Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

BÀI tập lớn bộ môn PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH đề tài PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH của CÔNG TY TNHH ISA kỹ THUẬT CÔNG NGHỆ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (373.38 KB, 22 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Viện kinh tế & quản lý

BÀI TẬP LỚN BỘ MƠN
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
ĐỀ TÀI
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CƠNG TY TNHH ISA KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ

Giảng viên bộ mơn:
Ths. Nguyễn Mai Chi
Sinh viên thực hiện:
Lê văn Vịnh – MSSV: 20145282


Cty TNHH ISA

GVHD: Ths. Nguyễn Mai Chi

Mục lục

PHẦN I. GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY ............................................................................ 2
1. Q trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH ISA Kỹ thuật công nghệ ...... 2
1.1.

Việc thành lập.................................................................................................. 2

1.2.

Chức năng nhiệm vụ của Công ty TNHH ISA Kỹ thuật công nghệ ............... 2


PHẦN II. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP. .... 4
2.1. Phân tích tình hình sử dụng lao động ....................................................................... 4
2.1.1. Phân tích cơ cấu lao động. ................................................................................. 4
2.1.2. Thời gian lao động ............................................................................................. 4
2.1.3. Năng suất lao động ............................................................................................ 5
2.2. Phân tích tình hình sử dụng máy móc thiết bị sản xuất. ........................................... 6
2.3. Phân tích chi phí và giá thành sản xuất .................................................................... 7
2.4. Phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận của cơng ty .............................................. 9
2.5. Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp...................................................... 12
2.5.1 Phân tích bảng bái cáo kết quả hoạt động kinh doanh ..................................... 12
2.5.2. Phân tích bảng cân đối kế tốn ........................................................................ 13
2.5.3 Phân tích một số tỷ số tài chính và chỉ số rủi ro tài chính ................................ 16
2.5.4 Nhận xét về tình hình tài chính doanh nghiệp .................................................. 18
PHẦN III. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY VÀ GIẢI
PHÁP ................................................................................................................................ 19
3.1. Đánh giá chung về các mặt quản trị của công ty .................................................... 19
3.1.1. Các ưu điểm ..................................................................................................... 19
3.1.2. Hạn chế ............................................................................................................ 20
3.2. Giải pháp................................................................................................................. 20

SVTH: LÊ VĂN VỊNH

1


Cty TNHH ISA

GVHD: Ths. Nguyễn Mai Chi

PHẦN I. GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY

1. Q trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH ISA Kỹ thuật công nghệ
Công ty ISA là công ty chuyên về thiết kế, gia công, chế tạo các sản phẩm và chi tiết
máy theo đơn đặt của khách hàng. Công ty cũng sản xuất và sửa chữa các chi tiết về ngành
gia cơng cơ khí chế tạo, đặc biệt là đối tác quan trọng của các doanh nghiệp thuộc khu công
nghiệp Bắc Ninh. Trải qua 4 năm hoạt động và phát triển, công ty đã và đang dần khẳng
định vị thế của mình trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh. Dưới đây là một số điểm chính
về Cơng ty:
Tên giao dịch: ISA TECH CO.,LTD
Mã số thuế: 0106535774
Địa chỉ: Xóm Chùa, thơn Triều Khúc, Xã Tân Triều, Huyện Thanh Trì, Thành phố Hà
Nội.
Đại diện pháp luật: Giang Nguyên Tú
Ngày cấp giấy phép: 12/05/2014
Ngày hoạt động: 12/05/2014
Điện thoại: 0983545460
1.1.

Việc thành lập
Công ty TNHH ISA Kỹ thuật công nghệ (sau đây gọi tắt là Công ty, được ủy ban
nhân dân TP. Hà Nội ban hành cấo giấy phép thành lập số 06/GP/TLDN ngày 16/03/1998.
Sở kế hoạch đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 042894 ngày 22/04/1998.
-Cơng ty chính thức đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh vào tháng 5/2014.
-Năm đầu hoạt động Cơng ty mới chỉ có 15 cán bộ cơng nhân viên.
-Tổng nguồn vốn kinh doanh ban đầu là 2.4 tỷ đồng do hai thành viên bỏ vốn và sáng lập.
-Năm 2018 tổng nguồn vốn kinh doanh của Công ty đã lên tới 6.6 tỷ đồng và tổng số lao
động là 40 người.
HIện nay qui mô của Công ty được xếp vào loại hình Doanh nghiệp nhỏ.
1.2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty TNHH ISA Kỹ thuật công nghệ
Nhiệm vụ chức năng của Công ty TNHH ISA Kỹ thuật công nghệ



Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh.



Chịu trách nhiệm trước khách hàng và bạn hàng về sản phẩm của Công ty làm
ra.

SVTH: LÊ VĂN VỊNH

2


Cty TNHH ISA

GVHD: Ths. Nguyễn Mai Chi



Thực hiện tốt chính sách, chế độ tài chính, tài sản, tiền lương, lao động, đảm
bảo công bằng xã hội, đào tạo bồi dưỡng để khơng ngừng nâng cao trình độ
văn hóa, nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên Công ty.



Thực hiện quyết tốn định kỳ về kết quả tài chính và giải quyết kịp thời công
nợ cho khách hàng và với công ty.




Thực hiện tốt quy định của Nhà nước về thuế và các qui định khác như: bảo vệ
môi trường, an ninh trật tự.



Sự hài lòng của khách hàng là mục tiêu hàng đầu và xuyên suốt trong quá
trình hoạt động của Công ty.

