Tải bản đầy đủ (.docx) (143 trang)

VỞ GHI SINH học lớp 12 (2021 2022)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.12 MB, 143 trang )

Vở học tập môn Sinh mọc 12 , năm học 2021-2022
LỜI NÓI ĐẦU
GV thường phàn nàn HS hiện nay học rất thụ động, ý thức tự học không cao, nhiều HS lười học, lên lớp thường làm việc riêng, hay ngủ gật
trong giờ học... Điều này ảnh hưởng rất lớn tới chất lượng dạy học.
Vậy nguyên nhân ở đây là gì???
Do HS phải học quá nhiều kiến thức; Học nhiều bộ môn, kiến thức quá tải; Do học thêm quá nhiều; Khơng coi trọng bộ mơn mình dạy.....
Tuy nhiên, một trong những lo do quan trọng đó là trong quá trình dạy học trên lớp, GV vần dạy theo phương thức truyền thụ một chiều, ít ra
nhiệm vụ cho HS tự làm, hệ thống câu hỏi và bài tập chưa đa dạng, chưa có PHT định hướng cho việc tự học của HS.
Vậy để khắc phục tình trạng này, tơi đã biên soạn bộ tài liệu (vở ghi Sinh học). Với bộ tài liệu gồm 3 tập:
Tập 1: Sinh học 10
Tập 2: Sinh học 11
Tập 3: Sinh học 12
Với quyển vở ghi Sinh học này sẽ giúp khắc phục được các hiện tượng trên, đồng thời giúp cho GV soạn giáo án cũng như ra đề cương ôn tập
cho HS thuận lợi hợn, phù hợp và bám sát nội dung học tập của học sinh.
- Cuốn vở ghi này dùng cho HS ghi chép trên lớp; Bài tập về nhà;
- Gồm đầy đủ các PHT, nhiệm học sinh cần thực hiện mà GV không cần phải phô tô rời rạc từng phiếu.
- GV có thể in và phát cho HS tồn lớp, cuốn vở ghi này có thể thay thế cho vở ghi của HS.
ST: Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng chắc chắn khơng tránh khỏi sai sót, GV xem đây là nguồn tài liệu tham khảo và có thể chỉnh sửa cho phù
hợp với nhu cầu cá nhân.

Nguyễn Viết Trung

1


Vở học tập môn Sinh mọc 12 , năm học 2021-2022

Nguyễn Viết Trung

2



Vở học tập môn Sinh mọc 12 , năm học 2021-2022
Chủ
đề

Các nội dung
của CĐ

NỘI DUNG TRỌNG TÂM MÔN SINH HỌC 12
Tên chủ đề
ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT
TT

I
II

III

1.
2.
3.
4.
5.
6.

TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
1.
Quy luật di truyền của Menđen
2.
Tương tác gen

3.
Liên kết gen, hốn vị gen
4.
Di truyền giới tính và di truyền liên kết
giới tính
5.
Di truyền qua tế bào chất
6.
Ảnh hưởng của môi trường lên biểu
hiện của gen
7.
Thực hành: Lai giống
8.
Bài tập chương I, II
1.
2.
3.
4.

IV

CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Gen, mã di truyền, Nhân đôi ADN
Phiên mã và dịch mã
Điều hòa hoạt động gen
Đột biến gen
Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể
Thực hành: Quan sát ĐBNST

DI TRUYỀN QUẦN THỂ

Đặc trưng di truyền của quần thể
Quẩn thể tự phối và ngẫu phối
Xu hướng biến đổi cấu trúc di truyền
của QT
Trạng thái cân bằng của quần thể
ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC

Nguyễn Viết Trung

3

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
15
16
17
18
19
20

21
22
23

Điểm
Ngày Bằng
số

Nguồn gốc điểm/ Nhận xét
Bằn
g
chữ


Vở học tập môn Sinh mọc 12 , năm học 2021-2022
Chủ
đề

Các nội dung
của CĐ

Tên chủ đề

ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT
TT

1.
3.

9.


1
2
3

V

Tạo giống thuần
Tạo giống ưu thế lai
Phương pháp gây đột biến
Phương pháp nuôi cấy hạt phấn
Nuôi cấy mô tế bào
Dung hợp tế bào trần
Nhân bản vơ tính
Cấy truyền phơi

24
25
26
27
28
29
30
31

Cơng nghệ gen

32

DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI

Di truyền y học
Bảo vệ vốn gen của loài người...
Ơn tập di truyền học

VI

1.

