Chuyên đề
Học thuyết kinh tế về chủ nghĩa
tư bản độc quyền và chủ nghĩa tư
bản độc quyền nhà nước
CNTB độc quyền và CNTB độc quyền nhà nước
Tiếp theo giai đoạn cạnh tranh
tự do, chủ nghĩa tư bản phát
triển lên giai đoạn cao hơn là
giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc
quyền và sau đó là chủ nghĩa
tư bản độc quyền nhà nước
V.I.Lênin đã trình bày một cách có hệ thống sâu sắc lý luận về
CNTB Độc Quyền và CNTB Độc Quyền nhà nước
2
NỘI DUNG
I
Chủ nghĩa Tư bản độc quyền
II
Chủ nghĩa Tư bản độc quyền Nhà nước
III
Những nét mới trong sự phát triển của chủ
nghĩa tư bản hiện đại
IV
Vai trò, hạn chế và xu hướng vận động của
chủ nghĩa Tư bản
3
I. Chủ nghĩa Tư bản độc quyền
CNTB tự do cạnh tranh
TK 15
CNTB độc quyền
Cuối TK19
ĐQTư Nhân
CTTG II
ĐQ Nhà Nước
4
I
Chủ nghĩa Tư bản độc quyền
1. Nguyên nhân chuyển biến từ CNTB tự do cạnh tranh
sang CNTB Độc quyền
C.Mác và Ph.Ăngghen đã dự báo rằng: cạnh tranh tự do sinh
ra tích tụ và tập trung sản xuất, tích tụ và tập trung sản xuất
phát triển đến một mức độ nào đó sẽ dẫn đến độc quyền
Tự do
cạnh tranh
Tích tụ tập
trung sản
xuất
Độc quyền
5
LLSXPT
CM KH–KT
Thế kỷ 19
Tích tụ và tập
trung sản xuất
Ngành sản xuất mới
Xí nghiệp quy mơ lớn
NSLĐ Tăng
Tích luỹ tư bản
Tác động của
quy luật kinh tế
Cạnh tranh
Xí nghiệp quy mơ lớn
Biến đổi cơ
cấu kinh tế
Tích luỹ
Tập trung sản
xuất quy mơ
Tích tụ và tập trung TB
XN nhỏ phá sản
Khủng hoảng
kinh tế
Tín dụng
phát triển
Phân hoá
Độc
quyền
Sáp nhập
Đẩy nhanh tập trung tư bản
XN lớn
tồn tại và
phát triển
Tập trung sản xuất
6
2. Những đặc điểm cơ bản của CNTB độc quyền
1. Tập trung sản xuất và các
tổ chức độc quyền
2. Tư bản tài chính và bọn đầu
sỏ tài chính
Có 5 đặc điểm
3. Xuất khẩu tư bản
4. Sự phân chia thế giới về kinh tế
giữa các tập đoàn
5. Sự phân chia thế giới về lãnh thổ
giữa các cường quốc đế quốc
7
2. Những đặc điểm cơ bản của CNTB độc quyền
a. Tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền
Còn ít
xí nghiệp
lớn
Tích tụ và
tập trung
sản xuất
Thoả hiệp
Tổ chức
Độc quyền
Cạnh tranh
Gay gắt
Tổ chức độc quyền là tổ chức liên minh giữa các nhà tư bản
lớn để tập trung vào trong tay phần lớn việc sản xuất và tiêu
thụ một số loại hàng hố nào đó nhằm mục đích thu lợi nhuận
độc quyền cao
8
a. Tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền
Conglemerate
Trust
Tổ chức
độc quyền
Syndicate
Cartel
Liên kết dọc của các
tổ chức ĐQ.
Liên kết ngang các
XN
Việc lưu thông do một
ban quản trị chung.