1.2.1. Sản phẩm và dịch vụ của công ty
- Sản xuất gia công chế tạo, mua bán các sản phẩm cơ khí, tin học, điện tử và tự động hóa;
- Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra định hướng và điều khiển
- Sản xuất máy công cụ và máy tạo hình kim loại
- Tư vấn thiết kế, giám sát, xây dựng và thực hiện các dự án, đề tài trong các lĩnh vực cơ
khí, điện tử.
- Sửa chữa, hiệu chỉnh, bảo dưỡng các thiết bị thuộc lĩnh vực cơ khí, điện tử, tin học và tự
động hóa.
Với mục tiêu đảm bảo các các sản phẩm cung cấp hoạt động tối ưu và hiệu quả nhất, dịch
vụ sau bán hàng và hỗ trợ kĩ thuật được công ty đặc biệt coi trọng.
- Dịch vụ sau bán hàng :
- Dịch vụ bảo hành chung :
Các dịch vụ hỗ trợ kĩ thuật công ty cung cấp gồm: Lắp ráp, cài đặt, hướng dẫn sử dụng, cài
đặt và nâng cấp, bảo trì bảo dưỡng.
Hỗ trợ kỹ thuật theo yêu cầu: Nội dung chi tiết dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật theo yêu cầu được
cung cấp tuỳ thuộc vào nhu cầu của khách hàng

SVTH: LÊ VĂN VỊNH

3



Cty TNHH ISA

GVHD: Ths. Nguyễn Mai Chi

PHẦN II. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP.
2.1. Phân tích tình hình sử dụng lao động
2.1.1. Phân tích cơ cấu lao động.
Theo số liệu báo cáo của công ty, công ty có Bảng cơ cấu lao động như sau:
Cơ cấu lao động
Năm

Quản lý

Thiết kế

CN trực tiếp

Tổng

SL

%

SL

%

SL

%


2015

2

8,3

4

16,6

18

75,1

24

2016

2

6,6

5

16,6

23

76,8


30

-Số liệu phán ảnh biến động trong cơ cấu lao động của công ty, cụ thể  LĐ = 30 – 24 = 6
(lao động) tức là năm 2016 so với năm 2015 số lao động công ty tăng là 6 lao động.
- Tỷ lệ tăng là %LĐ =

30
 125 % cho thấy về tính khả quan, cơng ty đang có những bước
24

đi tốt trong việc mở rộng thị trường. Để xem xét các nhận định đó ta đi phân tích chi tiết
từng bộ phận kinh doanh.
+ Bộ phận thiết kế tăng

5
 125 % tăng so với năm trước là 25%
4

+ Bộ phận sản xuất (CN trực tiếp) tăng

23
 128% tăng so với năm trước là 28%
18

Nhìn chung thì các bộ phận khác trong cơng ty đều tăng về số lượng lao động, trong khi
đó tại bộ phận quản lý doanh nghiệp số lượng lao động vẫn giữ ngun, chứng tỏ cơng ty
đang có dấu hiệu tốt trong việc sử dụng lao động và nhu cầu về sản phẩm ngày càng cao.
2.1.2. Thời gian lao động
Thời gian làm việc quy định như sau:

Thời giờ làm việc: 6 ngày/tuần từ thứ hai đến thứ bảy (48 giờ/tuần). Cơng ty có thể u
cầu người lao động làm việc quá 48 giờ/tuần nhưng không quá 4 giờ/ ngày khi cần thiết.

SVTH: LÊ VĂN VỊNH

4


Cty TNHH ISA

GVHD: Ths. Nguyễn Mai Chi

- Giờ làm việc đối với hành chính như sau: Sáng từ 8:00 đến 12:00 Chiều từ 13:00 đến
17:00
Thời giờ làm thêm: Không quá 4 giờ/ngày, 20 giờ/tuần và không quá 200 giờ/năm.
Nghỉ phép năm:
 Nếu có số tháng làm việc liên tục là 12 tháng: 12 ngày phép
 Nếu có số tháng làm việc liên tục dưới 12 tháng thì tính theo tỉ lệ tương ứng.
Nghỉ lễ tết: 09 ngày/năm theo quy định, cụ thể như sau:
 Tết Dương lịch

1 ngày (ngày 01/01 dương lịch)



4 ngày (1 ngày cuối năm,3 ngày đầu năm AL)

Tết âm lịch

 Ngày giỗ tổ Vua Hùng


1 ngày (01 ngày 10/03 âm lịch)

 Ngày Chiến thắng

1 ngày (ngày 30/04 dương lịch)

 Ngày Quốc tế lao động

1 ngày (ngày 01/05 dương lịch)



1 ngày (ngày 02/09 dương lịch)

Ngày Quốc khánh

Nếu những ngày nghỉ trùng vào ngày nghỉ hàng tuần thì được nghỉ bù vào ngày làm việc
tiếp theo.
2.1.3. Năng suất lao động
Năng xuất lao động của mổi nhân viên được tinh theo thời gian hồn thành cơng việc cũ
thệ đươc giao và dựa vào các yếu tố sau:
 Kiểm tra tình hình chấp hành của cơng nhân viên
 Kiểm tra thích ứng giữa công việc và người đảm nhận
Cải thiện kết quả công việc của nhân viên và phát hiện những thiếu sót trong q trình làm
việc.