10.
12.
13.
Nguyễn Viết Trung

TIẾN HĨA
Bằng chứng giải phẩu
Các
Bằng chứng phôi sinh học
bằng
Bằng chứng địa lý sinh vật
chứng
tiến
Bằng chứng tế bào
hóa
Bằng chứng sinh học phân tử
Học thuyết tiến hóa cổ điển
Học thuyết tiến hóa tổng hợp
Q trình hình thành quần thể thích
nghi
Lồi và q trình hình thành lồi
4


33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46

Điểm
Ngày Bằng
số

Nguồn gốc điểm/ Nhận xét
Bằn
g
chữ


Vở học tập môn Sinh mọc 12 , năm học 2021-2022
Chủ
đề


Các nội dung
của CĐ

Tên chủ đề

ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT
TT

14.
15.

1.

6.

Môi
Trường

NTST
QTSV

VII
11.

QXSV

18.

HST,
SQ,

BVMT

Nguyễn Viết Trung

Tiến hóa lớn
Sự phát sinh và phát triển của sự sống
trên trái đất
SINH THÁI HỌC
Môi trường và các nhân tố sinh thái
Giới hạn sinh thái
Ổ sinh thái và nơi

47
48

Khái quát quần thể sinh vật
Đặc trưng quần thể
Biến động số lượng cá thê trong quần
thể
Quần xã sinh vật
Các mối quan hệ trong QX
Đặc trưng của quần xã
Diễn thế sinh thái
Khái niệm
Các kiểu và các dạng HST
Trao đổi chất trong HST
Dòng năng lượng trong HST
Chu trình sinh địa hóa
Khu sinh học (Biơm)


53
54
55

5

49
50
51
52

56
57
58
59
60
61
62
63
64
65

Điểm
Ngày Bằng
số

Nguồn gốc điểm/ Nhận xét
Bằn
g
chữ



Vở học tập môn Sinh mọc 12 , năm học 2021-2022
CHỦ ĐỀ I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
NỘI DUNG TRONG TÂM

KHỞI ĐỘNG

Em giải thích cơ sở khoa học của các câu tục ngữ sau:
1. “Con nhà công, không giống lông cũng giống cánh”

2. “Bố mẹ sinh con, trời sinh tính”

I.1. ADN, GEN, MÃ DI TRUYỀN

Nguyễn Viết Trung

6


Vở học tập môn Sinh mọc 12 , năm học 2021-2022
I. Gen (Đoạn của ADN)
1. Khái niệm gen
Câu 1. Gen là một đoạn của phân tử .................. mang thông tin mã hóa cho một chuỗi .......................hay ……………………………………….
2. Cấu trúc chung của gen
Câu 2. Điền tên các vùng cấu trúc của gen vào hình dưới và nêu chức năng từng vùng.

3`

5`


II. Mã di truyền
3.1. Khái niệm MDT:
3.2. Đặc điểm chung MDT: (Câu 3: Cho các đặc điểm của mã di truyền. Đánh dấu X vào ơ thích hợp)
T
T

Nội dung

1

Cứ 3 Nu đứng kế tiếp nhau quy định 1 axit. Amin. Từ 4
loại nu A, T, G, X (trên gen - ADN) hoặc A, U, G, X (trên
ARN) ta có thể tạo ra 43 = 64 bộ 3 khác nhau.

2

Một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axít amin

3

được đọc theo 1 chiều từ 1 điểm xác định trên mARN
và liên tục từng bộ 3 Nu (khơng chồng lên nhau)

4

có nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho 1 axit amin

5


tất cả các loài đều dùng chung bộ mã di truyền như
nhau

MDT là
mã bộ
ba
a

MDT có
tính liên
tục
b

I.2. NHÂN ĐƠI ADN, PHIÊN MÃ, DỊCH MÃ
PHT.
CấuXem
trúc video mơ tả về 3 q trình: Nhân đôi, phiên mã, dịch mã thực hiện các nhiệm vụ sau:
của gen
Nguyễn Viết Trung
7

MDT có
tính đặc
hiệu
c

MTD có
tính phổ
biến
d


MDT có tính
thối hóa
e


Vở học tập môn Sinh mọc 12 , năm học 2021-2022
Yêu cầu:
1. Nêu tên quá trình tương ứng với các số 1, 2, 3 trong hình vẽ.
Quá trình 1:..........................................................
Quá trình 2:..........................................................

