Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Kế toán tài chính 1 Kế toán tài sản cố định thuê hoạt động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 41 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

BÀI THẢO LUẬN
HỌC PHẦN “ KẾ TỐN TÀI CHÍNH 1”
ĐỀ TÀI:
KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THUÊ HOẠT ĐỘNG

GV hướng dẫn: Nguyễn Hồng Nga
Lớp HP: H2102EACC1411
Nhóm thực hiện: Nhóm 2

Hà Nội, tháng 06 năm 2021
1


MỤC LỤC

A: MỞ ĐẦU...................................................................................................................... 3
B:NỘI DUNG....................................................................................................................4
I.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT..............................................................................................4
1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại Kế toán TSCĐ thuê hoạt động..................4
2. Nội dung chuẩn mực kế toán TSCĐ thuê hoạt động.........................................5
3. Nội dung hoạch toán TSCĐ thuê hoạt động......................................................9

II.

THỰC TRẠNG..................................................................................................16

1. Vận dụng lý thuyết............................................................................................16


2. Thực trạng TSCĐ thuê hoạt động tại công ty TNHH Myung tech vina........19
III.

GIẢI PHÁP........................................................................................................36

1. Ưu điểm của phương pháp kế toán TSCĐ thuê hoạt động.............................36
2. Hạn chế của phương pháp kế toán TSCĐ thuê hoạt động.............................36
3. Kiến nghị cho công ty........................................................................................36
C: KẾT LUẬN................................................................................................................37

2


A: MỞ ĐẦU

Hội nhập kinh tế sâu rộng, nền kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng nặng nề bởi đại
dịch Covid-19 như hiện nay thì Doanh nghiệp nào có chất lượng, giá cả phải chăng sẽ
chiếm lĩnh được thị trường người tiêu dùng. Do đó việc mở rộng quy mơ sản xuất, đầu tư
trang thiết bị mới những tài sản cố định tiên tiến, hiện đại nhằm nâng cao hiệu quả trong
q trình sử dụng tài sản cố định góp phần tăng cường hiệu quả của quá trình sản xuất
kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu của từng doanh nghiệp. Tuy nhiên, các doanh
nghiệp vừa và nhỏ thường có vốn kinh doanh không lớn nên không thể đầu tư mua cả dây
chuyền cơng nghệ mới. Vì vậy, từ lâu các doanh nghiệp trên thế giới đã sử dụng hình thức
thuê tài sản như một tài sản thuộc quyền sở hữu của mình để có được các loại tài sản cố
định phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
Tổ chức tốt cơng tác kế tốn TSCĐ th hoạt động trong doanh nghiệp có ý nghĩa vơ
cùng quan trọng, nên việc thay đổi và từng bước hồn thiện cơ chế chính sách về kế toán
TSCĐ thuê hoạt động cho phù hợp với khu vực và quốc tế nhằm nâng cao sức cạnh tranh
của các doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường quốc tế, góp phần đẩy mạng sự cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Nhận thức được phần quan trọng của lý luận và yêu cầu cấp thiết của thực tiễn nên
nhóm 2 đã chọn đề tài: “Kế toán tài sản cố định thuê hoạt động”.

3


B:NỘI DUNG
I.
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại Kế toán TSCĐ thuê hoạt động.
I.1 Khái niệm
-

Thuê TSCĐ hoạt động: Là thuê tài sản không phải là th tài chính ( đồng nghĩa
với việc khơng có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với
quyền sở hữu tài sản).

-

Tài sản cố định thuê hoạt động là những tài sản cố định mà Doanh nghiệp chỉ thuê
để sử dụng trong thời gian ngắn. Tài sản cố định thuê hoạt động không thuộc
quyền sở hữu của Doanh nghiệp. Đối với các tài sản cố định này, Doanh nghiệp chỉ
có quyền sử dụng mà khơng có quyền định đoạt. Giá trị của các tài sản cố định này
khơng được tính vào giá trị tài sản của Doanh nghiệp đi thuê.

-

I.2 Đặc điểm của kế tốn TSCĐ th hoạt động.
Doanh nghiệp đi th phải có trách nhiệm quản lý, sử dụng TSCĐ theo các quy
định trong hợp đồng thuê. Chi phí thuê TSCĐ được hạch tốn vào chi phí kinh


-

doanh trong kỳ.
Doanh nghiệp cho th, với tư cách là chủ sở hữu, phải theo dõi, quản lý TSCĐ

-

cho thuê.
Doanh nghiệp cho thuê TSCĐ hoạt động phải trích khấu hao đối với TSCĐ cho
thuê.
Như vậy, đối với TSCĐ thuê hoạt động thì doanh nghiệp cho thuê TSCĐ hoạt động
phải trích khấu hao đối với TSCĐ cho th. Đối với TSCĐ th tài chính thì doanh
nghiệp đi thuê trích khấu hao đối với TSCĐ đi thuê.
I.3 Phân loại

*Đơn vị đi thuê:
 Đơn vị có trách nhiệm quản lý và sử dụng TSCĐ theo các quy định trong hợp đồng
th, doanh nghiệp khơng tính khấu hao đối với những TSCĐ này, chi phí th
TSCĐ được hạch tốn vào chi phí kinh doanh trong kỳ.
4