SVTH: LÊ VĂN VỊNH

5



Cty TNHH ISA

GVHD: Ths. Nguyễn Mai Chi

2.2. Phân tích tình hình sử dụng máy móc thiết bị sản xuất.
Bảng Kê khai tình hình hao mịn của tài sản cố định

Stt

1

2

3

Mã tài sản

Tên tài
Ngày mua Nguyên giá
G.trị đã
Giá trị còn
sản
k.hao
lại
L01
Nhà cửa,
50.130.000 7.024.271 43.105.729
vật kiến

trúc
NHAXUONG Nhà
17/12/2014 50.130.000 7.024.271 43.105.729
Xưởng
L02
Máy móc,
618.200.000 12.814.154 605.385.846
thiết bị
OKUMA
Máy phay 30/11/2015 90.200.000 1.503.333 88.696.667
kim loại
howa Okuma
VCP710
Máy gia
01/12/2015 528.000.000 11.310.821 516.689.179
công kim
loại VCP
- 710
Tổng cộng:
668.330.000 19.838.425 648.491.575

Nhận xét về công tác quản lý tài sản cố định
Tài sản cố định hàng năm Công ty sẽ tiến hành kiểm kê và đếm thực tế. Lập biên bản kiểm
kê tài sản cố định dán nhãn mác xác đinh tài sản cố định, lập hồ sơ để chuyển cho công ty.

SVTH: LÊ VĂN VỊNH

6



Cty TNHH ISA

GVHD: Ths. Nguyễn Mai Chi

2.3. Phân tích chi phí và giá thành sản xuất
Cơng ty có số liệu năm 2016 như sau:
Số lượng sản phẩm sản xuất và giá thành đơn vị bình quân sản phẩm
Số lượng sản Giá thành sản xuất đơn vị bình quân
phẩm sản xuất
Sp
KH
TT
Năm trước
KH
Năm nay

Sản phẩm
Tủ điều khiển động cơ
Cảm biến đóng ngắt

420
400

450
420

3.010.500 2.850.000 2.910.000
4.305.000 4.115.000 4.215.000

Quạt làm ma sát cho 4 tủ tín hiệu

Gia cơng khung máy và làm cover
FANUC

400

360

4.811.500 4.785.000 4.675.000

360

355

5.355.000 5.215.000 5.095.000

Chân tăng chỉnh Flocks 65
320
320
4.345.000 4.200.000 4.225.000
Từ số liệu ta có bảng phân tích thực hiện kế hoạch hạ giá thành
Sản phẩm

Tổng giá thành
QkiZ0i

QkiZki

Kế hoạch hạ giá thành
Mk


Tk

A
B

1.264.410.000
1.722.000.000

1.197.000.000
1.646.000.000

-67.410.000
-76.000.000

-5,33
-4,41

C
D

1.924.600.000
1.927.800.000

1.914.000.000
1.877.400.000

-10.600.000
-50.400.000

-0,55

-2,61

E

1.390.400.000

1.344.000.000

-46.400.000

-3,34

Tổng

8.229.210.000

7.978.400.000

-250.810.000

-3,05

Tổng giá thành
Q1iZ0i

Q1iZki

Thực tế hạ giá thành
Q1iZ1i


M1

T1

1.354.725.000
1.808.100.000

1.282.500.000
1.728.300.000

1.309.500.000
1.770.300.000

-45.225.000
-37.800.000

-3,34
-2,09

1.732.140.000
1.901.025.000

1.722.600.000
1.851.325.000

1.683.000.000
1.808.725.000

-49.140.000
-92.300.000


-2,84
-4,86

1.390.400.000

1.344.000.000

1.352.000.000

-38.400.000

-2,76

8.186.390.000

7.928.725.000

7.923.525.000

-262865000

-3,21

SVTH: LÊ VĂN VỊNH

7


Cty TNHH ISA


GVHD: Ths. Nguyễn Mai Chi

Ở đây sản phẩm A tương ứng là “Tủ điều khiển động cơ”
Đầu tiên Mk = -250.810.000 và Tk = -3,05% phản ánh nhiệm vụ hạ giá thành kế hoạch so
với giá thành năm trước tỷ lệ giảm là 3,05% tương ứng giá thành kế hoạch sẽ thấp hơn so
với giá thành của năm trước một khoản tương ứng 250.810.000 đ
Giá trị M1 = -262.865.000 và T1 = -3,21% biểu thị thực tế thì giá thành năm nay so với năm
trước là -3,21% tức là thực tế giá thành hạ thấp hơn so với năm trước là 26.2865.000 đ.
Kết quả hạ giá thành thực tế so với kế hoạch là M  M 1  M k  -262.865.000 – (250.810.000) = -12.055.000 đ, T  T1  Tk  - 3,21 – (-3,05) = -0,16%. Như vậy nhìn vào
các số liệu phân tích cho ta thấy công ty đang thực hiện rất tốt kế hoạch hạ giá thành cụ thế
thực tế thì cơng ty có tỷ lệ hồn thành cao hơn kế hoạch là 0,16% tương ứng với con số đó
là một khoản 12.055.000 đ.
Nhưng để có thể phản ánh cụ thể và đưa ra giải pháp cho việc thực hiện kế hoạch hạ giá
thành được hồn chỉnh hơn, ta đi phân tích sâu hơn các nhân tố ảnh hưởng đến kế quả hạ
giá thành của doanh nghiệp.
-Nhân tố khối lượng sản phẩm:
Ta có tỷ lệ tăng sản lượng t 

 Q1Z 0
8.186.390.000
100 
.100  99, 48% . Sản lượng chung
 Qk Z 0
8.229.210.000

có dấu hiệu giảm, cụ thể ở đây là giảm 0,52% so với kế hoạch.
Mq = Mk.t = -250.810.000x0,9971 = -249.504.931 đ, Tq = Tk = - 3,05%, M q  M q  M k =
= -249.504.931 – (-250.810.000) = 1.305.068đ.
Như vậy do khối lượng sản phẩm thấp hơn kế hoạch là 0,52% nên làm cho giá thành sản

phẩm cao hơn kế hoạch là 1.305.068 đ
-Nhân tố kết cấu:
Mk/c =  Q1Z k   Q1Z 0  7.928.725.000 – 8.186.390.000 = -257.665.000 đ, Tk =