Q trình 3:..........................................................
2. Đánh dấu vào ơ tương ứng ở các cột từ (a) đến (l); Ghi kết
quả của quá trình đó vào cột số m.
3. Mơ tả tóm tắt cơ chế và nêu ý nghĩa của từng quá trình.

Quá
trình

Vị trí
Trong
nhân

TB
chất

a

b


Phân tử sử dụng làm
khn mẫu
AD Mạch gốc mARN
N
của gen
mẹ
c
d
e

Ngun liệu
A, T,
G, X

A, U,
G, X

axit amin

bổ sung

khuôn
mẫu

bán bảo tồn

Kết quả sau một lần
hực hiện q trình
nhân đơi/pm/dm


f

g

h

i

k

l

m

Nhân
đơi
Phiên

Dịch


1.

Trong các loại nuclêơtit tham gia cấu tạo nên ADN khơng có loại

Nguyễn Viết Trung

8


Nguyên tắc tổng hợp


Vở học tập môn Sinh mọc 12 , năm học 2021-2022

2.
3.
4.
5.
6.

7.

A. Guanin (G).
B. Uraxin (U).
C. Ađênin (A).
D. Timin (T).
Theo trình tự từ đầu 3' đến 5' của mạch mã gốc, một gen cấu trúc gồm các vùng trình tự nuclêơtit:
A. vùng kết thúc, vùng mã hóa, vùng điều hịa. B. vùng mã hố, vùng điều hịa, vùng kết thúc.
C. vùng điều hịa, vùng kết thúc, vùng mã hóa. D. vùng điều hịa, vùng mã hóa, vùng kết thúc.
Trên mạch mang mã gốc của gen có một bộ ba 3'AGX5'. Bộ ba tương ứng trên phân tử mARN được phiên mã từ gen này là
A. 5'GXU3'.
B. 5'UXG3'.
C. 5'GXT3'.
D. 5'XGU3'.
Trong quá trình dịch mã, nguyên liệu sử dụng để tồng hợp protein là
A. glucozo.
B. pơlinuclêơxơm.
C. pơlinuclêơtit.
D. pơlipeptit.

Trong q trình dịch mã, loại axit nuclêic có chức năng vận chuyển axit amin là
A. mARN.
B. ADN.
C. rARN.
D. tARN.
Cơđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5’UAX3’.
B. 5’UGX3’.
C. 5’UGG3’.
D. 5’UAG3’.
Khi nói về q trình nhân đơi ADN, những phát biểu nào sau đây sai?
(1) Q trình nhân đơi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn.
(2) Q trình nhân đơi ADN bao giờ cũng diễn ra đồng thời với quá trình phiên mã.
(3) Trên cả hai mạch khuôn, ADN pôlimeraza đều di chuyển theo chiều 5’ � 3’ để tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ � 5’.
(4) Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, cịn mạch kia là của ADN ban đầu.
A. (1), (4).
B. (1), (3).
C. (2), (4).
D. (2), (3).

Nguyễn Viết Trung

9


Vở học tập môn Sinh mọc 12 , năm học 2021-2022
BÀI TẬP VỀ NHÀ
1.
Câu hỏi: Đánh dấu Đ (đúng)/ S (sai) vào ơ tương ứng
Nhận định


Đ/S

1

Trong hình số 1 là phiên mã, số 2 là dịch mã.

2

Ở tế bào nhân thực phiên mã và dịch mã đều diễn ra trong nhân tế bào

3

Phiên mã là quá trình tạo ra ARN

4

Phiên mã dựa trên khuôn mẫu của ADN/gen

5

Dịch mã là quá trình tạo ra prơtênin

6

Dịch mã dựa trên khn mARN

7

Cấu trúc của gen/ADN trực tiếp quy định cấu trúc của prôtêin


2. Phân biệt cấu trúc và chức năng của 3 loại ARN (xem lại kiến thức lớp 10)
Cấu trúc
mARN

tARN

rARN

Nguyễn Viết Trung

10

Chức năng


Vở học tập môn Sinh mọc 12 , năm học 2021-2022
3. Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm: Áp dụng công thức giải bài tập dưới

1. Tổng số ADN con

Một phân tử tham
gia nhân đôi
2x

a phân tử tham gia Bài tập: Có 3 phân tử ADN đều nhân đơi 5 lần. Xác
nhân đôi
định:
2x .a


