Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Tài liệu Bộ vi xử lý 8088 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.17 KB, 13 trang )

Phần i - hệ máy vi tính ibm pc
CHƯƠNG I
BỘ VI XỬ LÝ 8088
I/ SƠ ÐỒ KHỐI VÀ CÁC CHÂN CHỨC NĂNG
Trong máy vi tính ,đóng vai trò trung tâm điều khiển mọi hoạt động của
toàn bộ hệ thống là bộ vi xử lý trung tâm CPU ( Central Processing
Unit ) . Bộ vi xử lý 8088 trong máy vi tính IBM PC/XT là bộ vi xử lý 16
bit có nhiệm vụ điều khiển các hoạt động cơ bản của máy bằng cách gửi
đi hoặc thu nhận các tín hiệu điều khiển , các địa chỉ bộ nhớ và các dữ
liệu từ phần này sang phần khác của máy tính
thông qua các mạng lưới các đường liên lạc điện từ gọi là bus. Ðể nối bộ
nhớ và các chip hỗ trợ khác nhau vào bus có các cổng vào ra (I/O port )
đặt dọc theo bus . Dữ liệu đi qua các cổng vào /ra để đến hoặc rời CPU
tới các phần khác của máy vi tính .
Bộ vi xử lý 8088 có hai chế độ hoạt động là chế độ MIN và chế độ MAX
nên một số chân sẽ có các chức năng khác nhau đối với từng chế độ
hoạt động khác nhau của bộ vi xử lý .


Hình vẽ I-1 : Sơ đồ khối và các chân chức năng của 8088
*Các chân chức năng
- AD0 - AD7 : Các chân địa chỉ dữ liệu phân đường chứa 8 bít dữ liệu
hoặc 8 bit thấp của địa chỉ bộ nhớ hoặc I/O .
- A8 - A15 : Các chân địa chỉ xác định 8 bit cao của địa chỉ bộ nhớ
,I/O ,trong suốt quá trính HLDA hoạt động các chân này ở trạng thái trở
kháng cao .
- A16 /S 3 ,A17/S 4 ,A18/S 5 , A19 /S 6 : Các chân địa chỉ /trạng thái
ba trạng thái , các chân này ở trạng thái trở kháng cao trong suốt quá
trình HLDA .Bít trạng thái S6 luôn =0 ,S5 chỉ trạng thái cờ IF . S4,S3
xác định đoạn nhớ đang được thâm nhập :
S 4 S 3 Ðoạn nhớ thâm nhập


0 0 Ðoạn dữ liệu
0 1 Ðoạn ngăn xếp
1 0 Ðoạn lệnh hoặc không có đoạn
1 1 Ðoạn dứ liệu
Bảng I-1 : S4 ,S3 xác định đoạn nhớ đang được thâm nhập
- RD : Tín hiệu điều khiển đọc dữ liệu từ bộ nhớ ,cổng I/O
- READY :tín hiệu vào thông báo bộ nhớ hoặc cổng I/O sẵn sàng làm
việc .
- INTR : (interupt request ) tín hiệu vào yêu cầu ngắt che được bằng
phần mềm .
- TEST : tín hiệu vào để kiểm tra bộ VXL bằng lệnh WAIT .
- NMI : đầu vào tín hiệu ngắt không che được .
- RESET : tín hiệu vào để khởi động bộ VXL ,địa chỉ khởi động FFFF0h
- CLK : Tín hiệu nhịp đưa vào cho bộ VXL lấy từ bộ phát xung nhịp 8284
- Vcc : Ðiện áp nguồn 5V.
- GND : Ground -đất .
- MN / MX : minimum/maximum mode .Tín hiệu vào điều khiển chế
độ ,tín hiệu này được xác lập cố định
MN/MX nối với +5V - chế độ min ,nối với đất -chế độ max
* Các chân ở chế độ MIN
- M/IO : Chỉ ra rằng CPU đang thâm nhập bộ nhớ hay cổng I/O .
- WR : Tín hiệu ra 3 trạng thái báo ghi dữ liệu bộ nhớ ,I/O
INTA (Interupt acknowledge ) : Tín hiệu ra chấp nhận ngắt .
- ALE ( Address latch enable ) : Tín hiệu thông báo rằng bus địa chỉ dữ
liệu có chứa địa chỉ.
DT/R ( Data trasmit / Receiver ) : Tín hiệu ra 3 trạng thái chỉ chiều
chuyển động của dữ liệu , DT/ R = 0 dữ liệu đi ra từ CPU , DT/ R = 1 dữ
liệu đi vào CPU .
- DEN (Data enable ) : Tín hiệu ra ba trạng thái để mở các bộ đệm dữ
liệu ,khi DEN =0 - có dữ liệu .

- HOLD : Tín hiệu vào yêu cầu treo (thả nổi ) CPU .
- HLDA (Hold acknowledge ) : báo ra bộ vi xử lý chấp nhận thả nổi .
- SS0 : Tín hiệu trạng thái ,hoạt động theo bảng sau :
IO/M
DT/ R SS0 --Chu kỳ bus --
0 0 0 Báo nhận lệnh
ngắt
0 0 1 Ðọc bộ nhớ
0 1 0 Ghi bộ nhớ
0 1 1 Dừng
1 0 0 Nhận lệnh
1 0 1 Ðọc cổng I/O
1 1 0 Ghi cổng I/O
1 1 1 Dừng
Bảng I-2
*/ Các chân ở chế độ MAX
- S2 ,S1 ,S0 : Cho biết trạng thái của chu kỳ bus .
S2 S1 S0 Chu kỳ bus
0 0 0 Trả lời ngắt
0 0 1 Ðọc cổng I/O
0 1 0 Ghi cổng I/O
0 1 1 Dừng
1 0 0 Nhận lệnh
1 0 1 Ðọc bộ nhớ
1 1 0 Ghi bộ nhớ
1 1 1 Thụ động
Bảng I-3
- RQ/ GT0 ,RQ/ GT1 (Request /Grant ) :Tín hiệu hai chiều RQ -yêu cầu
treo bus ,GT - tín hiệu báo ra rằng CPU chấp nhận treo .
- LOCK : Tín hiệu ra cấm các mạch điều khiển khác sử dụng bus .

- QS1 ,QS0 (Queu status): Cho biết trạng thái của hàng đợi lệnh .
Bảng trạng thái :

QS1 QS0 Trạng thái
0 0 không hoạt động
0 1 Byte thứ nhất của mã lệnh
1 0 Hàng đợi lệnh rỗng
1 1 Các byte tiếp theo

×