M k /c
 Q1Z 0

.100 = -3,15%
Do kết cấu sản lượng thay đổi làm cho mức hạ và tỷ lệ hạ thêm một lượng là
M k / c  M k / c  M q = -257.665.000 – (-249.504.931) = -8.160.068 đ
Tk / c  Tk / c  Tq  -3,15 – (- 3,05) = -0,10%

SVTH: LÊ VĂN VỊNH

8


Cty TNHH ISA

GVHD: Ths. Nguyễn Mai Chi

-Nhân tố giá thành đơn vị:
M z  M 1  M k / c  - 262.865.000 – (-257.665.000) = -5.200.000
Tz  T1  Tk / c = -3,21 – (-3,15) = -0,06%

Nhận xét: Doanh nghiệp đã thực hiện tốt so với kế hoạch ( M nhỏ hơn 0). Tức là tỷ lệ hạ
thêm 0,16% tương ứng 262.865.000đ.
Phân tích từng yếu tố cho ta thấy doanh nghiệp đã biết điều tiết sản lượng tùy theo sản
phẩm, song chưa thật sự tốt điều đó thể hiện qua 0,52% thấp hơn so với kế hoạch mặc dù
con số nhỏ nhưng ảnh hưởng làm cho doanh nghiệp thực hiện giảm giá thành cao hơn kế

hoạch là 1.305.068đ.
Về kết cấu nhìn chung các sản phẩm đều có mức tỷ lệ hạ khá bằng nhau và không quá cao,
tuy nhiên doanh nghiệp đã thực hiện tốt về sản lượng sản phẩm tủ điều khiển động cơ và
cảm biến đóng ngắt nên giảm được một lượng tỷ lệ là 0,10% tương ứng 8.160.068 đ
Về giá đa số các sản phẩm đều hạ giá thành so với năm trước, chứng tỏ doanh nghiệp đang
đi đúng hướng quản lý tốt, thực hiện tốt các chi phí giúp giảm giá thành.
2.4. Phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận của cơng ty
Theo báo cáo số liệu của công ty năm 2016:
Công ty có số liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm như sau:

Sản phẩm

SL Tiêu thụ

Giá bán BQDVSP

Kế hoạch Thực tế Kế hoạch

Thực tế

Giá thành DVBQ
Kế hoạch

Thực tế

A
B

400
380


400
400

5.900.000
8.550.000

5.940.000
8.579.560

2.850.000
4.115.000

2.910.000
4.215.000

C
D

380
350

360 9.754.500
355 10.350.000

9.540.000
10.400.000

4.785.000
5.215.000


4.675.000
5.095.000

E

310

320

8.595.000

4.200.000

4.225.000

8.512.500

Ở đây sản phẩm A tương ứng là “Tủ điều khiển động cơ”
(Do bán cùng nhiều mặt hàng một lúc nên kế tốn phán ánh chi phí bán hàng và quản lý
cho từng đơn vị sản phẩm vào cùng một tài khoản chung. Cụ thể chi phí bán hàng là quản
lý doanh nghiệp theo kế hoạch là 84.850.760đ và 10.425.000đ còn thực tế là 75.000.000đ
và 6.575.000đ).
SVTH: LÊ VĂN VỊNH

9


Cty TNHH ISA


GVHD: Ths. Nguyễn Mai Chi

Từ bảng số liệu trên ta có bảng phân tích tiêu thụ như sau:
Sản
phẩm

QkiPki

Tổng doanh thu
Q1iPki

Q1iP1i

QkiZki

Tổng giá thành
Q1iZki

Q1iZ1i

A

2.360.000.000 2.360.000.000 2.376.000.000 1.140.000.000 1.140.000.000 1.164.000.000

B

3.249.000.000 3.420.000.000 3.431.824.000 1.563.700.000 1.646.000.000 1.686.000.000

C


3.706.710.000 3.511.620.000 3.434.400.000 1.818.300.000 1.722.600.000 1.683.000.000

D

3.622.500.000 3.674.250.000 3.692.000.000 1.825.250.000 1.851.325.000 1.808.725.000

E

2.638.875.000 2.724.000.000 2.750.400.000 1.302.000.000 1.344.000.000 1.352.000.000

Sum 15.577.085.000 15.689.870.000 15.684.624.000 7.649.250.000 7.703.925.000 7.693.725.000

Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch tiêu thụ k 

15.689.870.00
*100  100.72%
15.684.624.000

Như vậy qua phân tích ban đầu đã cho ta thấy doanh nghiệp đang thực hiện tốt quá trình
tiêu thụ so với kế hoạch, tỷ lệ đó phản ánh thực tế sản lượng tiêu thụ của doanh nghiệp
vượt mức kế hoạch là 0,72%.
Lợi nhuận kỳ thực tế LNt = 15.684.624.000 - 7.693.725.000 - 84.850.760 - 10.425.000 =
7.895.623.240đ
Lợi nhuận theo kế hoạch LNk = 15.577.085.000 - 7.649.250.000 10.425.000 = 7.846.260.000 đ
LN  7.895.623.240 - 7.846.260.000 = 49.363.240đ

84.850.760 -

Doanh nghiệp đã thực hiện tốt kế hoạch và vượt mức tương ứng 49.363.240đ. Để đưa ra
được các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và hạn chế những sai sót trong việc

xây dựng kế hoạch, ta sẽ đi phân tích từng nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả thực hiện kế
hoạch tiêu thụ lợi nhuận của công ty.
-Nhân tố khối lượng:
LN q  (1.0072-1)*( 15.577.085.000-7.649.250.000) = 57.401.039đ