2. Số mạch đơn ADN con

2.2x

2.2x .a

3. Số mạch đơn ADN cũ

2

2.a

4. Số mạch đơn mới tổng hợp

2.2x - 2

(2.2x – 2).a

5. Số ADN chứa 2 mạch hoàn toàn mới

(2x – 2)

(2x – 2).a

2

2.a

6. Số phân tử ADN chứa 1 mạch cũ và một mạch
mới


7

Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ A/G = 2/3. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêơtit loại A của phân tử này là
A. 15%.
B. 20%.
C. 40%.
D. 30%.

8

Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 20% số nuclêơtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêơtit loại G của phân tử này là bao nhiêu?
A. 10%.
B. 30%.
C. 20%.
D. 40%.

Nguyễn Viết Trung

11


Vở học tập môn Sinh mọc 12 , năm học 2021-2022
I.4. ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA GEN
NỘI DUNG TRONG TÂM

KHỞI ĐỘNG
Thí nghiệm của Mono và Jacop: Quan sát TN

Câu hỏi:

1. Vì sao bình thí nghiệm 2 xuất hiện enzim cịn bình 1 lại khơng? (gợi ý: enzim do
gen tạo ra)

2. Có ý kiến cho rằng tất cả các gen trong tế bào luôn ở trạng thái hoạt động. Đúng
hay sai?

1. Khái niệm
Nguyễn Viết Trung

12


Vở học tập môn Sinh mọc 12 , năm học 2021-2022
TT
Đặc điểm
1
Điều hịa hoạt động gen chính là điều hịa lượng sản phẩm của gen tạo ra (tức là ARN và protein).
2
Q trình điều hịa hoạt động gen rất phức tạp, có thể xảy ra ở nhiều mức độ khác nhau như điều hòa PHIÊN MÃ, điều hòa
DỊCH MÃ.
3
Điều hòa hoạt động gen ở tế bào nhân sơ chủ yếu xảy ra ở mức độ phiên mã
4
Trong tế bào tất cả các gen luôn ở trạng thái hoạt động
2. Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ

Đ/S

2.1. Các thành phần tham gia điều hòa hoạt động gen
PHT. Dưới đây là sơ đồ mơ hình cấu trúc Opêron Lac của vi khuẩn E.cơli. Hồn thành bảng dưới đây:


Stt

Ký hiệu

1.

R

2.

P

3.

O

4.

Z, Y, A

Tên gọi

Chức năng

Thuộc
Opêron

2.1. Điều hòa ức chế và điều hòa cảm ứng
ĐH ức chế

1. Điều kiện
2. Cơ chế
3. Kết quả
4. Ý nghĩa

Nguyễn Viết Trung

13

ĐH hoạt động (ĐH cảm ứng)

Không thuộc
Opêron


Vở học tập môn Sinh mọc 12 , năm học 2021-2022

1.

2.

3.

NỘI DUNG 3- ĐIỀU HỊA HOẠT ĐỘNG CỦA GEN
Theo Jacơp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm:
A. gen điều hồ, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
B. vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
C. gen điều hồ, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O).
D. gen điều hồ, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P).
Trong mơ hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi

A. chứa thơng tin mã hố các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc.
B. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
C. prơtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi mơi trường có lactơzơ và khi mơi trường khơng có lactơzơ?
A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
B. Gen điều hồ R tổng hợp prơtêin ức chế.
C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.

4.

Nguyễn Viết Trung

14


Vở học tập môn Sinh mọc 12 , năm học 2021-2022
I.5. ĐỘT BIẾN
NỘI DUNG TRONG TÂM

KHỞI ĐỘNG

Sơ đồ khái quát các dạng đột biến

1
Đ B gen

Xem video một số tính trạng đột biến ở sinh
vật.


2
3
4

Đ ộ t b iế n

ĐBCT

5
6
7
8

N ST
Đ B lệ c h b ộ
Đ BSL

15

10
11

ĐB đa bội

Nguyễn Viết Trung

9

11

12

Hỏi: Vì sao sinh vật lại xuất hiện các tính trạng
bất thường như vậy?