 Doanh nghiệp không phản ánh giái trị đi thuê trên BCĐKT mà chỉ phản ánh chi
phí tiền thuê hoạt động vào chi phí sản xuất kinh doanh theo phương pháp đường
thẳng cho suốt thời hạn thuê tài sản không phụ thuộc vào pp thanh toán thiền thuê
( trả tiền thuê từng kỳ hay trả trước, trả sau)
* Đơn vị cho thuê
 Chi phí cho hoạt động trong kỳ bao gồm các khoản khấu hao tài sản cho thuê hoạt
động và số chi phí trực tiếp ban đầu được ghi nhận hoặc phân bổ ngay hoặc phân

bổ dần cho suốt thời hạn cho thuê phù hợp với việc ghi nhận doanh thu
 Khấu hao TSCĐ cho thuê hoạt động theo quy định chuẩn mực kế toán TSCĐHH
hoặc chuẩn mực để phù hợp với chính sách khấu hao doanh nghhiệp
 Doanh nghiệp sản xuất , doanh nghiệp thương maị không được ghi nhận doanh thu
cho thuê hoạt động và doanh thu bán hàng.
2. Nội dung chuẩn mực kế toán TSCĐ thuê hoạt động
2.1 Nội dung chuẩn mực kế toán Việt Nam về TSCĐ cho thuê hoạt động

 Ghi nhận thuê tài sản trong BCTC của bên đi thuê


Các khoản thanh toán tiền th hoạt động (Khơng bao gồm chi phí dịch vụ, bảo
hiểm và bảo dưỡng) phải được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh theo
phương pháp đường thẳng cho suốt thời hạn thuê tài sản, không phụ thuộc vào
phương thức thanh toán, trừ khi áp dụng phương pháp tính khác hợp lý hơn.

 Ghi nhận thuê tài sản trong BCTC của bên cho thuê
 Bên cho thuê phải ghi nhận tài sản cho thuê hoạt động trên Bảng cân đối kế toán
theo cách phân loại tài sản của doanh nghiệp.
 Doanh thu cho thuê hoạt động phải được ghi nhận theo phương pháp đường thẳng
trong suốt thời hạn cho th, khơng phụ thuộc vào phương thức thanh tốn, trừ khi
áp dụng phương pháp tính khác hợp lý hơn.
 Chi phí cho thuê hoạt động, bao gồm cả khấu hao tài sản cho thuê, được ghi nhận
là chi phí trong kỳ khi phát sinh.
5


 Chi phí trực tiếp ban đầu để tạo ra doanh thu từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động được
ghi nhận ngay vào chi phí trong kỳ khi phát sinh hoặc phân bổ dần vào chi phí
trong suốt thời hạn cho thuê phù hợp với việc ghi nhận doanh thu cho thuê hoạt

động.
 Khấu hao tài sản cho thuê phải dựa trên một cơ sở nhất quán với chính sách khấu
hao của bên cho thuê áp dụng đối với những tài sản tương tự, và chi phí khấu hao
phải được tính theo quy định của Chuẩn mực kế tốn “Tài sản cố định hữu hình”
và Chuẩn mực kế tốn “Tài sản cố định vơ hình”.
 Bên cho th là doanh nghiệp sản xuất hay doanh nghiệp thương mại ghi nhận
doanh thu từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động theo từng thời hạn cho thuê.
(a) Tổng các khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu trong tương lai dưới dạng hợp
đồng thuê hoạt động không hủy ngang cho mỗi các giai đoạn sau đây:
(i) không quá một năm
(ii) hơn một năm và không quá năm năm
(iii) trên năm năm.
(b)Tổng các khoản thanh toán cho thuê lại tối thiểu trong tương lai dự kiến sẽ
được nhận theo dạng hợp đồng thuê lại không hủy ngang vào cuối kỳ báo cáo.
2.2 Nội dung chuẩn mực kế toán quốc tế về TSCĐ cho thuê hoạt động

 Ghi nhận thuê tài sản trong BCTC của bên đi thuê


Các khoản thanh toán tiền thuê theo một hợp đồng thuê hoạt động được ghi nhận là
một khoản chi phí dựa trên cơ sở đường thẳng trong suốt thời hạn th nếu như
khơng có một phương pháp hệ thống khác thể hiện theo thời gian lợi ích của người
sử dụng.



Đối với thuê hoạt động, các khoản thanh toán tiền th (khơng bao gồm chi phí
cho các dịch vụ như bảo hiểm và bảo dưỡng) được ghi nhận là một khoản chi phí
theo phương pháp đường thẳng, nếu như khơng có một phương pháp hệ thống thể
hiện theo thời gian lợi ích của người sử dụng – ngay cả khi nếu các khoản thanh

tốn khơng theo phương pháp này

6




Bên th có trách nhiệm, ngồi việc đáp ứng các yêu cầu của IFRS 7, phải công bố
những nội dung sau đây cho thuê hoạt động:

 Ghi nhận thuê tài sản trong BCTC của bên cho thuê


Bên cho thuê phải ghi nhận tài sản cho thuê hoạt động trên Báo cáo tài chính của
doanh nghiệp theo bản chất của tài sản.



