Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

MẪU hợp ĐỒNG THUÊ máy đào, máy ủi, máy LU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.72 KB, 15 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------o0o------------

HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số :0908/HĐKT A&B
(Về việc:Thuê máy thi công)

- Căn cứ Bộ luật dân sự được Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XI; kỳ họp
thứ 7 thơng qua ngày 14/6/2005, có hiệu lực từ ngày 01/01/2006;
- Căn cứ luật Thương mại của nước CHXHCN Việt Nam đó được Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam khóa XI; kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/6/2005;
- Căn cứ nhu cầu và năng lực của hai bên.
Hôm nay, ngày 14 tháng 08 năm 2020, chúng tơi gồm có:
* Bên A (Bên thuê): CÔNG TY A
Đại diện

: Ông: ..........................

Địa chỉ

:.....................................

Số điện thoại

Chức vụ : Giám đốc

: .....................

Mã số thuế


: ....................

Tài khoản

: 0123...Ngân hàng......Chi nhánh......

* Bên B(Bên cho thuê): CÔNG TY B
Đại diện

: Ông: ..........................

Địa chỉ

:.....................................

Số điện thoại

Chức vụ : Giám đốc

: .....................

Mã số thuế

: ....................

Tài khoản

: 0123...Ngân hàng......Chi nhánh......

Sau khi đã bàn bạc thỏa thuận, hai bên nhất trí ký hợp đồng kinh tế với những nội

dung như sau:
ĐIỀU I : NỘI DUNG - ĐƠN GIÁ - KHỐI LƯỢNG:


Bên A đồng ý thuê xe máy của bên B, thi cơng Cơng trình dự án: .................với số
lượng và đơn giá cụ thể như sau:
Đơn vị tính: Việt Nam Đồng

TT
1
2
3
4

Nội dung công việc
Máy đào 0,7m3
Máy lu rung 01
Viropac
Máy lu rung 02
Sakai
Máy ủi D31

Số
lượng

Thời gian
ĐVT

Đơn giá


thuê (tạm

Thành tiền

tính)

1

Tháng 45,000,000

6

270,000,000

1

Tháng 30,000,000

6

180,000,000

1

Tháng 30,000,000

6

180,000,000


1

Tháng 30,000,000

6

180,000,000

Tổng cộng

810,000,000

Bằng chữ : Tám trăm mười triệu đồng chẵn./.
Đơn giá trên đã bao gồm lương tài xế và thuế GTGT.
Giá trị hợp đồng trên là tạm tính giá trị thực tế được xác định bằng thời gian thực tế
nhân đơn giá hợp đồng (Thời gian thực tế được xác định là thời gian khi máy được vận
chuyển về công trình của bên A và đảm bảo hoạt động tốt cho đến khi bên A có thơng báo
trả máy). Chi phí vận chuyển 04 máy một chiều là 50.000.000 đ, mỗi bên chịu 1 chiều vận
chuyển, Nếu thời gian thuê <6 tháng thì bên A chịu tiền vận chuyển cả lượt đi và lượt về.
Thời gian làm việc của máy đảm bảo đủ 26 ca/1 tháng và 01 ca là 07 giờ (Tính giờ
làm việc). Nếu máy làm việc ngồi những thời gian nêu trên thì sẽ được tính tăng ca . Đơn
giá tính tăng ca cho 1 giờ sẽ là lấy đơn giá thuê máy tháng chia cho 182 giờ/tháng.

ĐIỀU II : PHƯƠNG THỨC VÀ ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN.
Phương thức thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Cuối tháng hai bên tiến hành xác nhận khối lượng thực hiện và đối chiếu cơng nợ
làm cơ sở thanh tốn cho bên B. Bên A phải tạm ứng tiếp 01 tháng tiền thuê thực tế cho
Bên B trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thanh toán.