Thoả thuận về giá cả,
quy mô, thị trường
9
Zaibatsu
Cheabo
l
Corporatio
n
Group
Tập đoàn
kinh tế
10
b. Tư bản tài chính và bọn đầu sỏ tài chính
Phá sản
trong cạnh
tranh
Các ngân
Hàng nhỏ
Tổ chức
Độc quyền
Ngân hàng
Tổ chức
Độc quyền
Cơng nghiệp
Sáp nhập
Tư bản tài chính
: “Tư bản tài chính là sự dung hợp giữa tư bản độc quyền
công nghiệp và tư bản độc quyền ngân hàng hình thành tư
bản tài chính khống chế cả cơng nghiệp lẫn ngân hàng từ đó
chi phối các vấn đề KT-XH”
11
b. Tư bản tài chính và bọn đầu sỏ tài chính
Vai trị của
ngân hàng
Vai trị cũ
Vai trị mới
Trung gian trong
thanh tốn và tín dụng
Thâm nhập vào các tổ
Chức ĐQCN để giám sát
Trực tiếp đầu tư vào CN
Sự phát triển của tư bản tài chính dẫn đến một nhóm nhỏ
độc quyền chi phối tồn bộ đời sống kinh tế và chính trị
của toàn xã hội tư bản gọi là bọn đầu sỏ tài chính.
Tham dự
Đầu sỏ tài chính
Thống trị KT TT chính trị
Thủ đoạn
12
Đầu sỏ
tài chính
Tư bản tài chính
Nền KT
trong nước
Nền KT
Thế giới
Lênin: “TB tài chính là kết quả của sự hợp nhất giữa TB ngân
hàng của một số ít ngân hàng độc quyền lớn nhất, với TB của
những liên minh độc quyền các nhà công nghiệp”
13
c. Xuất khẩu tư bản
CNTB
tự do
Cạnh tranh
Xuất khẩu
Hàng hoá
Xuất khẩu hàng hố ra
nước ngồi nhằm mục tiêu
Thu về giá trị
CNTB
độc quyền
Xuất khẩu
Tư bản
Xuất khẩu giá trị ra
nước ngoài nhằm chiếm đoạt
GTTD và các nguồn lợi khác
Nguyên nhân:
Hình thức:
14
Ngun nhân – Hình thức
Tích luỹ TB
phát triển
Tích luỹ
khối lượng TB lớn
Thừa TB
(tương đối)
Trực tiếp
Xuất khẩu
TB
Các nước
đang phát triển
Giá ruộng
đất rẻ
Hội nhập kinh tế
Tiền lương
Thấp
Thiếu TB
Nguyên liệu
Rẻ
Gián tiếp
Kinh tế
Mục
tiêu
Chính trị
15
Chủ thể xuất khẩu TB
Nhà nước
Xuất khẩu
TB
Tư nhân
Kinh tế
Hướng vào
Ngành kết cấu
Hạ tầng
Chính trị
Ảnh hưởng
Chính sách
Quân sự
Đặt căn cứ
Quân sự
Tạo điều
kiện cho
TBTN
Ngành chu chuyển vốn nhanh
và lợi nhuận độc quyền cao
16
d. Sự phân chia thế giới về KT giữa các tổ chức độc quyền
Tích tụ và
Tập trung
Tư bản
Xuất khẩu
Tư bản
Cạnh tranh
Giữa các
TCĐQ
Tổ chức
Độc quyền
Quốc tế
e. Sự phân chia lãnh thổ giữa các cường quốc
Sự phát triển
Không đều
Về mặt
Kinh tế
Phát triển
Không đều
Về quân sự
Xung đột
Quân sự
Phân chia
Thuộc địa
Chiến tranh
Thế giới
17
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI II
1939 -1945
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI I
1914 -1918
“CNTB phát triển càng
cao, nguyên liệu càng
thiếu thốn, sự cạnh
tranh ngày càng gay
gắt và việc tìm kiếm
nguồn ngun liệu trên
tồn thế giới ngày càng
ráo riết, thì cuộc đấu
tranh để chiếm thuộc
địa càng quyết liệt hơn”
3 đế quốc lớn ANH – PHÁP
- NGA chia nhau cai trị thế giới
Từ năm 1880, bắt đầu xuất hiện
cuộc xâm chiếm thuộc địa
18
3. Sự hoạt động của quy luật giá trị và giá trị thặng dư
trong giai đoạn CNTB độc quyền
a. Mối quan hệ giữa cạnh tranh và độc quyền
Cạnh tranh
tự do
Độc quyền
Lưu ý: Độc quyền sinh ra từ cạnh tranh tự do, độc quyền đối
lập với cạnh tranh tự do, nhưng sự xuất hiện của ĐQ không
thủ tiêu được cạnh tranh mà còn làm cho cạnh tranh trở nên
đa dạng và gay gắt hơn
19
a. Mối quan hệ giữa cạnh tranh và độc quyền
Giữa các tổ chức
Độc quyền với
các xí nghiệp
ngồi độc quyền
Cạnh tranh
trong giai
đoạn CNTB
Độc quyền
Nguồn nguyên liệu
Nhân công, phương
tiện ….