Thu nhập cho thuê hoạt động được ghi nhận vào thu nhập theo phương pháp đường
thẳng trong suốt thời hạn th hoạt động, trừ khi có một phương pháp tính khác
mang tính đại diện nhiều hơn về mặt thời gian mà sử dụng lợi ích có nguồn gốc từ
việc giảm bớt tài sản cho thuê.



Chi phí, bao gồm chi phí khấu hao, phát sinh trong việc kiếm thu nhập cho thuê
được ghi nhận như một khoản chi phí. Thu nhập từ cho thuê (trừ những hóa đơn
cho việc cung cấp dịch vụ như bảo hiểm và bảo dưỡng) được ghi nhận theo phương
pháp đường thẳng trong suốt thời hạn cho thuê ngay cả khi việc thu vào không phải
dựa theo phương pháp này, trừ khi có một phương pháp khác mang tính đại diện

nhiều hơn về mặt thời gian gian mà sử dụng lợi ích có nguồn gốc từ việc giảm bớt
tài sản cho thuê.



Chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu của bên cho thuê trong việc đàm phán và ký kết
hợp đồng thuê hoạt động được cộng thêm vào giá trị ghi sổ của tài sản cho thuê và
được ghi nhận như một khoản chi phí trong suốt thời hạn cho thuê theo cùng
phương pháp như thu nhập cho thuê.



Khấu hao tài sản cho thuê phải dựa trên một cơ sở nhất quán với chính sách khấu
hao của bên cho thuê áp dụng đối với những tài sản tương tự, và chi phí khấu hao
phải được tính theo quy định của IAS 16 và IAS 38. 21



Để xác định xem tài sản cho thuê có bị giảm sút hay không, doanh nghiệp áp dụng
IAS 36.



Một nhà sản xuất hoặc nhà môi giới bên cho thuê không ghi nhận bất kỳ khoản lợi
nhuận kinh doanh nào của hợp đồng cho th hoạt động bởi vì điều này khơng phù
hợp với 1 giao dịch kinh doanh.

7





Bên cho th có trách nhiệm, ngồi việc đáp ứng các yêu cầu của IFRS 7, phải
công bố những nội dung sau đây đối với hợp đồng cho thuê hoạt động:
(a) các khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu trong tương lai theo hợp đồng thuê hoạt
động không hủy ngang trong giới hạn của từng giai đoạn như sau:
(i) không nhiều hơn một năm
(ii) sau một năm và không nhiều hơn năm năm
(iii) sau năm năm.
(b) tổng số tiền thuê được ghi nhận là thu nhập trong kỳ.
(c) mô tả chung về thỏa thuận cho thuê của bên cho thuê
 Ngồi ra, u cầu cơng bố thơng tin trong IAS 16, IAS 36, IAS 38, IAS 40 và IAS
41 áp dụng đối với bên cho thuê cho tài sản được cung cấp theo hợp đồng thuê
hoạt động
2.3 So sánh chuẩn mực kế toán TSCĐ thuê hoạt động của Việt Nam và Quốc tế.

Nội dung
Trình bày báo

IAS
Đưa ra các yêu cầu chi tiết về

VAS
Tương tự IAS, ngoại trừ các mục

cáo tài chính đối

việc trình bày các khoản mục

∙ Giá trị cịn lại của từng loại tài sản


với bên thuê

thuê tài chính và thuê hoạt

thuê tại ngày lập Báo cáo tài chính

động

∙ Đối chiếu giữa tổng của các khoản
thanh toán tiền thuê tối thiểu tại
ngày lập Báo cáo tài chính, và giá
trị cịn lại của các khoản đó

Phương pháp kế

− Bên cho th phản ánh tài

− Khơng có hướng dẫn hạch tốn

tốn trong Báo

sản cho thuê tài chính trong

các khoản doanh thu và giá vốn cho

cáo tài chính của BCĐKT như khoản phải thu

doanh nghiệp sản xuất hoặc công ty


bên cho thuê

và có giá trị bằng chi phí đầu

thương mại cho th tài sản tại thời

tư rịng cho tài sản đó

điểm bắt đầu thời hạn thuê tài
chính.

8


3. Nội dung hoạch toán TSCĐ thuê hoạt động
3.1 Thủ tục chứng từ
 Tại bên thuê
 Hợp đồng thuê TSCĐ
 Hóa đơn thuế GTGT do bên thuê lập gửi tới doanh nghiệp
 Các chứng từ phản ảnh chi phí liên quan đến tài sản thuê
 Các chứng từ thanh toán TSCD : phiếu chi, báo nợ,..
 Tại bên cho thuê
 Hợp đồng cho thuê TSCĐ
 Hóa đơn dịch vụ cho thuê tài sản
 Các chứng từ phản ảnh chi phí liên quan đến tài sản cho thuê
 Các chứng từ thanh tốn : phiếu thu, báo có,..
3.2 Tài khoản sử dụng
 Tại bên thuê
 Kế toán TSCĐ thuê hoạt động sử dụng TK 001 “ TSCĐ thuê ngoài” để phản ánh
tình hình biến động của TSCĐ thuê hoạt động