Vở học tập môn Sinh mọc 12 , năm học 2021-2022
I. ĐỘT BIẾN GEN
1. Khái niệm.
Câu 1: Khi nói về khái niệm ĐBG nhận định nào sau đây/sai?
TT
Nhận định
Đột biến gen là những biến đổi nhỏ xảy ra trong cấu trúc của gen. Những biến đổi này
1
thường liên quan đến 1 cặp nuclêôtit (đột biến điểm) hoặc 1 số cặp nuclêơtit.
Trong tự nhiên, các gen đều có thể bị đột biến nhưng với tần số thấp (10-6 – 10-4). Nhân tố
2
môi trường gây ra đột biến gọi là tác nhân gây đột biến.
Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen từ đó tạo ra alen mới so với dạng ban đầu. ví
3

dụ: Ở ruồi giấm gen A qui định mắt đỏ, sau khi bị đột biến tạo thành gen a qui định mắt

4
5

trắng
Đột biến điểm (dạng đột biến gen) có thể liên quan tới nhiều cặp nuclêơtít.
Thể đột biến là cá thể mang đột biến đã biểu hiện thành kiểu hình.


Đ/S

Điều chỉnh phương án sai cho đúng

2. Các dạng đột biến điểm: Có 3 dạng đột biến điểm
Câu 2. Đánh dâu X vào ô tương ứng với các dạng ĐBG
TT
- Làm thay đổi số nuclêôtit trong gen
- Làm giảm chiều dài của gen
- Làm thay đổi trình tự các axit amin từ vị trí xảy ra đột biên
- Làm thay đổi số nuclêôtit trong gen
- Làm tăng chiều dài của gen
- Làm thay đổi trình tự các axit amin từ vị trí xảy ra đột biên
- Khơng làm thay đổi số nuclêôtit trong gen
- Không làm thay đổi chiều dài của gen
- Chỉ có thể làm thay đổi một bộ ba mã di truyền

Mất một cặp nu

Thêm một cặp nu

3. Nguyên nhân
- Do những sai sót ngẫu nhiên trong phân tử ADN xảy ra trong quá trình tự nhân đôi của ADN.
Nguyễn Viết Trung

16

Thay thế một cặp nu



Vở học tập môn Sinh mọc 12 , năm học 2021-2022
- Tác động của các tác nhân vật lí, hóa học và sinh học của môi trường.
4. Cơ chế phát sinh đột biến gen
a. Sự kết cặp không đúng trong tái bản ADN: Các bazơ nitơ thường tồn tại 2 dạng cấu trúc:
+ Dạng thường (A, T, G, X)
+ Dạng hiếm (A*; T*; G*; X*): Các dạng hiếm có những vị trí liên kết hidro bị thay đổi làm cho chúng kết cặp không theo NTBS (A-T; GX) mà bắt cặp theo một cách khac, dẫn tới trong tái bản làm phát sinh đột biến gen.
Dạng
Bắt cặp
Dạng
Bắt cặp
thường
với
hiếm
với
A

A*

T

T*

G

G*

X

X*


b. Tác động của các tác nhân gây đột biến:
1
Tác nhân sinh học
2

Tác nhân vật lý

3

Tác nhân hóa
học

4
6

Nguyễn Viết Trung

Virus viêm gan siêu vi B, virus Herpes ....

5-brom uraxin (5BU)

- Tia phóng xạ
- Tia tử ngoại (UV), (tạo ra 2 phân tử timin trên cùng 1 mạch ADN đột biến gen)
là chất đồng đẳng của timin gây biến đổi thay thế A-T -> G-X

NMU; EMS
Acriđin

gây ĐB thay thế GX -> AT.
gây ĐB thê cặp hoặc mát cặp.


17


Vở học tập môn Sinh mọc 12 , năm học 2021-2022
Đọc thông tin về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen trả lời PHT dưới đây
PHT: Hai hình bên mơ tả về sựu bất thường xảy ra trong nhân đôi ADN. Đọc thông tin dưới và quan sát hình thực hiện nhiệm vụ sau:
Yêu cầu
ĐB do tác nhân là nuclêotit dạng hiếm
ĐB do tác nhân là 5BU

Hình 1

Hình 2

Dạng đột biến này dẫn tới hậu
quả gì?
Nguyên nhân dẫn tới đột biến
Số lần nhân đôi dẫn tới đột
biến
Đây là dạng nào của đột biến
điểm (mất/ thêm/ thay thế)?
4. Hậu quả và ý nghĩa
tt
Nhận định
1
ĐB gen làm thay đổi cấu trúc của gen -> làm thay đổi cấu trúc của prơtêin -> Làm thay đổi tính trạng
2

ĐBG có thể có lợi, có hại hoặc trung tính


3

Trong các dạng đột biến điểm, ĐB thay thế gây hậu quả lớn nhất vì nó làm thay đổi rất nhiều bộ ba mã di truyền

4

Đột biến gen làm phát sinh các alen mới -> có ý nghĩa đối với tiến hóa và chọn giống.
TN: ĐỘT BIẾN GEN

Nguyễn Viết Trung

18

Đ/S


Vở học tập môn Sinh mọc 12 , năm học 2021-2022

1.

