Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Tài liệu Sử dụng các kỹ thuật thống kê để phân loại câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh lý học tại trường đại học Điều dưỡng Nam Định_2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (774.81 KB, 16 trang )

Tai lieu, luan van1 of 102.

BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƯỠNG NAM ĐỊNH

BÁO CÁO SÁNG KIẾN
SỬ DỤNG CÁC KỸ THUẬT THỐNG KÊ ĐỂ PHÂN LOẠI
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN SINH LÝ HỌC
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƯỠNG NAM ĐỊNH

Tác giả:
Trình độ chun mơn:
Chun ngành:
Đơn vị cơng tác:

Dương Đình Dũng.
Thạc sỹ.
Đo lường và đánh giá trong giáo dục.
Bộ môn SL – SLB – MD.

Nam Định, ngày 25 tháng 11 năm 2016

khoa luan, tieu luan1 of 102.


Tai lieu, luan van2 of 102.

MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................ 2
THÔNG TIN CHUNG VỀ SÁNG KIẾN .......................................................... 1
BÁO CÁO SÁNG KIẾN ..................................................................................... 3


I.
Điều kiện, hoàn cảnh tạo ra sáng kiến. .................................................... 3
II. Mô tả giải pháp kỹ thuật. .......................................................................... 3
II.1. Mô tả giải pháp trước khi tạo ra sáng kiến. ................................................. 3
II.2. Mơ tả giải pháp sau khi có sáng kiến........................................................... 4
a.
Mô tả giải pháp ............................................................................................ 4
b.
Điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến .................................................... 7
c.
Khả năng áp dụng sáng kiến ........................................................................ 7
III. Hiệu quả do sáng kiến đem lại .................................................................. 7
III.1. Hiệu quả kinh tế ........................................................................................... 7
III.2. Hiệu quả về mặt xã hội. ............................................................................... 7
a.
Giá trị làm lợi cho mơi trường ..................................................................... 7
b.
Giá trị làm lợi cho an tồn lao động ............................................................ 7
c.
Giá trị làm lợi khác ...................................................................................... 7
IV. Cam kết không sao chép hoặc vi phạm bản quyền. ..................................... 8
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 9
1.
Phụ lục 1. Ảnh minh họa sáng kiến được áp dụng trong thực tế................. 9
2.
Phụ lục 2. Các lệnh sử dụng trên MS Excels trong sáng kiến. .................. 10
3.
Phụ lục 3. Các lệnh sử dụng trên SPSS trong sáng kiến. .......................... 10
4.
Phụ lục 4. Bảng tổng hợp độ khó của các câu hỏi. .................................... 10

5.
Phụ lục 5. Bảng tổng hợp độ phân biệt của các câu hỏi. ........................... 12
6.
Phụ lục 6. Bảng tổng hợp độ tin cậy của các đề kiểm tra. ......................... 14
7.
Phụ lục 7. Mẫu đề kiểm tra đang sử dụng tại Bộ môn Sinh lý – Sinh lý
bệnh – Miễn dịch. ................................................................................................ 14

khoa luan, tieu luan2 of 102.


Tai lieu, luan van3 of 102.

THÔNG TIN CHUNG VỀ SÁNG KIẾN
1. Tên sáng kiến.
Sử dụng các kỹ thuật thống kê để phân loại câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh
lý học tại trường đại học Điều dưỡng Nam Định.
2. Lĩnh vực sáng kiến: Giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật.
3. Thời gian áp dụng sáng kiến.
Từ ngày 15/02/2016 đến ngày 25/11/2016.
4. Thơng tin về tác giả.
Họ và tên: Dương Đình Dũng.
Giới tính: Nam.
Ngày sinh: 11/07/1986.
Nơi thường trú: Liên Hà, phường Lộc Hạ, thành phố Nam Định.
Trình độ chun mơn: Thạc sỹ.
Chuyên ngành: Đo lường và đánh giá trong giáo dục.
Đơn vị cơng tác: Trung tâm Khảo thí và ĐBCL GD, kiêm nhiệm Bộ môn
SL – SLB – MD.
Số điện thoại: 0943169994.

Tỷ lệ đóng góp trong việc tạo ra sáng kiến: 50%.
5. Đồng tác giả.
5.1. Đinh Quốc Bảo.
Họ và tên: Đinh Quốc Bảo.
Giới tính: Nam.
Ngày sinh: 29/06/1981.
Địa chỉ thường trú: 19B/24/131 Trần Thái Tông, thành phố Nam Định.
Nơi công tác: Bộ mơn SL – SLB – MD.
Chức vụ: Phó trưởng Bộ mơn.
Điện thoại: 0973766686.
Tỷ lệ đóng góp trong việc tạo ra sáng kiến: 35%.
5.2. Vũ Thế Hùng.
Họ và tên: Vũ Thế Hùng.
Giới tính: Nam.
Ngày sinh: 23/08/1965.
1
khoa luan, tieu luan3 of 102.