 Kết cấu TK 001 : “TSCĐ thuê ngoài “
 Bên nợ : Giá trị TSCĐ thuê hoạt động nhận trong kỳ
 Bên có : Giá trị TSCĐ thuê hoạt động đã trả lại cho bên thuê trong kỳ
9


 Dư nợ : Giá trị TSCĐ thuê hoạt động hiện cịn cuối kỳ
 Tại bên cho th
 Kế tốn cho thuê TSCĐ sử dụng tài khoản 5113 “ Doanh thu dịch vụ” để phản ánh
doanh thu hoạt động cho thuê, TK 627 “ Chi phí sản xuất chung” để phản ánh các
chi phí liên quan đến cho thuê TSCĐ
3.3 Phương pháp kế toán TSCĐ đi thuê hoạt động (TT 200)
A. Tại bên th
Doanh nghiệp khơng trích khấu hao TSCĐ th đó mà chỉ tính vào chi phí sản xuất
kinh doanh số tiền thuê TSCĐ và các chi phí khác có liên quan ( vận chuyển, bốc dỡ,
lắp đặt, sửa chữa,..).
Doanh nghiệp không phản ánh giá trị tài sản đi thuê trên Bảng cân đối kế toán mà chỉ
phản ánh chi phí tiền thuê hoạt động vào chi phí sản xuất kinh doanh theo phương
pháp đường thẳng cho suốt thời hạn thuê tài sản, không phụ thuộc vào phương thức
thanh toán tiền thuê.
*Hoạch toán



Khi nhận TSCĐ thuê hoạt động:

Nợ TK 001 : TSCĐ thuê ngoài




Khi xác định số tiền thuê tài sản là thuê hoạt động phải trả trong kỳ:

Nợ TK 623, 627,641,642 : Chi phí thuê TSCĐ trong kỳ
Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331,... : Tổng giá trị thanh toán



Trường hợp doanh nghiệp phải trả trước tiền thuê tài sản là thuê hoạt động cho

nhiều kì
10


+ Khi xuất tiền trả trước tiền thuê cho nhiều kỳ:
Nợ TK 242 : Chi phí thuê TSCĐ trả trước cho các kỳ
Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112,... : Tổng giá trị thanh toán
+ Định kỳ, phân bổ tiền thuê tài sản là thuê hoạt động đã trả trước vào chi phí sản xuất
kinh doanh
Nợ TK 623, 627, 641, 642 : Chi phí th TSCĐ cho một kỳ
Có TK 242: Chi phí thuê TSCĐ cho một kỳ
- Trong quá trình thuê TSCĐ
+ Nếu donh nghiệp có đầu tư bổ sung cho TSCĐ th:
Nợ 211 : TSCĐ hữu hình
Nợ 242 : Chi phí trả trước dài hạn
Nợ 133 : thuế GTGT được khấu trừ
Có 111, 112, 331,... : Tổng giá trị thanh tốn
+ Phần giá trị tài sản được đầu tư bổ sung sẽ được phân bổ dần vào chi phí
Nợ TK 623, 627, 641, 642 : Chi phí

Có TK 242: Chi phí trả trước dài hạn



Khi trả lại TSCĐ thuê hoạt động cho bên cho th
Có TK 001: TSCĐ th ngồi
B. Tại bên cho thuê

11




Chi phí cho thuê hoạt động trong kỳ bao gồm khoản khấu hao tài sản cho thuê hoạt

động và số chi phí trực tiếp ban đầu được ghi nhận ngay hoặc phân bổ dần cho suốt thời
hạn cho thuê phù hợp với việc ghi nhận doanh thu.


Khấu hao TSCĐ cho thuê hoạt động theo quy định của chuẩn mực kế tốn

TSCĐHH hoặc chuẩn mực kế tốn phù hợp với chính sách khấu hao của doanh nghiệp.


Doanh nghiệp sản xuất, doanh nghiệp thương mại không được ghi nhận doanh thu

cho thuê hoạt động vào doanh thu bán hàng.
Hoạch toán




Khi phát sinh các chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến hoạt động cho thuê

TSCĐ hoạt động
+ Trường hợp thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Nợ TK 627 : Trị giá chi phí sản xuất chung chưa có thuế GTGT
Nợ TK 242 : Chi phí phát sinh lớn liên quan đến nhiều kỳ
Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331,...: Tổng giá trị thanh toán

+ Trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
Nợ TK 627 : Trị giá chi phí sản xuất chung đã có thuế GTGT
Nợ TK 242 : Chi phí phát sinh lớn liên quan đến nhiều kỳ
Có TK 111, 112, 331,...: Tổng giá trị thanh toán



Phản ánh doanh thu

Trường hợp 1: Thu tiền cho thuê hoạt động định kỳ:
12




Trường hợp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ

+ Khi phát hành hoạt động thanh toán tiền thuê tài sản
Nợ TK 131 : Tổng giá trị phải thu của khách hàng
Có TK 511 : Tiền cho thuê chưa có thuế GTGT

Có TK 3331 : Thuế GTGT
+ Khi thu được tiền
Nợ TK 111, 112,.. : Tổng giá trị phải thu
Có TK 131: Tổng giá trị phải thu của khách hàng