Nếu bên A chậm thanh toán tiền cho bên B thì bên B có quyền dừng thi cơng đến khi
bên A thanh tốn, thời gian dừng thi cơng thì bên A vẫn phải tính cho bên B vì lỗi là do bên
A.Thủ tục gồm có:
+ Biên bản xác nhận thời gian th thực tế.
+ Biên bản đối chiếu cơng nợ.
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền mặt
Nếu trường hợp bên A khơng lấy hóa đơn giá trị gia tăng thì Bên A phải chuyển tiền
cho bên B về số tài khoản cá nhân.
ĐIỀU III : THỜI GIAN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
Thời gian thuê máy được tính bắt đầu từ ngày 18 tháng 08 năm 2020 đến ngày 01
tháng 03 năm 2020.
Trường hợp có thay đổi do nguyên nhân khách quan, hai bên sẽ cùng thỏa thuận, điều
chỉnh lại thời gian cho phù hợp với thực tế.
ĐIỀU IV : TRÁCH NHIỆM CỦA HAI BÊN
1. Trách nhiệm của bên A:
Bên A chịu trách nhiệm xử lý những cơng trình ngầm như điện lực, điện thoại, cáp
ngầm, bê tông ngầm, nước ngầm, nước ngang.
Bên A chịu trách nhiệm cung cấp dầu diezen, dầu nhờn và thủy lực <=2 lít cho máy
chạy trong q trình thi cơng.
Bên A chịu trách nhiệm bố trí chỗ ở trong công trường cho lái máy Bên B.
Bên A chịu chi phí ăn, ở trong cơng trường cho lái máy Bên B
Ký nhật trình xe máy hàng ngày cho Bên B
Thanh toán tiền cho bên B theo đúng điều II.
Chịu hồn tồn chi phí sửa chữa nhỏ dưới 1.000.000 đồng.
Kết thúc thời gian thuê Bên A phải thông báo cho bên B bằng văn bản trước 02 ngày.
2. Trách nhiệm của bên B:
Có trách nhiệm bảo dưỡng, bảo trì và sửa chữa hỏng hóc cho Thiết bị trong suốt quá
trình thuê.



Chịu trách nhiệm trả lương tài xế và bảo quản máy móc, phương tiện
Cử nhân sự vận hành có đủ năng lực và trách nhiệm làm việc để vận hành Thiết bị
phục vụ theo yêu cầu của Bên A trong suốt quá trình thuê. Trường hợp thợ lái máy Bên B
cung cấp không đủ khả năng vận hành và/hoặc thợ lái máy vì nhiều lí do khơng thể thực
hiện việc vận hành Thiết bị, trong vòng 01 (một) ngày Bên B phải có trách nhiệm bố trí
nhân sự mới thay thế ngay khi nhận được thông báo của Bên A.
Thiết bị và thợ vận hành của Bên B chịu sự điều động thực hiện công việc theo yêu
cầu của Bên A trên công trường (bất kỳ lúc nào trong thời gian thực hiện hợp đồng)..
Tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của cán bộ giám sát, cán bộ an toàn của Bên A.
Đảm bảo và tự chịu trách nhiệm về tính pháp lý của Thiết bị.
Bên B cam kết khơng tự ý dừng cung cấp dịch vụ, cũng như không tự ý tháo dỡ vận
chuyển thiết bị ra ngoài phạm vi công trường trong suốt thời gian thi công công trình nếu
khơng được sự đồng ý của Bên A.
Trong suốt thời gian thuê, Bên B phải đảm bảo thiết bị được hoạt động liên tục.
Trường hợp thiết bị của Bên B xảy ra sự cố hư hỏng không hoạt động được thì Bên B phải
bố trí thợ sửa chữa kịp thời, nếu quá 02 ngày kể từ khi thiết bị dừng hoạt động thì Bên B
phải bố trí thiết bị khác thay thế đảm bảo công việc cho Bên A. Nếu thời gian xử lý sự cố và
thay thế thiết bị vượt quá 07 ngày thì Bên A, theo quyết định của mình, đơn phương chấm
dứt hợp đồng và đưa các đơn vị khác vào thay thế. Chi phí sửa chữa và huy động thiết bị
thay thế do sữa chữa thiết bị quá thời hạn nêu trên sẽ do Bên B chịu. Bên A khơng trả chi
phí th thiết bị tính từ ngày thứ 3 thiết bị xảy ra sự cố hư hỏng không hoạt động được và sẽ
giảm trừ vào tiền th của tháng đó.
Trong suốt q trình thực hiện hợp đồng, Bên B chịu trách nhiệm an toàn về máy và
an tồn lao động đối với cơng nhân của Bên B, các trường hợp liên đới do Bên B gây ra
cũng như chịu hoàn toàn trách nhiệm về vấn đề chất lượng và an toàn lao động trong vận
hành thiết bị. Nếu để xảy ra sự cố gây thiệt hại đến tài sản hoặc con người tại công trình
hoặc các vùng lân cận (lỗi do bên B gây ra) thì Bên B sẽ chịu trách nhiệm và nghĩa vụ cho
tất cả các chi phí phát sinh từ mọi lỗi gây ra từ sai sót và bồi thường cho Bên A mọi thiệt
hại, nghĩa vụ pháp lý, yêu cầu thanh tốn hoặc tổn thất xuất phát từ sai sót đó. Bên A có