Cùng ngành
Phá sản
Khác ngành
Thoả hiệp
Giữa các tổ
Chức Độc quyền
với nhau
Trong nội bộ
tổ chức Độc quyền
Thị phần, sản xuất,
Tiêu thụ
20
b. Biểu hiện hoạt động của QLGT và GTTD trong giai đoạn
CNTB độc quyền
Giai đoạn
Độc quyền
Quy luật giá cả ĐQ cao
K + pĐQ
Pđq = P + P khác
Giai đoạn
Tự do cạnh tranh
Quy luật giá cả SX
K+p
Sản xuất HH
giản đơn
Quy luật giá trị
W = C +v + m
Lợi nhuận
Độc quyền cao
Quy luật p’ và p
Quy luật
GTTD
21
II
Chủ nghĩa Tư bản độc quyền Nhà nước
1. Nguyên nhân hình thành và bản chất của CNTB độc
quyền Nhà nước
a. Nguyên nhân hình thành
Tất yếu
CNTB Độc quyền
CNTB Độc quyền Nhà nước
LLSX phát triển
QHSX không phù hợp
Sở hữu nhà nước TS
PCLĐ phát triển
Xuất hiện N.nghề mới
Hình thành kết nối mới
Mâu thuẫn VS -TS
Xu hướng QTH
Xoa dịu bằng CSNN
MT giữa các TCĐQ
Can thiệp của NN
Chủ nghĩa Tư bản độc quyền nhà nước
22
II
Chủ nghĩa Tư bản độc quyền Nhà nước
1. Nguyên nhân hình thành và bản chất của CNTB độc
quyền Nhà nước
b. Bản chất của CNTB độc quyền nhà nước
Sức mạnh
Nhà nước
Chủ nghĩa Tư bản
độc quyền nhà nước
Sức mạnh
TC ĐQ TN
Quan hệ kinh tế
Chính trị - Xã hội
Là sự kết hợp sức mạnh của các tổ chức ĐQ tư nhân với sức
mạnh của nhà nước TS trở thành một thiết chế và thể chế
thống nhất nhằm phục vụ lợi ích của tổ chức ĐQ và cứu nguy
cho CNTB.
23
II
Chủ nghĩa Tư bản độc quyền Nhà nước
2. Những biểu hiện chủ yếu của CNTB độc quyền Nhà nước
a. Sự kết hợp nhân sự giữa tổ chức ĐQ với Nhà nước
Sự kết hợp về nhân sự thực hiện thông qua các đảng phái,
nghiệp đồn, hội chủ xí nghiệp, hình thức tham dự của các
quan chức chính phủ vào tổ chức độc quyền ….. Chính các
tổ chức này đã tạo ra cho tư bản độc quyền một cơ sở xã hội
để thực hiện sự thống trị và trực tiếp xây dựng đội ngũ quan
chức cho bộ máy nhà nước
Kết hợp nhân sự
Nhà nước tư sản
Tham
dự
Các Tổ chức
Độc quyền
24
II
Chủ nghĩa Tư bản độc quyền Nhà nước
b. Sự hình thành và phát triển sở hữu Nhà nước
Xây dựng DNNN bằng vốn ngân sách
Quốc hữu hố xí nghiệp tư nhân bằng
cách mua lại
Mua cổ phần của các DN tư nhân
Sở hữu
Nhà nước
Mở rộng DNNN bằng vốn
tích luỹ của các DNNN
25