Tai lieu, luan van4 of 102.

Địa chỉ thường trú: 20B/95 đường Bái, thành phố Nam Định.
Đơn vị cơng tác: Phịng Vật tư – Trang thiết bị, kiêm nhiệm bộ môn SL –
SLB – MD.
Chức vụ: Trưởng Bộ môn.
Điện thoại: 0983789649.
Tỷ lệ đóng góp trong việc tạo ra sáng kiến: 5%.
5.3. Lê Thị Ngọc Thúy
Họ và tên: Lê Thị Ngọc Thúy.
Giới tính: Nữ.

Ngày sinh: 13/05/1985.
Nơi thường trú: Nam Trực - Nam Định.
Nơi công tác: Bộ môn SL – SLB – MD.
Điện thoại: 0915490094.
Tỷ lệ đóng góp trong việc tạo ra sáng kiến: 5%.
5.4. Phùng Thị Thu Hương.
Họ và tên: Phùng Thị Thu Hương.
Giới tính: Nữ.
Ngày sinh: 27/04/1967.
Nơi thường trú: 361 Hàn Thuyên - Nam Định.
Nơi công tác: Bộ môn SL – SLB – MD.
Điện thoại: 0916076161.
Tỷ lệ đóng góp trong việc tạo ra sáng kiến: 5%.
6. Đơn vị áp dụng sáng kiến.
Bộ môn Sinh lý – Sinh lý bệnh – Miễn dịch, trường Đại học Điều dưỡng
Nam Định.

2
khoa luan, tieu luan4 of 102.


Tai lieu, luan van5 of 102.

BÁO CÁO SÁNG KIẾN
Điều kiện, hoàn cảnh tạo ra sáng kiến.
Bước vào thế kỷ XXI, việc cải tiến và nâng cao chất lượng giáo dục ngày
càng được quan tâm ở các cơ sở đào tạo. Trong đó, đánh giá kết quả học tập là
một khâu quan trọng nhằm xác định mức độ đạt được mục tiêu của sinh viên.
Đánh giá kết quả học tập của sinh viên cho thấy kết quả của quá trình dạy học và điều tiết trở lại quá trình dạy - học. Kết quả của việc đánh giá được thể
hiện thông qua bảng điểm của sinh viên sau các bài thi, kiểm tra. Một vấn đề đặt

ra là đề thi, kiểm tra có thể có những thiếu sót như: độ khó không phù hợp với
sinh viên, độ phân biệt, độ tin cậy và tính giá trị kém.
Do vậy, các nhà quản lý, nhà giáo và những người chuyên ra đề thi, kiểm
tra đều mong muốn có một tập hợp lớn những câu hỏi thi, kiểm tra có chất lượng
tốt, được cất giữ một nơi nào đó, khi cần thì có thể rút ra những câu hỏi thích
hợp và tổ hợp thành một đề thi, kiểm tra. Điều đó sẽ giảm đáng kể thời gian làm
đề và đảm bảo rằng chỉ những câu hỏi tốt mới được sử dụng.
Hiện nay, để kiểm tra đánh giá kết quả học tập của sinh viên, phương pháp
trắc nghiệm khách quan đã và đang được ứng dụng nhiều trong dạy học. Tại bộ
môn Sinh lý – Sinh lý bệnh – Miễn dịch trường Đại học Điều dưỡng Nam Định,
việc đánh giá kết quả học tập gồm có đánh giá định kỳ và đánh giá kết thúc mơn
học. Việc đánh giá định kỳ áp dụng hình thức trắc nghiệm khách quan. Tuy
nhiên, chưa có giải pháp cụ thể và đơn giản để đánh giá chất lượng các câu hỏi
kiểm tra.
Xuất phát từ thực tế trên, nhóm tác giả đề xuất sáng kiến: “Sử dụng các kỹ
thuật thống kê để phân loại câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh lý học tại trường
đại học Điều dưỡng Nam Định” để góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của
trường.
II. Mơ tả giải pháp kỹ thuật.
II.1. Mô tả giải pháp trước khi tạo ra sáng kiến.
Trong chương trình học mơn sinh lý học đối với đối tượng đại học chính
quy hiện có hai bài kiểm tra định kỳ. Các bài kiểm tra theo hình thức trắc
nghiêm khách quan, bao gồm các dạng câu hỏi: câu hỏi nhiều lựa chọn, câu hỏi
đúng – sai, câu điền khuyết. Mục đích của các bài kiểm tra là đo lường kiến
thức, thái độ của sinh viên đáp ứng với q trình dạy – học mơn sinh lý học. Mỗi
đề kiểm tra sinh lý học 1 bao gồm 50 ý. Thời gian làm của mỗi bài kiểm tra là
30 phút. Quá trình coi kiểm tra được thực hiện nghiêm túc, chặt chẽ. Bài kiểm
tra thu về được niêm phong, đánh phách – rọc phách theo đúng quy trình, chấm
bài tại văn phịng khoa Y học cơ sở.
I.