Trường hợp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp

+ Khi phát hành hoạt động thanh toán tiền thuê tài sản
Nợ TK 131 : Tổng giá trị phải thu của khách hàng
Có TK 511 : Tiền cho thuê đã có thuế GTGT
+ Khi thu được tiền
Nợ TK 111, 112,.. : Tổng giá trị phải thu
Có TK 131: Tổng giá trị phải thu của khách hàng
+ Định kỳ, kế toán phản ánh số thuế GTGT phải nộp
Nợ TK 511 : Tiền thuế GTGT phải nộp
Có TK 3331 : tiền thuế GTGT phải nộp
Trường hợp 2: Thu trước tiền cho thuê nhiều kỳ
+ Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về hoạt động cho thue tài sản cho nhiều


Trường hợp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ
13


Nợ TK 111, 112,... : Tổng số tiền nhận trước
Có TK 3387: Ghi theo giá chưa thuế GTGT
Có TK 3331 : Thuế GTGT
+ Định kỳ, tính và kết chuyển doanh thu
Nợ TK 3387 : Doanh thu chưa thực hiện

Có TK 511 : Doanh thu bán hàng kế toán TSCĐ thuê ngồi
+ Khi hợp đồng th tài sản khơng được thưc hiện tiếp hoặc thời gian thực hiện ngắn
hơn thời gian đã thu tiền trước (nếu có), kế tốn hoạch tốn số tiề trả lại cho khách hàng:
Nợ TK 3387 : Doanh thu chưa thực hiện chưa có thuế GTGT
Nợ TK 3331 : Thuế GTGT
Có TK 111, 112, 3388 : Trị giá tiền đã phải trả hoặc còn phải trả


Trường hợp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp

Nợ TK 111, 112,... : Tổng số tiền nhận trước
Có TK 3387: Ghi theo giá đã thuế GTGT
+ Định kỳ, tính và kết chuyển doanh thu
Nợ TK 3387 : Doanh thu chưa thực hiện đã có thuế GTGT
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng kế tốn TSCĐ th ngồi
+ Khi hợp đồng thuê tài sản không được thưc hiện tiếp hoặc thời gian thực hiện ngắn
hơn thời gian đã thu tiền trước (nếu có), kế tốn hoạch tốn số tiề trả lại cho khách hàng:
Nợ TK 3387 : Doanh thu chưa thực hiện đã có thuế GTGT
Có TK 111, 112, 3388 : Trị giá tiền đã phải trả hoặc còn phải trả
14


+ Định kỳ, kế toán phản ánh số thuế GTGT phải nộp
Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 : tiền thuế GTGT phải nộp
Phản ánh khấu hao TSCĐ cho thuê tính vào chi phí kinh doanh



Nợ TK 627 : Chí phí sản xuất chung

Có TK 214 : Hao mịn TSCĐ cho th hoạt động
Định kỳ, phân bổ chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến cho thuê hoạt động (nếu



phân bổ dần) phù hợp với việc ghi nhận doanh thu cho thuê hoạt động:
Nợ TK 627 : Chi phí sản xuất chung
Có TK 242 : Chi phí trả trước
Cuối kỳ kết chuyển chi phí khấu hao TSCĐ cho thuê, chi phí trực tiếp phát sinh



ban đầu liên quan đến hoạt động cho thuê tài sản
Nợ TK 154 : Chi phí sản xuất dở dang
Có TK 627 : Chi phí sản xuất chung
Cuối kỳ kết chuyển chi phí hoạt động dịch vụ cho thuê tài sản hoạt động



Nợ TK 632 : Giá vốn bán hàng
Có TK 154 : Chi phí sản xuất dở dang
3.4 Sổ kế toán



Đối với bên thuê

Kế toán mở sổ tổng hợp TK 001 – TSCĐ thuê ngoài và sổ chi tiết theo dõi tình hình biến
động của TSCĐ thuê hoạt động trong toàn doanh nghiệp theo từng bộ phận quản lý sử
dụng

15




Đối với bên cho thuê

Sổ kế toán tổng hợp
+ Theo hình thức kế tốn nhật ký chứng từ, kế tốn TSCĐ cho thuê hoạt động sử dụng
nhật ký chứng từ số 10 và sổ cái TK 211, 213.
+ Theo hình thức nhật ký chung, kế toán TSCĐ cho thuê hoạt động sử dụng sổ nhật ký
chung và sổ cái TK 211, 213.
Sổ kế toán chi tiết : Sổ chi tiết theo dõi TSCĐ cho thuê

II.
THỰC TRẠNG
1. Vận dụng lý thuyết
1. Ngày 1/4/N Cơng ty A ngừng sử dụng văn phịng làm việc phục vụ cho động
kinh doanh chuyển sang mục đích cho th NG 3.500.000.000, đó khấu hao
1.000.000.000.
Cơng ty A
Nợ TK N217: 3.500.000.000
Có TK 211: 3.500.000.000
Nợ TK 2141: 1.000.000.000
Có TK 2147: 1.000.000.000
2. Ngày 3/4/N Công ty A mua dây chuyền sản xuất về với mục đích đi cho thuê.
Nguyên giá: 500.000.000đ ,thuế GTGT 10%: 50.000.000đ.
Công ty A
Nợ TK 211: 500.000.000
Nợ TK 133: 50.000.000