2.

3.

4.

Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong
gen?
A. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X.

B. Thêm một cặp nuclêôtit.
C. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp T-A.
D. Mất một cặp nuclêơtit.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đột biến gen?
A. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
B. Tất cả các đột biến gen đều biểu hiện ngay thành kiểu hình.
C. Tất cả các đột biến gen đều có hại.
D. Có nhiều dạng đột biến điểm như: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
B. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
C. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.
D. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vơ hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đột biến gen?
A. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
B. Tất cả các đột biến gen đều biểu hiện ngay thành kiểu hình.
C. Tất cả các đột biến gen đều có hại.
D. Có nhiều dạng đột biến điểm như: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.

Nguyễn Viết Trung

19


Vở học tập môn Sinh mọc 12 , năm học 2021-2022
II. NST VÀ ĐỘT BIẾN NST
II.1. Hình thái và cấu trúc NSST

Nguyễn Viết Trung


20


Vở học tập môn Sinh mọc 12 , năm học 2021-2022
Câu 1: Đọc SGK, thảo luận nhóm đánh dấu X vào nhân
định đúng
Nhận định
Đ/S
1
2
3
4
5
6
7

Bộ NST người (của nan giới và nữ giới)

ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST

Nguyễn Viết Trung

21

Ở cơ thể nhân thực, NST nằm trong nhân tế bào.
Trong TB lưỡng bội (2n) NST luôn tồn tại thành
cặp tương đồng
NST được cấu tạo từ ADN và prơtêin Histon
Thành phần hóa học cơ bản cấu tạo nên NST là
nuclêôxôm

Cấu trúc siêu hiển vi của NST theo trình tự
Sơi cơ bản (11nn) -> sợi nhiễm sắc (30nn) ->
vùng xếp cuộn (sợi siêu xoắn) (300nn) ->
Crômatit (700nn).
NST là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào và có
thể bị đột biến
Tất cả các loài số NST trong TB giống nhau

II.2.


Vở học tập môn Sinh mọc 12 , năm học 2021-2022
1. Các dạng ĐBCTNST

Câu 3: Lựa chọn hình thức ĐB CTNST điền vào ô các dạng đột biến.
Các dạng

Mô tả cơ chế
NST bị đứt 1 đoạn (đoạn
đứt không chứa tâm
động).
2 NST tương đồng tiếp
hợp và trao đổi chéo
không đều.

Hậu quả và vai trò
- Làm giảm số lượng gen trên NST
Thường gây chết hoặc giảm sức
sống.
- Làm tăng số lượng gen trên NST

Tăng cường hoặc giảm bớt mức
biểu hiện của tính trạng.

NST bị đứt 1 đoạn, đoạn
Sắp xếp lại trật tự các gen trên
bị đứt quay 1800 rồi gắn
NST
vào NST.
NST bị đứt 1 đoạn, đoạn
- Làm thay đổi nhóm gen liên kết
bị đứt gắn vào vị trí khác
Chuyển đoạn lớn thường gây chết,
trên NST hoặc giữa các
mất khả năng sinh sản.
NST không tương đồng
trao đổi đoạn bị đứt.
2. Khái niệm ĐBCTNST

II. ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST
1. Khái niệm ĐB số lượng NST

Nguyễn Viết Trung

22


Vở học tập môn Sinh mọc 12 , năm học 2021-2022
Câu 4: Quan sát hình bên, xác định số NST và dạng đột biến của các thể ĐB.
Số NST
Tên dạng đột biến

Dạng gốc
2n = 6
Dạng bình thường
Dạng A

2n -2 = 4

Thể khơng: cặp số 3 khơng có chiếc nào

3n =

Tam bội: Tất cả các cặp đều có 3 chiếc

Dạng B
Dạng C
Dạng D
Dạng E
Dạng G
Dạng F
1. Trong các dạng từ A đến F đâu là đột biến lệch bội,
đâu là đột biến đa bội? Vì sao?