quyền đình chỉ hoạt động của thiết bị có nguy cơ xảy ra tai nạn và sự cố và chấp dứt hợp
đồng.
Chịu hồn tồn chi phí sửa chữa lớn trên 1.000.000 đồng
ĐIỀU V : ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Hai bên cùng cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã thống nhất trong bản Hợp
đồng này trên tinh thần hợp tác lẫn nhau.
Trong q trình thực hiện hợp đồng, nếu có điều gì cần bổ sung, sửa đổi thì hai bên
cùng nhau bàn bạc thống nhất và ghi thành văn bản hoặc phụ lục hợp đồng kèm theo, không
bên nào được tự ý sửa đổi bổ sung.
Nếu một trong hai bên tự ý chấm dứt hợp đồng sẽ phải bồi thường toàn bộ thiệt hại
cho bên kia theo pháp luật Nhà nước hiện hành.
Nếu có xảy ra tranh chấp mà hai bên khơng thống nhất được thì sẽ được đưa ra tòa án
kinh tế Tỉnh Nghệ An. Phán quyết của tòa án là quyết định cuối cùng.
Hợp đồng sẽ tự động được thanh lý khi hai bên thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ
của mình được thể hiện trong hợp đồng.
Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị như nhau mỗi bên giữ 02 bản. Hiệu
lực hợp đồng có giá trị từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG THUÊ THIẾT BỊ
(THÁNG 8/2020)


- Căn cứ vào hợp đồng kinh tế số: 0908/HĐKT- A&B ngày 14 tháng 8 năm 2020
giữa Công ty A và Công ty B về việc thuê máy thi công.
- Căn cứ vào biên bản đối chiếu khối lượng ký ngày 03 tháng 09 năm 2020.
Hôm nay, ngày 05 tháng 09 năm 2020, chúng tơi gồm có:
* Bên A (Bên thuê): CÔNG TY A
Đại diện

: Ông: ..........................

Địa chỉ

:.....................................

Số điện thoại

Chức vụ : Giám đốc

: .....................

Mã số thuế

: ....................

Tài khoản

: 0123...Ngân hàng......Chi nhánh......

* Bên B (Bên cho thuê): CÔNG TY B
Đại diện


: Ông: ..........................

Địa chỉ

:.....................................

Số điện thoại

Chức vụ : Giám đốc

: .....................

Mã số thuế

: ....................

Tài khoản

: 0123...Ngân hàng......Chi nhánh......

Hai bên cùng nhau thống nhất nghiệm thu khối lượng thuê máy thi công theo khối
lượng thực tế từ ngày 18 /08 /2020 đến ngày 31/ 08/2020. Cụ thể như sau:

STT
1
2
3
4

NỘI DUNG


ĐƠN VỊ

Máy đào 0,7m3
Giờ
Máy lu rung 01 Viropac
Giờ
Máy lu rung 02 Sakai
Giờ
Máy ủi D31
Giờ
Tổng cộng

SL

ĐƠN GIÁ

THÀNH TIỀN

48.5
54.6
42.5

247,269.73
164,835.16
164,822.23

12,000,000
9,000,000
7,000,000

28,000,000


( Bằng chữ: Hai mươi tám triệu đồng)
Giá trên đã bao gồm thuế VAT 10%
Hai bên cùng thống nhất giá trị như trên. Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị
pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG THUÊ THIẾT BỊ
THÁNG 9/2020

- Căn cứ vào hợp đồng kinh tế số: 0908/HĐKT- A&B ngày 14 tháng 8 năm 2020 giữa
Công ty A và Công ty B về việc thuê máy thi công.
- Căn cứ vào biên bản đối chiếu khối lượng ký ngày 05 tháng 10 năm 2020.
Hôm nay, ngày 07 tháng 10 năm 2020, chúng tơi gồm có:
* Bên A (Bên thuê): CÔNG TY A
Đại diện

: Ông: ..........................