3
khoa luan, tieu luan5 of 102.


Tai lieu, luan van6 of 102.

Hiện nay việc đánh giá đề kiểm tra tại Bộ môn Sinh lý – Sinh lý bệnh –
Miễn dịch được thực hiện dựa vào đánh giá cảm tính của giảng viên và kết quả
điểm thơ của thí sinh, phụ thuộc vào kinh nghiệm của giảng viên. Việc đánh giá
chưa dựa vào các phương pháp thống kê được đưa ra trong khoa học đo lường
và đánh giá.
II.2. Mơ tả giải pháp sau khi có sáng kiến.
a. Mô tả giải pháp
Căn cứ theo Lý thuyết trắc nghiệm cổ điển, các câu hỏi trắc nghiệm được
phân loại theo ba tiêu chí:
 Độ khó của câu hỏi
 Độ phân biệt của câu hỏi
 Độ tin cậy của đề trắc nghiệm
Quy trình phân loại câu hỏi trắc nghiệm:
STT

CÁC BƯỚC

NGƯỜI THỰC HIỆN

YÊU CẦU

1


Tổ hợp đề kiểm tra

Giảng viên, giáo vụ

Đề kiểm tra được bảo mật.

2

Kiểm tra

Cán bộ coi kiểm tra;
Sinh viên

Quá trình làm bài kiểm tra
nghiêm túc.

3

Đánh phách, rọc
phách

Nhân viên văn phịng
khoa

Đảm bảo tính bảo mật.

4

Chấm bài


Giảng viên

Q trình chấm bài kiểm
tra nghiêm túc tại văn
phòng khoa.

5

Nhập số liệu

Nhân viên nhập liệu

Chính xác, nhập hai lần
trên MS Excels.

6

Làm sạch số liệu

Nhân viên xử lý số liệu

Số liệu được làm sạch trên
MS Excels và SPSS.

7

Xử lý số liệu

Nhân viên xử lý số liệu


Số liệu được xử lý trên
MS Excels và SPSS.

Giảng viên

Các câu hỏi không đạt yêu
cầu được loại bỏ hoặc hiệu
chỉnh để đảm bảo phù hợp
với sinh viên.
Quay lại bước 1.

8

Chỉnh sửa các câu
hỏi không đạt yêu
cầu

4
khoa luan, tieu luan6 of 102.


Tai lieu, luan van7 of 102.

Kết quả phân loại câu hỏi trắc nghiệm:
• Độ khó của các câu hỏi trắc nghiệm.
Độ khó của câu hỏi kiểm tra được tính bằng tỷ lệ thí sinh trả lời đúng so
với tổng số thí sinh tham gia trả lời câu hỏi đó. Theo Lâm Quang Thiệp, các câu
hỏi có độ khó lớn hơn 0.75 là câu hỏi quá dễ, còn các câu hỏi có độ khó nhỏ hơn
0.25 là câu hỏi quá khó.
Từ kết quả đánh giá trong Phụ lục 4, chúng ta nhận thấy các câu hỏi có độ

khó trong khoảng 0.12 đến 1.0.
Bài kiểm tra định kỳ 1: đề 1 có 28 câu hỏi quá dễ, đề 2 có 22 câu hỏi quá
dễ, đề 3 có 13 câu hỏi quá dễ, đề 4 có 22 câu hỏi quá dễ. Các câu hỏi này cần
chỉnh sửa để tăng độ khó. Ngược lại, đề 2 có 01 câu hỏi quá khó, đề 4 có 01 câu
hỏi quá khó. Số lượng các câu hỏi này khơng nhiều, có thể giữ lại với mục đích
phân loại thí sinh.
Bài kiểm tra định kỳ 2: đề 1 có 27 câu hỏi quá dễ, đề 2 có 25 câu hỏi quá
dễ, đề 3 có 19 câu hỏi quá dễ, đề 4 có 20 câu hỏi quá dễ. Các câu hỏi này cần
chỉnh sửa để tăng độ khó. Ngược lại, đề 2 có 03 câu hỏi quá khó, đề 4 có 04 câu
hỏi quá khó. Số lượng các câu hỏi này khơng nhiều, có thể giữ lại với mục đích
phân loại thí sinh.
• Độ phân biệt của các câu hỏi.
Độ phân biệt của câu hỏi kiểm tra là mức độ khác nhau về kết quả trả lời
giữa hai nhóm trên và dưới khi làm bài. Còn theo định nghĩa khái quát thì độ
phân biệt là hệ số tương quan Pearson của câu hỏi với tổng điểm của đề trắc
nghiệm. Lâm Quang Thiệp cho rằng các câu hỏi có chỉ số phân biệt nhỏ hơn
hoặc bằng 0 cần bị loại bỏ, cịn các câu hỏi có độ phân biệt lớn hơn 0.2 là chấp
nhận được.
Kết quả tính tốn độ phân biệt bằng hệ số tương quan Pearson của các câu
hỏi với tổng điểm của đề trắc nghiệm được thể hiện ở Phụ lục 5. Theo đó, bài
kiểm tra định kỳ 1: đề 1 có 18 câu hỏi có độ phân biệt < 0.2, đề 2 có 19 câu hỏi
có độ phân biệt < 0.2, đề 3 có 11 câu hỏi có độ phân biệt < 0.2, đề 4 có 13 câu
hỏi có độ phân biệt < 0.2. Các câu hỏi này cần chỉnh sửa để tăng độ phân biệt.
Bài kiểm tra định kỳ 1: đề 1 có 27 câu hỏi có độ phân biệt < 0.2, đề 2 có 24
câu hỏi có độ phân biệt < 0.2, đề 3 có 17 câu hỏi có độ phân biệt < 0.2, đề 4 có
19 câu hỏi có độ phân biệt < 0.2. Các câu hỏi này cần chỉnh sửa lại.
• Độ tin cậy của đề kiểm tra.
Độ tin cậy của đề trắc nghiệm là đại lượng biểu thị mức độ chính xác của
phép đo nhờ đề trắc nghiệm. Độ tin cậy của đề kiểm tra được đánh giá dựa vào
các tiêu chí sau:

 Hệ số Cronbach’s Alpha của các đề trắc nghiệm:
5
khoa luan, tieu luan7 of 102.


Tai lieu, luan van8 of 102.

Hệ số Cronbach’s Alpha là một hệ số kiểm định thống kê về mức độ tin cậy
và tương quan trong giữa các biến quan sát trong thang đo. Nó cho biết sự chặt
chẽ và thống nhất trong các câu trả lời nhằm đảm bảo người được hỏi đã hiểu
cùng một khái niệm. Khi giá trị của hệ số Cronbach’s Alpha <0.6 thì thiết kế bộ
câu hỏi chưa tốt hoặc dữ liệu thu được từ khảo sát có nhiều mẫu xấu. 0.6 <
Cronbach’s Alpha < 0.7: Hệ số Cronbach’s Alpha đủ để thực hiện đánh giá mới.
0.7 < Cronbach’s Alpha < 0.8: Hệ số Cronbach’s Alpha đạt chuẩn cho đánh giá.
0.8 < Cronbach’s Alpha < 0.95: bộ câu hỏi được thiết kế trực quan, rõ ràng,
phân nhóm tốt và mẫu tốt. Cronbach’s Alpha >0.95: thiết kế nội dung các câu
hỏi trong bộ công cụ cùng phản ánh một vấn đề hoặc khơng có sự khác biệt về
mặt ý nghĩa. Theo Phụ lục 6, giá trị của hệ số Cronbach’s Alpha nằm trong
khoảng từ 0.611 đến 0.825 cho thấy các đề kiểm tra có độ tin cậy tương đối tốt.
Tuy nhiên, có hai đề kiểm tra có hệ số Cronbach’s Alpha nằm trong khoảng từ
0.6 đến 0.7, chỉ phù hợp với đánh giá mới. Các câu hỏi trong đề kiểm tra này
cần được chỉnh sửa thêm để phù hợp với những lần đánh giá tiếp theo.
 Sự tương đương của các đề trắc nghiệm với nhau:
Kết quả tính tốn giá trị t và mức ý nghĩa (significant 2 phía) thu được khi
sử dụng phương pháp so sánh trung bình giữa các cặp của điểm thơ của các đề
kiểm tra (khoảng tin cậy 95%, df = 198, ttra bảng = 1.972):
Theo Phụ lục 6, có 6 cặp đề kiểm tra có trị số ttính tốn > 1.972 và mức ý
nghĩa significant < 0.05 (là các cặp Đề 1 - Đề 2, Đề 1 - Đề 3, Đề 2 - Đề 3 thuộc
bài kiểm tra 1, các cặp Đề 1 - Đề 2, Đề 1 - Đề 3, Đề 1 - Đề 4 thuộc bài kiểm tra
2), chứng tỏ khác biệt có ý nghĩa thống kê về điểm của thí sinh đạt được giữa

các cặp đề này, hay các cặp đề này không tương đương. Những câu hỏi của các
đề kiểm tra này cần chỉnh sửa lại và đánh giá thí điểm để làm tăng tính tương
đương của các đề này. Những cặp đề cịn lại khơng nhận thấy sự khác biệt có ý
nghĩa thống kê.
Kết luận:
Sau khi phân loại, có một số câu hỏi cần được hiệu chỉnh để phù hợp với
sinh viên hơn.

6
khoa luan, tieu luan8 of 102.