2. Khái niệm ĐB SLNST:

2. Phân biệt các dạng đột biến số lượng NST
Nguyễn Viết Trung

23



Vở học tập môn Sinh mọc 12 , năm học 2021-2022
Câu 5: Nghiên cứu đột biến đa bội, đánh dấu vào ô tương ứng với mỗi dạng đột biến
tt

2

- Sự thay đổi số lượng NST ở một hoặc một số cặp NST.
- Các dạng thường gặp:
+ Thể không: (2n- 2).
+ Thể một: (2n - 1).
+ Thể ba: (2n + 1).
+ Thể bốn: (2n + 2).
Là dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của cùng 1 loài và lớn hơn 2n

3

Là hiện tượng làm gia tăng số bộ NST đơn bội của cả hai loài khác nhau trong tế bào.

1
Khái
niệm

4
Cơ chế
phát sinh

5
6
7


Hậu quả
và ý
nghĩa

Nhận định

8
9

- Trong giảm phân: Một bên bố hoặc mẹ tạo giao tử lệch bội (n+ 1), (n – 1)
- Trong quá trình thụ tinh: Giao tử lệch bội kết hợp với giao tử bình thường (n) hoặc các giao
tử lệch bội
- Giao tử 2n loài A + giao tử 2n loài A -> hợp tử 4nAAAA hoặc giao tử 2n + giao tử n -> 3n...
- Trong nguyên phân: 2n (nhân đôi nhưng không phân li) -> 4n.
Do lai xa + đa bội hóa. VD: Cải củ x cải bắp.
- Thường làm mất cân bằng hệ gen -> các thể đột biến thường không sống được hay giảm sức
sống, sức sinh sản tùy lồi
- Trong thực tiễn chọn giống có thể sử dụng để xác định vị trí của gen trên NST
- Cơ thể có kích thước và khối lượng lớn, tốc độ sinh trưởng nhanh, có ý nghĩa đối với chọn
giống.
- Có ý nghĩa đối với tiến hóa, góp phần hình thành các lồi mới (chủ yếu là các lồi thực vật có
hoa)

3. Một số ví dụ về đột biến số lượng NST ở người
Nguyễn Viết Trung

24

ĐB lệch
bội


ĐB đa bội
ĐB tự đa
ĐB dị
bội
đa bội


Vở học tập môn Sinh mọc 12 , năm học 2021-2022
Thể ĐB
* VD1: Hội chứng Đao

Biểu hiện

Câu hỏi
Câu 7: Người bị hội chứng Đao là thể đột biến gì? Số NST trong tế
bào của người này là bao nhiêu?

* VD2: Hội chứng Tơcnơ

- Thiếu 1 NST số 45 (2n-1). XO thiếu
1 NST X/Y.
- Triệu chứng: Bệnh biểu hiện ở phụ
nữ như: Nữ lùn, cổ ngắn, vú không
phát triển, âm đạo hẹp, dạ con hẹp,
khơng có kinh nguyệt, trí nhớ kém

Câu 8: Người bị hội chứng Tơcnơ là thể đột biến gì? Số NST trong
tế bào của người này là bao nhiêu?


* VD3: Hội chứng claipentơ

- Mang bộ NST 47 có thêm 1 NST X Câu 9: Người bị hội chứng claipentơ là thể đột biến gì? Số NST
(2n + 1):: XXY.
trong tế bào của người này là bao nhiêu?
- Triệu chứng: Nam người cao, chân
tay dài, mù màu, ngu đần, tinh
hoàn nhỏ.

*VD4: Hội chứng siêu nữ -3X
(XXX)

Câu 10: Người bị hội chứng siêu nữ - 3X (XXX) là thể đột biến gì?
- Mang bộ NST 47 có thêm 1 NST X Số NST trong tế bào của người này là bao nhiêu?
(2n + 1): XXX.
- Triệu chứng: Nữ vô sinh, rối
loạn kinh nguyệt, buồng trứng và dạ
con không phát triển, si đần.

PHT 5.

CỦNG CỐ
Hoàn thành bảng sau đây bằng cách đánh dấu “x” vào ô tương ứng:

Nguyễn Viết Trung

25



×