Địa chỉ

:.....................................


Số điện thoại

Chức vụ : Giám đốc

: .....................

Mã số thuế

: ....................

Tài khoản

: 0123...Ngân hàng......Chi nhánh......

* Bên B (Bên cho thuê): CÔNG TY B
Đại diện

: Ông: ..........................

Địa chỉ

:.....................................

Số điện thoại

Chức vụ : Giám đốc

: .....................


Mã số thuế

: ....................

Tài khoản

: 0123...Ngân hàng......Chi nhánh......

Hai bên cùng nhau thống nhất nghiệm thu khối lượng thuê máy thi công theo khối
lượng thực tế từ ngày 31 /08 /2020 đến ngày 30/ 09/2020. Cụ thể như sau:

STT
NỘI DUNG
ĐƠN VỊ SL
1 Máy đào 0,7m3
Tháng
1
Máy lu rung 01
2
Tháng
1
Viropac
3 Máy lu rung 02 Sakai
Giờ 151.67
4 Máy ủi D31
Giờ 157.73

ĐƠN GIÁ
45,000,000


THÀNH TIỀN
45,000,000

30,000,000

30,000,000

164,831.54
164,838.65

25,000,000
26,000,000


STT

NỘI DUNG

ĐƠN VỊ
Tổng cộng

SL

ĐƠN GIÁ

THÀNH TIỀN
126,000,000

(Bằng chữ: Một trăm hai mươi sáu triệu đồng)
Giá trên đã bao gồm thuế VAT 10%

Hai bên cùng thống nhất giá trị như trên. Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị
pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG THUÊ THIẾT BỊ
THÁNG 10/2020

- Căn cứ vào hợp đồng kinh tế số: 0908/HĐKT- A&B ngày 14 tháng 8 năm 2020 giữa
Công ty A và Công ty B về việc thuê máy thi công.
- Căn cứ vào biên bản đối chiếu khối lượng ký ngày 30 tháng 10 năm 2020.
Hôm nay, ngày 03 tháng 11 năm 2020, chúng tơi gồm có:
* Bên A (Bên thuê): CÔNG TY A
Đại diện

: Ông: ..........................

Địa chỉ

:.....................................

Số điện thoại

Chức vụ : Giám đốc


: .....................

Mã số thuế

: ....................

Tài khoản

: 0123...Ngân hàng......Chi nhánh......

* Bên B (Bên cho thuê): CÔNG TY B
Đại diện

: Ông: ..........................

Địa chỉ

:.....................................

Số điện thoại

Chức vụ : Giám đốc

: .....................

Mã số thuế

: ....................

Tài khoản


: 0123...Ngân hàng......Chi nhánh......

Hai bên cùng nhau thống nhất nghiệm thu khối lượng thuê máy thi công theo khối
lượng thực tế từ ngày 30 /09 /2020 đến ngày 30/ 10/2020. Cụ thể như sau:

STT
NỘI DUNG
ĐƠN VỊ SL
1 Máy đào 0,7m3
Tháng
1
Máy lu rung 01
2
Tháng
1
Viropac
3 Máy lu rung 02 Sakai
Giờ 151.67
4 Máy ủi D31
Giờ 157.73

ĐƠN GIÁ
45,000,000

THÀNH TIỀN
45,000,000

30,000,000


30,000,000

164,831.54
164,838.65

25,000,000
26,000,000


STT

NỘI DUNG

ĐƠN VỊ
Tổng cộng

SL

ĐƠN GIÁ

THÀNH TIỀN
126,000,000

(Bằng chữ: Một trăm hai mươi sáu triệu đồng)
Giá trên đã bao gồm thuế VAT 10%
Hai bên cùng thống nhất giá trị như trên. Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị
pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG THUÊ THIẾT BỊ
THÁNG 11/2020

- Căn cứ vào hợp đồng kinh tế số: 0908/HĐKT- A&B ngày 14 tháng 8 năm 2020 giữa
Công ty A và Công ty B về việc thuê máy thi công.
- Căn cứ vào biên bản đối chiếu khối lượng ký ngày 31 tháng 11 năm 2020.
Hôm nay, ngày 03 tháng 12 năm 2020, chúng tơi gồm có:
* Bên A (Bên thuê): CÔNG TY A
Đại diện

: Ông: ..........................