Do sản lượng tiêu thụ của doanh nghiệp tăng 0,72% so với kế hoạch nên làm cho lợi nhuận
tăng thêm 57.401.039đ hơn kế hoạch đề ra.
-Nhân tố kết cấu:
LN kc  15.689.870.000 - 7.703.925.000 – 1,0072*(15.577.085.000-7.649.250.000) =

708.960 đ

SVTH: LÊ VĂN VỊNH

10


Cty TNHH ISA

GVHD: Ths. Nguyễn Mai Chi

Do nhân tố kết cấu thay đổi đã làm cho lợi nhuận tăng 708.960đ so với kế hoạch.
-Nhân tố giá thành:
LN z  - ( 7.693.725.000 - 7.703.925.000 ) = 10.200.000 đ

Do giá thành đơn vị thực tế giảm so với kế hoạch nên lợi nhuận tăng 10.200.000đ.
-Nhân tố chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp:
LN bh  - ( 84.850.760 – 75.000.000 ) = -9.850.760đ
LN ql  - ( 10.425.000 – 6.575.000) = -3.850.000 đ


Do chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp đều tăng so với kế hoạch nên làm cho lợi
nhuận giảm lần lượt là 9.850.760 đ và 3.850.000đ
-Nhân tố giá bán:
LN p  (15.684.624.000 - 15.689.870.000 ) = -5.246.000đ

Giá bán thực tế so với kế hoạch giảm nên làm cho lợi nhuận giảm tương ứng 5.246.000đ.
*Như vậy doanh nghiệp đã thực hiện rất tốt hoạt động kinh doanh của mình so với kế
hoạch, vượt mức chỉ tiêu lợi nhuân kế hoạch là 49.363.240đ.
Bên cạnh đó doanh nghiệp cần thắt chặt quản lý chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
để phản ánh đúng kế hoạch.
Ngoài ra giá bán sản phẩm, nếu thị trường cịn có nhu cầu về sản phẩm và mặt hàng của
cơng ty cịn ở mức giá hợp lý thì doanh nghiệp có thể dao động trong khoảng cho phép, có
thể nâng giá để hoàn thành kế hoạch, giúp tăng lợi nhuận doanh nghiệp.

SVTH: LÊ VĂN VỊNH

11


Cty TNHH ISA

GVHD: Ths. Nguyễn Mai Chi

2.5. Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp
2.5.1 Phân tích bảng bái cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 2.9 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
(đơn vị :đồng)
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015-2016

NĂM 2015


NĂM 2016

HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH

SO SÁNH
Mức tăng

%

Doanh thu thuần

10.534.627 098

15.678.429.756

5.143.802.658

48,83

Giá vốn hàng bán

5.090.754.027

6.768.234.980

1.677.480.963

32,95


Lợi nhuận gộp

3.029.527.807

5.409.940.119

2.380.412.312

78,57

2.414.345.264

3.500.254.657

1.085.909.393

44,98

Trong đó: chi phí lãi
vay

30.230.178

18.678.390

(11.551.788)

(38,21)


Chi phí bán hàng

25.328.580

84.850.760

59.522.180

235

8.600.000

10.425.000

1.825.000

21,22

2.478.504.022

3.614.208.807

1.135.704.785

45,82

Tổng doanh thu hoạt
động tài chính

551.023.785


1.795.731.312

1.244.707.527

225,89

Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh

880.453.450

2.578.350.126

1.697.896.676

192,84

Chi phí hoạt động
Chi phí tài chính

Chi phí quản lý doanh
nghiệp
Tổng chi phí hoạt
động

SVTH: LÊ VĂN VỊNH

12



Cty TNHH ISA

Lợi nhuận khác

GVHD: Ths. Nguyễn Mai Chi

(6.750.480)

32.325.780

39.076.269

873.702.970

2.610.675.906

1.736.972.936

198,80

Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp

110.204.757

359.146.262

(248.941.505)


(225,89)

Lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh nghiệp

763.498.213

2.251.529.644

1.488.031.431

194,89

Tổng lợi nhuận kế
tốn trước thuế
Chi phí lợi nhuận

(Nguồn: Phịng kế tốn)
*Chi phí tài chính do các khoản chiết khẩu hàng hóa kế tốn khơng phán ảnh chi tiết, mà
khẩu trừ vào khoản phải thu của khách hàng, do khách hàng lấy số lượng lớn và chuyển
khoản ngay sau khi nhận hóa đơn. Thế nên doanh thu phản ánh ở bảng kết quả hoạt động
chênh lệch một khoản so với báo cáo doanh thu tiêu thụ.
Từ bảng số liệu trên, ta thấy doanh thu năm 2016 tăng gần 50% so với năm 2015 tương
đương 5,1 tỷ đồng, đây là một con số cho thấy tình hình sản xuất và kinh doanh của cơng
ty đang trên đà phát triển tốt.
Chi phí lãi vay cũng giảm từ 30 triệu đồng xuống còn 18 triệu đồng trong năm 2016, cho
thấy nguồn vốn của công ty đã và đang dần ổn định, các khoản vay đã đủ khả năng chi trả
hết.
Bên cạnh việc tăng doanh thu thì giá vốn hàng bán cũng tăng lên theo, điều này dễ hiểu bởi
ISA là công ty sản xuất chi tiết cơ khí nên giá thành NVL mang một phần lớn trong tỷ

