Tải bản đầy đủ (.pptx) (30 trang)

Hình ảnh học nốt tuyến thượng thận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.83 MB, 30 trang )

HÌNH ẢNH HỌC NỐT TUYẾN THƯỢNG THẬN

Tan Cher Heng, MBBS, FRCR, MBA
Senior Consultant, Diagnostic Radiology, Tan Tock Seng Hospital
Lead, Anatomy and Radiology, Lee Kong Chian School of Medicine


TỔNG QUAN

• Làm quen với protocol chụp CT và MRI tuyến thượng thận
• Nhận biết các tổn thương tuyến thượng thận hay gặp và thú vị trên hình ảnh


Ca 1


Bệnh nhân tình cờ phát hiện nốt tuyến thượng thận
Hình ảnh nốt chứa mỡ trên CT

Chẩn đoán và điều trị nào sau đây là đúng nhất

a)

U tuyến (Adenoma); cắt bỏ

b)

U tuyến (Adenoma); Theo dõi

c)


U tuỷ mỡ (Myelolipoma); cắt bỏ

d)

U tuỷ mỡ (Myelolipoma); theo dõi


U tuỷ mỡ thượng thận (Adrenal myelolipomas)

• Chứa mỡ đại thể
• Thường đơn độc(> 70%)
• 6% phát hiện ngẫu nhiên.
• Chứa tế bào tuỷ, tế bào dòng hồng cầu và thành phần mỡ; đơi khi có vơi hố
• Lành tính; không cần điều trị.


MRI
Pre contrast

In phase

T2W FSE

Out phase


Ca 2


Nốt tuyến thượng than tình cờ phát hiện trên CT

CLVT không tiêm thuốc phát hiện u vỏ tuyến thượng thận giàu
mỡ.
Điều nào sau đây là đúng

a)
b)
c)
d)

Tổn thương có tỷ trọng HU > 10
Thải thuốc gợi ý khả năng ác tính
MRI có thể phát hiện mỡ nội bào
MRI tiêm thuốc được khuyến cáo


Các nốt giảm tỷ trọng đồng nhất là lành tính

• Đa số (75%) các khối u phát hiện tình cờ là u tuyến khơng hoạt động chức năng
• Đồng tỷ trọng thấp (HU < 10) được coi là dấu hiệu của u tuyến giàu mỡ ( lành
tính)


Dual echo MRI phát hiện mỡ nội bào

• Cộng hưởng từ tiêm thuốc và cộng hưởng từ khuếch tán ít có giá trịnh

In phase

trong đánh giá các u tuyến thượng thận


Out phase


Ca 3


Nốt phát hiện tình cờ trên CT
CLVT khơng tiêm thuốc phát hiện khối tỷ trọng mô mềm (>10HU) ở tuyến thượng thận
Bước tiếp theo để đánh giá đặc điểm tổn thương là gì?

a)
b)
c)
d)

CT tuyến thượng thận
MRI tuyến thượng thận
Sinh thiết
Tổn thương lành tính – khơng cần làm gì thêm


CT là phương tiện được lựa chọn

• Dựa trên 3 phép đo tỷ trọng








Trước và sau tiêm (1-phút and 15-phút)
Thì muộn sau tiêm 15 phút là tối ưu*

Tỷ lệ thải thuc tuyt i (APW)

ã

(1 15)/(1 0) ì 100%

T l thi thuc tng i (RPW)

ã

(1 15)/1 ì 100%

APW là 60%

= lànhkéo
tínhdài hơn là so với u vỏ tuyến
Tổn thương di căn cũng có thể ngấm thuốc mạnh với các thuốc đối quang từ, nhưng thải thuốc

RPW là 40%

*Korobkin et al


/>

Lời khuyên đánh giá u tuyến thượng thận


• Để đánh giá tối ưu nhất, CT tuyến thượng thận, thì muộn khơng nên chụp <15 phút.


Sangwaiya MJ, Radiology 2010

• ROI nên tránh các vùng hoại tử hoặc vơi hố
• Trên CT có tiêm thuốc thường quy (PV thì tĩnh mạch cửa)



< 30 HU: chẩn đoán, nhưng độ nhạy thấp
< 80 HU: CS MRI rất có thể dương tính



Wu YW, Tan CH. Abdom Radiol (NY). 2016


Sinh thiết u thượng thận

• Sinh thiết tuyến thượng thận an tồn với độ chính xác cao (83% -96%) và tỷ lệ biến chứng thấp (3%)
• Mặc dù hiếm gặp, các tác dụng phụ nghiêm trọng như tràn khí màng phổi, chảy máu, nhiễm trùng và viêm tụy có thể xảy
ra.


Ca 4


Dựa vào tiêu chuẩn thải thuốc, chẩn đốn là gì


A.

U cận hạch - Phaechromocytoma

B.

Ung thư thượng than - Adrenal cortical carcinoma

C.

U tuyến thượng thận giàu mỡ - Lipid rich adenoma

D.

U tuyế tuyến thượng than nghèo mỡ - Lipid poor adenoma

Tổn thương
APW = (169-60) / (169-32) = 80%
RPW = (169-60) / 169 = 64%


Adrenal crisis myth
1/4 of phaechromocytomas fit washout criteria!

A.

U cận hạnh - Phaechromocytoma

B.


Ung thư thượng than - Adrenal cortical carcinoma

C.

U tuyến giàu mỡ - Lipid rich adenoma

D.

U tuyến nghèo mỡ - Lipid poor adenoma


U cận hạch Phaechromocytoma

• U thượng thận - Adrenal tumours



Vỏ : u tuyến, Ung thư thượng than
Tuỷ: U cận hạch - phaechromocytoma

• Có thể lành hoặc ác tính 10%)
• Sự giải phóng catecholamine (adrenaline)



Tăng huyết áp
Phát hiện trong nước tiểu



Khối không đồng nhất không giống tuyến thượng thận


U cận hạch trên MRI

Dấu hiệu bóng đèn trên MRI khơng có trong 2/3 trường hợp


Quan niệm: Chụp CLVT tuyến thượng thận có tiêm thuốc bị chống
chỉ định trong u cận hạch

• Sử dụng thuốc cản quang chứa iod khơng ion hố ở bệnh nhân nghi ngờ hoặc đã biết có u cận hạch là an tồn
• Thuốc chẹn thụ thể α‑giao cảm trước khi dung thuốc cản quang là khơng cần thiết.


Bessell‑Browne R, AJR Am J Roentgenol, 2007]


Đánh giá chức năng là quan trọng

• Sự tác động lên các u cận hạch có chức năng có thể gây ra cơn cường giao cảm.
• Thực hiện các kiểm tra sinh hố có liên quan và khi thích hợp, tiến hành điều trị bang thuốc chẹn α‑giao cảm trước khi
sinh thiết hay phẫu thuật


Ca 5


×