Tai lieu, luan van9 of 102.

a. Điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến
+ Được sự đồng ý của đơn vị áp dụng sáng kiến;
+ Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm để có thể tổ hợp ngẫu nhiên đề kiểm tra;
+ Kết quả làm bài của sinh viên;
+ Máy tính có cài đặt MS Excels và SPSS phiên bản bất kỳ;
+ Nhân viên nhập liệu có thể sử dụng MS Excels để nhập số liệu;
+ Nhân viên xử lý dữ liệu sử dụng được các thao tác cơ bản trên MS Excels
và SPSS;
+ 01 buổi tập huấn cho nhân viên xử lý số liệu.
b. Tính mới của sáng kiến
Giải pháp đưa ra có tính mới như sau:
 Đưa ra được giải pháp đánh giá đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan một
cách có hệ thống, có cơ sở khoa học, khơng phụ thuộc vào cảm tính chủ quan
của người đánh giá.
 Việc đánh giá được thực hiện nhanh, dễ thực hiện, cho kết quả chính xác
dựa vào việc ứng dụng công nghệ thông tin.

c. Khả năng áp dụng sáng kiến
Sáng kiến dễ thực hiện, phù hợp với thực tế để đánh giá chất lượng đề kiểm
tra định kỳ môn Sinh lý học tại Bộ môn Sinh lý – Sinh lý bệnh – Miễn dịch,
trường Đại học Điều dưỡng Nam Định.
Sau khi đánh giá đề kiểm tra, có thể chọn lọc được những câu hỏi phù hợp
để xây dựng ngân hàng câu hỏi kiểm tra.
Sáng kiến có thể đưa ra áp dụng rộng rãi để đánh đánh giá chất lượng đề
thi, kiểm tra cho các môn thi, kiểm tra bằng hình thức trắc nghiệm khách quan.
III. Hiệu quả do sáng kiến đem lại
III.1. Hiệu quả kinh tế
Phương pháp nhóm tác giả đưa ra giúp sơ bộ đánh giá được chất lượng đề
kiểm tra một cách chính xác, khoa học mà không cần phải sử dụng những phần
mềm đánh giá chuyên sâu có giá thành cao hay thuê chuyên gia đánh giá.
III.2. Hiệu quả về mặt xã hội.
a. Giá trị làm lợi cho môi trường
b. Giá trị làm lợi cho an toàn lao động
c. Giá trị làm lợi khác
Sáng kiến coi đề kiểm tra là một thang đo và đưa ra phương pháp đánh giá
thang đo này một cách có hệ thống, có phương pháp, có cơ sở khoa học. Việc
thường xuyên áp dụng sáng kiến cũng giúp nâng cao năng lực nghiên cứu khoa
học của giảng viên.
7
khoa luan, tieu luan9 of 102.


Tai lieu, luan van10 of 102.

Sáng kiến hỗ trợ cho việc giảng dạy của giảng viên được hiệu quả hơn.
Góp phần xây dựng ngân hàng câu hỏi kiểm tra môn Sinh lý học tại Bộ môn
Sinh lý – Sinh lý bệnh – Miễn dịch phù hợp với sinh viên.

IV. Cam kết không sao chép hoặc vi phạm bản quyền.
Tôi xin cam đoan những nội dung của sáng kiến được mô tả ở trên là do
nhóm tác giả của sáng kiến này thực hiện. Chúng tôi không sao chép hoặc vi
phạm bản quyền của bất kỳ tác giả nào.
CƠ QUAN ĐƠN VỊ
ÁP DỤNG SÁNG KIẾN

TÁC GIẢ SÁNG KIẾN

VŨ THẾ HÙNG

DƯƠNG ĐÌNH DŨNG

XÁC NHẬN CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC
ĐIỀU DƯỠNG NAM ĐỊNH

8
khoa luan, tieu luan10 of 102.


Tai lieu, luan van11 of 102.

PHỤ LỤC
1. Phụ lục 1. Ảnh minh họa sáng kiến được áp dụng trong thực tế.

9
khoa luan, tieu luan11 of 102.


Tai lieu, luan van12 of 102.


2. Phụ lục 2. Các lệnh sử dụng trên MS Excels trong sáng kiến.
 Các câu lệnh để phát hiện các giá trị nhập sai: =MAX(D2:D66),
=MIN(D2:D66).
 Lệnh tính điểm của thí sinh: = ROUND(10*SUM(D2:AI2)/50,0).
 Câu lệnh tính độ khó của các câu hỏi: =ROUND(SUM(D2:D66)/65,3).
3. Phụ lục 3. Các lệnh sử dụng trên SPSS trong sáng kiến.
 Cú pháp thống kê mô tả để phát hiện các giá trị nhập sai: Analyze/
Descriptive Statistics/ Frequencies.
 Cú pháp tính hệ số Cronbach’s Alpha: Analyze/Scale/Reliability Analysis.
 Cú pháp tính hệ số tương quan Pearson của các câu hỏi với điểm của toàn
bài: Analyze/Correlate/Bivariate.
 Cú pháp so sánh sự khác biệt về điểm của thí sinh khi giữa các đề kiểm
tra: Analyze/Compare Means/ independent sample t test.
4. Phụ lục 4. Bảng tổng hợp độ khó của các câu hỏi.
Bài kiểm tra 1
Bài kiểm tra 2
Câu hỏi
Đề 1 Đề 2 Đề 3 Đề 4 Đề 1 Đề 2
Đề 3
Câu hỏi 1
0.83 0.82 0.71
0.8
0.83
0.45
0.31
Câu hỏi 2
0.82 0.85 0.65 0.68 0.68
0.66
0.32