Có TK 331: 550.000.000
16


3. Cơng ty B th hoạt động văn phịng làm việc của công ty A. Giá thuê là
20tr/tháng, thuế VAT 10%. Tài sản lúc cho thuê trị giá 2,5 tỷ đồng. thời hạn
thuê là 2 năm, bắt đầu từ ngày 4/4/N. Cơng ty B thanh tốn tiền th cho cơng
ty A 6 tháng 1 lần vào các ngày 4/4 và 4/10 hàng năm.
Công ty A: tổng số tiền nhận được khi cho thuê TSCĐ là: 20tr/tháng x 2 năm = 480
trđ.
Ngày 4/4: khi phát hành hóa đơn thanh tốn tiền thuê TSCĐ: nhận tiền cho thuê,
đưa vào doanh thu chưa thực hiện
Nợ 112: 132.000.000
Có TK 3331: 12.000.000
Có TK 3387: 20.000.000 x 6 tháng = 120.000.000
Hàng tháng kết chuyển doanh thu
Nợ Tk 338: 20.000.000
Có TK 511: 20.000.000
Cơng ty B:
Ngày 4/4:
Nợ TK 242 : 120.000.000
Nợ TK 133: 12.000.000
Có TK 112: 132.000.000
Hàng tháng phân bổ sổ tiền thuê:
Nợ TK 623,627,641,642: 20.000.000
Có TK 242: 20.000.000
4. Công ty A cho công ty C thuê hoạt động dây chuyền sản xuất. Giá thuê là
15tr/tháng, thuế VAT 10%. Thời hạn thuê 3 năm. Chi phí vân chuyển bên A
chịu: 10trđ (thuế VT 10%), đã thanh toán bằng TGNH. Cơng ty C thanh tốn
tiền th cho cơng ty A 1 năm 4 lần định kỳ vào 1/4, 1/8, 1/12 hàng năm.

Công ty A: tổng số tiền nhận được khi cho thuê TSCĐ là: 15tr/tháng x 3 năm = 540
trđ
Công ty A
17


CPVC:
Nợ TK 627: 10.000.000
Nợ TK 133: 1.000.000
Có TK 112: 11.000.000
Khi phát hành hóa đơn thanh tốn tiền th TSCĐ: nhận tiền cho thuê, đưa vào
doanh thu chưa thực hiện
Nợ 112: 49.500.000
Có TK 3331: 4.500.000
Có TK 3387: 15.000.000 x 3 tháng = 45.000.000
Hàng tháng kết chuyển doanh thu
Nợ Tk 338: 15.000.000
Có TK 511: 15.000.000
Công ty C:
Nợ TK 242 : 45.000.000
Nợ TK 133: 4.500.000
Có TK 112: 49.500.000
Hàng tháng phân bổ sổ tiền th:
Nợ TK 623,627,641,642: 15.000.000
Có TK 242: 15.000.000
5. Các chi phí phát sinh cho thuê văn phòng làm việc bên A trả bằng TGNH có
hóa đơn đầu vào như sau:
- Ngày 26/4/N Chi phí vận chuyển: 20.000.000đ; thuế 2.000.000
- Ngày 29/4/N Chi phí kiểm định tài sản: 2.000.000đ; thuế 200.000đ.
Cơng ty A:

Nợ TK 627: 20.000.000+ 2.000.000
Nợ TK 133: 2.000.000+200.000
Có TK 112: 24.200.000
18


6. Định kỳ, trích khấu hao dây chuyền sản xuất: 2.000.000đ
Cơng ty A:
Nợ TK 627: 2.000.000
Có TK 214: 2.000.000
7. Hợp đồng quy định chi phí sửa chữa dây chuyền sản xuất là do cơng ty C chịu
trách nhiệm. Chi phí sửa chữa khác giá chưa thuế: 2.000.000, thuế GTGT 10%.
Công ty C:
Nợ TK 2413: 2.000.000
Nợ TK 133: 200.000
Có TK 331: 2.200.000
2.

Thực trạng TSCĐ thuê hoạt động tại công ty TNHH Myung tech vina

2.1 Tổng quan về công ty TNHH Myung tech vina
2.1.1 Giới thiệu về công ty TNHH Myung tech vina
Được thành lập năm 2011, Công ty TNHH Myung Tech Vina là cơng ty có vốn
100% Hàn Quốc chun sản xuất các loại máy móc tự động và bán tự động, các loại
khuôn mẫu và đồ gá, các loại jig và các chi tiết gia cơng cơ khí chính xác… phục vụ
sản xuất điện thoại di dộng và nhiều ngành nghề khác
Tên giao dịch: MYUNG TECH VINA CO., LTD
Loại hình hoạt động: Công ty TNHH Một Thành Viên
Mã số thuế: 2300641495
Địa chỉ: Lô I7-3 Khu công nghiệp Đại Đồng - Hoàn Sơn, Phường Tân Hồng, Thị

xã Từ Sơn, Tỉnh Bắc Ninh
Đại diện pháp luật: Mun Soo Gyeong
Ngày cấp giấy phép: 13/04/2011
Ngày hoạt động: 13/04/2011 (Đã hoạt động 10 năm)
Điện thoại trụ sở:
Trạng thái: Đang hoạt động
Là đối tác thường xuyên và tích cực của Samsung Electronics Việt Nam, cùng nhiều
cơng ty lớn khác, như Intops, Mobase, Seojin…, Myung Tech Vina luôn nỗ lực đổi mới
19


