Chương 2: ơ nhiễm khơng khí
BỘ MƠN: KỸ THUẬT MƠI TRƯỜNG
C2. ONKK và xử lý ONKK
2.1. Ơ nhiễm khơng khí
2.1.1. Khái niệm về ơ nhiễm khơng khí
2.1.2. Phân loại chất gây ơ nhiễm
khơng khí
2.1.3. Sự biến đổi của chất ơ nhiễm
trong khơng khí
Thành phần khí quyển
Hỗn hợp khí : N2 , O2 , Ar , CO2 , Ne , He , Kr ,
H2, O3 , hơi nước
Thành phần chủ yếu:
N2 (78%),
O2 (21%),
CO2 (0,034%)
Độ ẩm (0,01 – 4 %)
Cấu tạo khí quyển theo chiều đứng
2.1.1. Khái niệm về ONKK
Ơ nhiễm khơng khí
Là tình trạng khơng khí có chứa các chất
ơ nhiễm với nồng độ đủ lớn để gây ra các
tác động rõ rệt lên con người, các loại
động vật, thực vật và các loại vật liệu.
2.1.1. Khái niệm về ONKK
Ơ nhiễm khơng khí
là sự thay đổi lớn trong thành phần của khơng khí
hoặc có sự xuất hiện các khí lạ làm cho khơng khí
khơng sạch
có sự tỏa mùi
làm giảm tầm nhìn xa
gây biến đổi khí hậu
gây bệnh cho con người và sinh vật.
1.1 Lịch sử ơ nhiễm khơng khí
Trên thế giới:
Thảm họa đầu tiên xảy ra trong thế kỷ XX: hiện tượng
nghịch đảo nhiệt ở thành phố thuộc thung lũng Manse của
Bỉ vào năm 1930;
Tương tự như vậy ở dọc thung lũng Monogahela vào năm
1948: hàng trăm người chết và rất nhiều người khác bị ảnh
hưởng đến sức khỏe; gây ngạt thở tại thủ đô London nước
Anh, làm chết và bị thương 4000 đến 5000 người.
Thảm họa vụ rò rỉ khí MIC ( khí metyl-iso-cyanate) của Liên
hiệp sản xuất phân bón ở Bhopal (Ấn Độ) vào năm 1984.
Khoảng 2 triệu người bị nhiễm độc, trong đó 5000 người
chết và 50.000 bị nhiễm độc trầm trọng, nhiều người bị
mù…;
Thảm hoạ tại nhà máy điện nguyên tử Chenobưn (Liên xô
cũ);
7
Các thảm hoạ do rị rỉ hố chất tại Ấn Độ; Trung Quốc…
1.1 Lịch sử ơ nhiễm khơng khí (tt)
Tại Việt Nam
Mưa axit ở Cà Mau, Bạc Liêu và rất có thế còn
nhiều nơi khác mà chúng ta chưa biết đến.
Làng ung thư ở Phú Thọ do nhà máy sản xuất
phốt phát;
Bụi hạt nix tại nhà máy sửa chữa tàu biển – Nha
Trang;
Ơ nhiễm do các nhà máy hố chất, cement Hải
Phịng…;
Các bãi chôn lấp chất thải rắn.