trọng giá vốn hàng bán, tuy nhiên cơng ty đã có kế hoạch, dự trữ, mua bán NVL đầu vào
sao cho có được giá thành tối ưu nhất để giá vốn hàng bán không tăng quá mạnh.
Lợi nhuận sau thuế tăng từ 763 triệu đồng lên đến 2,2 tỷ đồng, chứng minh 2016 là một
năm phát triển mạnh của ISA, có được nhiều đơn hàng lớn với các doanh nghiệp, công ty
cũng ra sức tiết kiệm chi phí quản lí, nhằm tối đa hóa lợi nhuận cho chính mình.
2.5.2. Phân tích bảng cân đối kế tốn
Qua bảng cân đối kế tốn ta có thể thấy được cơ cấu trong tài sản và nguồn vốn, tìm thấy
được nguyên nhân làm cho lợi nhuận tăng ít hơn trong khi doanh thu tăng khá nhiều, từ
đó có thể có những biện pháp khắc phục.

SVTH: LÊ VĂN VỊNH

13


Cty TNHH ISA

GVHD: Ths. Nguyễn Mai Chi

Bảng 2.10 Bảng cân đối kế tốn
(đơn vị: đồng)
CƠNG TY TNHH ISA Kỹ thuật cơng nghệ
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN
NĂM 2015

NĂM 2016

TÀI SẢN

SO

SÁNH
+/-

%

TÀI SẢN NGẮN HẠN
Tiền và các khoản
tương đương tiền

206.828.254

477.234.824

270.406.570

130,74

849.242.050

1.525.895.990

676.653.940

79,68

1.137.276.636 (210.983.231)

(15,64)

Các khoản đầu tư tài

chính ngắn hạn
Các khoản phải thu
ngắn hạn
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác

1.348.259.867
71.954.749

184.788.574

112.833.825

156,81

2.476.284.920

3.325.196.024

848.911.104

34,28

Tài sản cố định

656.017.096

1.913.500.494

191,68


Giá trị khấu hao lũy kế

(12.312.904)

(111.629.506)

1
257.483.398
99.316.602

TỔNG TÀI SẢN
NGẮN HẠN
Các khoản phải thu dài
hạn

806,60

Bất động sản đầu tư
Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn

SVTH: LÊ VĂN VỊNH

14


Cty TNHH ISA

Tổng tài sản dài hạn

khác
TỔNG TÀI SẢN
Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn
Phải trả cho người bán

GVHD: Ths. Nguyễn Mai Chi

148.977.132

78.733.627

(70.243.505)

(47,15)

3.281.279.148

5.317.430.145

62,05

817.036.836

2.800.055.671

2
036.150.997
1
983.018.835

172.296.504

8.768.500

181.065.004

242,71
1964,94

808.268.336

2.618.990.667

1
810.722.331

224,02

817.036.836

2.800.055.671

1
983.018.835

242,71

2.464.242.312

2.517.374.474


53.132.162

2,15

3.281.279.148

5.317.430.145

2
036.150.997

62,05

Nợ Dài hạn
TỔNG NỢ
Nguồn vốn
Vốn chủ sở hữu
Nguồn kinh phí và quỹ
khác
TỔNG NGUỒN VỐN

Từ bảng trên ta thấy được tổng tài sản của công ty năm 2016 tăng hơn 2 tỷ đồng, tương
đương 62.05% so với năm 2015, có sự tăng như vậy là do ISA đã đầu tư mua thêm máy
móc thiết bị nhằm phục vụ cho việc sản xuất.
Tổng nợ cũng tăng khá cao từ khoảng 800 triệu đồng đến hơn 2,8 tỷ đồng, chủ yếu là nợ
các nhà cung cấp nguyên vật liệu cho công ty, nhưng đây cũng khơng phải là một vấn đề
lớn. Ta có thể nhìn xuống nguồn vốn của cơng ty cuối năm 2016 là hơn 5,3 tỷ đồng, đủ để
thanh toán cho các nhà cung ứng vật tư, cũng như có dư để nâng cấp nhà xưởng, đào tạo
bồi dưỡng các kỹ sư chủ chốt của mình.


SVTH: LÊ VĂN VỊNH

15


Cty TNHH ISA

GVHD: Ths. Nguyễn Mai Chi

2.5.3 Phân tích một số tỷ số tài chính và chỉ số rủi ro tài chính
Bảng 2.11 Phân tích các chỉ số tài chính
CÁC CHỈ SỐ VÀ CƠNG THỨC
TÍNH

NĂM
2015

NĂM
2016

SO SÁNH
(+/-)

1. ROA (sức sinh lợi của tổng tài sản)

0,308

0,677


0,369

0,233

0,423

0,19

%

119,80

ROA= (Lợi nhuận sau thuế)/(Tổng tài
sản bình quân)
2. ROE (sức sinh lời của vốn chủ sở
hữu)

81,54

ROE= (Lợi nhuận sau thuế)/(Tổng vốn
chủ sở hữu bình quân)
3. ROS (sức sinh lời của doanh thu)

98,61
0,072

0,143

0,071


4. Vòng quay hàng tồn kho= (Doanh
thu)/(Hàng tồn kho)

7,813

13,786

5,973

76,45

5. Kỳ thu nợ bán chịu

29,021

35,037

6,016

20,73

6. Vòng quay tài sản cố định=(Doanh
thu)/(Tài sản cố định)

16,058

8,193

(7,865)


(48,98)

7. Vòng quay tổng tài sản= (Doanh
thu)/(Tổng Tài sản)

3,211

2,948

(0,263)

(8,19)

ROS= (Lợi nhuận sau thuế)/(Doanh thu
thuần)

