Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Hữu Thận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (530.72 KB, 5 trang )

SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU THẬN

KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 – NĂM HỌC 2020 - 2021
MƠN HOÁ HỌC - LỚP 12

Thời gian làm bài : 45 Phút

(Đề có 2 trang)

Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ...................

Mã đề 001

A-TRẮC NGHIỆM (6đ)
Câu
01
02
03
04
05

Đáp án

Câu
06
07
08
09
10


Đáp án

Câu
11
12
13
14
15

Đáp án

Câu
16
17
18
19
20

Đáp án

Lưu ý: Đối với mỗi câu hỏi, thí sinh chọn và tơ kín một ơ trịn tương ứng với phương án trả lời đúng.
Câu 1: Đun a(g) 1 chất béo với dd KOH phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,92g glixerol và m(g) hh 2
muối gồm muối của axit oleic và 3,18g muối của axit linoleic Giá trị a và m lần lượt là
A. 12,4 và 10,8.
B. 5,76 và 6, 54.
C. 8,82 và 9,58.
D. 6,45 và 2,34.
Câu 2: X là một α-aminoaxit mạch hở, không phân nhánh. Cứ 1 mol X tác dụng hết với HCl tạo ra 183,5
gam muối. Cứ 147 gam X tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 191 gam muối. CTCT thu gọn của X


A. H2N[CH2]4CH(NH2)COOH.
B. HOOCCH(NH2)COOH.
C. H2NCH2CH2CH(NH2)COOH.
D. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH.
Câu 3: Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dung giấm để khử mùi tanh của cá.
(b) Cây thuốc lá có chứa amin rất độc là anilin.
(c) Để rửa lọ đựng anilin ta có thể sử dụng dd NaOH.
(d) Muối đinatri của axit glutamic dùng làm bột ngọt (mì chính).
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 4: Cho các chất sau: HCOOCH3, (C17H33COO)3C3H5; saccarozơ, xenlulozơ. Số chất tham gia thủy
phân là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 5: Số đồng phân đơn chức ứng với công thức C3H6O2 tác dụng được với KOH
A. 4.
B. 2.
C. 6.
D. 3.
Câu 6: Để phân biệt glucozơ và fructozơ ta sử dụng thuốc thử
A. Dd I2.
B. Dd Br2.
C. Dd AgNO3/NH3.
D. Cu(OH)2.

Câu 7: Cho 4,65g anilin tác dụng với dung dịch Br2 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 16,65.
B. 14,85.
C. 16,5.
D. 14,5.
Câu 8: Cho các chất sau: Etylamin, phenylamin và amoniac. Thứ tự giảm dần tính bazơ là
A. Phenylamin > ammoniac > etylamin.
B. Etylamin > amoniac > phenylamin.
C. Etylamin > phenylamin > amoniac.
D. Amoniac > etylamin > phenylamin.
Trang 1/3 - Mã đề 001


Câu 9: Este vinyl axetat có cơng thức là
A. CH3COOCH=CH2. B. CH2=CHCOOCH3.
C. CH3COOCH3.
D. HCOOCH3.
Câu 10: Đun 12 gam axit axetic với một lượng dư ancol etylic (có H2SO4 đặc làm xúc tác). Đến khi phản
ứng dừng lại thu được 8,8 gam este . Hiệu suất của phản ứng este hóa là
A. 70%.
B. 80%.
C. 50%.
D. 62,5%.
Câu 11: Cho aminoaxit sau: CH3CH(NH2)COOH. Tên gọi phù hợp là
A. Glyxin.
B. Valin
C. Anilin.
D. Alanin
Câu 12: Cacbohiđrat X khơng có phản ứng tráng gương. Đun nóng a mol X trong dung dịch H2SO4 loãng
để phản ứng thủy phân hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Trung hịa axit, sau đó cho dung dịch AgNO3 dư

trong NH3 vào và đun nóng, thu được 4a mol Ag. X là
A. Tinh bột.
B. Saccarozơ.
C. Xenlulozơ.
D. Glucozơ.
Câu 13: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO 3/NH3 (dư) thu được m gam Ag.
Giá trị của m là (Giả thiết hiệu suất phản ứng đạt 100%)
A. 21,6.
B. 10,8.
C. 32,4.
D. 16,2.
Câu 14: Thủy phân este X trong môi trường axit thu được axit benzoic và ancol metylic. CTCT của X là
A. C6H5COOCH3
B. CH3COOC6H5
C. CH3COOCH2C6H5
D. C6H5OCOCH3
Câu 15: Cho 6,2g amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dd HCl thu được 13,5g muối. Số công thức cấu tạo
ứng với công thức của X là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 16: Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng
tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là
A. 25,46.
B. 29,70.
C. 33,00.
D. 26,73.
Câu 17: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
A. H2N[CH2]4CH(NH2)COOH.