8
Chất lượng mơi trường khơng khí tại Tp Hà Nội
Nồng độ Bụi tại Tp Hà Nội (2000 - 2004)
Nồng độ CO tại Tp Hà Nội (2000 - 2004)
6.00
0.60
5.00
0.50
2000
2000
0.40
2001
2002
0.30
2003
2004
0.20
4.00
2002
3.00
1.00
0.00
0.00
Công nghiệp
2003
2004
2.00
0.10
Giao thông
2001
Dân cư
Giao thông
Nồng độ SO2 tại Tp Hà Nội (2000 - 2004)
Công nghiệp
Dân cư
Nồng độ NO2 tại Tp Hà Nội (2000 - 2004)
0.120
0.090
0.100
2000
0.080
2001
2002
0.060
2003
2004
0.040
0.080
0.070
2000
0.060
2001
0.050
2002
0.040
2003
0.030
2004
0.020
0.020
0.010
0.000
0.000
Giao thông
Công nghiệp
Dân cư
9
Giao thông
Công nghiệp
Dân cư
Diễn biến chất lượng khơng khí tại Tp Hồ Chí Minh
(2002-2006)
Nồng độ CO tại Tp Hồ Chí Minh (2002 - 2006)
Nồng độ Bụi tại Tp Hồ Chí Minh (2002 - 2006)
0.90
20.00
0.80
18.00
16.00
0.70
2002
0.60
2003
0.50
0.40
0.30
2003
2004
2005
10.00
2005
2006
8.00
6.00
2006
0.20
0.10
4.00
2.00
0.00
0.00
Giao thông
Công nghiệp
2002
14.00
12.00
Dân cư
2004
Giao thông
Nồng độ SO2 tại Tp Hồ Chí Minh (2002 - 2006)
Cơng nghiệp
Dân cư
Nồng độ NO2 tại Tp Hồ Chí Minh (2002 - 2006)
0.200
0.300
0.180
0.160
2002
0.140
2003
0.120
0.100
2004
0.080
0.060
2006
2005
0.250
2005
2006
0.100
0.050
0.000
Dân cư
2004
0.150
0.020
0.000
Cơng nghiệp
2003
0.200
0.040
Giao thơng
2002
10
Giao thông
Công nghiệp
Dân cư
Ơ nhiễm khơng khí
Các thông số đặc trưng của KK
Nhiệt độ
Áp suất
Độ ẩm tuyệt đối
Độ ẩm tương đối
Các thơng số đặc trưng của KK
Nhiệt độ
Vị trí địa lý
Mùa
Lượng mây
Mặt trải dưới
Lớp cây phủ
Địa hình
Các thông số đặc trưng của KK
Áp suất
Giảm theo độ cao
Độ ẩm
Sự bốc hơi và ngưng kết của hơi nước
Lan truyền hơi nước trong KK
Nguồn gốc gây ONKK
Nguồn gốc gây ONKK
Theo tính chất nguồn phát sinh
Nguồn tự nhiên
Nguồn nhân tạo
Nguồn gốc gây ONKK
Nguồn tự nhiên
Ô nhiễm do hoạt động của núi lửa.
Ô nhiễm do cháy rừng.
Ô nhiễm do bão cát.
Ô nhiễm do đại dương.
Ô nhiễm do phân hủy các chất hữu cơ trong tự
nhiên.
Nguồn gốc gây ONKK
Nguồn nhân tạo
Nguồn ON do công nghiệp: nhà máy luyện
kim, hóa chất, nhiệt điện…
Nguồn ON do giao thông vận tải
Nguồn On do nông nghiệp
Nguồn ON do sinh hoạt
Nguồn gốc gây ONKK
Nguồn
nhân tạo
Nơng nghiệp: chiếm 15% khí nhà kính:
CO2 sinh ra từ đốt rừng làm rẫy.
CH4 sinh ra từ q trình phân giải yếm
khí ở cánh đồng lúa, trại chăn nuôi, bãi rác
không xử lý đúng kỹ thuật.
Các loại thuốc bảo vệ thực vật
Các nguồn khác: Chiến tranh, y học, khai
thác tài nguyên, ..
Nguồn gốc gây ONKK
Theo tính chất phát thải
Nguồn điểm
Nguồn đường
Nguồn vùng
Nguồn gốc gây ONKK
Nguồn đường:
Các con đường dành cho các phương
tiện giao thông vận tải
Giao thông vận tải là một trong những
nguồn ô nhiễm không khí chính ở đô thị.
Các chất ONKK gồm CO, CO2, SO2, NOx,
hydrocacbon, tetraetyl chì.
Bụi sinh ra do cuốn đất cát từ đường khi
lưu thông và bụi sinh ra trong khói thải
của xe.
Nguồn gốc gây ONKK
Nguồn điểm: ống khói của các nguồn đốt
riêng lẻ, bãi chứa chất thải,...
Nguồn vùng: trong khu công nghiệp tập
trung nhiều nhà máy có ống thải khí,
đường ô tô nội thành, nhà ga, cảng, sân
bay...
2. Phân loại chất gây ONKK
Dựa vào trạng thái vật lý
Rắn
Lỏng
Khí và hơi
ON vật lý: ồn, nhiệt…
2. Phân loại chất gây ONKK
Dựa vào sự hình thành
Chất ON sơ cấp
• Hợp chất S
• CO
• Hợp chất N
• Hydro carbon
• O3
• Bụi
Chất ơ nhiễm thứ
cấp