Câu hỏi 3
0.82 0.66 0.55 0.57 0.86
0.12
0.55
Câu hỏi 4
0.79 0.59 0.57 0.62 0.42
0.17
0.55
Câu hỏi 5
0.71 0.54 0.62 0.57 0.51
0.22
0.54
Câu hỏi 6
0.66 0.62 0.59 0.55 0.65
0.32
0.54
Câu hỏi 7
0.54 0.62 0.66 0.88 0.89
0.83
0.85
Câu hỏi 8
0.54 0.54 0.55 0.63 0.91
0.91
0.29
Câu hỏi 9
0.77 0.55 0.59 0.66 0.89
0.77
0.55
Câu hỏi 10
0.86 0.45 0.57 0.54 0.95

0.60
0.57
Câu hỏi 11
0.79 0.28 0.51 0.46 0.85
0.54
0.46
Câu hỏi 12
0.94 0.92 0.89 0.77 0.78
0.80
0.91
Câu hỏi 13
0.71 0.71 0.63 0.80 0.83
1.00
0.42
Câu hỏi 14
0.60 0.59 0.77 0.85 0.82
0.88
0.43
Câu hỏi 15
0.95 0.92 0.91 0.97 0.95
0.89
0.75
Câu hỏi 16
0.68 0.63 0.83 0.94 0.97
0.94
0.68

Đề 4
0.88
0.91

0.22
0.57
0.17
0.22
0.98
0.72
0.71
0.49
0.68
0.8
0.42
0.38
0.68
0.63
10

khoa luan, tieu luan12 of 102.


Tai lieu, luan van13 of 102.

Câu hỏi
Câu hỏi 17
Câu hỏi 18
Câu hỏi 19
Câu hỏi 20
Câu hỏi 21
Câu hỏi 22
Câu hỏi 23
Câu hỏi 24

Câu hỏi 25
Câu hỏi 26
Câu hỏi 27
Câu hỏi 28
Câu hỏi 29
Câu hỏi 30
Câu hỏi 31
Câu hỏi 32
Câu hỏi 33
Câu hỏi 34
Câu hỏi 35
Câu hỏi 36
Câu hỏi 37
Câu hỏi 38
Câu hỏi 39
Câu hỏi 40
Câu hỏi 41
Câu hỏi 42
Câu hỏi 43
Câu hỏi 44
Câu hỏi 45
Câu hỏi 46
Câu hỏi 47

Đề 1
0.91
0.31
0.85
0.91
0.71

0.88
0.59
0.82
0.86
0.82
0.74
0.72
0.75
0.86
0.59
0.37
0.97
0.97
0.97
0.8
0.83
0.72
0.66
0.66
0.89
0.97
0.92
0.92
0.66
0.52
0.95

Bài kiểm tra 1
Đề 2 Đề 3
0.91 0.92

0.54 0.49
0.91 0.63
0.86 0.65
0.80 0.52
0.80 0.86
0.75 0.40
0.85 0.88
0.89 0.92
0.72 0.75
0.88 0.75
0.77 0.88
0.79 0.29
0.92 0.66
0.82 0.46
0.63 0.40
0.86 0.48
0.83 0.46
0.74 0.40
0.71 0.48
0.77 0.52
0.66 0.34
0.54 0.71
0.54 0.51
0.54 0.69
0.32 0.68
0.17 0.63
0.95 0.92
0.62 0.69
0.51 0.74
0.95 0.88


Đề 4
0.82
0.68
0.88
0.72
0.71
0.72
0.85
0.52
0.82
0.66
0.74
0.86
0.60
0.89
0.85
0.14
0.91
0.91
0.86
0.57
0.51
0.54
0.88
0.72
0.60
0.46
0.26
0.74

0.63
0.95
0.91

Đề 1
0.98
0.77
0.85
0.57
0.62
0.69
0.66
0.60
0.60
0.43
0.86
0.88
0.78
0.62
0.88
0.60
0.31
0.88
0.78
0.63
0.89
0.85
0.71
0.66
0.52

0.65
0.89
0.86
0.65
0.83
0.72

Bài kiểm tra 2
Đề 2
Đề 3
0.62
0.80
0.60
0.88
0.83
0.89
0.85
0.97
0.80
0.94
0.78
0.92
0.91
0.94
0.57
1.00
0.78
0.94
0.97
0.92