để bắt kịp xu thế phát triển của khoa học và công nghệ, nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất
của khách hàng. Trải qua quá trình phát triển, hiện nay Myung Tech Vina là lựa chọn
đáng tin cậy của Samsung cũng như nhiều cơng ty khác trong q trình tự động hóa
dây chuyền sản xuất bằng các loại máy móc tự động mà Myung Tech Vina đã và đang
phát triển.
Ngoài ra, để bắt kịp với sự thay đổi và đa dạng hóa của nền kinh tế Việt Nam,
Myung Tech Vina đã đầu tư có chiều sâu nhằm phục vụ gia công tinh các sản phẩm sau
công đoạn dập, đúc… với độ chính xác cao, đáp ứng tốt yêu cầu của khách hàng.
Trong tương lai, Công ty TNHH Myung Tech Vina sẽ đầu tư mạnh mẽ cơ sở sản
xuất, máy móc và con người để đón đầu cuộc Cách mạng cơng nghiệp 4.0. Đồng thời,
nâng cao tiêu chuẩn gia công để hợp tác cùng các công ty Nhật Bản. Chúng tôi tin
rằng, với những nền tảng chúng tơi đang có chúng tôi sẽ đi đầu trong công cuộc đổi
mới của nền công nghiệp phụ trợ tại Việt Nam. Đúng như khẩu hiệu và tôn chỉ của
chúng tôi: “Trở thành một doanh nghiệp có dấu ấn lịch sử là mục tiêu mà chúng tôi
hướng tới”.
2.1.2 Ngành nghề kinh doanh
 Sản xuất sản phẩm từ plastic
 Gia cơng cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại
 Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu

 Sản xuất máy chuyên dụng khác
 Sản xuất phương tiện và thiết bị vận tải khác chưa được phân vào đâu
 Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế
 Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu
2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý

20




Giám đốc: giám đốc là người điều hành, chỉ đạo mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty và chịu trách nhiệm điều hành và quản lý mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty.



Quản lý: là người chịu trách nhiệm về các hoạt động sản xuất kinh doanh trực tiếp
của cơng ty



Phịng hành chính – nhân sự: là bộ phận tham mưu, giúp việc cho giám đốc trong
việc quản lý tổ chức, quản lý nhân sự, tuyển dụng và sử dụng lao động trong công
ty, quản lý các cơng việc hành chính hàng ngày của cơng ty.



Phịng quản lý chất lượng – kỹ thuật: là phòng nghiệp vụ thực hiện chức năng tham
mưu, giúp việc cho giám đốc công ty trong các lĩnh vực công tác nghiệm thu sản


21


phẩm; kiểm tra, giám sát sự tuân thủ cấc quy định, quy trình kỹ thật nhằm đảm bảo
chất lượng, quy cách, quy định đối với mọi sản phẩm.


Bộ phận kho: tổ chức việc nhận hàng, xuất hàng, kiểm kê hàng, bảo quản hàng hóa
trong các kho hàng.



Phịng kế tốn: thực hiện cơng tác kế tốn, thống kê tài chính của cơng ty.



Bộ phận sản xuất: theo dõi tình hình về sản xuất của công ty, đảm bảo các yếu tố
về kỹ thuật, các hoạt động xuất nhập khẩu, các hoạt động nghiên cứu để đổi mới
sản phẩm, hoạt động đánh giá chất lượng sản phẩm, hoạt động vận chuyển sản
phẩm đến với khách hàng, hoạt động quản lý sản phẩm theo đúng chất lượng,..



Bộ phận kinh doanh: tìm kiếm khách hàng và các đơn hàng nhằm tăng doanh thu
cho doanh nghiệp.

2.1.4 Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn.
a. Tổ chức bộ máy kế tốn
Cơng ty tổ chức bộ máy kế tốn theo hình thức tập trung, chịu sự điều hành và chỉ đạo

trực tiếp của kế tốn trưởng. Tồn bộ cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp được tiến
hành tập trung tại phịng kế tốn. Các bộ phận khác khơng tổ chức kế tốn riêng mà chỉ
bố trí nhân sự làm nhiệm vụ thu nhận, kiểm tra chứng từ, ghi chép sổ sách phục vụ cho
nhu cầu quản lý sản xuất kinh doanh của bộ phận đó. Sau đó, chuyển chứng từ về
phịng kế tốn để xử lý, tiến hành cơng tác kế tốn. Hình thức ghi chép này đảm bảo sự
tập trung, thống nhất và chặt chẽ trong cơng tác kế tốn.
Bộ máy kế tốn của cơng ty được thể hiện qua sơ đồ sau:

22


Trong bộ máy kế toán trên, mỗi kế toán sẽ có những chức năng, nhiệm vụ khác nhau:


Kế tốn trưởng: phụ trách chung hoạt động của phòng. Là người chịu trách nhiệm
với giám đốc và nhà nước về công tác kế tốn tài chính của cơng ty.