Địa chỉ

:.....................................

Số điện thoại

Chức vụ : Giám đốc

: .....................

Mã số thuế

: ....................


Tài khoản

: 0123...Ngân hàng......Chi nhánh......

* Bên B (Bên cho thuê): CÔNG TY B
Đại diện

: Ông: ..........................

Địa chỉ

:.....................................

Số điện thoại

Chức vụ : Giám đốc

: .....................

Mã số thuế

: ....................

Tài khoản

: 0123...Ngân hàng......Chi nhánh......

Hai bên cùng nhau thống nhất nghiệm thu khối lượng thuê máy thi công theo khối
lượng thực tế từ ngày 30 /10 /2020 đến ngày 30/ 11/2020. Cụ thể như sau:


STT
NỘI DUNG
ĐƠN VỊ SL
1 Máy đào 0,7m3
Tháng
1
Máy lu rung 01
2
Tháng
1
Viropac
3 Máy lu rung 02 Sakai
Giờ 151.67
4 Máy ủi D31
Giờ 157.73

ĐƠN GIÁ
45,000,000

THÀNH TIỀN
45,000,000

30,000,000

30,000,000

164,831.54
164,838.65


25,000,000
26,000,000


STT

NỘI DUNG

ĐƠN VỊ
Tổng cộng

SL

ĐƠN GIÁ

THÀNH TIỀN
126,000,000

(Bằng chữ: Một trăm hai mươi sáu triệu đồng)
Giá trên đã bao gồm thuế VAT 10%
Hai bên cùng thống nhất giá trị như trên. Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị
pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG THUÊ THIẾT BỊ
THÁNG 12/2020

- Căn cứ vào hợp đồng kinh tế số: 0908/HĐKT- A&B ngày 14 tháng 8 năm 2020 giữa
Công ty A và Công ty B về việc thuê máy thi công.
- Căn cứ vào biên bản đối chiếu khối lượng ký ngày 31 tháng 12 năm 2020.
Hôm nay, ngày 03 tháng 01 năm 2021, chúng tơi gồm có:
* Bên A (Bên thuê): CÔNG TY A
Đại diện

: Ông: ..........................

Địa chỉ

:.....................................

Số điện thoại

Chức vụ : Giám đốc

: .....................

Mã số thuế

: ....................

Tài khoản

: 0123...Ngân hàng......Chi nhánh......


* Bên B (Bên cho thuê): CÔNG TY B
Đại diện

: Ông: ..........................

Địa chỉ

:.....................................

Số điện thoại

Chức vụ : Giám đốc

: .....................

Mã số thuế

: ....................

Tài khoản

: 0123...Ngân hàng......Chi nhánh......

Hai bên cùng nhau thống nhất nghiệm thu khối lượng thuê máy thi công theo khối
lượng thực tế từ ngày 30 /11 /2020 đến ngày 31/ 12/2020. Cụ thể như sau:

STT
NỘI DUNG
ĐƠN VỊ SL
1 Máy đào 0,7m3

Tháng
1
Máy lu rung 01
2
Tháng
1
Viropac
3 Máy lu rung 02 Sakai
Giờ 151.67
4 Máy ủi D31
Giờ 157.73

ĐƠN GIÁ
45,000,000

THÀNH TIỀN
45,000,000

30,000,000

30,000,000

164,831.54
164,838.65

25,000,000
26,000,000


STT


NỘI DUNG

ĐƠN VỊ
Tổng cộng

SL

ĐƠN GIÁ

THÀNH TIỀN
126,000,000

(Bằng chữ: Một trăm hai mươi sáu triệu đồng)
Giá trên đã bao gồm thuế VAT 10%
Hai bên cùng thống nhất giá trị như trên. Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị
pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

“TRÂN TRỌNG CẢM ƠN QUÝ ĐỘC GIẢ ĐÃ QUAN TÂM”



×