0.86
0.85
0.78
0.71
0.82
0.77
0.77
0.77
0.77
0.72
0.48
0.88
0.77
0.38
0.69
0.92
0.48
0.63
0.49
0.71
0.68
0.68
0.71
0.48
0.57
0.74
0.58
0.75
0.62
0.65

0.69
0.92
0.85
0.60
0.88
0.66
0.88
0.72
0.71
0.80
0.55
0.72

Đề 4
0.78
0.83
0.97
0.60
0.86
0.97
0.78
0.89
0.97
0.86
0.20
0.58
0.68
0.68
0.69
0.54

0.55
0.91
0.49
0.37
0.82
0.85
0.57
0.69
0.63
0.65
0.86
0.69
0.82
0.72
0.86
11

khoa luan, tieu luan13 of 102.


Tai lieu, luan van14 of 102.

Câu hỏi

Bài kiểm tra 1
Đề 2 Đề 3
0.68 0.86
0.89 0.83
0.63 0.43


Câu hỏi 48
Câu hỏi 49
Câu hỏi 50

Đề 1
0.63
0.91
0.35

Độ khó lớn nhất.

0.97

0.95

0.92

0.97

0.98

1.00

1.00

0.98

Độ khó nhỏ nhất.

0.31


0.17

0.29

0.14

0.31

0.12

0.29

0.17

28

22

13

22

27

25

19

20


0

1

0

1

0

3

0

4

22

27

37

27

23

22

31


26

Số câu hỏi quá
dễ.
Số câu hỏi quá
khó.
Số câu hỏi đạt.

Đề 4
0.94
0.95
0.59

Đề 1
0.91
0.69
0.74

Bài kiểm tra 2
Đề 2
Đề 3
0.72
0.72
0.75
0.71
0.88
0.60

Đề 4

0.78
0.58
0.68

5. Phụ lục 5. Bảng tổng hợp độ phân biệt của các câu hỏi.
Bài kiểm tra số 1
Bài kiểm tra số 2
Câu hỏi
Đề 1
Đề 2
Đề 3
Đề 4
Đề 1
Đề 2 Đề 3 Đề 4
0.336 0.115 0.478 0.184 0.401 0.423 0.411 0.277
Câu hỏi 1
0.312 0.200 0.532 0.432 0.410 0.486 0.434 0.286
Câu hỏi 2
0.312 0.365 0.521 0.607 0.147 0.158 0.054 0.071
Câu hỏi 3
0.456 0.536 0.340 0.321 0.307 0.286 0.218 0.410
Câu hỏi 4
0.494 0.479 0.461 0.410 0.394 0.222 0.353 0.285
Câu hỏi 5
0.509 0.420 0.394 0.345 0.468 0.399 0.353 0.283
Câu hỏi 6
0.621 0.539 0.451 0.014 0.224 0.096 0.188 -0.025
Câu hỏi 7
0.621 0.337 0.511 0.192 0.156 0.212 0.327 0.361
Câu hỏi 8

0.309 0.508 0.384 0.356 0.061 0.296 0.218 0.157
Câu hỏi 9
0.304 0.436 0.437 0.399 0.108 0.094 0.383 0.345
Câu hỏi 10
0.530 0.458 0.479 0.446 0.209 -0.046 0.434 0.512
Câu hỏi 11
-0.058 0.260 0.380 0.170 0.297 0.272 0.094 0.189
Câu hỏi 12
0.362 0.085 0.201 0.519 0.266 0.005 0.137 -0.064
Câu hỏi 13
0.054 0.361 0.307 0.343 0.363 0.103 0.191 0.310
Câu hỏi 14
0.208 -0.082 0.271 0.512 0.188 0.154 0.283 0.387
Câu hỏi 15
0.270 0.093 0.176 0.451 0.087 0.011 0.405 0.386
Câu hỏi 16
0.034 0.239 0.469 0.180 0.061 0.211 0.169 0.282
Câu hỏi 17
0.145 -0.067 0.186 0.305 0.068 0.094 0.288 0.218
Câu hỏi 18
12
khoa luan, tieu luan14 of 102.


Tai lieu, luan van15 of 102.

Câu hỏi
Câu hỏi 19
Câu hỏi 20
Câu hỏi 21

Câu hỏi 22
Câu hỏi 23
Câu hỏi 24
Câu hỏi 25
Câu hỏi 26
Câu hỏi 27
Câu hỏi 28
Câu hỏi 29
Câu hỏi 30
Câu hỏi 31
Câu hỏi 32
Câu hỏi 33
Câu hỏi 34
Câu hỏi 35
Câu hỏi 36
Câu hỏi 37
Câu hỏi 38
Câu hỏi 39
Câu hỏi 40
Câu hỏi 41
Câu hỏi 42
Câu hỏi 43
Câu hỏi 44
Câu hỏi 45
Câu hỏi 46
Câu hỏi 47
Câu hỏi 48
Câu hỏi 49
Câu hỏi 50