Kế tốn tổng hợp: chịu trách nhiệm hỗ trợ kế toán trưởng, tập hợp, xử lý, hạch toán
và phân bổ và kiểm tra lại các số liệu được các kế toán khác phản ánh trên hệ thống
phần mềm kế toán và lập các báo cáo theo yêu cầu của kế toán trưởng và ban giám
đốc.



Kế tốn thuế: tập hợp hóa đơn chứng từ, hạch toán, kê khai thuế và các khoản nộp
cho nhà nước




Kế toán kho: chịu trách nhiệm theo dõi và lập báo cáo tình hình tăng giảm tồn kho
nguyên vật liệu, thành phẩm, hàng hóa.



Kế tốn thanh tốn cơng nợ: chịu trách nhiệm lập, theo dõi các khoản công nợ phải
thu, phải trả, tạm ứng, và các hoạt động liên quan đến ngân hàng. Lập bảng theo dõi
công nợ, bù trừ công nợ, đối chiếu cơng nợ,duyệt thanh tốn theo kế hoạch của kế
toán trưởng..



Thủ quỹ: chịu trách nhiệm quản lý thu chi tiền mặt vào sổ quỹ hàng ngày, báo cáo
thu chi theo yêu cầu của lãnh đạo, quản lý công văn đi, đến phịng kế tốn; hỗ trợ
các cơng việc theo u cầu.

b. Chính sách kế tốn áp dụng
23




Chế độ kế tốn áp dụng: cơng ty đã áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp Việt
Nam được ban hành theo thông tư số 200/2014/TT – BTC ngày 22/12/2014 của bộ
tài chính.



Hình thức kế tốn áp dụng: cơng ty áp dụng hình thức nhật ký chung để thuận lợi

cho việc ghi chép và phân công lao động.



Niên độ kế tốn áp dụng: kỳ kế tốn năm của cơng ty theo năm dương lịch bắt đầu
từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.



Đơn vị tiền tệ: đơn vị tiền tệ được sử dụng trong ghi chép kế toán chủ yếu là VNĐ,
nhưng trong một số nghiệp vụ vẫn ghi chép đơn vị USD.



Phần mềm kế toán được sử dụng: phần mềm kế toán Misa



Hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Chuẩn mực kế toán áp dụng về TSCĐ tại công ty TNHH Myung tech vina là chuẩn
mực VAS 03, VAS 04 và các văn bản hướng dẫn khác do nhà nước ban hành. Các báo
cáo tài chính được trình bày theo đúng quy định từng chuẩn mực, chế độ kế tốn ban
hành kèm theo thơng tư số 200/2014/TT – BTC ngày 22/12/2014 của bộ tài chính và
các văn bản hiện hành khác. BCTC lập theo năm, kê khai và báo cáo thuế theo tháng
bao gồm:
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
+ Bảng cân đối kế toán
+ Thuyết minh báo cáo tài chính
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ




Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ: TSCĐ được ghi nhận theo nguyên giá và
khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Việc ghi nhận và phương pháp khấu hao
tài sản được thực hiện theo thông tư 45/2013/ TT – BTC ngày 25/4/2013 của bộ tài
chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ.



Nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí: dựa trên nguyên tắc phù hợp.

24


2.2 Thực trạng tình hình cho thuê TSCĐ hoạt động tại công ty TNHH Myung
tech vina
2.2.1 Tài khoản sử dụng
Nguyên tắc xây dựng hệ thống tài khoản kế toán TSCĐ tại công ty TNHH Myung tech
vina như sau:


Tài khoản tổng hợp được xây dựng dựa trên đặc điểm TSCĐ tại đơn vị



Tài khoản chi tiết được xây dựng dựa trên các yếu tố sau: đặc điểm TSCĐ tại đơn

vị, yêu cầu quản lý TSCĐ của các cấp quản lý.
Tuân theo nguyên tắc nêu trên, công ty TNHH Myung tech vina thống nhất áp dụng hệ
thống tài khoản kế toán ban hành theo thông tư số 200/2014/TT – BTC ngày

22/12/2014 của bộ tài chính.
Kế tốn TSCĐ tại cơng ty Myung tech vina sử dụng những tài khoản sau:


Tài khoản 211 – tài sản cố định hữu hình

Tài khoản 2112 – máy móc thiết bị
Tài khoản 2113 – phương tiện vận tải truyền dẫn


Tài khoản 213 – tài sản cố định vô hình

Tài khoản 2135 – chương trình phần mềm


Tài khoản 214 – hao mòn TSCĐ

Tài khoản 2141 – hao mòn TSCĐ hữu hình
Tài khoản 2143 – hao mịn TSCĐ vơ hình
Và một số tài khoản liên quan như: TK 241; TK 111; TK 112; TK 211; TK 711; TK
811…
Trên cơ sở danh mục hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp, căn cứ vào yêu cầu thực
tế, công ty sử dụng những tài khoản liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát
sinh và mở thêm các mã chi tiết để phục vụ cho yêu cầu qurn lý của doanh nghiệp.
2.2.2 Thực trạng tình hình cho thuê TSCĐ hoạt động tại công ty TNHH Myung
tech vina (bên A) (phụ lục 1)
a.Đối tượng cho thuê:

25



×