B. H2NCH(CH3)COOH.
C. HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH.
D. H2NCH2COOH.
Câu 18: Lên men a gam glucozơ với hiệu suất 75%, lượng CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi
trong thu được 10g kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,4 gam. Giá trị của a là
A. 27.
B. 36.
C. 13,5.
D. 18.
Câu 19: Chất béo không chứa trong loại dầu nào?
A. Dầu mè.
B. Dầu máy.
C. Dầu phộng.
D. Dầu dừa.
Câu 20: Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hồn tồn glucozơ tạo ra sobitol.
(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để chế tạo thuốc súng khơng khói.
(d) Amilopectin có cấu trúc mạch khơng phân nhánh.
(e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
(f) Trong cơng nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.

Trang 2/3 - Mã đề 001



B- TỰ LUẬN (4đ)
Câu 1: (2đ) Cho các chất sau: Glucozơ, tinh bột, triolein. Được đánh số ngẫu nhiên (X); (Y); (Z).
Tại phòng thực hành, bạn A thực hiện các thí nghiệm và quan sát được các hiện tượng sau:
- Nhỏ dd I2 vào (X) thấy xuất hiện màu xanh tím.
- Nhỏ dd AgNO3/NH3 dư vào (Y) sau đó đun nóng thấy xuất hiện một lớp tráng bạc ở thành ống nghiệm.
- Đun (Z) với NaOH, khuấy đều, thêm nước để giữ cho thể tích khơng đổi, một thời gian sau thêm NaCl bão
hịa nóng vào hỗn hợp) thì thấy có chất rắn màu trắng nổi lên trên dung dịch.
Xác định các chất (X), (Y), (Z). (Giả sử tỉ lệ các chất phản ứng phù hợp, điều kiện phản ứng đầy đủ).
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
Câu 2: (1đ) Đốt cháy hoàn toàn 3 gam một este đơn chức, mạch hở thu được 0,1 mol CO2 và 0,1 mol H2O.
Tìm CTPT của X.
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
Câu 3: (1đ) Este Y có CTPT là C7H6O3. Biết X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:3. Viết các CTCT phù
hợp của Y.
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
Cho NTK: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; K=39; Ca=40; Br= 80; Ag=108;

Trang 3/3 - Mã đề 001


ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA KÌ MƠN HĨA LỚP 12
A. TRẮC NGHIỆM
STT

Mã đề

1
001
2
002
3
003
4
004
5
005
6
006
B. TỰ LUẬN

Câu
1
C

C
A
B
A
C

Câu
2
D
C
B
B
B
B

Câu
3
C
D
C
B
B
A

Câu Câu Câu Câu Câu Câu
4
5
6
7
8

9
D
D
B
C
B
A
C
D
B
B
D
B
C
B
C
A
D
D
C
B
C
A
C
C
B
C
B
B
D

A
A
C
D
B
C
A

Câu
10
C
C
C
A
B
D

Câu Câu Câu Câu Câu
11
12
13
14
15
D
B
C
A
B
A
C

B
A
A
C
B
A
D
C
B
A
B
D
D
D
A
B
B
D
A
B
B
D
D

Câu
16
D
B
C
B

B
B

Câu
17
A
D
D
A
D
B

Câu
18
D
A
D
B
D
C

Câu 1:
Mã đề
001
002
003
004
005
006


STT
1
2
3
4
5
6

X
Tinh bột
Triolein
Glucozơ
Glucozơ
Triolein
Tinh bột

Y
Glucozơ
Tinh bột
Tinh bột
Triolein
Glucozơ
Triolein

Câu 2:
Cách giải chung cho các đề
+ 0,25đ Nhận xét: nCO2 = nH 2O => este no, đơn chức, mạch hở => CTTQ: CnH2nO2 (n≥2)
+ 0,25đ Viết được phương trình đốt cháy este, điền được số mol este và CO2, H2O vào phương trình
CnH2nO2 +


3n − 2
O2 → nCO2 + nH2O
2

+ 0,25đ Lập được phương trình

meste
.n = nCO2 . 1
14n + 32

+ 0,25đ: Giải ra n và viết được CTPT

Z
Triolein
Glucozơ
Triolein
Tinh bột
Tinh bột
Glucozơ

Câu
19
B
D
D
C
B
A

Câu

20
D
C
A
A
C
A


Mã đề
001
002
003
004
005
006

CTPT
C2H4O2
C3H6O2
C4H8O2
C2H4O2
C3H6O2
C4H8O2

Câu 3: HCOOC6H4OH ( Nhóm OH có thể gắn vào 3 vị trí o, m, p)
Giải thích: HCOOC6H4OH + 3NaOH → HCOONa + NaOC6H4ONa + 2H2O (không bắt buộc)




×