= (Khoản phải thu x 360)/(Doanh thu)

SVTH: LÊ VĂN VỊNH

16


Cty TNHH ISA

GVHD: Ths. Nguyễn Mai Chi

Bảng 2.12 Phân tích rủi ro tài chính
CHỈ TIÊU


NĂM
2015

SO SÁNH

NĂM 2016

Khả năng thanh tốn của
DN

(+/-)

%

Khả năng thanh toán
hiện hành của DN =
TSNH/ Nợ NH

0,891

1,021

0,13

14,59

Khả năng thanh toán
nhanh=(TSNH - hàng
tồn kho)/ Nợ NH


1,880

2,044

0,164

8,72

0,736

0,821

0,085

Khả năng thanh toán tức
thời=( Tiền + tương
đương tiền)/ Nợ ngắn
hạn

11,55

Khả năng quản lý nợ
Chỉ số nợ= Tổng
nợ/Tổng tài sản (%)

24,90

52,66

27,26


111,48

Khả năng thanh toán
tổng quát = Tổng tài
sản/Tổng nợ

4,016

1,899

(2,117)

(52,71)

SVTH: LÊ VĂN VỊNH

17


Cty TNHH ISA

GVHD: Ths. Nguyễn Mai Chi

2.5.4 Nhận xét về tình hình tài chính doanh nghiệp
+Nhóm tỷ số về khả năm sinh lời:
Nhìn vào bảng 2.10 ta thấy được khả năng sinh lời trong năm 2015 cho ta biết cứ đầu tư
một đồng vào tổng tài sản thì sẽ thu được 0,308 vnđ lợi nhuận sau thuế. Trong năm 2016
công ty đầu tư đã có hiệu quả hơn khi cứ một đồng vào tổng tài sản ta thu được 0,677 đồng
lợi nhuận sau thuế.

Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu thì năm 2015 Cơng ty bỏ ra một đồng vào vốn chủ sở hữu
thì thu được 0.233 vnđ vào lợi nhuận sau thuế. Năm 2016 thì Cơng ty bỏ ra một đồng vào
vốn chủ sở hữu thì thu được 0.423 vnđ vào lợi nhuận sau thuế. Dựa vào số liệu trên ta có
thể thấy doanh nghiệp nên đầu tư mua máy móc thiết bị nhằm tập trung cho sản xuất vì
việc đó giúp Cơng ty có được lợi nhuận tối ưu nhất.

+Nhóm tỷ số về khả năng quản lý tài sản:
Vòng quay của tổng tài sản năm 2015 là 3,211 tức là Công ty đầu tư một đồng vào tài sản
thì thu được 3,211 vnđ vào doanh thu thuần. Năm 2016 thì Cơng ty đầu tư một đồng vào
tài sản thì thu được 2,948 vnđ vào doanh thu.
Vịng quay tài sản cố định năm 2015 Công ty đầu tư một đồng vào tài sản cố định thu được
16,058 vnđ vào doanh thu thuần. Đến năm 2016 Công ty đầu tư một đồng vào tài sản cố
định thu được 8,913 vnđ. Từ đó ta thấy ISA nên cân nhắc trong việc đầu tư vào tài sản cố
định để có thể quản lí được doanh thu thuần của cơng ty. Vịng quay hàng tồn kho năm
2015 thu được 7,813 vnđ vào doanh thu thuần nếu đầu tư một đồng vào hàng tồn kho. Năm
2016 thu được 13,786 vnđ vào doanh thu thuần nếu đầu tư một đồng vào hàng tồn kho.
Chỉ tiêu về khả năng thanh toán nhanh năm 2015 là 1,880 vnđ cho biết cứ một đồng nợ
ngắn hạn sẽ được đảm bảo chi trả bởi 1,880 vnđ tài sản ngắn hạn có khả năng chuyển đổi
nhanh bằng tiền. Năm 2016 là 2,044 vnđ tài sản ngắn hạn có khả ngăng chuyển đổi nhanh
bằng tiền. Tuy nhiên về khả năng thanh tốn tức thời của Cơng ty năm 2015 là 0,736 và
năm 2016 là 0,821 tức là nếu Công ty bỏ ra một đồng nợ ngắn hạn thì sẽ được chi trả bởi
tiền mặt tại két năm 2015 là 0,736vnđ và năm 2012 là 0,821 vnđ.

SVTH: LÊ VĂN VỊNH

18


Cty TNHH ISA


GVHD: Ths. Nguyễn Mai Chi

PHẦN III. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY VÀ GIẢI
PHÁP
3.1. Đánh giá chung về các mặt quản trị của công ty
3.1.1. Các ưu điểm
Công tác lao động tiền lương
Áp dụng đúng các quy định lao động của Nhà Nước, có chế độ đãi ngộ nhân viên tốt
nhằm tạo sự gắn bó giữa người lao động và cơng ty.
Có chế độ lương, thưởng rõ ràng: việc trả lương theo năng lực lao động giúp khuyến
khích cơng nhân tăng năng suất lao động.
Có chính sách đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, đội ngũ lãnh đạo cơng ty nhằm nâng
cao trình độ lãnh đạo, nâng cao hiệu quả quản lý của công ty.
Công tác sản xuất
Năng suất lao động đã được nâng lên, đồng thời công ty cũng chú trọng đầu tư các máy
móc thiết bị hiện đại để nâng cao năng lực sản xuất.
Tiến độ sản xuất được giữ ổn định nhờ làm tốt công tác quản lý nguyên vật liệu đầu vào.
Công tác quản lý vật tư và tài sản
Nguyên vật liệu: được kê khai thường xuyên để xác định chính xác mức độ tồn kho, số
lượng của từng loại, mức độ thiếu, thừa nguyên vật liệu để có biện pháp điều chỉnh phù
hợp nhằm đảm nguyên vật liệu cung cấp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Tài sản cố định được gắn nhãn mác, lập hồ sơ tài sản và bàn giao cho từng đơn vị, các
đơn vị tự quản lý tài sản. Điều này giúp thuận tiện hơn trong việc kiểm kê và đánh giá tài
sản cố định hàng năm.
Cơng tác quản lý chi phí giá thành
Cơng ty tập hợp chi phí và tính giá thành trong từng tháng giúp cho công tác quản lý sản
xuất đạt hiệu quả hơn, đánh giá kịp thời tình hình biến động của các yếu tố chi phí trong
sản xuất.
-


Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp được tập hợp riêng
đối với từng loại sản phẩm giúp cho việc tính giá thành từng sản phẩm dễ dàng
hơn.

SVTH: LÊ VĂN VỊNH

19


Cty TNHH ISA

-

GVHD: Ths. Nguyễn Mai Chi

Chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp được tập
hợp theo từng yếu tố chi phí ở từng bộ phận giúp dễ dàng đánh giá việc sử dụng
các chi phí này, từ đó có sự điều chỉnh hợp lý.

Cơng tác quản lý tài chính
-

Nguồn vốn chủ sở hữu năm 2016 đã tăng lên 62% so với năm 2015 giúp tổng
nguồn vốn giúp công ty đảm bảo an tồn cho cán cân thanh tốn.

-

Các chỉ số về khả năng thanh tốn cho thấy cơng ty đảm bảo được khả năng thanh
toán chung, đảm bảo thanh khoản cho các khoản nợ ngắn hạn.


-

Các tỷ số về khả năng hoạt động cho thấy hiệu quả kinh doanh của công ty năm
2016 tốt hơn năm 2015

-

Các tỷ số về khả năng sinh lời của công ty năm 2016 tốt hơn năm 2015

3.1.2. Hạn chế
Cơng tác sản xuất
Một số vị trí vẫn phải sử dụng các thiết bị máy móc cũ, cần tiếp tục đầu tư đổi mới công
nghệ sản xuất để nâng cao năng suất lao động.
Công tác quản lý chi phí giá thành
Chưa quản lý tốt chi phí bán hàng và chi phí nguyên vật liệu làm cho hai loại chi phí này
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí của cơng ty.
Cơng tác quản lý tài chính
Khoản chi phí tài chính các năm khá cao, doanh nghiệp tham gia đầu tư… Chưa tối ưu vốn
tập trung kinh doanh phát triển sản phẩm.
Tỷ số khả năng thanh toán tổng quát của công ty chưa tốt, cần điều chỉnh các yếu tố liên
quan để đảm bảo khả năng thanh toán tổng quát, tránh các rủi ro trong cán cân thanh toán
của công ty.
3.2. Giải pháp
Công ty nên tập trung đầu tư phát triển sản phẩm, qua các số liệu phân tích cho thấy công
ty đang quản lý khá tốt các khoản chi phí nên tiết kiệm được khoản chi phí đầu vào, nhờ
đó lợi nhuận trên từng sản phẩm của cơng ty khá cao. Vậy tại sao công ty không thực hiện

SVTH: LÊ VĂN VỊNH

20



Cty TNHH ISA

GVHD: Ths. Nguyễn Mai Chi

chính sách marketing quảng bá sản phẩm và thương hiệu tới các khu vực khác, tăng ngân
sách cho việc quảng bá từ đó tăng về sản lượng tiêu thụ, tạo thị phần lớn cho cơng ty.
Bên cạnh đó cơng ty cũng có thể gia tăng thêm mặt hàng sản xuất, phân chia sản phẩm theo
nhóm đặc thù tiết kiệm chi phí quản lý bán hàng, đồng thời giúp doanh nghiệp định hình
thương hiệu qua số lượng tiêu thụ và cơ hội phát triển các sản phẩm mới dễ dàng hơn.
Công ty nên tập trung chi phí hơn cho việc phát triển sản phẩm, theo các số liệu phân tích
cho thấy dịng vốn đổ vào chi phí tài chính khá cao, để phát triển bền vững và trở thành
một thương hiệu lớn công ty nên định hình từ bây giờ, sứ mạng của cơng ty là gì, cơng ty
hoạt động với quy cách như thế nào, cơng ty sẽ làm những gì và ra sao, mục tiêu dài hạn
ngắn hạn, 5 năm 20 năm là gì cần phổ biến rõ và phản ánh vào khẩu hiệu công ty. Xây
dựng liên minh giữa các bộ phận và giữa cá nhân các nhân viên trong công ty.
Bên cạnh phát triển sản phẩm là phát triển con người và trình độ lao động, cơng ty nên cắt
giảm một phần ngân sách các khoản mục mà chi cho viêc đào tạo nhân công và học hỏi
các công nghệ mới. Là một trong những lĩnh vực nhanh lỗi thời nhất, công ty nên xác định
rõ nhiệm vụ nên làm là gì tiếp theo, từ đó có thể giúp cơng ty đứng vững trên thị trường.
Đầu tư máy móc thiết bị là một phần không thể thiếu cho công ty thiết bị cơng nghệ, nó
quyết định thời gian sống cịn của công ty, thời gian hoạt động tốt của máy là thời gian
sống của công ty thế nên công ty cần lập kế hoạch đầu tư thiết bị và thực hiện ngay khi có
dấu hiệu suy giảm về chất lượng thiết bị.

SVTH: LÊ VĂN VỊNH

21




×