là kết quả như yêu cầu của
việc làm mang lại. Vì vậy, có thể khẳng định rằng: Mối quan hệ giữa kết quả đạt được
và chi phí bỏ ra chính là căn cứ cơ bản để đo lường hiệu quả và được xác định theo
công thức sau:
Kết quả đạt được
Hiệu quả =
Chi phí bỏ ra
Hoạt động chỉ mang lại hiệu quả khi và chỉ khi chỉ tiêu này lớn hơn 1, chỉ tiêu
này càng lớn hơn 1 bao nhiêu, hoạt động càng có hiệu quả cao bấy nhiêu. Ngược lại,
khi chỉ tiêu này nhỏ hơn hay bằng 1, hoạt động xem như không đem lại hiệu quả. Đây
là quan niệm chung nhất về hiệu quả. Tuy nhiên, tuỳ thuộc vào chủ thể và mục tiêu
đặt ra mà kết quả đạt được có thể là lợi ích kinh tế hoặc lợi ích xã hội hoặc là cả lợi
ích kinh tế lẫn lợi ích xã hội. Vì vậy, chúng ta thường có hai phạm trù về hiệu quả đó
là phạm trù hiệu quả kinh tế và phạm trù hiệu quả xã hội.
Đối với các NHTM hoạt động trong lĩnh vực NNNT thì HĐTD đối với lĩnh
vực này hiện vẫn là hoạt động mang lại phần lớn thu nhập cho các ngân hàng, vì vậy,
hiệu quả tín dụng đối với lĩnh vực NNNT là vấn đề hết sức quan trọng và luôn là mối
quan tâm hàng đầu của các ngân hàng. Nhưng để nhìn nhận một cách chi tiết, sâu sắc về

hiệu quả tín dụng đối với lĩnh vực NNNT thì khơng phải là vấn đề đơn giản.
Nếu nhìn từ phương diện chủ thể tham gia, một quan hệ tín dụng giữa ngân
hàng và khách hàng thì đơn giản chỉ là quan hệ giữa người cho vay và người đi vay.
Người đi vay có nghĩa vụ hoàn trả cả gốc và lãi đúng thời hạn. Người cho vay có trách
nhiệm thực hiện nghiệp vụ đúng quy trình. Như vậy, giữa hai chủ thể đã hoàn thành
trách nhiệm với nhau. Nhưng xét một cách tổng thể, quan hệ tín dụng khơng chỉ có
vậy mà nó còn đặt trong mối quan hệ với các mặt khác nhau của xã hội. Chính vì vậy,
khi đề cập đến phạm trù hiệu quả TDNH đối với lĩnh vực NNNT, chúng ta phải xuất
khóa lun, tài liu 24 of 102.


11
Tài liu, lun vn 25 of 102.

phát từ bản chất của nó, đó là: vốn cho vay của ngân hàng được khách hàng sử dụng
vào quá trình SXKD, dịch vụ một cách hiệu quả nhằm tạo ra một lượng tiền lớn hơn
để hồn trả cho ngân hàng. Qua q trình chu chuyển tiền tệ này, ngân hàng sẽ thu
lại được vốn đã cho vay và tiền lãi, khách hàng thì sử dụng vốn đi vay của ngân
hàng để đáp ứng yêu cầu về vốn cho hoạt động kinh doanh của mình một cách có
hiệu quả. Như vậy, có thể hiểu, hiệu quả TDNH trong lĩnh vực NNNT vừa thể hiện
lợi ích mang lại đối với ngân hàng (hiệu quả kinh tế) vừa thể hiện lợi ích mang lại
đối với khách hàng và xã hội (hiệu quả xã hội) trong mối quan hệ với đồng vốn ngân
hàng đã đầu tư.
Như vậy, khi đánh giá hiệu quả TDNH trong lĩnh vực NNNT cần phải đánh
giá trên hai góc độ, đó là hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội như việc làm, thu nhập
của người lao động, ổn định chính trị,...
Thứ nhất: Vốn đầu tư của ngân hàng đã làm gì để góp phần thực hiện các chỉ
tiêu kinh tế, xã hội, thúc đẩy kinh tế NNNT phát triển.
Thứ hai: Vốn đầu tư của ngân hàng đã mang lại cho ngân hàng những lợi ích
kinh tế nào.

Giữa hai phạm trù hiệu quả này có quan hệ chặt chẽ, bổ sung cho nhau và
không thể tách rời nhau, quá chú trọng hiệu quả xã hội, coi nhẹ hiệu quả kinh tế sẽ
dẫn đến tình trạng đầu tư tín dụng mang tính chất phục vụ, khơng mang tính chất
kinh doanh, từ đó, dẫn đến đầu tư tín dụng sẽ tràn lan, nguyên tắc hồn trả tín dụng
sẽ bị vi phạm. Vì vậy, hiệu quả của đồng vốn tín dụng thấp, thậm chí gây ra những
hậu quả xấu. Ngược lại, nếu quá nhấn mạnh hiệu quả kinh tế, coi nhẹ hiệu quả xã
hội, tức là các ngân hàng chỉ đầu tư vào những nơi mang lợi nhuận cao thì đó cũng
là nhận thức phiến diện bởi lợi ích của các NHTM khơng thể tách rời lợi ích chung
của nền kinh tế, nếu nền kinh tế trì trệ, kém phát triển sẽ làm giảm khả năng huy
động vốn và nhu cầu đầu tư. Hơn nữa, nếu các ngân hàng chỉ chạy theo lợi ích kinh
tế thuần tuý thì sẽ dẫn đến mạo hiểm do rủi ro cao nên hiệu quả tín dụng đối với
NHTM sẽ bấp bênh, không ổn định.[35, tr.18-19]
1.2.2. Hiệu quả hoạt động tín dụng trong lĩnh vực NNNT đối với bản thân
ngân hàng
Với quan niệm về hiệu quả tín dụng đối với lĩnh vực NNNT như đã đề cập trên
đây, việc đánh giá hiệu quả tín dụng trong lĩnh vực này đối với bản thân ngân hàng
cần phải dựa trên một hệ thống các chỉ tiêu nhằm phản ánh khái quát được thực trạng
khóa lun, tài liu 25 of 102.


×