Tải bản đầy đủ (.pptx) (40 trang)

Hội chứng Nutcracker trên siêu âm và CT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.71 MB, 40 trang )

Hội chứng kìm động mạch:
Chẩn đốn trên siêu âm Dop
pler và CT
Seung H. KIM,

MD,PhD,FACR

Department of Radiology and Urology
Seoul National University Hospital, Seoul,
Korea
, www.k-radiology.com


Hội chứng kìm động mạch(NCS)
 Tĩnh mạch thận trái bị chèn ép giữa động
mạch chủ và động mạch mạc treo tràng tr
ên
 Tăng áp lực tĩnh mạch thận trái
 Tiểu máu đại thể không liên lục do vỡ các
vách ngăn mỏng giữa các tĩnh mạch nhỏ v
à và hệ thống các ống thận- đài thận.
 Tiểu máu vi thể, Protein niệu


Hội chứng kìm động mạch
 Tiêu chuẩn chẩn đốn
 Khơng có nguyên nhân khác gây tiểu
máu
 Tỷ lệ hồng cầu cao trong nước tiểu
trên kính hiển vi pha tương phản
 Tiểu máu từ lỗ niệu quản trái khi


nội soi bàng quang
 venography có chênh lệch áp lực > 3mmHg
(bình thường< 1m
mHg)

Tiêu chuẩn chẩn đốn khơng xâm
lấn?


NCS





Khơng rõ
Mảnh khảnh
Ít mỡ quanh phúc mạc
Cột sống thắt lưng ưỡn

Đường kính
Góc
ĐM
mạc
LRV
treo nhưng có
Chúng ta có thể nghi ngờ NCS,


Vận tốc dòng chảy

Doppler


HC kìm động mạch: Doppler

40-50
cm/s

15-25
cm/s


(40-50
cm/s)
(15-25 cm/s)



NCS: người lớn/trẻ em

 16 NCS người lớ  12 NCS trẻ em
n
 20 nhóm chứng
 18 nhóm chứng
 Đo vận tốc lớn nhất của LRV
 Phần rốn thận
 Phần cạnh ĐM mạc treo tràng

Kim SH, et al. Radiology


Cheon JE, et al. Ped Radiol


Nutcracker Syndrome: Người
lớn
 PVam>80cm/sec
 PVam/PVh>5.0
 SN80%, SP94%

(cm/sec)

am

hilar

P<0.01

ratio

Nutcracker 110.7±35.8 14.2±2.5
7.9±2.7
Control

50.9
±27.9
±3.7 2.8±1.5
Kim
SH, et al.18.6
Radiology
1996:198;93



Nutcracker Syndrome: Trẻ em
 PVam > 93cm/sec
(SN100%, SP90%)

 PVam/PVh>4.7
(SN100%, SP85%)
(cm/sec)

am

hilar

ratio

P<0.000
1

Nutcracker 139.6±31.0 21.0±5.0
6.7±2.4
Control

Cheon JE, et al. Ped Radiol
72.4
±24.4
21.2±5.2


Vận tốc lớn nhất của LRV phần

cạnh ĐM mạc treo tràng trên

PVam >
80cm/sec
NCS vs
NCP

NCS>
>


Cân nhắc về kĩ thuật


(movie)


(movie)


Tiêu chuẩn chẩn đoán xác
định khi chênh lệch áp
lực> 3mmHg
Hỏi: chúng ta có thể ức tính độ chênh
lệch áp lực mach thận từ siêu âm
Doppler không?

Trả lời: Về mặt lý
thuyết CÓ



Bernoulli’s Principle

P1v1h1

P2v2h2
P: áp lực
v: vận tốc
h: chiều
cao

Daniel Bernoulli. Hydrodynamica 1738


Bernoulli’s Principle
P1v1h1

For blood in the
body, (h) is
negligible

P2v2h2

P1+1/2(ρv12)+ρgh1=
P2+1/2(ρv22)+ρgh2
P1+1/2(ρv12)=
2
P
+1/2(ρv
P: áp suất 2

2 ) Áp dụng cho chất
v: vận tốc
h: độ cao
p: mật độ
g: gia tốc do trọng lực

lỏng lý tưởng và
không thể nén


Bernoulli’s Equation
P1+1/2(ρv12)=
P2+1/2(ρv22) 2
P1-P2= 1/2ρ(v1 - v22)
v1=40 cm/sec, v2=20 cm/sec  P1P12=80
=1/2ρ(1200)
v
cm/sec, v2=20 cm/sec  P1P12=150
=1/2ρ(6000)
v
cm/sec, v2=20 cm/sec  P1P12=200
=1/2ρ(22100)
v
cm/sec, v2=20 cm/sec  P1P2=1/2ρ(39600)
0.48
1 mmHg = 1,333 g/cm/sec2
mmHg
2.39
ρ: density of blood = 1.06
mmHg

3
8.79
g/cm
mmHg
15.74

v
1

v2


Case 1

P1-P2= 1/2ρ(v12 v22)

v1 = 152 cm/sec, v2 = 22.5 cm/sec  P1-P2=
1/2ρ(22598)
V1

Theoretically

V2

8.98
mmHg

At
venography


6 mmHg


Case 2

P1-P2= 1/2ρ(v12 v22)

v1 = 112 cm/sec, v2 = 11.3 cm/sec  P1-P2=
1/2ρ(12416)

Theoretically

4.94
mmHg

At
venography

4 mmHg


Case 3

P1-P2= 1/2ρ(v12 v22)

v1 = 110 cm/sec, v2 = 17.2 cm/sec  P1-P2=
1/2ρ(11804)

Theoretically


4.69
mmHg
110 cm/sec
At
venography

3 mmHg

17.2
cm/sec


Case 4

P1-P2= 1/2ρ(v12 v22)

v1 = 124 cm/sec, v2 = 43 cm/sec  P1-P2=
1/2ρ(13527)

Theoretically

5.38
mmHg
124 cm/sec
At
venography

4 mmHg

43 cm/sec



Case
1
2
3
4

Calculated PG
8.98
4.94
4.69
5.38

(mmHg
) PG
Measured
6
4
3
4

Calculated PG > Measured
PG


Q. Chúng tơi có thể đề nghị
NCS bằng CT khơng?



×