Đề 1
0.277
0.365
0.099
0.335
0.225
0.391
0.349
0.312
0.464
0.211
0.239
0.448
0.294
0.149
0.326
0.326
0.326
0.015
0.050
0.244
0.226
0.163
0.145
-0.033
-0.007
0.177
0.184
0.139
0.123

0.296
0.200
0.134

Bài kiểm tra số 1
Đề 2
Đề 3
0.293 0.321
0.293 0.190
0.114 -0.062
0.221 0.307
0.318 0.206
0.241 0.102
0.274 0.320
0.181 0.248
0.122 0.150
0.358 0.243
0.221 -0.158
-0.037 0.547
0.343 0.494
0.362 0.500
0.510 0.430
0.472 0.337
0.347 0.457
0.085 0.376
0.392 0.425
0.091 0.373
0.337 0.242
0.364 0.352
0.221 0.398

0.185 0.541
0.037 0.466
0.346 0.100
0.156 0.135
-0.033 0.272
-0.049 0.272
0.212 0.146
0.168 0.313
0.006 -0.202

Đề 4
0.384
0.345
0.374
0.423
0.309
0.143
0.463
0.305
0.340
0.241
0.423
0.653
0.377
0.118
0.296
0.385
0.313
0.195
0.326

0.352
0.247
0.342
0.308
0.328
0.195
0.367
0.467
0.183
-0.102
-0.112
0.115
0.243

Bài kiểm tra số 2
Đề 1
Đề 2 Đề 3 Đề 4
0.349 0.440 0.349 0.048
0.323 0.217 0.157 0.219
0.421 0.355 0.225 0.213
0.143 0.406 0.254 0.132
0.172 0.014 0.282 0.529
0.537 0.385 0.220 0.304
0.227 0.127 0.113 0.132
0.392 0.091 0.203 0.339
0.245 0.059 0.225 -0.116
0.235 0.197 0.327 0.565
0.503 0.464 0.418 0.574
0.179 0.432 0.289 0.512
0.286 0.364 0.423 0.381

0.124 0.303 0.247 0.307
0.186 0.228 0.056 0.226
0.440 0.060 0.152 0.336
0.174 0.246 0.112 0.287
0.060 0.216 0.268 0.125
0.007 0.428 0.405 0.277
-0.119 0.437 0.379 0.034
0.055 0.327 0.246 0.204
0.172 0.473 0.188 0.242
0.163 0.270 0.142 0.025
0.150 0.153 0.000 0.032
-0.048 0.138 0.138 -0.039
0.001 0.103 0.257 -0.104
0.150 0.060 0.272 0.352
0.311 0.028 0.271 0.328
-0.037 -0.019 0.423 0.087
0.039 0.155 0.151 0.105
0.107 0.058 0.208 0.153
0.214 0.016 0.193 0.108
13

khoa luan, tieu luan15 of 102.


Tai lieu, luan van16 of 102.

Câu hỏi

Bài kiểm tra số 1
Đề 1

Đề 2
Đề 3
Đề 4

Bài kiểm tra số 2
Đề 1
Đề 2 Đề 3 Đề 4

Lớn nhất

0.621

0.537

Nhỏ nhất
> 0.2
< 0.2

-0.058 -0.082 -0.202 -0.112 -0.119 -0.046 0.000 -0.116
32
31
39
37
23
26
33
31
18
19
11

13
27
24
17
19

0.539

0.547

0.653

0.486

0.434

0.574

6. Phụ lục 6. Bảng tổng hợp độ tin cậy của các đề kiểm tra.
Hệ số Cronbach’s Alpha của các đề kiểm tra.
Đề số
Đề 1
Đề 2
Đề 3
Đề 4

Bài kiểm tra 1
0.737
0.720
0.825

0.823

Bài kiểm tra 2
0.611
0.632
0.712
0.689

Giá trị ttính tốn và mức ý nghĩa (significant 2 phía) thu được khi so sánh
trung bình giữa các cặp của điểm thô của các đề kiểm tra.
Các cặp
so sánh
Đề 1 - Đề 2
Đề 1 - Đề 3
Đề 1 - Đề 4
Đề 2 - Đề 3
Đề 2 - Đề 4
Đề 3 - Đề 4

Bài kiểm tra số 1
Bài kiểm tra số 2
Giá trị t Mức ý nghĩa Giá trị t
Mức ý nghĩa
(tính tốn) (sig. 2 phía) (tính tốn)
(sig. 2 phía)
3.362
0.001
2.272
0.025
5.148

0.000
2.449
0.016
1.841
0.068
3.785
0.000
2.310
0.023
0.236
0.814
1.164
0.247
1.387
0.168
1.147
0.362
1.109
0.270

7. Phụ lục 7. Mẫu đề kiểm tra đang sử dụng tại Bộ môn Sinh lý – Sinh lý
bệnh – Miễn dịch.

14
khoa luan, tieu luan16 of 102.



×